Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Khử sắt bằng hóa chất clorite
1. KHỬ SẮT BẰNG HÓA CHẤT CLORITE
I. Cơ sở lý thuyết
Khử sắt bằng phương pháp dùng hoá chất Clorine
Khi trong nước có các chất hữu cơ, các tổ hợp chất hữu cơ tạo thành keo bảo
vệ của ion sắt, chúng ngăn cản quá trình thủy phân và oxi hóa sắt. Trong nhiều
trường hợp, muốn khử sắt trước hết phải phá vỡ màng bảo vệ hữu cơ bằng tác
dụng của các chất oxi hóa mạnh.
Khi cho clo vào nước, clo sẽ oxi hóa sắt II thành sắt III. Nếu như trong nước có
muối hòa tan của các hợp chất amoni, clo tự do trong nước sẽ kết hợp với
chúng tạo thành cloramin và quá trình oxi hóa bị chậm lại
II. DỤNG CỤ, HÓA CHẤT
1. Dụng cụ
- Máy đo quang
- Các dụng cụ thông thường trong phòng thì nghiệm.
2. Hóa chất
- Giấy pH
- Dung dịch chuẩn sắt - muối Morh : 0,14g Fe(NH4)2(SO2)2.6H2O + 2ml H2SO4 đặc
pha thành 100ml dung dịch.
- Dung dịch hydroxyl – amoniclorua: cân 0,1g NH2OH.HCL hòa tan thành 100ml
dung dịch.
- Dung dịch H2SO4
- Dung dịch HCl 5%
- Dung dịch thuốc thử 1,10 Phenanthrolein 0,1%: 0,1g 1,10 Phenanthrolein
(C12H8N2.H2O) hòa tan trong 100ml nước cất.
- Dung dịch sắt chuẩn làm việc: 5mg/l pha loãng từ dung dịch gốc.
- Dung dịch đệm axetat CH3COOCH4 : 10g CH3COOCH4 + 1,25g CH3COOH, pha
thành 250ml dung dịch.
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1. Xác định Fe của mẫu nước ban đầu
1.1. Chuẩn bị mẫu nước có chứa Fe
- Lấy mẫu nước tại kí túc xá đại học TNMT Hà Nội, khi bơm nước trực tiếp từ máy
bơm lên thì tiến hành lấy mẫu.
2. - Axit hóa mẫu bằng 1ml H2SO4 ( 100ml mẫu)
1.2. Xây dựng đường chuẩn
- Cho vào 6 bình định mức25ml, dán nhãn theo số 0,1,2,3,4,5.
- Tiến hành xây dựng đường chuẩn theo bảng:
Hóa chất 0 1 2 3 4 5
Dung dịch sắt chuẩn làm việc (ml) 0 0,5 1 1,5 2 3
H2O (ml) 10 10 10 10 10 10
Dungdịchhydroxyl–
amoniclorua(ml)
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Dung dịch đệm axetat CH3COOCH4 2 2 2 2 2 2
Dung dịch thuốc thử 1,10
Phenanthrolein 0,1%
1 1 1 1 1 1
Định mức tới vạch, để ổn định màu 15 phút, đo quang tại λ = 510nm
Nồng độ Fe2+ (mg/l) 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6
Abs 0 0,194 0,339 0,493 0,654 0,633
Phương trình đường chuẩn y= 1,565x+ 0,018
R2 = 0,996
1.3. Phân tích mẫu môi trường
- Sau khi axit hóa mẫu tại hiện trường và mang về phòng thí nghiệm
- Lấy 50ml mẫu đã axit hóa cho vào bình nón 100ml
- Thêm 5ml dung dịch kalipesoxadisunfit và đun nhẹ trong 40 phút
- làm nguội mãu, chuyển dung dịch vào bình định mức 100ml
- Hút 20ml đung dịch trên cho vào bình định mức 25ml, thêm vào 0,5ml dung dịch
NH2OH.HCL + 2ml dung dịch axetat + 1 ml thuốc thử.
- Để ổn định màu trong 15 phút, đo quang tại λ = 510nm
Kết quả đo quang mẫu môi trường Abs = 0,418
2. Điều chỉnh pH
3. - Lấy 6 bình tam giác, mỗi bình chứa 50 ml mẫu môi trường
- Điều chỉnh lần lượt pH từng mẫu về 4,5,6,7,8,9.
- Ghi và dán nhãn
3. Khử Fe bằng chlorite
- Cho vào mỗi bình trên 1 lượng chlorite 5%
- Khuấy đều và để yên trong 30 phút
- Xác định lượng Fe còn lại trong mẫu.
IV.Kết quả
Cđo =
𝐴𝑏𝑠−𝑏
𝑎
=
0,418−0,018
1,565
= 0,2556 (mg/l)
Cmẫu = Cđo.
100
50
.
25
20
= 0,639 ( mg/l)
𝑛 𝐹𝑒2+= 1,14.10-5 (mol/l)
mFe = 0,85.10-2 (g/l)