2. Giải phẫu đường mật
- Phân loại:
Đường mật trong gan: đường mật đi kèm phía
trước của tĩnh mạch cửa
Đường mật ngoài gan: ống gan phải và ống
gan trái đi ra khỏi gan khoảng 1cm thì hợp lại
tại rốn gan →đường mật ngoài gan.
6. Sỏi mật
• Hay gặp
• Sỏi đường mật hay gặp hơn sỏi túi mật
• Chẩn đoán xác định: dựa vào siêu âm là đủ
• Chỉ định chụp CLVT:
Siêu âm gặp khó khăn:bệnh nhân to béo, bụng
chướng hơi, sỏi nhỏ ở đoạn thấp ống mật chủ
Sỏi có biến chứng
Đánh giá chi tiết tình trạng sỏi và nhu mô gan để
định hướng điều trị (cắt gan…)
7. • Đặc điểm hình ảnh:
Hình tăng tỷ trọng nằm trong đường mật
Giãn đường mật phía trước sỏi
• Sỏi Cholesterol thường đồng tỷ trọng với dịch
mật.
• Có thể bỏ sót sỏi trên CLVT do sỏi nhỏ hoặc
không tăng tỷ trọng.
16. • Thể nặng:
• Viêm túi mật sinh hơi: liên quan đến thiếu máu
động mạch, hay gặp ở bệnh nhân đái đường.
Hình ảnh khí trong túi mật hoặc thành túi mật.
• Viêm túi mật hoại tử: thành túi mật mất liên
tục, có thể có các ổ áp xe nhỏ bên trong.
• Thủng túi mật: có thể thủng vào trong ổ phúc
mạc, trong lòng ống tiêu hóa hoặc tạo ổ áp xe
cạnh túi mật.
17. Viêm túi mật sinh hơi
Nguyên nhân: vi khuẩn sinh hơi
Clostridium Perfingen
E.Coli
Klebsiella.
26. Viêm túi mật mạn
Là biến chứng muộn của sỏi túi mật
Thành túi mật dày và thường tiến triển theo
hướng viêm xơ teo.
CT: thành túi mật dày không đều, trong lòng
chứa sỏi, đôi khi không còn dịch mật bên
trong.
27. Túi mật sứ:
• Là thể đặc biệt của viêm túi mật, vôi hóa một
phần hoặc toàn bộ thành túi mật
• Có thể chẩn đoán được trên X- quang và siêu
âm
• Khoảng 20 % các trường hợp túi mật sứ đi
kèm ung thư túi mật → chụp CLVT
28.
29.
30. Ung thư túi mật
• 80% các trường hợp xuất hiện trên túi mật có
sỏi hoặc túi mật sứ
• Khối phát triển hay xâm lấn vào HPT IV và V.
31. Hội chứng Mirizzi
Hiếm gặp
Sỏi kẹt cổ túi mật hoặc sỏi ống cổ túi mât gây
viêm nhiễm nặng hoặc chèn ép làm hẹp ống
gan chung → vàng da tắc mật.
32.
33. Dò mật- ống tiêu hóa
Thể tắc cao ở tá tràng: hội chứng co cứng
thượng vị từng đợt
Thể tắc thấp: sỏi đi xuống hồi tràng hoặc hỗng
tràng gây tắc ruột.
34.
35. U đường mật
• U lành tính: polyp túi mật, u cơ tuyến túi
mật…thường có thể chẩn đoán trên siêu âm,
một số loại u khác thường hiếm gặp
• U ác tính
Ung thư đường mật
Ung thư túi mật
36. Ung thư túi mật
• Ung thư nguyên phát hay gặp ở nữ hơn nam (4/1)
• Thường đi kèm sỏi túi mật hoặc túi mật sứ
• 90 % là ung thư tuyến
• Tiên lượng xấu, thường lan nhanh sang nhu mô
gan HPT IV, V
• Có hai loại: thể thâm nhiễm và thể u sùi
• Di căn: ít gặp: u hắc tố, ung thư tụy, buồng trứng.
37. • Trên CT- Scanner:
50 %: khối lớn, không đồng nhất ở vị trí túi
mật, mất nhu mô túi mật.
25 %: dày lan tỏa thành túi mật.
25 %: khối nằm trong thành.
41. • Đặc điểm hình ảnh trên CT: thường là khối
lớn, không đồng nhất, ngấm thuốc không đều.
• Các dấu hiệu khác:
Xâm lấn nhu mô gan lân cận
Giãn đường mật trong gan
Hạch rốn gan
Di căn phúc mạc, di căn gan và di căn xa.
44. Chẩn đoán phân biệt
- Viêm túi mật u hạt vàng: là tình trạng viêm giả
u, rất khó phân biệt với ung thư túi mật.
- U cơ tuyến túi mật: có thể xác định xoang
Rokitansky- Aschoff trên MRI.
- Các nguyên nhân gây dày thành túi mật khác:
xơ gan, dịch ổ bụng, viêm gan, viêm tụy…
49. Ung thư đường mật
• Hay gặp nam nhiều hơn nữ
• 95 % là ung thư tuyến
• 75- 85 % nằm ở vùng rốn gan sau đó đến
đường mật ngoài gan
• Thường phát triển chậm
50. Ung thư đường
mật
Đường mật trong
gan
Khối
trong
gan
Khối
trong
đường
mật
Khối
rốn
gan
Đường mật
ngoài gan
Dạng
thâm
nhiễm
Dạng
khối
51.
52. Ung thư đường mật trong gan
Khối trong gan:
Hay gặp nhất
Khối lớn, giảm tỷ trọng, sau tiêm ngấm thuốc
ít ở ngoại vi, ngấm thuốc nhiều hơn ở thì muộn
(sau 5- 10 phút), giãn đường mật khu trú xung
quanh khối u, vùng trung tâm thường không
ngấm thuốc
55. Khối trong đường mật
Tiên lượng tốt hơn các loại tổn thương còn lại
Đường mật trong gan giãn, bên trong có khối
giảm tỷ trọng.
Dịch mật thường tăng tỷ trọng.
56.
57. Khối rốn gan
- Được phân loại trong ung thư đường mật trong
gan, nhưng lâm sàng, hình ảnh và phương pháp
phẫu thuật lại giống ung thư đường mật ngoài
gan.
Thể thâm nhiễm: 70%, thành đường mật dày,
ngấm thuốc.
Thể phát triển lồi ra ngoài: khối giảm tỷ trọng,
ngấm thuốc ngoại vi.
Thể dạng polyp.