2. GGIIẢẢII PPHHẪẪUU
• Gan được phúc mạc tạng bao phủ ngoại trừ vùng trần, giường túi
mật và rốn gan.
• Khoang giữa phúc mạc thành-phúc mạng tạng cuae gan được gọi
là khoang quanh gan.
• Khoang quanh gan tiếp giáp với các cấu trúc kế cận như phúc mạc
hoành, mạc nối bé và các dây chằng cố định gan tạo thành các
ngách phúc mạc dưới nhóm ( các dưới nhóm có sự thông thương):
* Dây chằng tam giác chia khoang quanh gan làm hai tầng:
- Khoang dưới hoành: tương ứng mặt hoành của gan
- Khoang dưới gan: tương ứng mặt tạng của gan
* DC liềm chia khoang dưới hoành phải và trái.
2
3. GGIIẢẢII PPHHẪẪUU
• D/c liềm: nếp gấp kép của phúc mạc nối gan - thành bụng trước
& cơ hoành. Khi đến sát cơ hoành: bao quanh vùng trần của gan.
- Lá trái của d/c liềm trở thành lá trên của d/c vành trái, liên tục
với d/c tam giác trái.
- Lá phải liên tục với lá trên của d/c vành phải, chạy xuống dưới
để hình thành d/c tam giác phải và d/c gan-tá tràng.
• Lá dưới của d/c tam giác trái liên tục với lá trái mạc nối nhỏ
• Lá dưới của d/c tam giác phải gặp lá phải của mạc nối nhỏ sau
khi đi qua phía trước của rãnh tĩnh mạch chủ dưới và rồi đi qua
một đường nửa vòng tròn ở phía trước thùy đuôi: tạo bờ trước
khe Winslow .
3
4. GGIIẢẢII PPHHẪẪUU
• Mạc nối nhỏ tạo thành bờ ngăn cách khoang
dưới gan phải và tiền đình hậu cung mạc
nối
• Hậu cung mạc nối được nối kết với khoang
phúc mạc chính bằng lỗ Winslow
6. Hình 2: Axial CT:
A- DC tam giác phải và DC liềm
B- Rãnh DC tròn và Rãnh DC tĩnh mạch
C- DC tam giác trái
7. GGIIẢẢII PPHHẪẪUU
Hình 3. Hình CT tái tạo coronal chỉ ra các khoang phúc mạc và dây
chằng. Hình ảnh được thực hiện với bơm thuốc cản quang trong phúc
mạc ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc di động liên tục. Lt=trái, Rt=phải.
7
8. CCáácc bbệệnnhh llýý kkhhooaanngg qquuaannhh ggaann
• Áp lực âm dưới hoành < áp lực khí quyển và giảm trong
thì hít vào.
• Các thay đổi áp lực trong phúc mạc và phân bố giải phẫu
của các ngách phúc mạc dẫn đến sự di trú xuyên khoang
(trascelomic migration) của dịch về phía mặt dưới hoành.
Giải thích cho sự lan của viêm và bệnh lý di căn ở khoang
phúc mạc. Vì vậy áp xe quanh gan, viêm quanh gan hoặc
di căn gieo rắc quanh gan không ít găp.
• Các d/c quanh gan có thể bị xâm lấn bằng cách: xâm lấn
trực tiếp, lan dưới phúc mạc hoặc lan theo hệ bạch huyết
9. CCÁÁCC BỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG KKHHÍÍ
1. Tràn khí phúc mạc:
• Do thủng tạng rỗng trong phúc mạc: mổ cấp cứu.
• NN: loét dạ dày, chấn thương, u, viêm, sau các thủ thuật gây ra.
Bệnh lý hiếm gặp: tụ khí thành ruột vỡ, tràn khí trung thất đi xuống, hoặc dò
qua quai ruột giãn.
• Khí tự do phúc mạc thường gặp ở bất kỳ nơi đâu trong khoang phúc mạc
nhưng thường gặp ở trước gan.
• CT để phát hiện và định vị hơi phúc mạc.
• CT cũng thuận lợi để mô tả các thay đổi thành hoặc ngoài lòng tiêu hóa như
dày thành ruột và thâm nhiễm mỡ, có thể giúp xác định nguồn gốc của khí tự
do.
9
10. CCÁÁCC BỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG KKHHÍÍ
Hình 4. Khí tự do quanh gan ở BN nam 67 tuổi viêm túi thừa sigma thủng.
(a) hình axial CT sau tiêm cản quang (cửa sổ phổi) thấy hơi tự do (đầu mũi
tên) ở khoang quanh gan. (b) CT vùng chậu thấy dày thành đại tràng sigma
(mũi tên) và thâm nhiễm mỡ nhẹ quanh đại tràng.
10
11. CCÁÁCC BỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG KKHHÍÍ
2. Hội chứng CHILAIDITI:(0,025% DS)
• Ruột len vào giữa gan và cơ hoành có triệu chứng: nôn, đau bụng,
chướng bụng và táo bón.
• NN: Tăng nhu động đại tràng, giảm thể tích gan, lỏng lẻo các dây
chằng, liệt thần kinh hoành, béo phì, khí-phế thũng..
• Khí dưới hoành trong lòng ruột có thể bị nhầm với khí ổ bụng→
CT phân biệt khí ổ bụng với các bệnh lý như hội chứng Chilaiditi
hoặc khí sau phúc mạc.
• Điều trị bảo tồn: nằm nghỉ và giải ép qua đường mũi-dạ dày.
11
13. CCÁÁCC BỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
Hình 5. Teratoma khoang quanh Gan: (a) CT thấy u phần lớn
là mỡ, có vòng bao ngoài và trung tâm là vôi (mũi tên). (b) giải
phẫu đại thể: cấu trúc nang, phần đặc, nhú dạng lá.
13
1. Teratoma
14. CCÁÁCC BBỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
Teratom vỡ:
• Vỡ tự phát của u quái buồng trứng hiếm vì thường có vỏ bao dày.
• Hai hội chứng:
– Viêm phúc mạc cấp: do vỡ đột ngột.
– Viêm mô hạt mạn tính: rò các chất dạng bì mạn tính
• CT: phát hiện tính mất liên tục của thành u là chẩn đoán vỡ
teratoma
14
15. CCÁÁCC BBỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
Hình 6. Teratoma vỡ ở bệnh nhân nữ 51 tuổi có khối quanh rốn sờ thấy được.
(a) Hình axial CT sau tiêm thấy mỡ trôi nổi thành giọt nhỏ (đầu mũi tên) kèm
mức mỡ-dịch ở khoang quanh gan và dịch ổ bụng. Thâm nhiễm mỡ mạc nối dạng
sương mù gợi ý viêm phúc mạc mô hạt mạn tính. (b) Axial cản quang ở vùng
chậu thấy teratoma buồng trứng (*) có tỷ trọng mỡ và ổ đóng vôi
15
16. CCÁÁCC BBỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
2. Giả lipoma:
• Giả lipoma mỡ của bao Glisson là bệnh hiếm gặp.
• NN: do bong lớp mỡ đại tràng (một bờm mỡ) trải qua thay đổi
thoái hóa và được bao phủ bởi bao xơ trước khi khu trú ở giữa cơ
hoành và mặt trên gan
• Giả lipoma về đại thể có thể giống nốt di căn khi nó lồi vào bề mặt
gan với một trung tâm mỡ hoặc mô mềm.
16
17. CCÁÁCC BBỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
Hình 7. Giả lipoma ở nam 58 tuổi. Hình axial CT cản quang thấy khối tỷ
trọng mỡ nhỏ (mũi tên) ở vùng dưới bao thùy gan phải.
17
18. CCÁÁCC BBỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
• Mỡ cạnh TMCD: là sự tụ tập mỡ khu trú thường thấy ở phía trong
cạnh TMCD, gần hợp lưu tĩnh mạch gan (gặp 0.5% người lớn
chụp CT bụng)
• Tổn thương này có thể là biến thể bình thường, thường gặp nhiều
hơn ở bệnh nhân xơ gan
18
19. CCÁÁCC BBỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
Hình 8. Mỡ cạnh tĩnh mạch chủ ở nam 45 tuổi. Hình axial CT cản
quang thấy tổn thương mỡ (mũi tên) cạnh tĩnh mạch chủ trong gan.
19
20. CCÁÁCC BBỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
• Nhồi máu mạc nối: tương đối ít gặp.
• Bệnh nguyên còn chưa được rõ, có thể do: bất thường động mạch
tới mạc nối, uốn khúc tĩnh mạch do tăng áp lực trong ổ bụng, ăn
quá nhiều, thay đổi tư thế đột ngột..
• Thường xảy ra ở bên phải, ít bên trái
• CT: khối mỡ không đồng nhất ở mạc nối, bao quanh bởi xơ sợi
mỡ xung quanh.
20
21. CCÁÁCC BBỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
Hình 9. Nhồi máu mạc nối ở nam 27 tuổi: Hình axial CT cản quang thấy một khối
tỷ trọng mỡ hình oval nhỏ (đầu mũi tên) có vỏ xơ ( xơ mỡ), cạnh dây chằng liềm.
21
22. CCÁÁCC BBỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
Hình 10. Coronal CT cản quang thấy một khối tỷ trọng mỡ
không đồng nhất hình tròn (đầu mũi tên) bao quanh bởi vỏ xơ
ngấm thuốc vị trí khoang dưới hoành phải.
23. CCÁÁCC BBỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
• Đóng gói mạc nối trong gan: Mạc nối thường được dùng như
vật liệu để chèn vào các tổn thương nhu mô gan trong phẫu
thuật.
• Nó là một khối tỷ trọng mỡ của gan ở bệnh nhân sau phẫu thuật.
23
24. CCÁÁCC BBỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
Hình 11. Đóng gói mạc nối ở bệnh nhân nữ 65 tuổi sau phẫu thuật
carcinoma tế bào gan. Hình axial cản quang thấy clip phẫu thuật kim loại
(đầu mũi tên) và tổn thuơng giống khối choán chỗ (*) chứa mỡ phù hợp với
vị trí cố định mạc nối trong phẫu thuật.
24
25. CCÁÁCC BBỆỆNNHH GGÂÂYY RRAA TTỶỶ TTRRỌỌNNGG MMỠỠ
• Lipoma và liposarcoma có thể gặp ở bất kỳ vùng nào của
cơ thể có chứa mỡ.
• Liposarcoma là một trong những u ác tính thường gặp nhất
ở khoang sau phúc mạc trong khi liposarcoma nguyên phát
của phúc mạc và mạc treo hiếm gặp.
• Phân biệ lipoma với liposarcoma khó trên hình ảnh hoặc
ngay cả với giải phẫu bệnh.
• Khối mỡ sau phúc mạc có thể nhầm lẫn với khối quanh
gan
26. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
• Nhiễm trùng liên quan đến khoang quanh gan có thể là áp xe
quanh gan hoặc viêm phúc mạc
• Áp xe dẫn đến hình thành ổ tụ dịch khu trú được bao bởi chất
xuất tiết tơ huyết, mạc nối hoặc các tạng kế cận
• Viêm phúc mạc được định nghĩa là viêm thanh mạc lót khoang
bụng và các tạng
• Viêm quanh gan-viêm của bao gan là một loại viêm phúc mạc
khu trú của khoang quanh gan.
26
27. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
1. Áp xe quanh gan:
• Vị trí của áp xe quanh gan được xác định bởi giải phẫu của các
ngách phúc mạc và độ chênh áp lực trong phúc mạc.
• Abscess quanh gan: khoang dưới gan phải, khoang dưới hoành
phải, khoang dưới hoành trái, hậu cung mạc nối.
• Tần suất của áp xe dưới gan và dưới hoành bên phải nhiều gấp 2-
3 lần phía bên trái.
• Abscess lao quanh gan có thể thấy thành trơn láng, mỏng, ngấm
thuốc nhẹ , trong có vách kèm dày thành phúc mạc kế cận và
hạch to.
27
28. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
Hình 12. Abscess do sỏi ruột thừa “rơi” ở bn nữ 46 tuổi cắt ruột thừa nội soi 2
tháng trước. (a) Axial cản quang thấy đóng vôi (đầu mũi tên) ở khoang
Morrison, một dấu hiệu của sỏi ruột thừa “rơi”. (b) Axial cản quang ở lát cắt
phía trên thấy khối dạng nang ngấm thuốc vỏ (*). Hình ảnh phù hợp với
abscess của khoang quanh gan phải .
28
29. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
2. Nhiễm Actinomyces:
• Nhiễm Actinomyces: nhiễm trùng tiến triển chậm, không đau do
VK gr (+) kỵ khí, chủ yếu là chủng Actinomyces, xâm lấn miệng,
đại tràng và âm đạo.
• Các đặc điểm kinh điển: các ổ tụ mủ được bao bọc bởi sự xơ hóa
dày đặc theo thời gian qua các đường bờ tự nhiên vào các cấu trúc
lân cận kèm hình thành dò và các đường dạng hang ở một số t/h.
• CT: khối thâm nhiễm với tính chất xâm nhập khác thường. Tạo mô
hạt phong phú và mô xơ dày đặc ở thành, phần đặc của khối có thể
ngấm thuốc rõ rệt sau tiêm cản quang→ áp xe nhỏ
29
30. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
Hình 13. Actinomycosis ở nữ 37 tuổi. Chẩn đoán được khẳng định bằng
sinh thiết qua da dưới hướng dẫn của siêu âm. CT cản quang thấy một khối
ngấm thuốc mạnh không đồng nhất (đầu mũi tên) kèm các ổ giảm tỷ trọng ở
khoang dưới gan phải phía trước, các dấu hiệu gợi ý áp xe nhỏ.
30
31. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
• Điểm chú ý: Sự hiện diện của đường dò hoặc đường dạng hang và
không có hoặc ít dịch ổ bụng - hạch vùng có thể giúp phân biệt
nhiễm actinomyces với u ác tính.
31
32. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
3. Viêm quanh gan:
• Viêm quanh gan (ngấm thuốc bao gan) được định nghĩa là viêm bao phúc
mạc của gan.
• Hội chứng Fitz-Hugh-Curtis: viêm quanh gan + bệnh lý viêm vùng chậu.
• Triệu chứng điển hình gồm khởi phát đột ngột đau nhói bụng ở ¼ trên
phải; vì vậy thường nhầm với viêm túi mật cấp hoặc viêm màng phổi.
• CT : ngấm thuốc mạnh dọc theo mặt trước gan.
• Thì muộn: Ngấm thuốc bao gan thấy ở thì sớm có thể phản ảnh sự tăng
tưới máu ở bao gan bị viêm, ngấm thuốc thấy ở thì muộn có thể phản ảnh
xơ bao gan sớm.
32
33. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
Hình 14. Hội chứng Fitz-Hugh-Curtis cấp ở bn nữ 31 tuổi đau bụng 1/4 trên phải.
(a) CT thì động mạch thấy bao gan thùy gan trái ngấm thuốc (đầu mũi tên), mất ở thì
muộn.
(b) ở vùng chậu cho thấy áp xe buồng trứng trái (*) .
33
34. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
Hình 15. Hội chứng Fitz-Hugh-Curtis mạn ở bệnh nhân nữ 30 tuổi đau bụng ¼ trên phải.
(a)CT thì động mạch thấy ngấm thuốc bao gan (đầu mũi tên), vẫn còn ở thì muộn.
(b)Hình nội soi ổ bụng thấy dính “dây đàn violon” kinh điển giữa bao gan phía trước và thành
bụng trước hoặc cơ hoành.
34
35. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
• Chẩn đoán hội chứng Fitz-Hugh-Curtis được khẳng định bằng sự
hiện diện của viêm quanh gan trên nội soi ổ bụng và bằng cách
phân lập Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis trong
phiến đồ cổ tử cung hoặc dịch từ khoang phúc mạc vùng chậu.
• Một số bệnh ngấm thuốc bao gan:
35
36. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
Hình 16. Vỡ áp xe gan ở bệnh nhân nữ 51 tuổi. Hình axial cản
quang thấy ngấm thuốc bao gan (đầu mũi tên ở a) do viêm
quanh gan từ thủng áp xe gan (* ở b).
36
37. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
Hình 17. Lao phúc mạc ở bệnh nhân nam 30 tuổi. (a) Axial cản quang
vùng bụng giữa thấy ngấm thuốc bao gan (mũi tên).(b) Axial cản quang ở
vùng bụng dưới thấy dày phúc mạc thành (đầu mũi tên), các nốt của mỡ
mạc treo và dịch ổ bụng.
37
38. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
Hình 18. Di căn carcinoma phúc mạc ở bệnh nhân nam 53 tuổi ung thư dạ dày.
(a)Hình axial cản quang thấy dày kín đáo phúc mạc thành (mũi tên), dày dây
chằng liềm (đầu mũi tên) và dịch ổ bụng .
(b) Hình axial thấp hơn thấy dày thành dạ dày và mạc nối kết thành bánh (*).
38
39. NNHHIIỄỄMM TTRRÙÙNNGG QQUUAANNHH GGAANN
Hình 19. Gan nhiễm mỡ ở bệnh nhân nam 44 tuổi. Hình axial cản
quang thấy tăng tỷ trọng dạng đường ở bề mặt gan (mũi tên), một dấu
hiệu giả ngấm thuốc. Cơ hoành tỷ trọng cao so với gan nhiễm mỡ vì
vậy giống ngấm thuốc bao gan.
39
40. CCÁÁCC UU PPHHÚÚCC MMẠẠCC
1. Di căn carcinoma phúc mạc:
• Di căn carcinoma là một bệnh lý ác tính phúc mạc thường gặp nhất
• Hầu hết thường xuất phát từ buồng trứng, đại tràng, dạ dày và tụy
• CT:
– Dày phúc mạc dạng nốt hoặc trơn láng và ngấm thuốc. Thường thấy gắn chặt
vào bề mặt gan và lách, dẫn đến khuyết bề mặt gan do khối choán chỗ
– Thường nhiều dịch OB và có nhiều vách.
– Di căn phúc mạc đóng vôi có thể gặp trong adenocarcinoma buồng trứng thanh
dịch, ung thư đại tràng và dạ dày.
– Các vị trí hay gặp là rãnh liên phân thùy, ngách trên của hậu cung mạc nối,
khoang trên hoành và khoang Morison
40
41. CCÁÁCC UU PPHHÚÚCC MMẠẠCC
Hình 20. Di căn phúc mạc ở bệnh nhân nữ 61 tuổi có bệnh sử ung thư
buồng trứng. Hình tái tạo coronal CT bụng cản quang thấy dày nửa hoành
phải dạng mảng (đầu mũi tên), dính mạc nối (*) và dịch ob.
41
42. CCÁÁCC UU PPHHÚÚCC MMẠẠCC
Hình 21. Di căn phúc mạc do cystadenocarcinoma thanh dịch hai buồng trứng ở bệnh
nhân nữ 73 tuổi. (a) Axial cản quang thấy mảng u đóng vôi dạng phiến (đầu mũi tên)
dọc theo thùy gan phải. (b) Axial cản quang thấy khối đóng vôi (*) ở vùng chậu
42
43. CCÁÁCC UU PPHHÚÚCC MMẠẠCC
2. Giả nhầy u phúc mạc (pseudomyxoma peritonei):
• Giả u nhầy phúc mạc: do tích tụ lượng lớn dịch giàu Protein trong
khoang phúc mạc do u tạo nhầy vỡ của buồng trứng hoặc ruột thừa.
• CT: khuyết bề mặt tạng (đặc biệt là gan), dịch OB có vách hoặc dịch
có tỷ trọng nhẹ hơn nước và phần gắn vào phúc mạc giảm tỷ trọng
do áp lực bên ngoài vào các quai ruột.
• Giả u nhầy phúc mạc không có đặc điểm di căn theo đường máu
hoặc bạch huyết, do đó khi thấy hạchlớn kèm theo → không nghĩ tới
u nhầy.
43
44. CCÁÁCC UU PPHHÚÚCC MMẠẠCC
Hình 22. Giả u nhầy phúc mạc do vỡ mucocele ruột thừa ở bệnh nhân nam 73 tuổi.
Hình tái tạo coronal cản quang thấy khối giảm tỷ trọng, nhiều vách (*) khắp khoang
phúc mạc. Các khối dạng nang nhỏ ấn vào bề mặt gan (đầu mũi tên).
44
45. SSAAUU PPHHÚÚCC MMẠẠCC
• Gan được bao phủ bởi bao mô liên kết được gọi là bao Glisson,
một sự mở rộng của phúc mạc, ngoại trừ vùng trần bám vào cơ
hoành.
• Bao Glisson trải thành vách đi vào trong gan. Bộ ba khoảng cửa và
bạch huyết theo đường mô liên kết này đi khắp gan
• Các tĩnh mạch gan đi theo một đường tách rời mô liên kết nâng đỡ
• Một phần bao Glisson bao quanh phần trong gan của hệ TM cửa
gan được gọi là màng Glisson.
• Bao Glisson hoặc màng tiếp tục đi vào khoang sau phúc mạc của
dây chằng vị tá tràng và dây chằng gan tá tràng.
45
46. SSAAUU PPHHÚÚCC MMẠẠCC
Hình 23: Tính liên tục của khoang sau phúc mạc làm cho sự lan của bệnh
không chỉ giữa các cấu trúc trong phúc mạc mà còn giữa các vị trí trong
và ngoài phúc mạc .
- DC tròn tiếp nối với TM cửa – từ tuần hoàn bào thai
46
47. SSAAUU PPHHÚÚCC MMẠẠCC
Hình 24. Viêm túi mật sinh hơi ở bệnh nhân nam 61 tuổi. (a) Axial cản quang thấy
khí bắt nguồn từ thủng túi mật (mũi tên). (b) Thấy khí lan tỏa dọc theo dây chằng
gan tá tràng đến khoảng cửa theo màng Glisson (mũi tên).
47
48. SSAAUU PPHHÚÚCC MMẠẠCC
Hình 25. Sự lan của viêm tụy cấp ở bệnh nhân nam 41 tuổi. Axial cản quang
thấy các biến đổi viêm của viêm tụy lan lên trên dọc theo tĩnh mạch cửa (mũi
tên) và dây chằng tròn (đầu mũi tên ở a). Dịch quanh tụy (* ở b)
48
49. SSAAUU PPHHÚÚCC MMẠẠCC
Hình 26. Tạo máu ngoài tủy ở bệnh nhân bị Leukemia dòng tủy mạn. Axial cản quang
(a ở mức cao hơn b) thấy khối giảm tỷ trọng xung quanh tĩnh mạch cửa (mũi tên), dịch
ob và lách to. Khối cho thấy lan dưới phúc mạc qua màng Glisson.
49
50. KKẾẾTT LLUUẬẬNN
1. Một số bệnh lý có thể gặp ở khoang quanh gan và có thể có các đặc
điểm CT giống nhau.
2. Hiểu biết giải phẫu bình thường khoang quanh gan đòi hỏi phải đọc
đúng vị trí giải phẫu, kích thước và hình dáng của tổn thương và sự
liên quan của chúng với các cấu trúc lân cận.
3. Hiểu biết này cùng với bệnh sử lâm sàng và một số chi tiết thấy trên
CT giúp bác sĩ CĐHA đưa ra chẩn đoán đúng.
November 8, 2014 50
51. TTÀÀII LLIIỆỆUU TTHHAAMM KKHHẢẢOO
The Perihepatic Space: Comprehensive Anatomy and CT
Features of Pathologic Conditions; Suk Kim, MD, Tae Un
Kim, MD, Jun Woo Lee, MD.
RadioGraphics 2007;27:129-143.
CCảảmm ơơnn đđãã cchhúú ýý llắắnngg nngghhee!!
51