1. Tài liệu tham khảo – Sử dụng trong điều kiện cần cập nhật các kiến thức và thực hành – Dùng thuốc theo y lệnh y khoa và protocole điều trị là bắt buộc.
Biên soạn: Laurent Guerreiro (Điều dưỡng – Monpellier 34 - Pháp) – Email iaahhh@hotmail.com – 03/2009. Dịch: DS. Võ Thị Hà – Nhịp cầu Dược lâm sàng – nhipcauduoclamsang.com
QUẢN LÝ ADR HÓA TRỊ LIỆU
HÓA TRỊ LIỆU ĐỘC TÍNH THẬN TRỌNG
1. Muối platine (tạo các cầu nối giữa 2 chuỗi ADR và cản trở mở xoán trong khi nhân đôi)
Cisplatine
(CDDP, Cisplatyl)
Thận
Thần kinh thính giác
Nôn/Buồn nôn
Tăng bù nước 3L/24h trước và sau dùng thuốc
Theo dõi creatinin máu + ClCr
Thuốc trị nôn: Aprepitant (Emend) 120mg vào ngày đầu
tiên D1 – dùng 1h trước khi dùng thuốc hóa trị; 80mg
vào ngày thứ 2 và 3 (D2, D3) – một lần vào buổi sáng +/-
Ondansetron (Zophren).
Carboplatine
(Paraplatine)
Giảm tiểu cầu
Thần kinh thính giác
Oxaliplatine
(LOHP, Eloxatine)
Bệnh thần kinh ngoại vị (cảm
giác lạnh)
Không uống đồ uống lạnh co thắt thanh quản dễ gây
lạc sang đường thở (hốc)
2. Nhóm Antracycline (đỏ) (Ức chế các enzyme chịu trách nhiệm điều hòa cấu trúc về không gian của ADR + hình
thành các gốc tự do)
Daunorubicine (Cerubicine)
Doxorubicin (Adriblastine)
Myocet (dạng liposome)
Caelyx (dạng liposome
pegyl)
Epirubicine (Farmorubicine)
Tim
Hoại tử +++ (Trong trường
hợp thoát mạch)
Nôn+++/Buồn nôn
Rụng tóc ++
FEV (tỷ suất tống máu tâm thu)
ECG
Đường dùng ưu tiên: qua thiết bị tĩnh mạch cấy trong da
(Dispositif Veineux Inplanté - DVI) + kiểm tra trào ngược
máu mỗi lần tiêm truyền thuốc là bắt buộc!
3. Nhóm Alkyl (Tấn công trực tiếp ADR, tạo các gốc tự do (alkyl)
Cyclophosphamide(Edoxan)
Ifosfamice (Holoxan)
Viêm bàng quang xuất
huyết
Độc tính thần kinh:
bệnh não (buồn ngủ, đảo
ngược ngày và đêm, …hôn
mê)
Thanh test nước tiểu – tìm kiếm máu trong nước tiểu
Bổ sung dịch kiềm (bicarrbonat) và pH nước tiểu > 7.5
Bảo vệ niêm mạc bàng quang: mesna (Uromitexan)
Dacarbazine (Deticene)
Temozolomide (Temodal)
PO
Buồn nôn/Nôn
Bệnh tắc tĩnh mạch (viêm tắc
tĩnh mạch do hóa chất bậc I)
Giảm tiểu cầu
Chống nôn: Aprepitant 120mg vào D1; 80mg vào D2,
D3
Theo dõi: công thức máu
2. Tài liệu tham khảo – Sử dụng trong điều kiện cần cập nhật các kiến thức và thực hành – Dùng thuốc theo y lệnh y khoa và protocole điều trị là bắt buộc.
Biên soạn: Laurent Guerreiro (Điều dưỡng – Monpellier 34 - Pháp) – Email iaahhh@hotmail.com – 03/2009. Dịch: DS. Võ Thị Hà – Nhịp cầu Dược lâm sàng – nhipcauduoclamsang.com
4. Nhóm kháng chuyển hóa (Cản trở tổng hợp ADN (Pha S của vòng phát triển tế bào), nó thay thế các acid amine
hoặc nucleotide)
Cytarabine (Aracytine) Hội chứng tiểu não, viêm niêm
mạc +++
Gemcitabine (Gemzar) Hội chứng giả cúm
Nhạy cảm với phóng xạ, viêm
niêm mạc +++
Chống chỉ định dùng phóng xạ
5-FluoroUracile (5-FU)
Xeloda (Capecitabine) PO
Tim (co thắt mạch vành: đau
thắt ngực, nhồi máu cơ tim…)
Nếu đau ngực: dừng truyền, để bệnh nhân ở vị trí nửa
ngồi (lưng nghiêng 45 độ), oxy, enzyme tim, ECG + liên
lạc bác sĩ
Methotrexate (Vàng) Thận, viêm niêm mạc +++, gan Bổ sung dịch kiềm (bicarbonate) và pH nước tiểu > 7.5
+ mesna (Uromitexan)
5. Nhóm Alkaloid dừa cạn (cản trở hình thành trục chính nhiễm sắc thể - quá trình cho phép tách các NST trong
quá trình phân bào)
Vincristine (Oncovin)
Vindesine (Eldisine)
Vinblastine (Velbe)
Vinorelbine (Nalvelbine)
Bệnh thần kinh ngoại vi (Ngón
chân, ngón tay)
Táo bón (tắc)
Độc tính trên tĩnh mạch (xơ
cứng, hoại tử
Đau khớp, đau cơ
Có thể hồi phục sua khi ngừng điều trị
Thuốc nhuận tràng để phòng
Đường dùng ưu tiên: qua thiết bị tĩnh mạch cấy trong da
(Dispositif Veineux Inplanté - DVI) hoặc đường tĩnh
mạch trung tâm (Voie Veineuse Centrale - VVC) là bắt
buộc!
6. Nhóm taxan (Ức chế phân chia tế bào bằng cách làm đảo lộn trục của NST (siêu ống)
Paclitaxel (Taxol)
Docetaxel (Taxotere)
Phản ứng dị ứng +++
Hội chứng giữ nước (phù chi,
tràn dịch màng phổi và màng
ngoài tim)
Bệnh thần kinh
Vấn đề về nhịp tim
Phẩu thuật ngón chân/Rụng
tóc+++
Dùng thuốc phòng dị ứng: +++
Lọc khi truyền IV (dung dịch lipid)
Corticoide liều cao
7. Nhóm thay đổi ADN (hình thành gốc tự do làm thay đổi ADN)
Bleomycine Xơ phổi Thăm dò chức năng phổi, truyền carbon monoxyde
Etoposide (Vd-16)
Irinotecan (CPT-11,
campto)
Hội chứng cholinergic
Tiêu chảy
Tiêm atropine tiêm dưới da (thuốc phòng bệnh –
premedication)