SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  5
1
THUỐC CHỐNG ĐÔNG
Dịch: ThS.DS. Nguyễn Duy Hưng
Nguồn: Argence Régionale de Santé Basse-Normandie. Qualité de la prise en charge
médicamenteuse en EHPG.
Danh sách các thuốc liên quan
(Danh sách không đầy đủ)
Các thuốc kháng
vitamin K
Previscan®,
Coumadine®, Sintrom®
Heparin và các chất
tương tự
Lovenox®, Innohep®,
Fragmine®, Arixtra®
Các thuốc chống
đông đường uống
mới
Xarelto®, Pradaxa®,
Eliquis®
1. Các vấn đề chính:
 Thuốc chống đông là một trong những thuốc thường được dùng cho đối tượng người cao
tuổi (17% số người sống ở các trại dưỡng lão vùng Basse-Normandie dùng thuốc chống
đông) và là nguyên nhân gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng (như xuất
huyết hoặc huyết khối)
 Thuốc chống đông có khả năng làm tan máu và ngăn ngừa sự xuất hiện của các cục máu
đông trong vòng tuần hoàn. Cần phải điều chỉnh và đánh giá liều dùng của thuốc thường
xuyên do:
o Nếu quá liều sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu
o Nếu liều quá thấp sẽ làm tăng nguy cơ huyết khối hoặc tai biến mạch máu não
ở các bệnh nhân bị rung nhĩ.
2. Các điểm quan trọng:
 Cần cẩn trọng khi sử dụng thuốc chống đông ở các bệnh nhân trên 75 tuổi do nguy cơ
xuất huyết cao hơn trên nhóm bệnh nhân này. Cần đánh giá thường xuyên nguy cơ xuất
huyết trước và trong khi điều trị.
2
ĐÁNH GIÁ TRƯỚC KHI ĐIỀU TRỊ
Các thuốc kháng vitamin K
(Antivitamine K - AVK)
Đảm bảo tránh dùng thuốc trên các đối tượng chống chỉ định
với thuốc: đặc biệt là các bệnh nhân suy gan nặng và các
bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.
Các thuốc chống đông đường
uống mới (Nouveaux
anticoagulants oraux -
NACO)
- Đánh giá chức năng thận:
 Pradaxa®: chống chỉ định trên bệnh nhân có độ thanh
thải dưới 30ml/phút
 Xarelto®: chống chỉ định trên bệnh nhân có độ thanh
thải dưới 15ml/phút
- Đánh giá chức năng gan: Chống chỉ định dùng NACO nếu
tổn thương gan gây ra rối loạn đông máu và/hoặc nguy cơ
xuất huyết
- Chống chỉ định tuyệt đối trên bệnh nhân bị rối loạn chức
năng đông máu.
Heparin (Heparin phân tử
lượng thấp [Héparines de bas
poids moléculaire - HBPM]
và Heparin không phân đoạn
[Héparines Non Fractionnées
– HNF])
- Đánh giá chức năng thận: Chống chỉ định dùng HBPM trên
bệnh nhân có độ thanh thải dưới 30ml/phút
- Định lượng tiểu cầu (test công thức máu, thời gian
prothrombin, thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa,
định lượng fibrinogen)
GIÁM SÁT TRONG KHI ĐIỀU TRỊ
AVK NACO HBPM/HNF
Giám sát
các biểu
hiện lâm
sàng và
hiệu quả
điều trị
Theo dõi các dấu hiệu xuất huyết trong tất cả các trường hợp, đặc biệt là nhóm
bệnh nhân có nguy cơ (trên 75 tuổi, suy giảm chức năng thận, dưới 50kg,
tương tác thuốc, bệnh có nguy cơ gây xuất huyết)
Các AVK liên kết mạnh với
protein huyết tương (> 97%) và
có khoảng điều trị hẹp: cần phải
giám sát chế độ dinh dưỡng và
tất cả các thuốc dùng kèm có
thể ảnh hưởng đến liên kết của
thuốc với protein huyết tương.
Theo dõi
các chỉ số
sinh học
trong quá
trình điều
Theo dõi tác dụng chống đông
của AVK bằng Chỉ số bình
thường hóa quốc tế (Index
Normalized Ratio – INR)
- Cần phải đặt mục tiêu INR:
Không cần phải làm
các xét nghiệm sinh
học thường xuyên
(trừ trong một số
trường hợp, như khi
Định lượng tiểu cầu:
- HNF: 2 lần/tuần
trong tháng đầu sau
đó 1 lần/tuần.
- HBPM: Không cần
3
trị thường 2-3, đôi khi lên đến 5
- Cần đánh giá INR mỗi 48 giờ
sau khi bắt đầu dùng thuốc cho
đến khi giá trị INR ổn định, sau
đó đánh giá mỗi tháng/lần trong
suốt quá trình điều trị. Liều AVK
sẽ được điều chỉnh dựa trên kết
quả đo INR.
Không cần phải đo thời gian
thromboplastin.
quá liều hoặc phẫu
thuật cấp cứu)
Cần lưu ý là đo INR
không có tác dụng
đánh giá tác dụng
chống đông của các
thuốc chống đông
đường uống mới.
giám sát thường
xuyên nếu thời gian
điều trị ngắn, bệnh
cảnh đơn giản, bệnh
nhân không dùng
HNF trước đó.
Không cần theo dõi
khi dùng các thuốc
kháng yếu tố Xa, trừ
khi dùng thuốc trên
những bệnh nhân trên
75 tuổi (2-3 ngày một
lần)
KHUYẾN CÁO
 Các thuốc kháng vitamin K:
o Mặc quần chật và đi bộ thường xuyên có thể giúp ngăn ngừa nguy cơ xuất hiện
các biến chứng tắc mạch (như là viêm tĩnh mạch).
o Nên dùng thuốc vào một giờ cố định trong ngày, ưu tiên vào buổi tối.
o Ưu tiên dùng các AVK có thời gian bán thải dài (Coumadine® hoặc Préviscan®).
o Khi kê đơn thuốc, nên dùng đơn vị là mg thay cho viên để tránh nhầm lẫn (đặc
biệt là với Coumadine®).
o Các AVK bắt đầu có tác dụng sau ít nhất 2-3 ngày kể từ khi bắt đầu điều trị và
tác dụng kéo dài 2-5 ngày sau khi dừng thuốc.
o Trong trường hợp quên dùng 1 liều, dùng ngay khi nhớ ra nếu chưa quá 8
tiếng kể từ thời điểm thường dùng thuốc. Nếu quá mốc thời gian trên, tốt nhất là
không nên dùng liều đã quên. Ghi lại những liều đã quên hoặc giờ uống muộn
thuốc.
o Nguy cơ xuất huyết tăng lên khi dùng các AVK cùng với các thuốc chống viêm
không steroid (antiinflammatoires non stéroïdiens – AINS) và với aspirin ở liều
giảm đau: theo dõi các dấu hiệu quá liều như là chảy máu mũi, lợi, phân lẫn
máu, chảy máu cam, tiểu ra máu và dừng thuốc ngay lập tức nếu có các dấu
hiệu trên.
o Nên kê thêm một thuốc chẹn bơn proton (như là omeprazole) trong trường hợp
bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa.
o Tránh tiêm bắp trong thời gian dùng AVK.
4
BẢNG TÓM TẮT CÁC THÔNG TIN HỮU ÍCH KHI DÙNG AVK
Thời gian
bán thải
Liều khởi đầu
khuyến cáo*
Số lần
dùng
Thời gian đo
INR lần đầu
Tần suất tiến
hành đo INR
Warfarine
(Coumadine®)
2 và 5mg
35-45h 5mg/ngày
4mg/ngày với
bệnh nhân trên
80 tuổi
1 lần/ngày Ngày thứ 3 5-6 ngày/lần
Fluindione
(Préviscan®)
20mg
30h 20mg/ngày
(1 viên
nén/ngày)
1 lần/ngày Ngày thứ 2 3-4 ngày/lần
Acenocoumarol
(Sintrom®)
4mg
8-9h ½ viên nén x 2
lần/ngày
2 lần/ngày Ngày thứ 1 1-2 ngày/lần
*Dùng ½ hoặc ¾ liều dùng và giám sát INR thường xuyên hơn với các đối tượng bệnh nhân sau:
- Người trên 75 tuổi
- Người dưới 50kg
- Người suy giảm chức năng gan và/hoặc giảm albumin máu.
 Các thuốc chống đông đường uống mới (NACO)
o Nguy cơ xuất huyết nhìn chung là giống với các AVK.
o Cũng như các thuốc chống đông khác, cần cẩn trọng khi dùng thuốc trên bệnh
nhân có nguy cơ xuất huyết cấp tính. Các trường hợp có thể gây xuất huyết bao
gồm: dùng thuốc trên người cao tuổi, người suy giảm chức năng thận, người
nhẹ cân (dưới 50kg), tương tác thuốc, bệnh hoặc can thiệp có thể gây xuất
huyết.
o Cần đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị bằng NACO.
o NACO không có thuốc giải độc đặc hiệu.
o NACO có thể bị dùng sai mục đích vì các lý do sau:
 Liều dùng khác nhau khi dùng để phòng bệnh hoặc chữa bệnh.
 Không giám sát các chỉ số sinh học thường xuyên (có thể dẫn đến theo dõi
hoặc giám sát kém hiệu quả hơn)
 Nguy cơ xuất huyết liên quan đến suy giảm chức năng thận, độ tuổi và cân
nặng.
5
 Heparin
o Kê thuốc theo đơn vị UI/kg/ngày.
o Thời gian điều trị ngắn nhất có thể và dùng kèm một AVK trong ngày thứ
nhất.
o Nguy cơ xuất huyết tăng lên khi dùng heparin không phân đoạn: cần kiểm tra
tiền sử của bệnh nhân.
o Việc tiêm dưới da heparin nên được tiến hành khi bệnh nhân đang nằm, tiêm luân
phiên bên trái và bên phải trên bụng bệnh nhân, sau đó phải bỏ xylanh vào thùng
rác y tế đặc biệt (không cần đậy nắp).
CÁC TƯƠNG TÁC LÀM THAY ĐỔI TÁC DỤNG CHỐNG ĐÔNG
AVK NACO HBPM/HNF
Có rất nhiều thuốc có thể tương
tác với AVK. Nếu muốn thêm,
đổi liều hoặc rút một thuốc khác
khi đang dùng AVK, cần phải
giám sát INR trong vòng 3-4
ngày sau thay đổi.
Chế độ ăn cũng ảnh hưởng đến
tác dụng của AVK (ví dụ như
súp lơ, cà chua): Cần có chế độ
ăn uống đa dạng và cân bằng.
Có khả năng tương tác với nhiều thuốc:
- Thuốc chống kết tập tiểu cầu
(clopidogel, prasugrel, ticagrelor)
- Azol kháng nấm (ketoconazole,
itraconazol, posaconazol, voriconazol)
- Thuốc chống động kinh
(carbamazepine, phenytoin,
phenobarbital)
- Kháng sinh (rifampicin,
clarithromycin)
- Thực vật: St.John's-wort
- AINS, aspirin
Tăng nguy cơ
xuất huyết khi
dùng thuốc
cùng với AINS
hoặc aspirin ở
liều chống viêm
hoặc giảm đau.
3. Công cụ
Hướng dẫn điều chỉnh liều thuốc kháng vitamin K dựa trên INR
4. Tài liệu tham khảo thêm
 Khuyến cáo trong chẩn đoán và điều trị suy tim ở người già – Hiệp hội tim mạch Pháp,
Hiệp hội lão khoa Pháp, 2004
 Khuyến cáo của HAS về điều trị các trường hợp quá liều, biến cố và nguy cơ xuất huyết
liên quan đến thuốc kháng vitamin K – Tháng 4/2008
 Thuốc chống đông tại Pháp: Kiểm kê và giám sát – ANSM tháng 7/2012.

Contenu connexe

Tendances

BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNHBỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNHSoM
 
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGVIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGSoM
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứu
Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứuCập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứu
Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứuSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIMCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIMSoM
 
điều trị tăng áp lực nội sọ
điều trị tăng áp lực nội sọđiều trị tăng áp lực nội sọ
điều trị tăng áp lực nội sọSoM
 
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYCHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYSoM
 
KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGSoM
 
HỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGHỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGSoM
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTYen Ha
 
SHOCK
SHOCKSHOCK
SHOCKSoM
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGSoM
 
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤPHỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤPSoM
 

Tendances (20)

hs- Troponin in ACS
hs- Troponin in ACShs- Troponin in ACS
hs- Troponin in ACS
 
Sốc tim
Sốc timSốc tim
Sốc tim
 
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNHBỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
 
Hovan2la
Hovan2laHovan2la
Hovan2la
 
NT-proBNP trong chẩn đoán Suy tim
NT-proBNP trong chẩn đoán Suy timNT-proBNP trong chẩn đoán Suy tim
NT-proBNP trong chẩn đoán Suy tim
 
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGVIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứu
Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứuCập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứu
Cập nhật chẩn đoán và điều trị THA cấp cứu
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIMCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM
 
điều trị tăng áp lực nội sọ
điều trị tăng áp lực nội sọđiều trị tăng áp lực nội sọ
điều trị tăng áp lực nội sọ
 
Điện tâm đồ cơ bản
Điện tâm đồ cơ bảnĐiện tâm đồ cơ bản
Điện tâm đồ cơ bản
 
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYCHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
 
KHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNGKHÁM VẬN ĐỘNG
KHÁM VẬN ĐỘNG
 
HỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGHỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHING
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCT
 
Cập nhật điều trị Tăng huyết áp
Cập nhật điều trị Tăng huyết ápCập nhật điều trị Tăng huyết áp
Cập nhật điều trị Tăng huyết áp
 
SHOCK
SHOCKSHOCK
SHOCK
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
 
Shock Tim
Shock TimShock Tim
Shock Tim
 
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤPHỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
 
Chẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị StrokeChẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị Stroke
 

En vedette

Tang huyet ap
Tang huyet apTang huyet ap
Tang huyet apthao thu
 
16 thuoc chong dong-slides
16  thuoc chong dong-slides16  thuoc chong dong-slides
16 thuoc chong dong-slidesKhang Le Minh
 
SỬ DỤNG VITAMIN K
SỬ DỤNG VITAMIN KSỬ DỤNG VITAMIN K
SỬ DỤNG VITAMIN Kdrhotuan
 
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chống kết tập tiểu cầuThuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chống kết tập tiểu cầuHải An Nguyễn
 
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNGGÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNGSoM
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinNghia Nguyen Trong
 
7845 ky nang_giao_tiep
7845 ky nang_giao_tiep7845 ky nang_giao_tiep
7845 ky nang_giao_tiepDiep Nhu Huynh
 
VITAMIN K
VITAMIN KVITAMIN K
VITAMIN KYESANNA
 
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀIKỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀISoM
 

En vedette (14)

Tang huyet ap
Tang huyet apTang huyet ap
Tang huyet ap
 
16 thuoc chong dong-slides
16  thuoc chong dong-slides16  thuoc chong dong-slides
16 thuoc chong dong-slides
 
SỬ DỤNG VITAMIN K
SỬ DỤNG VITAMIN KSỬ DỤNG VITAMIN K
SỬ DỤNG VITAMIN K
 
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chống kết tập tiểu cầuThuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
 
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNGGÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
 
7845 ky nang_giao_tiep
7845 ky nang_giao_tiep7845 ky nang_giao_tiep
7845 ky nang_giao_tiep
 
1. thuoc loi nieu
1. thuoc loi nieu1. thuoc loi nieu
1. thuoc loi nieu
 
Vitamin d k s 241016
Vitamin d k s 241016Vitamin d k s 241016
Vitamin d k s 241016
 
Vitamin k
Vitamin kVitamin k
Vitamin k
 
VITAMIN K
VITAMIN KVITAMIN K
VITAMIN K
 
Thuốc mê
Thuốc mêThuốc mê
Thuốc mê
 
Thuốc tê
Thuốc têThuốc tê
Thuốc tê
 
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀIKỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
KỸ THUẬT CỐ ĐỊNH NGOÀI
 

Similaire à Thuốc chống đông

pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptxpms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptxAnhThi86
 
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxThaoLe228749
 
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayThuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
LAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5BLAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5BBão Tố
 
RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)SoM
 
Resistant Hypertension
Resistant HypertensionResistant Hypertension
Resistant HypertensionHuy Tran
 
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốcN4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốcHA VO THI
 
Rabestad 20: Thuoc dieu tri trao nguoc da day
Rabestad 20: Thuoc dieu tri trao nguoc da dayRabestad 20: Thuoc dieu tri trao nguoc da day
Rabestad 20: Thuoc dieu tri trao nguoc da dayNhà Thuốc An Tâm
 
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfhoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfThinhNguyen679507
 
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdfTiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdfMyThaoAiDoan
 
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dung
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dungQapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dung
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dungNhà Thuốc An Tâm
 
NSAIDs - Non steroidal Anti Inflammatory Drugs .pdf
NSAIDs - Non steroidal Anti Inflammatory Drugs .pdfNSAIDs - Non steroidal Anti Inflammatory Drugs .pdf
NSAIDs - Non steroidal Anti Inflammatory Drugs .pdfTuyên Nguyễn
 
thuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin Kthuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin KThanh Liem Vo
 
IRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptxIRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptxAnhThi86
 

Similaire à Thuốc chống đông (20)

pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptxpms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
pms-Rosuvastatin_Jun2020.pptx
 
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
 
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayThuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
 
Thuốc Lenvanix 4mg.doc
Thuốc Lenvanix 4mg.docThuốc Lenvanix 4mg.doc
Thuốc Lenvanix 4mg.doc
 
Thuốc Lenvara.docx
Thuốc Lenvara.docxThuốc Lenvara.docx
Thuốc Lenvara.docx
 
LAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5BLAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5B
 
RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP TRONG THAI KỲ (tiền sản giật)
 
hcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdfhcth KHÁNG COR.pdf
hcth KHÁNG COR.pdf
 
Resistant Hypertension
Resistant HypertensionResistant Hypertension
Resistant Hypertension
 
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốcN4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
 
Rabestad 20: Thuoc dieu tri trao nguoc da day
Rabestad 20: Thuoc dieu tri trao nguoc da dayRabestad 20: Thuoc dieu tri trao nguoc da day
Rabestad 20: Thuoc dieu tri trao nguoc da day
 
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfhoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
 
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdfTiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
 
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dung
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dungQapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dung
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dung
 
NSAIDs - Non steroidal Anti Inflammatory Drugs .pdf
NSAIDs - Non steroidal Anti Inflammatory Drugs .pdfNSAIDs - Non steroidal Anti Inflammatory Drugs .pdf
NSAIDs - Non steroidal Anti Inflammatory Drugs .pdf
 
thuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin Kthuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin K
 
PROPOFOL.pptx
PROPOFOL.pptxPROPOFOL.pptx
PROPOFOL.pptx
 
Thuốc Lenvara-4.doc
Thuốc Lenvara-4.docThuốc Lenvara-4.doc
Thuốc Lenvara-4.doc
 
Panalganeffer codein|Tracuuthuoctay
Panalganeffer codein|TracuuthuoctayPanalganeffer codein|Tracuuthuoctay
Panalganeffer codein|Tracuuthuoctay
 
IRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptxIRBESARTAN presentation for doctors.pptx
IRBESARTAN presentation for doctors.pptx
 

Plus de HA VO THI

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewHA VO THI
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ HA VO THI
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo HA VO THI
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)HA VO THI
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacistHA VO THI
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưHA VO THI
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưHA VO THI
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2HA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionHA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionHA VO THI
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionHA VO THI
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhHA VO THI
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityHA VO THI
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewHA VO THI
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếHA VO THI
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010HA VO THI
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”HA VO THI
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵHA VO THI
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhHA VO THI
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017HA VO THI
 

Plus de HA VO THI (20)

Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewDevelopment and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication review
 
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ Bảng tra tương hợp - tương kỵ
Bảng tra tương hợp - tương kỵ
 
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo Bảng dị ứng kháng sinh chéo
Bảng dị ứng kháng sinh chéo
 
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
Hỏi: Diazepam IV có thể bơm trực tràng được không ? (đính chính)
 
English for pharmacist
English for pharmacistEnglish for pharmacist
English for pharmacist
 
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thưĐộc tính trên da của thuốc trị ung thư
Độc tính trên da của thuốc trị ung thư
 
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thưQuản lý ADR hóa trị liệu ung thư
Quản lý ADR hóa trị liệu ung thư
 
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
Công cụ Vi-Med hỗ trợ Xem xét sử dụng thuốc - Form 2
 
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 3 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 2 - English version
 
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English versionVi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
Vi-Med tool for medication review - Form 1 - English version
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
 
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue CityPoster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
Poster - Counseling activities of drug use at community pharmacy in Hue City
 
Poster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication reviewPoster- The Vi-Med tool for medication review
Poster- The Vi-Med tool for medication review
 
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại HuếThông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
Thông báo tuyển sinh thạc sĩ DL-DLS tại Huế
 
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
Bệnh động mạch chi dưới - khuyến cáo 2010
 
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
Poster “Quản lý thuốc nguy cơ cao”
 
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵBảng tra tương hợp-tương kỵ
Bảng tra tương hợp-tương kỵ
 
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinhBảng dị ứng chéo kháng sinh
Bảng dị ứng chéo kháng sinh
 
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
Danh mục thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế 2017
 

Dernier

Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhHoangPhung15
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfHongBiThi1
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóHongBiThi1
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHHoangPhung15
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfHongBiThi1
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfHongBiThi1
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 

Dernier (15)

Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 

Thuốc chống đông

  • 1. 1 THUỐC CHỐNG ĐÔNG Dịch: ThS.DS. Nguyễn Duy Hưng Nguồn: Argence Régionale de Santé Basse-Normandie. Qualité de la prise en charge médicamenteuse en EHPG. Danh sách các thuốc liên quan (Danh sách không đầy đủ) Các thuốc kháng vitamin K Previscan®, Coumadine®, Sintrom® Heparin và các chất tương tự Lovenox®, Innohep®, Fragmine®, Arixtra® Các thuốc chống đông đường uống mới Xarelto®, Pradaxa®, Eliquis® 1. Các vấn đề chính:  Thuốc chống đông là một trong những thuốc thường được dùng cho đối tượng người cao tuổi (17% số người sống ở các trại dưỡng lão vùng Basse-Normandie dùng thuốc chống đông) và là nguyên nhân gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng (như xuất huyết hoặc huyết khối)  Thuốc chống đông có khả năng làm tan máu và ngăn ngừa sự xuất hiện của các cục máu đông trong vòng tuần hoàn. Cần phải điều chỉnh và đánh giá liều dùng của thuốc thường xuyên do: o Nếu quá liều sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu o Nếu liều quá thấp sẽ làm tăng nguy cơ huyết khối hoặc tai biến mạch máu não ở các bệnh nhân bị rung nhĩ. 2. Các điểm quan trọng:  Cần cẩn trọng khi sử dụng thuốc chống đông ở các bệnh nhân trên 75 tuổi do nguy cơ xuất huyết cao hơn trên nhóm bệnh nhân này. Cần đánh giá thường xuyên nguy cơ xuất huyết trước và trong khi điều trị.
  • 2. 2 ĐÁNH GIÁ TRƯỚC KHI ĐIỀU TRỊ Các thuốc kháng vitamin K (Antivitamine K - AVK) Đảm bảo tránh dùng thuốc trên các đối tượng chống chỉ định với thuốc: đặc biệt là các bệnh nhân suy gan nặng và các bệnh nhân loét dạ dày tá tràng. Các thuốc chống đông đường uống mới (Nouveaux anticoagulants oraux - NACO) - Đánh giá chức năng thận:  Pradaxa®: chống chỉ định trên bệnh nhân có độ thanh thải dưới 30ml/phút  Xarelto®: chống chỉ định trên bệnh nhân có độ thanh thải dưới 15ml/phút - Đánh giá chức năng gan: Chống chỉ định dùng NACO nếu tổn thương gan gây ra rối loạn đông máu và/hoặc nguy cơ xuất huyết - Chống chỉ định tuyệt đối trên bệnh nhân bị rối loạn chức năng đông máu. Heparin (Heparin phân tử lượng thấp [Héparines de bas poids moléculaire - HBPM] và Heparin không phân đoạn [Héparines Non Fractionnées – HNF]) - Đánh giá chức năng thận: Chống chỉ định dùng HBPM trên bệnh nhân có độ thanh thải dưới 30ml/phút - Định lượng tiểu cầu (test công thức máu, thời gian prothrombin, thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa, định lượng fibrinogen) GIÁM SÁT TRONG KHI ĐIỀU TRỊ AVK NACO HBPM/HNF Giám sát các biểu hiện lâm sàng và hiệu quả điều trị Theo dõi các dấu hiệu xuất huyết trong tất cả các trường hợp, đặc biệt là nhóm bệnh nhân có nguy cơ (trên 75 tuổi, suy giảm chức năng thận, dưới 50kg, tương tác thuốc, bệnh có nguy cơ gây xuất huyết) Các AVK liên kết mạnh với protein huyết tương (> 97%) và có khoảng điều trị hẹp: cần phải giám sát chế độ dinh dưỡng và tất cả các thuốc dùng kèm có thể ảnh hưởng đến liên kết của thuốc với protein huyết tương. Theo dõi các chỉ số sinh học trong quá trình điều Theo dõi tác dụng chống đông của AVK bằng Chỉ số bình thường hóa quốc tế (Index Normalized Ratio – INR) - Cần phải đặt mục tiêu INR: Không cần phải làm các xét nghiệm sinh học thường xuyên (trừ trong một số trường hợp, như khi Định lượng tiểu cầu: - HNF: 2 lần/tuần trong tháng đầu sau đó 1 lần/tuần. - HBPM: Không cần
  • 3. 3 trị thường 2-3, đôi khi lên đến 5 - Cần đánh giá INR mỗi 48 giờ sau khi bắt đầu dùng thuốc cho đến khi giá trị INR ổn định, sau đó đánh giá mỗi tháng/lần trong suốt quá trình điều trị. Liều AVK sẽ được điều chỉnh dựa trên kết quả đo INR. Không cần phải đo thời gian thromboplastin. quá liều hoặc phẫu thuật cấp cứu) Cần lưu ý là đo INR không có tác dụng đánh giá tác dụng chống đông của các thuốc chống đông đường uống mới. giám sát thường xuyên nếu thời gian điều trị ngắn, bệnh cảnh đơn giản, bệnh nhân không dùng HNF trước đó. Không cần theo dõi khi dùng các thuốc kháng yếu tố Xa, trừ khi dùng thuốc trên những bệnh nhân trên 75 tuổi (2-3 ngày một lần) KHUYẾN CÁO  Các thuốc kháng vitamin K: o Mặc quần chật và đi bộ thường xuyên có thể giúp ngăn ngừa nguy cơ xuất hiện các biến chứng tắc mạch (như là viêm tĩnh mạch). o Nên dùng thuốc vào một giờ cố định trong ngày, ưu tiên vào buổi tối. o Ưu tiên dùng các AVK có thời gian bán thải dài (Coumadine® hoặc Préviscan®). o Khi kê đơn thuốc, nên dùng đơn vị là mg thay cho viên để tránh nhầm lẫn (đặc biệt là với Coumadine®). o Các AVK bắt đầu có tác dụng sau ít nhất 2-3 ngày kể từ khi bắt đầu điều trị và tác dụng kéo dài 2-5 ngày sau khi dừng thuốc. o Trong trường hợp quên dùng 1 liều, dùng ngay khi nhớ ra nếu chưa quá 8 tiếng kể từ thời điểm thường dùng thuốc. Nếu quá mốc thời gian trên, tốt nhất là không nên dùng liều đã quên. Ghi lại những liều đã quên hoặc giờ uống muộn thuốc. o Nguy cơ xuất huyết tăng lên khi dùng các AVK cùng với các thuốc chống viêm không steroid (antiinflammatoires non stéroïdiens – AINS) và với aspirin ở liều giảm đau: theo dõi các dấu hiệu quá liều như là chảy máu mũi, lợi, phân lẫn máu, chảy máu cam, tiểu ra máu và dừng thuốc ngay lập tức nếu có các dấu hiệu trên. o Nên kê thêm một thuốc chẹn bơn proton (như là omeprazole) trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa. o Tránh tiêm bắp trong thời gian dùng AVK.
  • 4. 4 BẢNG TÓM TẮT CÁC THÔNG TIN HỮU ÍCH KHI DÙNG AVK Thời gian bán thải Liều khởi đầu khuyến cáo* Số lần dùng Thời gian đo INR lần đầu Tần suất tiến hành đo INR Warfarine (Coumadine®) 2 và 5mg 35-45h 5mg/ngày 4mg/ngày với bệnh nhân trên 80 tuổi 1 lần/ngày Ngày thứ 3 5-6 ngày/lần Fluindione (Préviscan®) 20mg 30h 20mg/ngày (1 viên nén/ngày) 1 lần/ngày Ngày thứ 2 3-4 ngày/lần Acenocoumarol (Sintrom®) 4mg 8-9h ½ viên nén x 2 lần/ngày 2 lần/ngày Ngày thứ 1 1-2 ngày/lần *Dùng ½ hoặc ¾ liều dùng và giám sát INR thường xuyên hơn với các đối tượng bệnh nhân sau: - Người trên 75 tuổi - Người dưới 50kg - Người suy giảm chức năng gan và/hoặc giảm albumin máu.  Các thuốc chống đông đường uống mới (NACO) o Nguy cơ xuất huyết nhìn chung là giống với các AVK. o Cũng như các thuốc chống đông khác, cần cẩn trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cấp tính. Các trường hợp có thể gây xuất huyết bao gồm: dùng thuốc trên người cao tuổi, người suy giảm chức năng thận, người nhẹ cân (dưới 50kg), tương tác thuốc, bệnh hoặc can thiệp có thể gây xuất huyết. o Cần đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị bằng NACO. o NACO không có thuốc giải độc đặc hiệu. o NACO có thể bị dùng sai mục đích vì các lý do sau:  Liều dùng khác nhau khi dùng để phòng bệnh hoặc chữa bệnh.  Không giám sát các chỉ số sinh học thường xuyên (có thể dẫn đến theo dõi hoặc giám sát kém hiệu quả hơn)  Nguy cơ xuất huyết liên quan đến suy giảm chức năng thận, độ tuổi và cân nặng.
  • 5. 5  Heparin o Kê thuốc theo đơn vị UI/kg/ngày. o Thời gian điều trị ngắn nhất có thể và dùng kèm một AVK trong ngày thứ nhất. o Nguy cơ xuất huyết tăng lên khi dùng heparin không phân đoạn: cần kiểm tra tiền sử của bệnh nhân. o Việc tiêm dưới da heparin nên được tiến hành khi bệnh nhân đang nằm, tiêm luân phiên bên trái và bên phải trên bụng bệnh nhân, sau đó phải bỏ xylanh vào thùng rác y tế đặc biệt (không cần đậy nắp). CÁC TƯƠNG TÁC LÀM THAY ĐỔI TÁC DỤNG CHỐNG ĐÔNG AVK NACO HBPM/HNF Có rất nhiều thuốc có thể tương tác với AVK. Nếu muốn thêm, đổi liều hoặc rút một thuốc khác khi đang dùng AVK, cần phải giám sát INR trong vòng 3-4 ngày sau thay đổi. Chế độ ăn cũng ảnh hưởng đến tác dụng của AVK (ví dụ như súp lơ, cà chua): Cần có chế độ ăn uống đa dạng và cân bằng. Có khả năng tương tác với nhiều thuốc: - Thuốc chống kết tập tiểu cầu (clopidogel, prasugrel, ticagrelor) - Azol kháng nấm (ketoconazole, itraconazol, posaconazol, voriconazol) - Thuốc chống động kinh (carbamazepine, phenytoin, phenobarbital) - Kháng sinh (rifampicin, clarithromycin) - Thực vật: St.John's-wort - AINS, aspirin Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng thuốc cùng với AINS hoặc aspirin ở liều chống viêm hoặc giảm đau. 3. Công cụ Hướng dẫn điều chỉnh liều thuốc kháng vitamin K dựa trên INR 4. Tài liệu tham khảo thêm  Khuyến cáo trong chẩn đoán và điều trị suy tim ở người già – Hiệp hội tim mạch Pháp, Hiệp hội lão khoa Pháp, 2004  Khuyến cáo của HAS về điều trị các trường hợp quá liều, biến cố và nguy cơ xuất huyết liên quan đến thuốc kháng vitamin K – Tháng 4/2008  Thuốc chống đông tại Pháp: Kiểm kê và giám sát – ANSM tháng 7/2012.