2. Nội dung trình bày
• Giới thiệu công nghệ
• So sánh FTTH hiện tại với FTTH mới
• Mô hình dự kiến triển khai
• Công thức tính toán để thiết kế mạng FTTH mới
• Nguyên tắc thiết kế và triển khai hạ tầng quang mới
• Nguyên tắc áp dụng nâng cấp sang mô hình FTTH
mới
• Fast connector
• Thiết kế tủ và tập điểm cho thiết bị quang mới
• Tích hợp lên Inside, Port.fpt.net
• Máy đo quang và debug lỗi
• Troubleshooting
13/04/2013 PKTHT-MB 2
3. Giới thiệu công nghệ
• FTTH được xem như là một giải pháp hoàn hảo
thay thế mạng cáp đồng nhằm cung cấp các
dịch vụ, ứng dụng đòi hỏi băng thông lớn (như
Internet băng rộng,VOD HD, IPTV HD).
• FTTH hiện nay lại có nhược điểm chính đó là chi
phí cho các vật tư và cáp quang tương đối cao
dẫn tới giá thành lắp đặt lớn.
Một trong những giải pháp để khắc phục nhược
điểm này triển khai FTTH trên nền mạng quang có
các thiết bị thụ động.
13/04/2013 PKTHT-MB 3
4. Giới thiệu công nghệ (tiếp)
• Công nghệ FTTH mới là một hệ thống mạng mà các thiết bị truyền dẫn
quang là các thiết bị thụ động.
13/04/2013 PKTHT-MB 4
5. Giới thiệu công nghệ (tiếp)
• Ưu điểm của FTTH mới:
– Sử dụng các bộ tách/ghép quang thụ động:
• Giá thành rẻ và có thể đặt ở bất kì đâu, không phụ
thuộc vào các điều kiện môi trường.
• Không cần phải cung cấp năng lượng cho các thiết
bị giữa phòng máy trung tâm và phía người dùng.
– Nhiều người dùng chia sẻ chung một sợi quang:
• Giảm chi phí bảo dưỡng, vận hành.
• Giảm chi phí cáp quang, module phía nhà cung
cấp.
13/04/2013 PKTHT-MB 5
6. Giới thiệu công nghệ (tiếp)
FTTH mới có 2 công nghệ cơ bản là EPON và GPON:
Item EPON GPON
Tốc độ
Max downlink: 1.25 Gb/s Max downlink: 2.5 Gb/s
Max Uplink: 1.25 Gb/s Max uplink: 1.25 Gb/s
Bit rate after 8B/10B line
coding
1.00 Gb/s
Bit rate after scrambling
line coding
1.24416
Gb/s
Công nghệ
Chủ yếu chạy công nghệ IP, triển khai dễ dàng.
Frame truyền trong mạng là Frame Ethernet
Chạy trên nền công nghệ ATM và
GEM
Frame truyền là GEM frame, ATM cell
Giá thành triển khai Rẻ Đắt hơn
Triển khai
Phát triển mạnh mẽ, chủ yếu ở Trung Quốc và các
nước châu Á
Phát triển sau EPON, vẫn đang trong
giai đoạn nghiên cứu
Tính tương thích, đồng
bộ
Tốt. Các thiết bị có thể tương thích với nhau tốt,
không cần thiết phải cùng một vendor
Khuyến cáo nên sử dụng các thiết bị
của cùng một vendor
Tính phổ biến Hiện đã rất phổ biến
Đã phổ biến, nhưng mức độ ứng dụng
chưa bằng EPON
Nhánh chia Max 64 branchs Max 128 branchs
Khoảng cách truyền 10 / 20 km (1000Base – PX10 / 1000base – PX20) 0 ~ 20km
Dịch vụ tích hợp Full service ( Ethernet, TDM, POTS) Dịch vụ ethernet
13/04/2013 PKTHT-MB 6
7. So sánh FTTH hiện tại với FTTH mới
Với mô hình thứ nhất (FTTH hiện tại) ta
cần:
• 32 hoặc 64 sợi quang.
• 64 module truyền nhận tín hiệu quang
(Transceiver)
Với mô hình thứ 2 (FTTH hiện tại):
• 1 ethernet switch hoặc DSLAM.
• 1 hoặc 2 sợi quang từ CO đến switch và
64 sợi quang từ switch đến từng nhà k/h
• 66 module
Với mô hình thứ 3 (FTTH mới):
• 1 splitter quang (không tiêu thụ điện).
• 1 sợi quang từ CO đến switch và 32 sợi
quang từ switch đến nhà k/h.
• 33 module.
Mô hình thứ 3 đỡ tốn thiết bị và vẫn đảm
bảo cung cấp dịch vụ cho KH.
13/04/2013 PKTHT-MB 7
8. So sánh FTTH hiện tại với FTTH
mới (tiếp)
Index FTTH hiện tại FTTH mới Phù hợp với FPT
1
Mỗi KH được cung cấp một
đường truyền riêng, một module
quang riêng
Các KH dùng chung 1 đường truyền từ
DSLAM mới tới Splitter, và dùng chung
1 module trên DSLAM mới
FTTH mới giảm được lượng cáp
quang, module quang
2
Đường truyền cho mỗi KH có thể
up lên tới 100M
64/128 KH chia sẻ băng thông
1.25Gbps/2.5Gbps, do đó có thể tận
dụng tối đa băng thông, không để trống
lãng phí
Nhu cầu ở Việt Nam về tốc độ
đường truyền vẫn thấp, thường
chỉ 30-60Mbps. Nên FTTH mới
phù hợp để triển khai.
3 Tối đa tới 20km
Tối đa 20km với cáp thẳng
Khoảng ≤2.5 km với tỷ lệ chia 1:64, xa
hơn với tỷ lệ chia nhỏ hơn.
Với khoảng cách 2.5km, FTTH
mới cũng có thể đáp ứng được
yêu cầu triển khai
4
Các KH độc lập nhau, đảm bảo
bảo mật
Các KH dùng chung nên sẽ cần dùng
mã hóa AES để bảo mật
Độ phù hợp như nhau
5
Dễ dàng nâng cấp băng thông cho
KH
Các KH dùng chung nên việc nâng cấp
băng thông cho KH sẽ khó hơn
FTTH cũ lợi thế hơn
6
Việc nâng cấp mở rộng hạ tầng
đồng nghĩa với tăng thêm thiết bị,
tốn kém
Cáp gốc, module ít hơn, dùng Splitter
để mở rộng hạ tầng nên đơn giản và rẻ
hơn
Tính kinh tế của FTTH mới cao
hơn
13/04/2013 PKTHT-MB 8
9. Các tính năng quan trọng của OLT
• Basis PON function:
– Auto Discovery ONU
– Pre-assigned ONU
– ONU Authentication
– Reboot/upgrade firmware ONU Remotely
– Bandwidth limitation for User via profile
– DBA/SBA
• Vlan function:
– VLAN Stack (QinQ) Function
• Multicast:
– IGMP V1/V2/V3
– IGMP Snooping & IGMP Proxy
– IGMP Multicast group filter
– Multicast authority control
• VoIP
13/04/2013 PKTHT-MB 9
10. Các tính năng quan trọng của OLT (tiếp)
• System security:
– Loop guard
– MAC Address Filter
– MAC Address Learning Limit
– Filter packets
– Broadcast/Multicast/Flood Suppression
– PON port isolation
– Type A protection (Fiber cable)
– Type B Protection (OLT PON port)
– Type C Protection (OLT PON port and Splitter)
13/04/2013 PKTHT-MB 10
11. Các tính năng quan trọng của OLT (tiếp)
• System QoS:
– Traffic classification
– Traffic Schedule such as SP, WRR
– System Traffic Mirror
• System Reliability:
– Main Control Card Backup
– OLT Power 48VDC Backup
– Uplink Port Link Aggregation (LACP)
– Uplink Port 1+1 Protection
– STP
• Routing
• NMS
13/04/2013 PKTHT-MB 11
12. Mô hình dự kiến triển khai
Công nghệ FTTH mới
13/04/2013 PKTHT-MB 12
13. Mô hình dự kiến triển khai (tiếp)
Công nghệ FTTH mới + CATV
13/04/2013 PKTHT-MB 13
14. Công thức tính toán để thiết kế mạng
FTTH mới
Dựa vào suy hao cho phép từ OLT đến ONU và suy hao của các thiết bị để tính toán chiều dài
cáp, và cách đấu nối phù hợp như bên dưới:
Suy hao cho phép = CS phátmin OLT – CS thumin ONU = 2 – (-24) = 26 (dB)
BẢNG SUY HAO CHUẨN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN
STT Thiết bị Suy hao (dB) Số lượng Suy hao tổng (dB)
1 Số mối hàn 0,1 4 0,4
2 Connector SC 0,3 2 0,6
3 Adapter (Coupler) 0,3 2 0,6
4 Fast Connector 0,4 2 0,8
5 Dây nhảy 0,6 1 0,6
6 Bộ chia 1:4 7 1 7,0
7 Bộ chia 1:16 14 1 14,0
8 Cáp quang 0,4
Công suất phát OLT ~ 2 ÷ 7 dBm Công suất thu OLT ~ -27 ÷ -6 dBm
Công suất phát ONU ~ 1 ÷ 4 dBm Công suất thu ONU ~ -24 ÷ -3 dBm
Tổng suy hao (dự phòng 3dB) 27 dB
Khoảng cách từ DSLAM mới-
Converter mới (km)
Không triển khai được
Tổng suy hao (dự phòng 1dB) 25 dB
Khoảng cách từ DSLAM mới-
Converter mới (km)
2,5
13/04/2013 PKTHT-MB
14
15. Nguyên tắc thiết kế và triển khai hạ tầng
quang mới
13/04/2013 PKTHT-MB 15
16. Nguyên tắc thiết kế và triển khai hạ tầng
quang mới
– Sử dụng mô hình 2 cấp: Splitter 1:4 cho tập điểm cấp 1 và
1:16 cho tập điểm cấp 2. Với các tập điểm dung lượng 8
port, sẽ thiết kế 1 tuyến 8 core từ splitter 1:16 ra tập điểm
thường.
– Quy hoạch vùng phủ: chiều dài tối đa từ POP tới tập điểm
xa nhất là 1800m (do tính chiều dài tới k/h là 200m).
– Mở rộng vùng phủ: lắp thêm 1 Splitter 1:4 chèn vào các
tập điểm cấp 2 (splitter 1:16) hàn thẳng về POP để thành
tập điểm cấp 1 chia ra các tập điểm cấp 2 để nâng cấp
thêm dung lượng
– Không sử dụng tiếp các core đi ra từ tập điểm thường để
hàn nối cho Splitter cấp 2.
– Thiết kế ban đầu sử dụng 5 core quang thì sẽ kéo sợi 12
core
13/04/2013 PKTHT-MB 16
17. Nguyên tắc thiết kế và triển khai hạ
tầng quang mới
– Sử dụng cáp 4 core để triển khai các trường hợp không
triển khai được cáp to, triển khai như cáp thuê bao, tuy
nhiên cần:
• Sử dụng cáp 4 core FTTH nâng cấp chất lượng vỏ, dây
gia cường
• Sử dụng cáp 4 core FE
– Dây nhảy trong các hộp chưa Spliter:
• Dùng loại 0.9mm
• Chiều dài dây nhảy sẽ gồm các mức phù hợp với dung
lượng tập điểm (8 port hoặc16 port)
– Conecter, Coupler: thống nhất dùng chuẩn SC / PC, với
hạ tầng phục vụ CATV sẽ dùng chuẩn SC / APC
13/04/2013 PKTHT-MB 17
18. Nguyên tắc thiết kế và triển khai hạ
tầng quang mới
Phát triển ngoại
vi lần đầu Nâng cấp ngoại
18
Nâng cấp ngoại vi lần 2
vi lần 1 Bổ sung thêm thành
phần DSLAM mới và
combiner
PKTHT-MB
19. Fast Connector
Hướng dẫn sử dụng Fast Connector
• B1: Tuốt vỏ cáp để lại phần core quang
• B2: Lau sạch core quang. Dùng dao cắt đầu core quang để khoảng >15mm.
• B3: Tháo vỏ bảo vệ fast connector (màu xanh) và đẩy lẫy gài (màu vàng) xuống
• B4: Luồn core quang vào sâu bên trong lõi của fast connector sao cho core quang hơi
cong lên 1 chút
• B5: Đẩy lẫy gài (màu vàng) lên để chốt core quang và đóng nắp lại
• B6: Vặn chặt fast connector và lắp vỏ bảo vệ fast connector vào
• B7: Kiểm tra lại fast connector bằng cách sử dụng bút soi quang hoặc máy đo tín hiệu
quang.
13/04/2013 PKTHT-MB 19
20. Fast Connector (tiếp)
Đặc điểm:
• Ưu điểm:
– Không cần sử dụng máy hàn, co nhiệt.
– Thích hợp triển khai tại nhà k/h hoặc tập điểm quang với số
lượng lớn trong thời gian ngắn.
– Có thể tái sử dụng (khoảng 5 lần).
• Nhược điểm:
– Khó thao tác: khi luồn core quang vào dễ bị xước đầu (gây suy
hao), dễ bị gãy core quang và bị dắt vào trong lõi của fast
connector.
– Suy hao cao hơn hàn nối (suy hao của fast connector = 0.4dB,
trong khi suy hao mối hàn ~ 0.1dB).
– Những lần tái sử dụng sau sẽ suy hao cao hơn lần đầu.
– Do suy hao cao nên không phù hợp triển khai cho k/h ở xa.
13/04/2013 PKTHT-MB 20
21. Nguyên tắc áp dụng nâng cấp sang mô
hình FTTH mới
1. Đối với các POP có đài trạm (Indoor):
• TH1: nâng cấp chỉ yêu cầu bổ xung tuyến cáp, tập điểm riêng lẻ vào các tủ cáp sử
dụng cáp đồng để nâng cấp.
• TH2: Nâng cấp với số lượng cổng đề xuất lớn ( > 300, số này sẽ điều chỉnh sau thời gian
chạy thực tế ), phải bổ xung tủ cáp hoặc nhiều cáp phối triển khai hạ tầng quang mới
trong đó số core phải trù tính trước cho việc chuyển đổi hạ tầng hoàn toàn từ đồng sang
quang sau này.
13/04/2013 PKTHT-MB 21
22. Nguyên tắc áp dụng nâng cấp sang mô
hình FTTH mới
• TH3: Các dự án hạ ngầm cáp triển khai hạ tầng quang mới. -> case by case.
• TH4: Nâng cấp cáp gốc (không bổ xung tủ):
- Nếu không phải nâng cấp thêm cáp phối sử dụng cáp đồng.
- Nếu nâng cấp cả cáp gốc và cáp phối cần so sánh chi phí 2 p/a, xem xét case by case theo giá trị đầu tư và
tình hình đài trạm. ( tùy thuộc vào chiều dài , phạm vi. Với những trường hợp này nên có 2 phương án đồng /
quang để so sánh )
• TH5: Các trường hợp cần chèn thêm POP (300 kh ), cắt chuyển, quy hoạch với hạ tầng cũ triển
khai hạ tầng quang mới, về sau sẽ quy hoạch lại khi mật độ sử dụng cổng tăng lên.
13/04/2013 PKTHT-MB 22
23. Nguyên tắc áp dụng nâng cấp sang mô
hình FTTH mới
2. Đối với các POP outdoor:
Triển khai theo mô hình quang mới.
13/04/2013 PKTHT-MB 23
24. Troubleshooting
STT Lỗi có thể xảy ra Hướng dẫn xử lý Đơn vị xử lý
Phân loại lỗi tại nhà k/h
13/04/2013 PKTHT-MB 24
1
1 vài k/h trên 1 Splitter
không sử dụng được mạng
(Internet, IPTV, VOD, Voice)
Kiểm tra đèn báo hiệu trên ONU xem lỗi đứt cáp,
suy hao cao hay không:
o Nếu không đứt cáp: kiểm tra CPE, ONU xem
có lỗi không.
o Nếu đứt cáp: kiểm tra phân đoạn cáp từ
Splitter đến nhà k/h.
TIN
2
Internet tốt, dịch vụ
IPTV/VOD hoặc Voice lỗi
Kiểm tra STB/Phone kiểm tra CPE, ONU
kiểm tra trên hệ thống các dịch vụ tương ứng xem
có lỗi thiết bị (Splitter, OLT, switch access, thiết bị
NOC…) hay lỗi source không.
TIN TIN INF, NOC, OneTV
3
Các dịch vụ sử dụng được
nhưng chất lượng không tốt
(internet lag, IPTV, VOD vỡ
hình, giật hình).
Kiểm tra xem lỗi có tính thời điểm hay bị cả ngày.
o Nếu có tính thời điểm thì cần kiểm tra xem
traffic tại thời điểm có nghẽn không.
o Nếu bị cả ngày:
Kiểm tra chất lượng cáp từ OLT hoặc Splitter
xuống k/h, tùy theo phạm vi lỗi mà khoanh
vùng.
Kiểm tra thiết bị core
o INF, NOC
o TIN
o INF, NOC
Lỗi có thể xảy ra tại phân đoạn OLT - Splitter
1 Splitter lỗi Toàn bộ k/h thuộc Splitter này sẽ bị lỗi TIN
2 Đứt cáp từ OLT đến Splitter. Toàn bộ k/h thuộc OLT này sẽ bị lỗi TIN
Không cần sử dụng Spliter 1:8, cần dung lượng 1:8 sẽ kéo trực tiếp 8 core từ Spliter ra tập điểm thường (sẽ là điểm cuối hạ tầng, ko kéo đi tiếp)
Không sử dụng tiếp các core đi ra từ tập điểm thường để hàn nối cho Splitter cấp 2. Tập điểm thường (không có splitter) được coi là tận cùng của hạ tầng, chỉ để đấu nối k/h (do liên quan tới kết cấu của cáp và hộp).