TÀI LIỆU VỀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG (MERCHANDISER) NGÀNH MAY VÀ MỘT SỐ BỘ PHẬN TRONG DOANH NGHIỆP MAY - PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KINH DOANH PHÒNG R& D
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công nghệ may trang phục, thiết kế trang phục, anh văn chuyên ngành may, thiết bị may công nghiệp,ngành may,báo cáo thực tập ngành may,
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
TÀI LIỆU VỀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG (MERCHANDISER) NGÀNH MAY VÀ MỘT SỐ BỘ PHẬN TRONG DOANH NGHIỆP MAY - PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KINH DOANH PHÒNG R& D
1. Công ty may trên thế giới
IT -
Department
Financ
e
Shipping Human Resources
Marketing
Manager
Chief Merchandiser
Merchandisers Sampling Asst.
Merchandiser
Production
Management
Production
Orders
Quality Control
Technical and Machine /
Equipment
Maintenance / Repair
Department
Pattern /
Marker
Cutting Sewing / Knitting Finishing Pressing
Packing
Deliverie
s
Director
Quality
Assurance
2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng
ban
• Giám đốc ( director ): quản lý tình hình của các
công ty
• Phòng kinh doanh ( Merchandising department )
• Phòng kỹ thuật ( Technical dept )
• Phòng vật tư ( Material dept )
• Phòng xuất nhập khẩu ( Shipping dept )
• Phòng thiết kế ( Pattern dept )
• Phòng công nghệ thông tin ( IT dept )
• Phòng R & D ( research and development )
• Phòng quản lý chất lượng
3. NHIỆM VỤ CỦA MATERIAL
• Theo dõi tình trạng vật tư về nhà máy
kể từ khi Merchandiser gửi đơn đặt
hàng đi cho đến khi vật tư về nhà
máy . Làm các bản tổng hợp báo cáo
tình trạng vật tư hàng tuần
• Điều chuyển vât tư về nhà máy.
• Kiểm soát vật tư tồn và vật tư mới về
nhà máy
• Theo dõi tình trạng vật tư về nhà
máy. Giải quyết các khiếu kiện về chất
lượng vật tư với Supplier
4. Phòng shipping
• Làm thủ tục nhập NPL, nhập thiết bị..xuất
thành phẩm
• Làm thủ tục hải quan
• Làm thủ tục vận tải
• Báo cáo tiến độ xuất hàng
• Thanh khoản hợp đồng
5. NHIỆM VỤ CỦA SHIPPING
• Làm việc với bộ phận nhập khẩu của khách
hàng và bộ phận xuất khẩu phía nhà máy để
đảm bảo quá trình xuất hàng diễn ra trôi
chảy
• Làm Packing List – hướng dẫn đóng hàng
cho nhà máy
• Khai báo hải quan.
• Làm các chứng từ, thủ tục trong quá trình
nhập vật tư từ nước ngoài về và xuất hàng
thành phẩm ra nước ngoài
6. Nhiệm vụ của Pattern
• Nghiên cứu tài liệu mã hàng
• Thiết kế:
- Mẫu ( sample )
- Sản xuất ( production )
• Báo định mức
7. NHIỆM VỤ CỦA PATTERN
• Nhận yêu cầu thiết kế và chỉnh sửa
mẫu từ đội Merchandiser
• Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn
đề phát sinh trong quá trình làm mẫu
tại phòng mẫu
• Thiết kế, nhảy cỡ, giác sơ đồ
• Chuyển mẫu thiết kế cho nhà máy.
• Trực tiếp giải quyết khi có vấn đề liên
quan đến pattern dưới nhà máy
8. Phòng công nghệ R & D-
Nghiên cứu và phát triển.
• Tiếp nhận yêu cầu và tài liệu công nghệ, hỗ
trợ các nhóm đơn hàng .
• Nghiên cứu công nghệ mới, tư vấn thiết bị
sản xuất.
• Làm mẫu mới, mock-up hàng công nghệ.
• Giới thiệu mẫu mới, công nghệ mới với
khách hàng.
• Tìm kiếm khách hàng mới.
• Hướng dẫn quy trình công nghệ.
9. Phòng quản lý chất lượng
- Nhóm QA ( Quality assurance)- chịu trách
nhiệm về toàn bộ quá trình chuẩn bị sản xuất
+ Kiểm các loại mẫu: size set, proto
sample…
+ Đảm bảo mọi thủ tục và quy trình làm
theo tiêu chuẩn của khách hàng về chất
lượng sản phẩm
+ Kiểm hàng lần cuối ( final inspection )
trước khi xuất hàng
- Nhóm QC ( Quality control ) – Kiểm hàng
inline theo các tiêu chuẩn chất lượng và mẫu
do nhóm QA duyệt và làm ra
10. NHIỆM VỤ CỦA IT
• Ch u trách nhi m v toàn b h th ng đi nị ệ ề ộ ệ ố ệ
tho i, m ng Lan và m ng Internet c a toànạ ạ ạ ủ
công ty
• H tr t i đa cho đ i ngũ văn phòng v máyỗ ợ ố ộ ề
tính, cài đ t các ph n m m h tr , set up cácặ ầ ề ỗ ợ
thi t b nh máy in, máy photo, máy scan,ế ị ư
máy fax…
• Set up các cu c trao đ i Voip ( voice overộ ổ
internet protocol), Conference call gi a tr sữ ụ ở
chính v i các nhà máy thành viên, và v iớ ớ
khách hàng t n c ngoài.ừ ướ
• Qu n lý d li u vào – ra cũng nh toàn bả ữ ệ ư ộ
thông tin và d li u c a công tyữ ệ ủ
11. NHIỆM VỤ CỦA MERCHANDISER
Làm việc trực tiếp với khách hàng
và nhà máy để đảm bảo thực hiện
các yêu cầu của khách hàng. Chịu
trách nhiệm với khách hàng về toàn
bộ đơn hàng và chất lượng sản
phẩm.
Các nhiệm vụ chi tiết chúng ta sẽ xét
kỹ ở phần sau
• .
12. Merchandising
Merchandising là cách thức lập kế hoạch và triển khai thực hiện
kế hoạch để có được sản phẩm phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng
tại đúng thị trường mục tiêu, đúng mức giá cả, số lượng và đúng thời điểm
kinh doanh
14. Phân biệt khái niệm
• MARKETING: 4 Ps
- Product
- Price
- Place
- Promotion
• MERCHANDISING: blend with
- The right product
- The right quantity
- The right place
- The right time
- The right appeal
15. Merchandising
Tìm mua
NPL
Phát triển
Sản phẩm
Tìm hiểu
Xu hướng
TT
Lập kế hoạch
Sản xuất
Công tác
Khách hàng
Đại lí tiêu
Thụ sản
phẩm Quản lí
Chất lượng sp
Dự toán
Chi phí &
Giá thành
Hình 1: Sơ đồ ứng dụng nghiệp vụ Merchandising
trong ngành may.
16. NHIỆM VỤ CỦA MERCHANDISER/TECHNICIAN
• Nhận tài liệu từ phía khách hàng.
• Trao đổi với khách hàng thường xuyên qua email hoặc
trực tiếp các thông tin về tài liệu, mẫu mã, và các vấn đề
phát sinh trong quá trình development và production
• Đọc và dịch tài liệu cho bộ phận Pattern làm mẫu
• Làm tài liệu may mẫu cho phòng mẫu.
• Đo đạc, kiểm mẫu, làm các bản sample comment report
và gửi mẫu cho khách hàng approved
• Nhận comment từ khách hàng. Dịch comment và làm
việc với Pattern để chỉnh sửa mẫu.
• Làm tài liệu kỹ thuật cho nhà máy
• Duyệt mẫu mã, định mức tiêu hao nguyên vật liệu, bảng
mẫu cho nhà máy
• Làm việc với kỹ thuật nhà máy về yêu cầu và chất lượng
sản phẩm của đơn hàng.
• Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh về kỹ
thuật từ lúc hàng vào chuyền cho đến lúc xuất hàng.
17. NHIỆM VỤ CỦA MERCHANDISER
Làm việc trực tiếp với khách hàng để đảm bảo thực
hiện các yêu cầu của khách hàng. Chịu trách nhiệm với
khách hàng về toàn bộ đơn hàng và chất lượng sản
phẩm. Các công việc cụ thể:
- Giao tiếp với khách hàng mới về sản phẩm, yêu cầu,
giá cả, đơn hàng…
- Làm việc với khách hàng về: giá cả, mẫu mã,đơn hàng
dự kiến, đơn đặt hàng , tiến độ sản xuất, giao hàng,
hình thức thanh toán …
- Làm việc với Supplier để đặt vật tư, ngày giao hàng,
hình thức vận chuyển và thanh toán…
- Phối hợp với đội kỹ thuật về time line làm và giao mẫu
cho khách hàng duyệt, tiến độ chuẩn bị sản xuất( giao
tài liệu kỹ thuật cho nhà máy, duyệt mẫu mã , bảng
mầu, định mức …cho nhà máy
- Làm việc với các giám đốc xí nghiệp về kế hoạch sản
xuất
18. 1. Công tác khách hàng
• Khách hàng ruột đã có sẵn
quan hệ kinh doanh
• Tìm kiếm khách hàng mới để
mở rộng quan hệ kinh doanh
Khi có đơn hàng, khách hàng thường tìm đến:
19. Tìm kiếm khách hàng:
• Hội trợ triển lãm, hội chợ thương mại…
• Liên hệ trực tiếp bằng internet
• Qua trung gian: các đại lý tiêu thụ sản phẩm,
trung tâm môi giới thương mại, các đại sứ
quán, lãnh sự quán…
• Các kênh giao tiếp: điện thoại, fax, e-mail, các
buổi gặp gỡ trực tiếp.
20. Điểm lưu ý khi giao tiếp với khách hàng.
Trước khi giao tiếp:
• Lên lịch làm việc cho phù hợp
• Chuẩn bị chu đáo về nội dung
• Có sự hỗ trợ chăm sóc khách hàng
quan trọng của công ty
• Chuẩn bị đoàn làm việc giao tiếp
với khách hàng. Xác định mục tiêu
cần đạt được trong quá trình giao
tiếp với khách hàng, tính trước
được những tình huống phát sinh.
21. Trong khi giao tiếp
• Xử lý tốt tình huống phát sinh
• Điều chỉnh quá trình giao tiếp về thời gian và
nội dung giao tiếp
Sau khi giao tiếp
• Đánh giá kết quả giao tiếp
• Rút kinh nghiệm cho khách hàng sau
• Thường xuyên nâng cao kỹ năng giải quyết
vấn đề khi giao tiếp với khách hàng. Một điều
quan trọng nữa đó là Merchandising khi giao
tiếp với khách hàng phải luôn quan tâm tới lợi
nhuận, chú ý về chiến lược kinh doanh lâu dài
của doanh nghiệp.
Điểm lưu ý khi giao tiếp với khách hàng.
22. Quản lý chất lượng sp
• Từ khi khách hàng xác nhận đơn hàng và
gửi chi tiết. Merchandiser bắt đầu theo dõi
đơn hàng
• Từ quá trình làm mẫu -> sản xuất
Salesman-> sản xuất ( production ) ->
xuất hàng ( delivery )
23. Các công việc cần làm:
• Nắm rõ các yêu cầu, quy định của khách
hàng
• Cần chú ý tất cả các nhận xét mẫu của
khách hàng. Thông báo cho các phòng
ban liên quan và bên sản xuất
• Kiểm soát và kiểm tra mọi quá trình
• Khi phát hiện lỗi thì lập tức thảo luận và
tìm cách giải quyết
24. • Thông báo cho khách hàng những giải
pháp bạn tìm ra cho sản xuất. Cần có sự
xác nhận của KH trước khi bạn áp dụng
vào sản xuất
Các công việc cần làm:
25. Tiến hành các cuộc họp
• Họp với đội kỹ thuật của nhà máy trước
khi cắt và vào sản xuất
• Giải thích toàn bộ những yêu cầu về chất
lượng, cấu trúc và nhận xét về đơn hàng
• Giải thích cách may sản phẩm
• Hỏi đội kỹ thuật xem có sáng kiến hoặc
cách may khác để tiết kiệm thời gian hoặc
nhân lực
26. Trước sản xuất
• Kiểm soát toàn bộ chất lượng nguyên phụ
liệu đầu vào
• Làm mẫu và duyệt mẫu NPL cho các bộ
phận khác làm theo: kho, bộ phận cấp
pháp NPL, kỹ thuật nhà máy, QA-QC của
công ty, QA-QC của khách hàng
• Làm tài liệu kỹ thuật về đơn hàng và gửi
cho các bộ phận liên quan
27. Trong sản xuất
• Phối hợp cùng với đội QA-QC, kiểm soát
chất lượng sản phẩm trên chuyền
• Giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan
tới chất lượng: thông báo với khách hàng
xác nhận nếu có bất cứ thay đổi nào
• Kiểm tra năng suất mỗi ngày để đảm bảo
nhà máy có thể giao hàng đúng thời hạn
• Kiểm tra chất lượng trước ngày final
inspection
30. Lập kế hoạch sản xuất là gì?
1.Lên chương trình – kế hoạch đầu ra
cho sản phẩm
2.Đặt hàng – kế hoạch mua nguyên phụ
liệu đầu vào từ các nhà cung cấp và
đầu ra của từng công đoạn sản xuất
3.Khẩn trương, kịp thời – kế hoạch bố
trí máy móc cần thiết của từng công
đoạn của quá trình để hoàn thành đơn
đặt hàng đúng thời hạn
31. • Quá trình sản xuất sản phẩm
may
Kết thúc
Bắt đầu Nhận đơn hàng+Mẫu Đặt nguyên phụ liệu
Kiểm tra nguyên phụ liệu
(Kho)
Chuẩn bị sản xuất
Mẫu + Kỹ thuật
Quá trình sản xuất
(Cắt, May)
Kiểm tra chất lượng
(QC)
Hoàn tất
(Là, QA)
Đóng gói
và xuất hàng
Khách hàng
32. Ai là người lập kế hoạch sản xuất?
Nhóm lập KHSX hoặc phòng kế
hoạch
Nhóm lập KHSX phải liên hệ với
bộ phận Merchandiser để lấy tình
trạng và chi tiết của đơn hàng về
ngày xác nhận và các thông tin đang
thỏa thuận. Từ các thông tin đó mới
có thể lập được KHSX
33. Ai là người lập kế hoạch sản xuất?
Nhóm lập KHSX liên hệ với giám
đốc sản xuất về số máy móc cần thiết
sử dụng cho đơn hàng và thời gian
hoàn thành
Nhóm lập KHSX đưa kế hoạch
cho giám đốc sản xuất hay quản đốc
xí nghiệp để cùng thực hiện kế hoạch
34. Thông tin cần thiết cho việc lập KHSX?
•Đơn hàng chi tiết như: số PO, tên mã, mô tả, tên
khách hàng, số lượng, số lượng mầu
•Chuyền may sẽ thực hiện đơn hàng
•Ngày bắt đầu và kết thúc của mỗi công đoạn: ngày
cắt, may, giặt, hoàn tất, là, đóng gói
•Số lượng sản phẩm chia cho mỗi chuyền và số
lượng đạt được trên ngày /trên giờ của mỗi mã
•Ngày vải/phụ liệu đặt về (dự tính )
•Ngày kiểm hàng cuối cùng và ngày giao hàng.
36. Merchandiser là người quản lý đơn
hàng phải nhập dữ liệu vào máy tính
các thông tin về KHSX về tiến độ
thực hiện và địa chỉ đơn hàng: xí
nghiệp, tên chuyền…
Bộ phận lập KHSX sẽ đưa báo cáo
cho bộ phận Marketing và
Merchandising tổng kết thông tin về
tất cả các đơn hàng mà công ty đang
thực hiện
37. Tính quan trọng của KHSX?
KHSX là thông tin rất quan trọng cho bộ phận
Merchandising để biết được năng suất sản xuất và
không gian còn trống trước khi nhận đơn hàng mới.
KHSX giúp công ty hoạt động một cách trôi chảy,
tổ chức và kiểm soát quá trình tốt nhằm giảm thiểu
chi phí và lợi nhuận cao nhất
Việc thực thi KHSX có sự phối hợp của các bộ
phận liên quan sẽ đáp ứng được ngày giao hàng và
đem đến sự tự tin để nhận các đơn hàng tiếp theo
38. Dự toán chi phí và giá thành
• Ngay khi nhận đơn hàng, Merchandiser có
thể nhẩm tính chi phí NPL và chi phí nhân
công cho các chi tiết gia công trên sản
phẩm ( thêu, in…)
• Xem xét điều kiện và khả năng sản xuất
đơn hàng đó và đưa ra những quyết định
như nhận đơn hàng, thương lượng lại với
khách hàng về các điều kiện hợp tác
39. Giá FOB
1. Giá v iả
2. Giá ph li uụ ệ
3. Giá in/thêu
4. Giá s n ph m gi tả ẩ ặ
5. Giá v n chuy nậ ể
6. Giá m u th nghi mẫ ử ệ
7. Giá gia công (CMP)
8. Chi phí ngân hàng
9. Các chi phí khác
10. L i nhu nợ ậ
40. Các yêu cầu tiên quyết
• Phân tích tài liệu và nắm rõ các vấn đề sau:
Cấu trúc của sản phẩm
Loại thiết bị sử dụng
Các loại NPL sử dụng
Các yêu cầu định vị in, thêu và xử lý hoàn tất sản phẩm
Các yêu cầu về sản xuất mẫu
Các yêu cầu về test (NPL, thành phẩm)
• Đọc, phân tích được bản vẽ Marker
• Phân tích và nắm vững được cơ dữ liệu về
định mức lao động
41. 1. FABRIC COST
1.1: Các yếu tố của giá vải trong tính giá
FOB
a) Giá vải khai báo khi tính giá
Giá vải là giá Fob
• => Tổng giá vải dự tính = Định mức vải sử dụng x %
tiêu hao x giá vải + (giá vận chuyển tính cho 1 sản
phẩm)
Giá vải là giá CIF
=> Tổng giá vải dự tính = Định mức vải sử dụng x %
tiêu hao x giá vải
Chú ý: % tiêu hao khi tính giá # % tiêu hao
khi sản xuất
42. Nếu giá vải trong giao dịch do bên mua quyết
định thì việc lựa chọn giá ship hay fob cần cân nhắc
đến một số yếu tố sau:
Yếu tố thuận lợi của công ty
Số lượng vải giao dịch dự tính
….
43. b) Giá vải tăng hay giảm căn cứ trên lượng giao dịch tối thiểu ứng
với mỗi đơn hàng
Lượng vải tối thiểu trong giao dịch thông thường là do đơn vị
cung cấp vải quy định (lb hoặc kg)
- Lượng vải tối thiểu theo màu
=> Chi phí phát sinh do không đáp ứng điều kiện lượng vải
tối thiểu theo màu
- Lượng vải tối thiểu theo loại
=> Chi phí phát sinh do không đáp ứng điều kiện lượng vải
tối thiểu theo loại (B có nhiều mức phụ thuộc lượng vải tối
đa giao dịch)
44. C) Một số yếu tố khác ảnh hưởng đến giá vải
+ Các yếu tố thay đổi trong phương pháp dệt
+ Các yếu tố thay đổi phương pháp nhuộm
Phương pháp nhuộm sợi
Phương pháp nhuộm vải
Phương pháp nhuộm đặc biệt
+ Các yêu cầu bổ xung trong xử lý hoàn tất vải
Xử lý chống tia UV
Xử lý wicking (xử lý thấm) ….
+ Các yêu cầu về độ bền màu, độ bền mồ hôi….
+ Các yếu tố thay đổi sợi dệt
45. 1.2: Xây dựng định mức vải
a) Định mức vải xây dựng theo quy
trình cơ bản
+ Quy trình cơ bản:
Bộ tài liệu kỹ thuật
Thiết kế, nhảy cỡ,
giác sơ đồ
Định mức vải
Định mức vải tính giá
46. + Ưu điểm
Mức độ chính xác cao
Có tư liệu chứng minh định mức vải tiêu hao
+ Nhược điểm
Thời gian đưa ra định mức dài
Cần huy động một bộ máy nhân sự đồ sộ
Chậm đưa ra kết quả thay đổi khi có sự thay đổi kiểu
dáng, cấu trúc sản phẩm.
Chi phí thực hiện lớn.
+ Áp dụng
Thích hợp với những công ty lớn có
mức độ liên kết chặc chẽ giữa các khâu
đưa ra định mức.
47. + Các vấn đề cần khai thác khi đọc tài liệu
kỹ thuật về SP
Thông số kỹ thuật của sản phẩm
Cấu trúc sản phẩm
Các chi tiết và chức năng của chúng
Cách thức phối màu sản phẩm
Mặt vải khi sử dụng (side front – side back)
Các yêu cầu về định vị
Yêu cầu về định vị vị trí in (đối với hàng in)
In áo
In phôi (in trên 1 chi tiết hay nhiều chi tiết)
Yêu cầu về định vị vị trí kẻ (đối với sản phẩm sử
dụng vải kẻ)
Các yêu cầu về giặt
48. + Các vấn đề cần khai thác khi đọc tài liệu
vải
Khổ vải (khổ cả biên hay khổ không biên)
Trọng lượng vải
Thành phần vải
Độ co
Kiểu vải
Chu kỳ (repeat) đối với vải kẻ hoặc in chu kỳ ….
49. Ví dụ một loại vải
• INDO TAICHEN - IN
*** A316088
• SINGLE KNIT__ PLATED JERSEY__
• 65.0% COTTON (5.0% ORGANIC)/35.0%
• POLYESTER__ PIECE DYED__
W:144.7800 CENTIMETER__ MINIMUM
CUTTABLE__
• WT:200G/M2
50. b) Định mức vải xây dựng theo quy
trình rút gọn
Bộ tài liệu kỹ thuật
Định mức vải
Phương pháp tư duy hình học
Khai thác cơ sở dữ liệu về
định mức vải
51. + Ưu điểm
– Thời gian đưa ra định mức ngắn
– Có thể đưa ra ngay kết quả khi có sự thay đổi về
kiểu dáng và cấu trúc sản phẩm
– Chi phí thực hiện thấp
+ Nhược điểm
– Mức độ chính xác thấp đối với các đơn hàng mới
và kiểu dáng phức tạp
– Không có tư liệu chứng minh mức độ tiêu hao vải.
+ Áp dụng
Thích hợp với những công ty nhỏ và vừa
52. + Phương pháp xây dựng định mức vải bằng tư duy hình học
* Để tính toán được định mức vải bằng phương pháp
này cần nắm rõ các kiến thức và kỹ năng sau:
- Đọc tài liệu và đưa ra được hình dáng các chi tiết
của sản phẩm
Cần chú ý đặc biệt đến những chi tiết lớn: TT,TS,
Tay…
- Phân tích và nắm được các số gia công nghệ:
∆ độ co, đường may, xơ tước sợi, độ uốn….
Trong đó quan trọng nhất là số gia về độ co và
đường may.
Chú ý: độ co có thể là độ co giặt
53. VD
Một số ví dụ điển hình về cách thức định vị vị
trí hình in, hình dệt trên sản phẩm may
+ sản phẩm kẻ
+ sản phẩm in
+ sản phẩm dệt theo chu kỳ đặc biệt
(phương thức xây dựng hình dệt mapping)
54. 2. Giá ph li uụ ệ
Đưa ra 2 loại phụ liệu : loại đếm được và loại
không đếm được
A. Loại đếm được (a)
Giá phụ liệu (a) = định mức (a) * giá (tính cho 1 đơn vị)
Chú ý: giá giao dịch thường tính cho 1 dozen hoặc 1 gross
B. Loại không đếm được (b)
Giá phụ liệu (b) = định mức (b) * giá (tính cho 1 đơn vị)
Chú ý: giá giao dịch thường tính cho 1 yd (1yd = 36 inch)
Định mức (b): thường xác định bằng thực nghiệm, tư duy
hình học hoặc kế thừa
55. Định mức (a) = số phụ liệu (a) tính cho 1 sp x hệ số tiêu hao
Hệ số tiêu hao = 1 + % hao hụt (m)
Hệ số hao hụt:
Với loại phụ liệu đếm được thông thường (m) = 1% + 2%
Với loại phụ liệu không đếm được (m) = 3% + (3% -> 7%)
Hệ số tiêu hao phụ liệu phụ thuộc vào mỗi loại phụ liệu. Hệ
số cao hay thấp phụ thuộc vào một số khía cạnh sau:
+ Mức độ mất mát và hỏng hóc trong sản xuất
+ Trình độ cấp phát và quản lý nguyên phụ liệu (nguyên liệu
tính cho các chi tiết đếm được)
+ Tính chất sử dụng phụ liệu trên sản phẩm
56. 3. Giá in/thêu
A. Thêu
Giá hình thêu = (giá chỉ + chi phí gia công) số hình thêu trên sp
Chú ý: giá chỉ thêu phụ thuộc rất lớn vào nơi cung cấp chỉ (vị trí
địa lý)
Các yếu tố khác cần chú ý: thiết bị thêu, cách thức thêu (định vị
trên thành phẩm hay định vị trên bản thành phẩm), mật độ mũi
thêu (số mũi thêu - độ mềm của hình thêu)
Chú ý: thông thường hệ số tiêu hao chỉ thêu rất lớn vào
khoảng 20% đến 40%
57. B. In
Giá hình in bao gồm các thành phần sau:
- Giá in (do đơn vị in uy định)
- Giá vải phát sinh do co vải trong quá trình in (thông thường độ
co vải phát sinh khoảng 3% và cần đặc biệt chú ý với loại vải tối
màu)
- Cách thức in (in trên 1 chi tiết hay nhiều chi tiết, in trên phôi
hay in trên sản phẩm)
- Giá test hình in
58. 7. Giá gia công
Gía CPM được xây dựng dựa trên kiểu áo cơ bản
Giá CMP đối với hàng dệt kim:
Kiểu áo cơ bản là kiểu áo T-shirt ngắn tay
Chu ý hệ giá đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo
59. 9. Các chi phí khác
• Chi phí khấu hao thiết bị, nhà xưởng
• Chi phí khấu hao sản xuất
• Chi phí điện, nước…
• Chi phí quản lý
=> Tùy thuộc vào quy định từng công ty
60. 10. Lợi nhuận
• Lợi nhuận : 20% x tổng chi phí
• Số % tùy thuộc vào quy định của từng
công ty
61. • Sau khi đã tính được tổng chi phí của sản
phẩm, Merchandiser có thể báo giá và
thương lượng giá với khách hàng
• Công ty đưa ra giá bán lẻ của sản phẩm
• Giá bán lẻ hợp lý là giá mang lại lợi nhuận
cao nhất trong thời gian thực hiện chiến
lược kinh doanh, không nhất thiết là giá
cao nhất của từng sản phẩm
63. Những yêu cầu cần có của một Merchandiser.
- Hiểu biết về kiến thức công nghiệp thời trang
- Hiểu biết về sản phẩm.
- Hiểu biết về kỹ thuật và biết cách truyền tải ngôn ngữ sang
dạng biểu đồ, sơ đồ và đánh giá những gì thu thập được.
- Kỹ năng giao tiếp thương mại và đàm phán.
- Nghiệp vụ ngoại thương.
- Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, máy tính và Internet.
- Kỹ năng tổ chức và điều hành.
→ trên đây là những kỹ năng cần thiết nhất đối với một
Merchandiser chuyên nghiệp. Do đó phải phối hợp một cách
nhịp nhàng chúng trong sản xuất .