SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  42
Télécharger pour lire hors ligne
Bài Tiểu Luận Môn: Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
GVHD: Cô. Ngô Diễm Hoàng
BẢNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
Hoa’s Beauty
Thực hiện: Nhóm 3 (VB2-K15-QT03)
1
Lời nói đầu
Cùng với sự tiến bộ của xã hội, nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người
ngày càng được quan tâm và chú trọng hơn. Bên cạnh các yếu tố vật chất hàng ngày,
thì HOA- biểu tượng cho đời sống tinh thần luôn được nhắc đến. Hương sắc của các
loài HOA đã dần trở thành một phần tất yếu của cuộc sống, hoa luôn tô điểm cho cuộc
sống thêm tươi đẹp. Trên tất cả, hoa là món quà tuyệt diệu của thiên nhiên ban tặng,
HOA khơi gợi xúc cảm trong lòng mỗi người, khiến ta yêu đời hơn, đánh thức những
giác quan ngủ quên sau một ngày dài làm việc căng thẳng. HOA không những mang
nhiều ý nghĩa mà còn thay bạn ngỏ lời yêu thương hay gởi những lời chúc mừng đến
những người thân yêu, bạn bè, đồng nghiệp, đối tác…
Đã có ai đó từng nói rằng, “Nếu bạn không thể nói những lời yêu thương, hãy để
Hoa nói thay lời bạn ”.
HOA luôn cùng chúng ta chia sẻ mọi ngỏ ngách của cảm xúc, những niềm vui nỗi
buồn, và đặc biệt, HOA trở thành phương tiện để giao tế một cách hiệu quả mà khó có
món quà nào có thể thay thế trọn vẹn.
Dựa vào nhu cầu ngày càng cao của thị trường,cũng như niềm đam mê yêu thích HOA
của bản thân, chúng tôi quyết định chọn HOA là sản phẩm chính cho hoạt động kinh
doanh đầu tiên của mình với mô hình Shop “Hoa’s Beauty”
2
Tóm tắt
 Giới thiệu chung
Shop Hoa’ Beauty là một doanh nghiệp tư nhân chuyên cung cấp các sản phẩm và
dịch vụ về hoa như các sản phẩm từ hoa tươi và hoa khô, các phụ kiện trang trí liên
quan và dịch vụ tư vấn, huớng dẫn cắm hoa từ đơn giản đến nâng cao cho khách hàng
trên toàn quốc. Shop được hình thành từ ý tuởng muốn làm cầu nối giúp mọi người
trao gửi tình cảm mình đến những người thân yêu thông qua những sản phẩm chất
lượng từ hoa của shop.
Vị trí của shop được đặt tại đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn gần Mạc Đỉnh Chi
– Gần Nhà hát Bến Thành), một trong những khu vực trung tâm của thành phố với
nhiều văn phòng, cao ốc và phần lớn dân chúng đều có mức sống cao – là những đối
tượng khách hàng mà shop hướng đến. Thời gian hoạt động dự kiến là tháng 9/2014.
 Quy mô tổ chức
Shop có quy mô nhỏ với tổng số nhân viên là 9 người, trong đó có 1 chuyên gia tạo
kiểu, 2 nhân viên cắm hoa, 1 nhân viên bán hàng, 2 nhân viên giao hàng, 1 kế toán, 1
nhân viên IT và 1 nhân viên Marketing. Với những chính sách tuyển dụng, đào tạo và
phát huy năng lực của mình, shop sẽ có khả năng thu hút nguồn nhân lực xuất sắc phục
vụ cho công việc và đảm bảo sự phát triển lâu dài cho tổ chức. Quy mô này cũng là
vừa đủ để đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của shop.
 Cơ hội thành công
Với mức sống ngày càng cao, đi cùng với đó là đời sống tinh thần được quan tâm và
nâng cao. Nhu cầu hoa trong những dịp lễ tết hay những dịp đặc biệt trong năm luôn ở
mức cao và dự báo vẫn tăng trưởng trong những năm tiếp theo, ngoài ra nhu cầu hoa
trang trí tại các văn phòng hay trong các tiệc cưới cũng là cơ hội để shop có thể hy
vọng vào sự thành công của mình.
3
 Sự khác biệt
Sự khác biệt của shop đến từ nguồn cung ứng hoa chất lượng cao, bảo đảm giá rẻ
nhất , đồng thời sản phẩm có những nét khác biệt trong phong cách cắm, các phụ kiện
đi kèm cùng với sản phẩm đặc biêt từ shop là hoa “Thay lời muốn nói”
 Kế hoạch hoạt động
Với đặc thù ngành nghề, bên cạnh việc chú trọng vào chất lượng của các sản phẩm
và dịch vụ, shop sẽ hoạch định và triển khai đồng bộ các hoạt động quảng bá, giới
thiệu mà chủ yếu là sử dụng các công cụ marketing online qua các kênh phổ biến như
website, facebook, bài PR, … kết hợp với việc tham gia các sự kiện về cưới hỏi
thường niên. Shop cũng xây dựng chương trình lực lượng bán hàng hoàn chỉnh và
hoàn thiện các kênh phân phối để đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu và
lợi nhuận cho shop.
 Vốn đầu tư
Ước tính vốn đầu tư cho toàn bộ dự án là 300.000.000 VNĐ, trong đó 60% là vốn
chủ sở hữu, 40% đựơc huy động từ vốn vay. Thời gian thu hồi vốn dự kiến là 16 tháng
với tỷ suất lợi nhuận trung bình 50%/năm. Những phân tích về tình hình tài chính cho
thấy dự án rất khả thi và nhiều triển vọng đối với các nhà đầu tư.
4
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ CỬA HÀNG HOA:......................................................................7
Giới thiệu: ..................................................................................................................................7
1. Sản Phẩm và Dịch Vụ: ..............................................................................................9
II. DOANH SỐ BÁN HÀNG:....................................................................................... 10
III. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ......................................................... 11
1. PHÂN TÍCH NGÀNH:............................................................................................ 11
1.1. Cơ hội: ................................................................................................................... 11
1.2. Thách thức:............................................................................................................ 11
1.3. Nguồn cung ứng:.................................................................................................... 12
1.4. Nhu cầu thị trường: ............................................................................................... 12
1.5. Động cơ tiêu dùng:................................................................................................. 12
1.6. Khả năng cạnh tranh: ............................................................................................ 13
2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG: ................................................................................ 14
2.1. Thị trường tổng thể:................................................................................................ 14
2.1.1. Dân số: . ............................................................................................................................14
2.1.2. Mức thu nhập: . ...............................................................................................................14
2.1.3. Mức tiêu thụ: ...................................................................................................................14
2.1.4. Thị hiếu: ..........................................................................................................................14
2.2. Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường muc tiêu................................................14
2.2.1. Phân khúc thị trường ......................................................................................................14
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.........................................................................................17
2.2.2.1. Phân khúc theo địa lý......................................................................................................17
2.2.2.2. Phân khúc theo thu nhập................................................................................................17
2.2.2.3. Phân khúc theo hành vi mua hàng.................................................................................18
2.3. Phân tích lợi ích sản phẩm..............................................................................................19
2.4. Dự báo cung cầu tương lai ..............................................................................................19
3. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH: .....................................................................20
5
4. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT....................................................................................21
4.1. Điểm Mạnh (S) .................................................................................................................21
4.2. Điểm yếu (W)....................................................................................................................22
4.3. Cơ Hội (O) ........................................................................................................................22
4.4. Nguy Cơ (T)......................................................................................................................23
5. MỤC TIÊU ĐẶT RA.......................................................................................................23
5.1. Mục tiêu kinh doanh........................................................................................................23
5.2. Mục tiêu Marketing:........................................................................................................24
6. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:.............................................................................................24
6.1. Chiến lược Marketing: ....................................................................................................24
6.1.1. Promotion (Chiêu thị):............................................................................................ 24
6.1.1.1. Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu: ............................................................ 24
6.1.1.2. Kế hoạch truyền thông....................................................................................................25
6.1.1.3. Quan hệ công chúng........................................................................................................28
6.1.1.4. Tổ chức sự kiện................................................................................................................29
6.1.1.5. Xây dựng chuơng trình lực lượng bán hàng.................................................................29
6.1.2. Price (Giá sản phẩm).......................................................................................................30
6.1.3. Place (Phân phối):............................................................................................................30
6.1.4. Product (Sản phẩm).........................................................................................................31
6.2. Kế hoạch vận hành:.........................................................................................................32
6.2.1. Đầu vào: nguồn cung ứng nguyên vật liệu -> Bảo quản ..............................................32
6.2.2. Quy trình tạo sản phẩm:.................................................................................................32
6.2.3. Quy trình bán hàng:........................................................................................................32
6.2.4. Báo cáo doanh thu cuối ngày..........................................................................................33
6.2.5. Dự báo và đặt hoa cho ngày tiếp theo............................................................................33
7. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ........................................................................33
7.1. Tuyển dụng và lựa chọn nhân viên ................................................................................33
7.1.1. Số lượng nhân viên:.........................................................................................................33
7.1.2. Quỹ lương: .......................................................................................................................34
7.2. Tuyển dụng và lựa chọn người bán hàng: .....................................................................34
7.3. Đào tạo người bán hàng ..................................................................................................35
7.4. Động viên/khuyên khích nhân viên ................................................................................35
6
8. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:..............................................................................................36
8.1. Bảng dự toán chi phí........................................................................................................36
8.2. Kế hoạch trả nợ: ..............................................................................................................37
8.3. Dự báo chi phí và lợi nhuận 2 năm tiếp theo sau một năm hoat động:.......................38
8.4. Kế hoạch lãi lỗ:.................................................................................................................38
8.5. Điểm hoà vốn:...................................................................................................................39
9. NHỮNG NHIỆM VỤ CẦN TIẾN HÀNH:....................................................................40
9.1. Giai đoạn chuẩn bị:..........................................................................................................40
9.2. Giai đoạn thực hiện: ........................................................................................................40
9.3. Giai đoạn tổng kết: ..........................................................................................................40
10. KẾT LUẬN: .....................................................................................................................40
7
I. TỔNG QUAN VỀ CỬA HÀNG HOA:
Giới thiệu:
 Tên Cửa Hàng: “Hoa’s Beauty Shop”
 Thời gian hoạt động dự kiến: Ngày 01/09/2014
 Ngành nghề hoạt động:
 Chuyên cung cấp sĩ và lẻ tất cả các loại hoa tươi và hoa khô trong nước
 Cung cấp các phụ kiện trang trí liên quan
 Dịch vụ tư vấn, huớng dẫn cắm hoa từ đơn giản đến nâng cao
 Quy mô công ty : dưới 10 người
 Vốn chủ sở hữu: VNĐ 300,000,000
 Địa chỉ cửa hàng: 25 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đakao, Quận 1, Tp.HCM
Đặc điểm cửa hàng:
 Diện tích cửa hàng là 40m2, với không gian thông thoáng, có thể bày trí bắt mắt các kệ
trưng bày hoa và hàng dự trữ, khách hàng có thể thoải mái di chuyển để lựa chọn Hoa
mình thích. Diện tích rộng nên ngoài không gian trưng bày, shop sẽ bố trí thêm không
gian để tư vấn và hướng dẫn khách cắm hoa.
 Hình thức trang trí sang trọng, lãng mạn với gam màu tươi sáng làm màu sắc chủ đạo.
 Sỡ dĩ nhóm chọn địa điểm tại Nguyễn Thị Minh khai vì khu vực này có khá nhiều
Công ty,Văn phòng, trình độ dân trí và thu nhập cao, giao thông thuận lợi…
Các định hướng hoạt động của “Hoa’s Beauty”
 Liên kết các shop hoa tươi trên cả nước trong việc cung cấp các dịch vụ hoa tươi.
 Xây dựng mạng lưới điện hoa chuyên nghiệp trải rộng khắp các tỉnh, thành phố trên
toàn quốc, ngoài nước
 Hoàn thiện các quy trình kiểm tra chất lượng và giao nhận.
 Tạo độ tin cậy và chuyên nghiệp để giử khách hàng trung thành
Mục tiêu:
8
- Sau năm hoạt động đầu tiên, thu hồi được nguồn vốn và mục tiêu lợi nhuận cho năm
tới sẽ là 350,000,000 đ.
- Năm tiếp theo sẽ phát triển khía cạnh tư vấn và dịch vụ hướng dẫn cắm hoa chuyên
nghiệp.
- Giúp cho khách hàng nâng cao đời sống tinh thần với chi phí bỏ ra thấp nhất
- Lợi nhuận hàng năm tăng 10-20%
Tầm nhìn:
“ Trở thành biểu tượng tốt nhất về sản phẩm và dịch vụ cung cấp hoa tươi giá rẻ tại
Việt Nam”
Sứ mệnh:
“Hoa’s Beauty” cam kết mang lại những sản phẩm hoa tươi độc đáo, chất lượng, giá cả
phù hợp nhất nhằm đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”
Giá trị cốt lõi:
Trung Thực
Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
Tôn trọng
Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn
trọng lẫn nhau.
Công bằng
Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
Tuân thủ
Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của
Công ty.
Đạo đức
Tôn trọng các tiêu chuẩn đạo đức đã được thiết lập và cam kết hành động đúng mực.
9
1. Sản Phẩm và Dịch Vụ:
Sản phẩm:
 Hoa tươi các loại, hoa khô trang trí
 Dụng cụ cắm hoa, phụ kiện đi kèm
Dịch vụ:
 Cắm hoa theo chủ đề, cắm hoa theo yêu cầu khách hàng
 Cung cấp Hoa cưới
 Trang Trí xe hoa theo yêu cầu
 Trang trí phòng hội họp, phòng tiệc bằng hoa trọn gói
 Nhận đặt hoa và thanh toán online
 Gói quà theo yêu cầu
 Giao hàng tận nơi theo yêu cầu
 Tư vấn và hướng dẫn cắm hoa theo nhu cầu và sở thích của khách hàng.
Sự khác biệt:
 Nguồn sản phẩm: được cung cấp từ nhà vườn Đà Lạt, đảm bảo hoa tươi, đủ chất lượng
và giá thấp.
 Đặc trưng của sản phẩm: tạo sự riêng biệt bằng những phụ kiện cắm hoa độc đáo có
kiểu dáng hoàn toàn khác biệt thị trường
 Shop có phương pháp cắm hoa riêng, giữ được độ tươi lâu theo thời gian, tránh những
kiểu cắm thông lệ như làm hoa không nở và chóng tàn
 Đặc biệt Shop có sản phẩm hoa “Thay lời muốn nói”
Lý do kinh doanh Hoa tươi:
 Đam mê nghệ thuật cắm hoa, muốn chia sẽ đến khách hàng vẽ đẹp và sự thư giãn khi
tiếp xúc với hoa
 Nhu cầu thị trường ngày càng cao đối vơi loại hình hoa tươi
10
 Kinh doanh hoa tươi sẽ luôn có khả năng sinh lời và mức độ rủi ro thấp.
 Vì đây là mô hình kinh doanh đầu tiên của nhóm, nên việc lựa chọn mô hình đơn giản
và có chi phí vốn đầu tư ban đầu thấp là phù hợp nhất.
Định Vị sản phẩm:
“Hoa’s Beauty – Thay lời muốn nói”
Nhắc đến Hoa’s Beauty, khách hàng sẽ nghĩ đến phong cách cắm hoa độc đáo, hoa
tươi lâu, đặc biệt là đội ngũ phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình.
Và điều quan trọng hơn, Shop luôn muốn được khách hàng biết đến “Hoa’s Beauty –
Hoa đẹp, giá rẻ”.
II. DOANH SỐ BÁN HÀNG:
Danh
mục
Gía bán trung
bình
SL
Doanh thu
hàng ngày
Doanh thu
hàng tháng
Bán
lẻ/ngày
300.000 10 3.000.000 90.000.000
Sự kiện/
tháng
10.000.000/lần 02 20.000.000
Doanh
thu khác
15.000.000
Tổng
doanh
thu
125.000.000
11
III. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
1. PHÂN TÍCH NGÀNH:
1.1. Cơ hội:
Đời sống, dân trí, thu nhập của người dân ngày càng tăng cao. Các nhu cầu hưởng
thụ cũng như đời sống tinh thần ngày càng được chú trọng. Việc tặng hoa trong những
ngày lễ tết hay những dịp đặc biệt trở nên rất phổ biến.
Theo kết quả khảo sát gần đây của Viện Nghiên cứu rau hoa và cây ăn quả, chi tiêu
mỗi năm cho hoa ở Việt Nam giai đoạn 2005-2010 chỉ khoảng 35.000 đồng/người,
trong khi ở Trung Quốc là 80.000 đồng/người, Hàn Quốc 260.000 đồng/người, Pháp là
230.000 đồng/người và Hà Lan là 350.000 đồng/người.
Viện Nghiên cứu rau hoa và cây ăn quả dự báo với tốc độ tăng trưởng tiêu dùng như
hiện nay thì nhu cầu tiêu dùng hoa tươi của Việt Nam sẽ tăng lên 45.000
đồng/người/năm vào năm 2015 và 65.000 đồng/người/năm vào năm 2020, tăng gần
gấp đôi so với năm 2010.
Trên thị trường Tp.HCM nói riêng, nhu cầu dùng hoa trang trí văn phòng tại các
công ty, trong nhà hàng hay các quán cafe hay trong những buổi tiệc cưới hiện nay là
rất lớn. Trong khi đó trên thị trường số lượng các cửa hàng hoa có thể đáp ứng đòi hỏi
ngày càng cao của khách hàng tuy khá nhiều nhưng vẫn là chưa đủ. Đây chính là
những cơ sở để chúng tôi có thể hy vọng vào những cơ hội thành công cho cửa hàng
hoa của mình.
1.2. Thách thức:
Với mức độ phổ biến của các shop hoa trong thành phố, áp lực gia nhập và phát
triển của cửa hàng chúng tôi sẽ không nhỏ, sẽ cần phải có nhiều nỗ lực cũng như sự
đột phá về dịch vụ, chất lượng, tính thẩm mỹ của sản phẩm để có thể vượt qua. Bên
cạnh đó, sự phát triển của những mặt hàng quà tặng thay thế hoa trong những ngày đặc
biệt cũng tạo nên những thách thức trong lĩnh vực kinh doanh này.
12
1.3. Nguồn cung ứng:
Hiện nay phần lớn lượng hoa tiêu thụ tại Thành phố Hồ Chí Minh được cung cấp từ
Đà Lạt – trung tâm sản xuất hoa cắt cành lớn nhất cả nước, với các loại hoa phổ biến
như hồng, ly, cúc, cẩm chướng ,… Một số nguồn cung khác như Tp.HCM (Củ Chi)
hay nhập khẩu từ nước ngoài.
Trước mắt chúng tôi lấy hoa từ các nhà vườn tại Đà lạt và các chợ đầu mối lớn tại
Tp.HCM. Trong tương lai nếu công việc kinh doanh tiến triển thuận lợi hơn, chúng tôi
có thể đầu tư trở thành đại lý phân phối sỉ hoa tươi cho các shop khác hoặc tự xây
dựng nguồn trang trại hoa tươi để phân phối.
Ngoài ra một thành phần rất quan trọng chiếm đến 20% mức độ thành công của
một sản phẩm hoa tươi là các phụ kiện đi kèm như giấy, nơ, thiệp,… cũng sẽ được
chúng tôi chú trọng và liên tục tìm kiếm, thay đổi để đảm bảo sự khác biệt, nghệ thuật
trong sản phẩm của mình.
1.4. Nhu cầu thị trường:
Mua hoa làm quà tặng và tiêu thụ trong các dịp lễ đặc biệt: Hiện nay có khoảng 50
đến 60% người tiêu dùng mua hoa chủ yếu phục vụ nhu cầu quà tặng; 15% mua hoa để
phục vụ các đám tang và khoảng 20% nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân. Tuy nhiên, số
liệu thống kê cho khu vực riêng lẻ là rất khác nhau. Nhìn chung ,mức tiêu thụ hoa
nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân ở nơi có thu nhập cao thuộc TP HCM thường cao
hơn so với các vùng khác có mức thu nhập thấp hơn.
Những nhân tố được cân nhắc khi mua hoa chủ yếu là chất lượng, giá cả loại hoa
được dùng để tặng, màu sắc, độ tươi và mùi thơm của hoa. Tầm quan trọng của các
yếu tố này tương đối khác nhau giữa các vùng cụ thể trong nước.
1.5. Động cơ tiêu dùng:
Dấu hiệu cảm xúc (mua hoa theo cảm xúc): Người tiêu dùng TP HCM không coi
hoa đơn giản chỉ như một món quà tặng đơn thuần mà nó còn là biểu trưng của động
lực và cảm xúc. Hoa thể hiện cảm xúc của người tặng như sự chúc mừng (trong tiệc
13
sinh nhật), một lời xin lỗi (tranh cãi hoặc sự vụng về); một thái độ tiếc thương (chết
hoặc tai nạn). Ngoài ra, hoa cũng là dấu hiệu của tình yêu hoặc sự cảm mến đối với
người thân yêu của mình (ví dụ ngày Valentine, 8/3,…).
Những kỳ nghỉ lễ: Kỳ nghĩ lễ đã góp phần quan trọng thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ
hoa cắt và sản phẩm trang trí. Vào những ngày đặc biệt như giáng sinh, ngày
Valentine; ngày của Mẹ; … doanh số kinh doanh hoa thường tăng mạnh. Bên cạnh
những ngày nghỉ lễ quốc tế nổi tiếng, hầu hết các quốc gia còn có những ngày lễ kỷ
niệm riêng của mình.
Khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân: Một mục đích khác của việc
mua hoa là phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Trong đó chủ yếu để trang trí nhà riêng
hoặc văn phòng, tạo sự thoải mái tươi đẹp cho môi trường sống của mình. Các công ty
mua hoa để trang trí và làm đẹp cho văn phòng, khách sạn hoặc nhà hàng. Ngành phi
lợi nhuận và các ngành dịch vụ thương mại là khách hàng doanh nghiệp chính tiêu thụ
hoa, chiếm khoảng 1/2 tổng lượng hoa mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiêu thụ.
Khoảng 90% công ty tiêu thụ hoa để làm quà tặng trong dịp sinh nhật và ngày kỷ niệm
của nhân viên trong công ty.
1.6. Khả năng cạnh tranh:
Chất lượng của sản phẩm phải được đảm bảo, hoa có độ bền và tươi màu lâu. Bên
cạnh đó một điều hết sức quan trọng của các sản phẩm này là phải luôn có sự đổi mới,
đòi hỏi nhiều ý tưởng và tính sáng tạo trong quá trình tạo ra sản phẩm.
Một đặc thù khác của ngành là tính chất thời vụ, trong những dịp lễ tết và những
ngày đặc biệt trong năm như 14-02, 8-3, … sức mua có xu hướng tăng rất mạnh, đòi
hỏi cần phải có sự tính toán, dự báo tình hình để có kế hoạch trữ hàng cũng như tập
trung nguồn lực trong những khoản thời gian này.
Khả năng cạnh tranh trong việc cung cấp hoa cho các doanh nghiệp hay trong các
nhà hàng, quán cafe cũng cần được tính đến vì đây là nguồn mang lại doanh thu ổn
định cho cửa hàng, cần tận dụng các mối quan hệ tốt cũng như cạnh tranh về giá để
xâm nhập và tạo chỗ đứng ở phân khúc thị trường này.
14
2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:
2.1. Thị trường tổng thể:
2.1.1. Dân số: nơi có mức sống cao cũng như mật độ dân số đông, nơi tập trung phát triển
kinh tế đa ngành nghề do đó hoa văn phòng sẽ dễ thu hút.
2.1.2. Mức thu nhập: Với mức thu nhập cao nhất nhì trong nước, khu vực thành phố Hồ Chí
Minh, đặc biệt là khu vực mà Shop hướng tới là trung tâm thành phố (quận Bình
Thạnh, quận 1, quận 3) thì lượng người và doanh nghiệp có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm
cao hơn các khu vực khác.
2.1.3. Mức tiêu thụ: dồi dào khi giờ đây việc tặng hoa không còn đơn thuần vào các dịp lễ,
tết mà còn xem việc tặng hoa như một lời xin lỗi, cảm ơn,… thêm vào đó cuộc sống
hiện đại, hòa nhập văn minh thế giới, đời sống tinh thần người dân thành phố được chú
trọng hơn.
2.1.4. Thị hiếu: hoa tươi ngày càng phong phú, đa dạng, nhiều chủng loại, thu hút khách
hàng nhiều hơn. Theo giới kinh doanh, năm nay người tiêu dùng có xu hướng thích các
kiểu cắm, bó hoa phương Tây hoặc kết hợp nhiều loại hoa đơn giản nhưng lãng mạn.
Trong tương lai với mức thu nhập không ngừng tăng như kể trên thì nhu cầu về sản
phẩm tinh thần nói chung, và sản phẩm về hoa tươi nói riêng sẽ tăng lên. Dẫn đến có
nhiều cửa hàng cũng như doanh nghiệp tham dự vào lĩnh vực này. Làm cho thị trường
cạnh tranh càng sôi động dẫn đến các doanh nghiệp và các cửa hàng phải nâng cao
chất lượng sản phẩm về mẫu mã, nâng cao chất lượng phục vụ và phải chú trọng vào
mức giá của mình đưa ra. Những chính sách của chính phủ sẽ có tác động không đáng
kể và không mạnh mẽ lên sản phẩm mà Shop cung cấp.
2.2. Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường muc tiêu
2.2.1. Phân khúc thị trường
Cũng giống như những Shop Hoa khác, sau khi đánh giá nghành, chúng tôi tiến hành
phân khúc thị trường để xác định thị trường mục tiêu của Shop mình.
15
Tiêu thức phân khúc
Những khúc thị
trường
Phân khúc lựa
chọn
Theo cơ
sở địa lý
Các tỉnh
thành
- Hồ chí Minh
- Đồng Nai
- Bình Dương
- Đà Nẵng
- Hà Nội
Hồ Chí Minh
Nhân
khẩu học
Độ tuổi
- Dưới 25 tuổi
- Từ 25 -35 tuổi
- Trên 65 tuổi
Không quan trọng
Giới tính Nam – nữ Không quan trọng
Nghề
nghiệp
- Học sinh/sinh viên
- Công nhân/nhân
viên
- Công chức/viên
chức
- Tự KD/Buôn bán
nhỏ
- Cán bộ quản lý
- Làm nghề tự do
- Nội trợ
Không quan trọng
Thu nhập
- Thu nhập < 5 triệu
- Từ 5 – 10 triệu
- 10 – 50 triệu
- > 50 triệu
-Từ 5 – 10 triệu
- 10 – 50 triệu
- > 50 triệu
16
Tình
trạng gia
đình
- Vẫn còn độc thân
- Lập gia đình, chưa
có con
- Lập gia đình, có
con nhỏ
- Lập gia đình, có
con trưởng thành
Không quan trọng
Cơ sở tâm
lý
Vị trí xã
hội
Địa vị xã hội cao
Địa vị thấp
Ít ảnh hưởng
Nhân
cách
- -
Lối sống - -
Hành vi
mua hàng
Lý do
mua hàng
Phục vụ nhu cầu
đám tiệc
Trang trí nội thất,
hội nghị
Thăm viếng, biếu
tặng (người yêu,
người thân trong
gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp, thầy
cô giáo)
Chọn tất cả
Mức độ
sử dụng
Hàng tuần
Hàng tháng
Hàng tuần và các
dịp lễ tết
17
Khá lâu
Dịp lễ, tết
Sự trung
thành
Cao
Trung bình
Thấp
Chưa có cơ sở xác
định.
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Có nhiều cách phân khúc thị trường, tuy nhiên không phải tất cả các cách phân khúc
điều hiệu quả, khúc thị trường có hiệu quả là nhóm khách hàng mà doanh nghiệp có
khả năng đáp ứng nhu cầu và ước muốn của khách hàng đồng thời có quy mô lớn và
khả thi...
Do đó dựa trên đặc thù về khả năng tiêu thụ của nghành hoa chúng tôi đánh giá và lựa
chọn thị trường mục tiêu sau:
2.2.2.1. Phân khúc theo địa lý
Cở sở địa lý là 1 phân đoạn quan trọng đối với với thị trường hoa tươi, hầu hết
lượng tiêu thụ hoa tươi là ở khu vực đông dân cư và tập trung tại các thành phố lớn.
Công ty cần tập trung phát triển vững chắc tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh
với các khu vực quận Bình Thạnh, 1, 3, 10, 7, quận Phú Nhuận. Đồng thời thăm dò thị
trường các tỉnh lân cận và ở tỉnh xa như Hà Nội để thực hiện chiến lược liên kết shop
hoa trong tương lai và phục vụ lượng khách hàng online.
2.2.2.2. Phân khúc theo thu nhập
Riêng đối với thị trường hoa tươi, các yếu tố nhân khẩu như: lứa tuổi, giới tính,
nghề nghiệp ít ảnh hưởng đến quyết định mua hoa, mà chủ yếu phụ thuộc vào thu nhập
vì vậy chúng tôi tập trung vào thu nhập để chọn thi trường mục tiêu.
18
Kết quả nghiên cứu còn cho thấy có sự tỷ lệ thuận giữa thu nhập của khách hàng với
mức chi tiêu cho dịch vụ hoa tươi.
Những người có thu nhập khá và ổn định (từ 5 triệu trở lên) là nhóm mà Shop
chúng tôi chú trọng. Nhóm khách hàng này có đời sống tinh thần và có nhu cầu về
trang trí thẩm mỹ, làm đẹp ngày càng nâng cao.
2.2.2.3. Phân khúc theo hành vi mua hàng
 Lý do mua hàng
Trong hành vi mua hàng, có yếu tố lý do mua hàng ảnh hưởng nhiều đến quyết định
mua hoa như:
Phục vụ nhu cầu đám tiệc
Trang trí nội thất, hội nghị
Thăm viếng, biếu tặng
Trên đây là những lý do được người tiêu dùng chọn lựa mua hoa nhiều nhất, và
Shop chúng tôi cũng dựa trên những lý do này để cung cấp dịch vụ hoa tươi theo yêu
cầu của khách hàng.
 Mức độ sử dụng:
Theo đánh giá mức độ mua hoa trong quá khứ cho thấy mức độ này tùy thuộc vào
đối tượng khách hàng và khả năng mua lặp lại là hàng tuần và đặc biệt mua nhiều
trong các dịp lễ tết như: tết dương lịch, lễ tình nhân, 8/3, ngày nhà giáo Việt Nam,
20/10 …
Đây là phân khúc được đánh giá cao nhất, vì khả năng đem lại doanh thu là cao nhất
cho doanh nghiệp.
Kết luận:
Như vậy qua kết quả phân tích, chúng tôi nhận thấy sẽ lựa chọn theo phân khúc địa lý,
thu nhập, mức độ sử dụng để chọn thị trường mục tiêu với đối tượng khách hàng như
sau:
19
- Cá nhân
- Nhà hàng tiệc cưới
- Khối công ty văn phòng
- Các khách sạn
2.3. Phân tích lợi ích sản phẩm
Người mua có nhiều mục đích khi mua sản phẩm của Shop như:
- Tặng, trang trí, thỏa mãn sở thích, buôn bán, hoặc làm nguyên liệu cho các sản phẩm
khác.
- Lựa chọn sản phẩm, người mua có thể tiết kiệm được tiền bạc thay vì mua sản phẩm
thay thế khác như: chocolate, mỹ phẩm, trang sức, tiền mặt… cũng như lợi ích về lâu
dài, nhất là mặt tinh thần.
- Thời gian đáp ứng cho khách hàng được đảm bảo và khâu vận chuyển không để xảy ra
hư hỏng, nếu có thì doanh nghiệp chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng cách đền sẩn phẩm
tương ứng.
2.4. Dự báo cung cầu tương lai
Hiện nay, trong khi nhiều shop hoa nhỏ vẫn trong tình trạng đắt một nửa, ế một
nửa thì vẫn có tiệm làm ngày không đủ, tranh thủ làm đêm. Nhưng trong nghề này-
như các chủ shop hoa đã nhận định - chỉ “chịu cày” không thì chưa đủ, mà quan trọng
hơn là phải có “duyên” bán hàng. Đó là cách biết thu hút khách hàng về với mình bằng
cách tạo ra “mối”, nhất là ở những đơn vị, doanh nghiệp, các tiệm uốn tóc, trang điểm
cô dâu nhờ giới thiệu.
Muốn được như vậy, phải biết cách chào hàng bằng các lẵng hoa đẹp, độc đáo giá
cả phải chăng, thậm chí còn rẻ hơn để lấy “mối”, giữ “mối”. Và quan trọng hơn cả là
phải biết tạo ra những lẵng hoa, bó hoa cưới thật đẹp mắt, có tính nghệ thuật cao. Điều
đó chủ tiệm nào cũng biết- nhưng không dễ gì làm được bởi nghề này đòi hỏi có khiếu
thẩm mỹ.
20
Một số giải pháp thu hút khách hàng hiện nay của các doanh nghiệp kinh doanh
hoa tươi là tặng phiếu mua hàng giảm giá, tặng thiệp chúc mừng khi mua hoa… và sắp
tới là tham dự các kỳ hội chợ đồ cưới, tài trợ các hoạt động xã hội, chương trình từ
thiện, dịch vụ hoa dành dùng sẽ cao hơn trước và đòi hỏi phải có nhiều đổi mới cũng
như sự phong phú về các dịch vụ hoa tươi.cho người nổi tiếng .
Kinh tế bớt suy thoái sẽ có ảnh hưởng tốt.
3. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH:
Việc kinh doanh Hoa không còn là lĩnh vực mới mẻ, đối thủ cạnh tranh tương đối
nhiều .Tuy nhiên, với mức sống và thu nhập ngày càng cao của người dân thì đời sống
tinh thần ngày càng được chú trọng, mức độ thưởng thức cái đẹp ngày càng được quan
tâm hơn. Vì vậy, với những sản phẩm chất lượng, dịch vụ chuyên nghiệp cùng với sự
sáng tạo mang tính khác biệt, chúng tôi tin là mình có thể cạnh tranh với các đối thủ
trong khu vực lân cận nói riêng và trong ngành nói chung.
Qua quá trình tìm hiểu và phân tích, nhóm thấy đối thủ cạnh tranh cùng khu vực
gồm các shop Hoa như sau, và có nhận xét về các mặt ưu cũng như nhược điểm của
các shop này
o Các cửa hàng hoa bán tại chợ Thị Nghè (Quận Bình Thạnh)
o Shop hoa tươi O2 (Quận 1)
o Shop Flower box (Quận 3)
 Các cửa hàng hoa bán tại chợ Thị Nghè:
Ưu điểm:
- Giá cả không quá đắt vì mặt bằng thuê khá nhỏ
- Vị trí cửa hàng ngay chợ, thu hút được khách hàng
Nhược điểm:
- Chủ yếu là mặt hàng hoa hồng,và một số ít loại hoa khác, quy mô khá nhỏ
- Thái độ bán hàng thiếu thiện cảm
21
- Mẫu mã, kiểu dáng các lẵng hoa không nhiều, còn đơn điệu
- Không chuyên về khía cạnh dịch vụ vận chuyển hoa theo yêu cầu của khách hàng
- Không chuyên trong việc phục vụ Hoa cho các lễ tiệc, mà chủ yếu tập trung vào khách
vãng lai, khách nhỏ lẽ
 Shop Hoa O2:
Ưu điểm:
- Chú trọng vào khía cạnh hoa trang trí văn phòng.
- Hoạt động lâu năm nên có được khách hàng cố định
Nhược điểm:
- Shop chưa được đầu tư về mặt trang trí
- Giá cao so với mặt bằng chung (các shop hoa cùng cấp), mẫu mã, kiểu dáng lắng hoa
chưa đa dạng
- Nhân viên bán hàng chưa nhiệt tình trong việc bán hàng và tư vấn
 Shop Hoa Flower box:
Ưu điểm:
- Mặt bằng ngay trung tâm quận 1, thuận lợi phục vụ cho phân khúc cao cấp, khách du
lịch nước ngoài
- Cửa hàng trang trí đẹp, sang trọng và thu hút
Nhược điểm:
- Giá cả khá đắt không phù hợp với phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình và
mức giá này cũng không phù hợp với các văn phòng Công ty muốn đặt hoa thường
xuyên để trưng bày ở văn phòng.
- Thái độ phục vụ thiếu nhiệt tình, chưa có dich vụ tư vấn cụ thể
- Shop chưa tạo được sự thoải mái cho khách trong quá trình lựa chọn
4. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
4.1. Điểm Mạnh (S)
- Nguồn cung ứng đầu vào chất lượng và ổn định, giá rẽ.
22
- Lượng khách hàng sẵn có, tin tưởng vào dịch vụ sản phẩm của Hoa’s Beauty.
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và tâm huyết yêu hoa.
- Vị trí công ty gần trung tâm Thàng phố, thuận lợi cho việc kinh doanh.
- Ban quản lý kiểm soát chặt chẽ quy trình cung ứng giao hoa đạt chất lượng đến tay
người nhận đúng thời điểm.
- Nắm bắt nhanh chóng xu hướng thị hiếu người tiêu dùng, không ngừng sáng tạo các
mẫu cắm hoa cung ứng cho nhu cầu đa dạng của khách hàng.
- Đa dạng các sản phẩm dịch vụ (hoa tươi, hoa khô).
- Chiến lược Marketing hiệu quả
 Shop tận dụng triệt để khả năng và những thuận lợi trước mắt nhằm phục vụ nhu cầu
đa dạng của khách hàng và phát triển, mở rộng thị trường.
4.2. Điểm yếu (W)
- Mới gia nhập thị trường.
- Shop chưa có nhiều đối tác và phân phối trên khắp các tỉnh thành.
 Tập trung vào Marketing để thu hút khách hàng, tạo uy tín và độ tin cậy cao trên thị
trường.
4.3. Cơ Hội (O)
- Nhu cầu hoa tươi ngày càng tăng cao.
- Các dự án về hoa đang được quan tâm và phát triển
- Cạnh tranh cao nhưng vẫn có cơ hội phát triển.
- Gia nhập thị trường sau so với đối thủ, do đó sẽ rút được nhiều bài học kinh nghiệm để
khắc phục và phòng tránh rủi ro.
 Shop sẽ phân tích và tận dụng các kinh nghiệm thu thập được nhằm tránh các rủi ro, từ
đó có kế hoạch marketing, nhân sự cho phù hợp với từng thời điểm.
23
4.4. Nguy Cơ (T)
- Hoa nhập về phải bán hết trong vòng vài ngày, không được tồn quá lâu sẽ phát sinh rủi
ro.
- Cần phải sáng tạo và thay đổi liên tục để cạnh tranh.
- Sự cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm thay thế như chocolate, hàng thủ công mỹ nghệ,
mỹ phẩm, trang sức.
- Xu hướng, phong cách tiêu dùng thay đổi theo thời gian nên khó dự báo chính xác nhu
cầu tương lai.
- Yêu cầu về thẩm mỹ và chất lượng của sản phẩm, dịch vụ ngày càng khắt khe.
 Dự báo nhu cầu sử dụng cũng như xu hướng tiêu dùng của thị trường chính xác nhất
có thể để tránh nguồn hàng tồn động quá nhiều, ảnh huởng đến chi phí đầu tư. Bên
cạnh, về lâu dài Shop sẽ cho ra đời các sản phẩm mới phù hợp và liên quan sản phẩm
hiện tại, nhằm tránh bị mất thị phần bởi những mặt hàng thay thế.
5. MỤC TIÊU ĐẶT RA
5.1. Mục tiêu kinh doanh
 Trở thành nơi cung cấp các sản phẩm hoa nghệ thuật độc đáo, đáng tin cậy với
chất lượng cao, giá rẽ. Khách hàng có thể thoải mái lựa chọn những mẫu hoa nghệ
thuật phong phú có sẵn tại shop và chúng tôi sẽ luôn đưa ra những tư vấn về nghệ thuật
để giúp bạn chọn được những sản phẩm hoa phù hợp nhất. Đặc biệt, chúng tôi có thể
thiết kế các các sản phẩm hoa nghệ thuật theo yêu cầu, sở thích riêng của khách hàng.
Đến với Beauty’s Shop khách hàng sẽ có được những mẫu hoa nghệ thuật tuyệt vời,
độc đáo dành cho riêng mình mà không ai khác có được mà giá cả thì rất phải chăng.
 Không chỉ dừng lại ở nhóm khách hàng cá nhân, chúng tôi còn mong muốn có
thể thực hiện những dự án về trang trí hoa mang tính chuyên nghiệp với các đối tác
doanh nghiệp trong các lĩnh vực tổ chức sự kiện (văn hóa, nghệ thuật, cưới hỏi…), nhà
24
hàng, khách sạn, du lịch, spa, café…hay những doanh nghiệp có nhu cầu hoa tươi cho
tổ chức các hội nghị, sự kiện…
 Sử dụng các hình thức thương mại điện tử để nâng cao doanh số bán hàng và
mở rộng thị phần. Chúng tôi xây dựng website bán hàng trực tuyến
www.hoabeautyshop.com, fanpage, forum để đưa sản phẩm đến gần khách hàng hơn,
đồng thời tạo thuận lợi cho khách hàng tìm hiểu sản phẩm và đặt hàng cũng như thanh
toán. Điều này sẽ góp phần nâng cao doanh số và độ nhận biết của khách hàng đối với
Hoa’s Beauty Shop.
 Doanh thu đạt mức tăng trưởng 20% - 25% qua mỗi năm.
 Phát triển Hoa’s Beauty Shop thành một hệ thống chuỗi cửa hàng cung cấp
dịch vụ hoa nghệ thuật cao cấp trên toàn quốc trong tương lai.
 Áp dụng những kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn. Nâng cao năng lực,
kinh nghiệm cho các thành viên trong nhóm, tích lũy những bài học quí báu, hỗ trợ
thêm cho các thành viên trên con đường sự nghiệp sau này.
5.2. Mục tiêu Marketing:
 Xây dựng hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu của Hoa’s Beauty Shop
 Thực hiện các kế hoạch truyền thông cụ thể như: quảng cáo, quan hệ công chúng, tổ
chức sự kiện, khuyến mãi.
 Hoàn thiện chuơng trình lực luợng bán hàng
 Website đạt >500 lượt truy cập mỗi ngày, fanpage đạt > 1.000 likes trong năm đầu tiên
 Phát triển và hoàn thiện các kênh phân phối trực tiếp và trực tuyến
 Đa dạng hóa các sản phẩm.
6. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
6.1. Chiến lược Marketing:
6.1.1. Promotion (Chiêu thị):
6.1.1.1. Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu:
25
 Brand:
 Tên brand: Hoa’s Beauty Shop
 Ý nghĩa tên brand: Hoa’s Beauty Shop tôn vinh vẻ đẹp của hoa và người được nhận
hoa. Hoa không còn phải chỉ là một món quà đến từ thiên nhiên người ta mang đi tặng
nhau, mà nó đã trở thành một tác phẩm nghệ thuật mang cá tính cũng như bao tình cảm
của người tặng nó.
 Logo:
Ý nghĩa logo: là biểu tượng hoa cách điệu với các cánh hoa đa sắc màu, thể
hiện sắc màu của các loại hoa cũng như sắc màu cuộc sống. Mỗi cánh hoa tượng
trưng cho các thành viên chung tay đóng góp xây dựng tổ chức. Bên cạnh đó, nhụy
hoa màu đỏ với vòng xoáy thể hiện sự nhiệt huyết và tinh thần trách nhiệm của mỗi cá
nhân huớng tới mục tiêu của công ty là đem lại sản phẩm, dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng.
 Slogan: “Hoa’s Beauty – Thay lời muốn nói”
Nhắc đến Hoa’s Beauty, khách hàng sẽ nghĩ đến phong cách cắm hoa độc đáo, hoa
tươi lâu, đặc biệt là đội ngũ phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình.
6.1.1.2. Kế hoạch truyền thông
 Quảng cáo truyền thống:
26
Công cụ Nội dung hoạt động Thời lượng
Brochure Brochure giới thiệu về công ty và
các dịch vụ cung cấp, được thiết kế
sang trọng, nhỏ gọn, thu hút.
Brochure sẽ được gửi cho các khách
hàng doanh nghiệp, tổ chức mà công
ty nhắm tới, chủ yếu là khu vực nội
thành TP.HCM.
4 đến 10 bộ/ tuần
Tờ rơi Khổ A5 được thiết kế sang trọng và
phát tại các địa điểm như các khu
cao ốc văn phòng, quán café, trung
tâm ngoại ngữ quốc tế, các chương
trình ca nhạc, thời trang, studio áo
cưới, nhà hàng tiệc cưới… tại
TP.HCM
2000 tờ rơi/ tuần
Thực hiện trong 2
tháng đầu khai trương
và các chương trình
bán hàng trong năm
 Internet:
Công cụ Nội dung Thời lượng
Website
riêng
Xây dựng website:
www.hoabeautyshop.com để giới
thiệu về công ty và các dịch vụ cung
cấp, mua hàng trực tuyến, đăng các
bài quảng cáo, bài PR, các hình ảnh,
video clip về công ty…
Mọi lúc
27
Blog,
mạng xã
hội
Xây dựng các trang fanpage riêng
để giới thiệu về công ty, có chức
năng tương tự website riêng, nhưng
không có chức năng mua hàng trực
tuyến. Các trang riêng này sẽ được
triển khai trên các hệ thống blog và
mạng xã hội như: Facebook,
Twitter, Zing Me, Blogspot, … Đặc
biệt chú trọng facebook với các
chức năng tag ảnh, tag ghi chú, tổ
chức sự kiện, tạo group…
Mọi lúc
Các
forum về
dịch vụ
cưới hỏi,
các
trang
chia sẻ
video
Gửi những hình ảnh đẹp của các sản
phẩm hoa nghệ thuật và các hoạt
động của công ty lên các forum phổ
biến. Gửi những video dạy cắm hoa,
các sự kiện mà công ty tổ chức hoặc
tham gia lên các trang chia sẻ Video
nổi tiếng như Youtube, clip.vn,…
Đặc biệt phải chú trọng đến khâu
đặt từ khóa cho các hình ảnh, video
clip sao cho dễ tìm.
Mọi lúc
E-mail Bài viết giới thiệu về dịch vụ và
công ty được viết theo phong cách
trang trọng, đính kèm file brochure,
link video youtube giới thiệu gửi
đến các đối tượng khách hàng mục
tiêu.
Thực hiện đều
đặn hàng tuần.
Mỗi khách hàng
tiềm năng được
gửi trung bình 1
email/2 tuần.
28
Khách hàng
quen thuộc được
gửi 1
email/tháng.
Google
Adwords
Mua các từ khóa quan trọng liên
quan đến hoa như: hoa văn phòng,
hoa cưới, hoa sự kiện, nghệ thuật
cắm hoa, … trên công cụ tìm kiếm
của Google.
Mọi lúc
Banner
Quảng
cáo
Đặt banner Quảng cáo trên các
website mà đối tượng khách hàng
mục tiêu thường xuyên vào như:
Zing, Kênh14, 2sao, Ngôi sao, Tin
tức online, 24h, …
Thực hiện trong
2 tháng đầu khai
trương
6.1.1.3. Quan hệ công chúng
Cách
thức
Nội dung Thời lượng
Bài
PR
+ Ban Marketing của công ty viết các bài
Advertorial để đăng trên trang website
của công ty, trên hệ thống các trang riêng
của blog, mạng xã hội, các diễn đàn lớn…
Lưu ý các bài Advertorial nên viết một
cách khéo léo và có tính khách quan, chứ
không được sa đà vào quảng cáo.
Đối với bài
Advertorial thực
hiện mọi lúc.
Đối với bài
Editorial thực
hiện trong 2
tháng.
29
+ Thuê hot blogger viết các bài Editorial.
Tham
gia
các
sự
kiện
Tích cực tham gia các hội chợ và triễn
lãm về nghệ thuật cắm hoa, các cuộc thi
cắm hoa hoặc các dịch vụ cưới hỏi thường
niên.
Mọi lúc
6.1.1.4. Tổ chức sự kiện
Tổ chức cuộc thi trực tuyến “Beyond the Beauty”
 Đối tượng tham gia: Những người yêu thích hoa và chụp hình, tuổi từ 18 trở lên
 Nội dung: Thí sinh tham gia dự thi thực hiện những bộ ảnh nghệ thuật cùng hoa. Bộ
ảnh tham gia dự thi phải được dựng thành một câu chuyện, có nội dung ý nghĩa. Người
thắng giải là người nhận được nhiều bình chọn nhất của khán giả. Cuộc bình chọn
được diễn ra trên website riêng của công ty và trên Facebook trong 2 tháng.
6.1.1.5. Xây dựng chuơng trình lực lượng bán hàng
Thiết lập mối quan hệ giữa người bán-người mua:
- Nhân viên trao đổi và tư vấn cho khách hàng ngay tại cửa hàng, giúp khách hàng chọn
đựơc sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của họ.
- Thiết lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng sau khi bán hàng bằng cách tư vấn về
cách bảo quản và chăm sóc hoa. Thông tin cho khách hàng khi có những chương trình
khuyến mãi, gửi thiệp chúc mừng sinh nhật, …
Nhiệm vụ của người bán hàng
- Thu thập thông tin cá nhân và sở thích về hoa của khách hàng.
- Thăm do và đánh giá khách hàng
30
- Lựa chọn khách hàng mục tiêu
- Giao tiếp
- Bán hàng
- Cung cấp dịch vụ
- Thu tiền
- Giải quyết khiếu nại
- Thỏa mãn khách hàng
- Thiết lập quan hệ
Mục tiêu của lực lượng bán hàng
- Tạo ra lợi nhuận thông qua việc tìm kiếm, đáp ứng và duy trì khách hàng , phát triển
mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
- Lực lượng bán hàng phải nhận thức rằng quản lý và phát triển phạm vi này như là
trung tâm của lợi nhuận.
6.1.2. Price (Giá sản phẩm)
 Theo thời vụ
Vào dịp lễ tết và những ngày đặc biệt trong năm như Lễ tình nhân, 8/3, 20/10, … Tùy
theo cung cầu của thị trường mà shop xây dựng khung giá phù hợp với mưc tăng
khoảng 25 – 30% so với ngày thường.
 Theo nhu cầu
Với những khách hàng có nhu cầu riêng về cách thức cắm hoa, loại hoa cũng như các
nguyên phụ liệu được sử dụng mà shop đưa ra những mức giá khác nhau.
 Theo sản phẩm
Định giá theo loại hoa, phụ kiện đi kèm trên các mẫu cắm có sẵn
6.1.3. Place (Phân phối):
 Phân phối trực tiếp
Phục vụ những khách hàng chọn sản phẩm và thanh toán tại cửa hàng
31
 Phân phối gián tiếp
Thông qua website để nhận đơn hàng, khách hàng có thể thanh toán trực tuyến thông
qua cổng giao dịch online hoặc bằng tiền mặt khi nhận hàng.
Bán hàng qua điện thoại: nhận đơn hàng qua điện thoại và giao hoa đến địa điểm mà
khách yêu cầu
6.1.4. Product (Sản phẩm)
 Các sản phẩm hoa:
- Hoa chúc mừng
- Hoa thôi nôi
- Hoa sinh nhật
- Hoa tình yêu
- Hoa tình bạn
- Hoa cưới hỏi
- Hoa kỷ niệm
- Hoa liên hoan
- Hoa hội nghị
- Hoa văn phòng
- Hoa sự kiện
- Hoa mừng ngày nhà giáo Việt Nam
- Hoa mừng ngày Phụ nữ Việt Nam
- Hoa mừng ngày Quốc tế Phụ nữ
- Hoa mừng Valentine
 Dịch vụ:
32
- Cắm hoa theo chủ đề, cắm hoa theo yêu cầu khách hàng
- Trang Trí xe hoa theo yêu cầu
- Trang trí phòng hội họp, phòng tiệc bằng hoa trọn gói
- Gói quà theo yêu cầu
- Tư vấn và hướng dẫn cắm hoa theo nhu cầu và sở thích của khách hàng.
 Phụ kiện cắm hoa
Cung cấp các phụ kiện như bình, giỏ cắm hoa, các phụ liệu trang trí như xốp, giấy
bóng, ruy băng, nơ, …
 Quà tặng
Ngoài các sản phẩm từ hoa, shop cũng cung cấp các quà tặng đa dạng khác như thiệp,
thú bông, chocolate, đồ handmade, …
6.2. Kế hoạch vận hành:
Mục tiêu: nhằm đảm bảo hoạt động của shop diễn ra theo đúng kế hoạch, phòng ngừa
phát sinh rủi ro
6.2.1. Đầu vào: nguồn cung ứng nguyên vật liệu -> Bảo quản
 Nguồn cung ứng: hoa tươi, các vật liệu phụ trợ như xốp, giấy bóng, ruy băng, nơ, lẵng
hoa… Hoa’s Beauty Shop hiện có nguồn cung ứng ổn định tại nhà vườn Đà Lạt.
6.2.2. Quy trình tạo sản phẩm:
 Tuyển lựa, làm sạch và phân loại hoa: như cắt gai (hoa hồng), tỉa lá, cành…loại bỏ
những phần bị gãy, dập nát trong quá trình vận chuyển và phân loại hoa theo chủng
loại, chất lượng và theo đơn đặt hàng.
 Thiết kế kiểu dáng cắm hoa, tạo ra những sản phẩm độc đáo mang phong cách riêng,
ấn tượng cho shop.
6.2.3. Quy trình bán hàng:
 Bán hàng trực tiếp:
 Bước 1: Tìm hiểu nhu cầu, mục đích mua hoa của khách hàng
33
 Bước 2: Tư vấn, giới thiệu sản phẩm
 Bước 3: Chọn mẫu
 Bước 4: Thỏa thuận giá
 Bước 5: Thanh toán
 Bước 6: Giao hàng
 Bước 7: Dịch vụ hậu mãi (nếu có)
 Bán hàng trực tuyến
 Bước 1: Khách hàng tiến hành lựa chọn những mẫu hoa có sẵn trên website và ấn chọn
biểu tượng “Thêm vào giỏ hàng” trên giao diện web
 Bước 2: Sau khi kết thúc quá trình lựa mặt hàng, khách hàng ấn chọn “Thanh toán” và
có thể lựa chọn 1 trong những phương thức thanh toán sau:
- Bằng tiền mặt: sau khi khách hàng đặt hàng và xác nhận, nhân viên của cửa hàng sẽ
đến tận nơi giao hàng và thu tiền.
- Thanh toán online thông qua dịch vụ internet banking
 Bước 3: Sau khi khách hàng đã thực hiện giao dịch thành công, hệ thống sẽ gửi email
xác nhận đến khách hàng ngay lập tức. Khoảng 10 đến 20 phút sau khi hệ thống gửi
mail xác nhận, nhân viên trực tổng đài của Hoa’s Beaty Shop sẽ liên lạc với khách
hàng để xác nhận lại đơn đặt hàng.
 Bước 4: Sau khi xác nhận, tùy theo nhu cầu của khách hàng mà shop sẽ chọn những
hình thức giao hàng phù hợp sẽ được trình bày ở phần kế tiếp.
6.2.4. Báo cáo doanh thu cuối ngày
6.2.5. Dự báo và đặt hoa cho ngày tiếp theo
7. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
Mục tiêu: nhằm đảm bảo nguồn nhân lực ổn định, có kiến thức và được đào tạo bài
bản để phục vụ khách hàng tốt nhất
7.1. Tuyển dụng và lựa chọn nhân viên
7.1.1. Số lượng nhân viên:
34
 1 quản lý cửa hàng: Có nhiệm vụ liên hệ những địa điểm để nhập hoa và đặt mua các
trang thiết bị khác tạo nên sản phẩm như xốp cắm hoa, bàn chông hay giỏ hoa…
 1 nhân viên quan hệ khách hàng, : Là người trực tiếp Maketting cho sản phẩm. Tư vấn
sản phẩm cho khách hàng. Nhận đơn hàng, trực điện thoại…
 1 nhân viên bán hàng
 2 nhân viên có kỹ thuật về cắm hoa trang trí: thực hiện ý tưởng đối với các sản phẩm
của shop, cắm hoa mẫu, cắm hoa theo đơn hàng
 2 nhân viên phụ trách việc nhận hoa, giao hàng tận nơi.
 1 nhân viên IT: liên hệ trực tiếp với các khách hàng để nhận các đơn đặt hàng; quản lý
website của shop.
 1 nhân viên kế toán
7.1.2. Quỹ lương:
+ Chuyên gia tạo kiểu, cắm
hoa
+ Nhân viên cắm hoa
+ Nhân viên bán hàng
+ Nhân viên giao hàng
+ Nhân viên IT
+ Nhân viên kế toán
+ Nhân viên marketing
10 triệu/ người/tháng x1
3 triệu/ người/ tháng x 2
3 triệu/tháng x 1
2 triệu/người/ tháng x2
3 triệu/tháng x1
3 triệu/tháng x 1
4 triệu/thángx1
7.2. Tuyển dụng và lựa chọn người bán hàng:
Xây dựng tiêu chí lựa chọn một người bán hàng tốt
 Dám thách thức
35
 Có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao
 Có khả năng giải quyết vấn đề
 Khả năng chăm sóc khách hàng
 Sinh lực
 Cần mẫn
 Thấu cảm
7.3. Đào tạo người bán hàng
 Mục tiêu và chương trình đào tạo
- Nghệ thuật bán hàng
- Có kiến thức về : Công ty, Khách hàng, Đối thủ cạnh tranh, Sản phẩm
- Qui trình và kỷ năng bán hàng: thăm dò và đánh giá, điều tra khách hàng và chuẩn bị,
tiếp cận và khai thác
 Đánh giá hiệu quả của đào tạo
- Nhận thức
- Tinh thần
- Kiến thức
- Kỹ năng
- Thái độ
- Doanh thu của lực lượng bán hàng
- Số lượng hàng bán ra
- Phàn nàn và khen ngợi của khách hàng
- Số lượng hàng trả lại
- Sự vắng mặt.
7.4. Động viên/khuyên khích nhân viên
 Cải tiến cách thức và văn hóa làm việc
 Phần thưởng
 Định mức doanh thu
36
8. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:
Tổng vốn khởi đầu=chi phí ban đầu+chi phí cố định cho 1 tháng
8.1. Bảng dự toán chi phí
Bảng1. Dự tính chi phí ban đầu cho doanh nghiệp
Hạng mục Chi phí dự tính
1. Tài sản cố định 190 triệu
+ Bàn ghế, máy lạnh, kéo, dao, kệ, khay, bình xịt
nước,xẻng nhựa, thuốc làm tươi hoa ...
+ Thuê mướn mặt bằng (đặt cọc 6 tháng)
+ Chi phí khác
65 triệu
120 triệu
5 triệu
2. Chi phí hoạt động hàng tháng 110 triệu
- Chi phí nhân công 33 triệu
+ Chuyên gia tạo kiểu, cắm hoa
+ Nhân viên cắm hoa
+ Nhân viên bán hàng
+ Nhân viên vận tải
+ Nhân viên IT
+ Nhân viên kế toán
+ Nhân viên marketing
10 triệu/ người/tháng x1
3 triệu/ người/ tháng x 2
3 triệu/tháng x 1
2 triệu/người/ tháng x2
3 triệu/tháng x1
3 triệu/tháng x 1
4 triệu/thángx1
- Chi phí nguyên vật liệu 40 triệu
37
+ Hoa tươi
+Giấy, ruy băng, bao kiếng, giỏ, chậu, bình, đất,
sỏi, cây kiểng…
30 triệu/ tháng
10 triệu/ tháng
- Chi phí điện, nước 2 triệu
- Chi phí marketing trong 1 tháng đầu 10 triệu
- Chi phí phát sinh + thuế 5 triệu / tháng
- Thuê mướn mặt bằng (1 tháng) 20 triệu / tháng
Tổng chi phí 300 triệu
Tổng chi phí là 300 triệu. Sau khi phân tích nhóm quyết định sử dụng cơ cấu vốn như
sau:
- 60% vốn chủ sở hữu.
- 40% vốn vay. Với lãi suất 12%/năm và phương thức trả nợ đều trong năm đầu.
8.2. Kế hoạch trả nợ:
Bảng2. Kế hoạch trả nợ
Tháng/Khoản Mục - 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Dư nợ đầu kỳ 120 120 110.54 100.98 91.33 81.58 71.74 61.79 51.75 41.6 31.36 21.01 10.56
Lãi phát sinh 1.2 1.11 1.01 0.91 0.82 0.72 0.62 0.52 0.42 0.31 0.21 0.11
Số tiền trả nợ 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66
- Nợ gốc 9.46 9.56 9.65 9.75 9.85 9.94 10.04 10.14 10.25 10.35 10.45 10.56
- ãi đến hạn 1.2 1.11 1.01 0.91 0.82 0.72 0.62 0.52 0.42 0.31 0.21 0.11
Dư nợ cuối kỳ 120 110.54 100.98 91.33 81.58 71.74 61.79 51.75 41.6 31.36 21.01 10.56 0
ĐVT: triệu đồng
38
8.3. Dự báo chi phí và lợi nhuận 2 năm tiếp theo sau một năm hoat động:
Nhu cầu dự kiến mong muốn của công ty là doanh thu năm thứ 2 tăng 20% và năm
thứ 3 tăng 25% so với đầu.năm thứ 1
Đồng thời tổng chi phí năm thứ 2 tăng 10% và năm thứ 3 tăng 12% so với năm
đầu.năm thứ 1
8.4. Kế hoạch lãi lỗ:
Bảng 4. Kế hoạch lãi lỗ
Năm 1 2 3
Doanh Thu 1500 1725 1800
Chi phí hoạt động 1448 1592.8 1621.8
Khấu hao 23.33 23.33 23.33
Bảng3. Dự báo chi phí và lợi nhuận 2 năm tiếp theo
Năm 1 2 3
% Doanh thu tăng - 15% 20%
Doanh thu 1500 1725 1800
% Chi phí tăng - 10% 12%
Chi phí 1448 1592.8 1621.8
Lợi nhuận 52 132.2 178.2
ĐVT: triệu đồng
39
EBIT 28.67 108.87 154.87
Lãi Vay 7.92 0 0
EBT (Lợi tức trước
thuế)
20.75 108.87 154.87
Thuế - - -
Lợi nhuận thuần 20.75 108.87 154.87
ROE 11.53% 60.48% 86.04%
ROA 10.92% 57.3% 81.51%
ĐVT: triệu đồng
8.5. Điểm hoà vốn:
Năm 0 1 1.45 2 3
Dòng tiền -70 20.75 0 108.87
154.87
Cộng dồn -70 -49.25 59.62
214.49
Thời gian hoàn vốn: = 1 + 49.25/108.87 = 1.45 (năm)
Kết luận: Dựa trên các số liệu về hiệu quả hoạt động,chúng tôi tin tưởng mạnh mẽ vào
tiềm năng phát triển trong ngắn hạn cũng như dài hạn của cửa hàng
40
9. NHỮNG NHIỆM VỤ CẦN TIẾN HÀNH:
9.1. Giai đoạn chuẩn bị:
 Chuẩn bị huy động vốn : vốn vay và vốn chủ sở hữu
 Chuẩn bị nguồn nguyên liệu đầu vào
 Chuẩn bị nhân lực
 Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị …
9.2. Giai đoạn thực hiện:
 Chuẩn bị hợp đồng với bên cung cấp nguyên liệu đầu vào
 Thực hiện marketing
 Tìm khách hàng
 Bán hàng
 Dịch vụ hậu mãi
9.3. Giai đoạn tổng kết:
 Tổng kết doanh thu, chi phí, lợi nhuận
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo phần trăm tiến độ thực hiện.
10.KẾT LUẬN:
Kế hoạch kinh doanh Hoa tươi “Beauty’ shop” là một dự án khả thi , với chi phí
đầu tư thấp với thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tuy không phải là ý tưởng hoàn toàn mới nhưng với nguồn nguyên giá rẻ, và sự
cam kết về chất lượng. Bên cạnh, với sự đam mê, nhiệt huyết và sức trẻ của những
thành viên sáng lập nhóm. Chúng tôi tin tưởng vào sự thành công của dự án.
---------------------------------
41
Phụ Lục
***
Thành Viên Nhóm 3 Mức độ tham gia
Trần Hữu Phúc Đạt 100%
Nguyễn Hiếu Gia 100%
Đinh Ngọc Quốc 100%
Đỗ Xuân Chung 100%
Đỗ Thị Bình 100%
Huỳnh Thị Mai Ly 100%
Nguyễn Thị Thùy Dương 100%
Trần Diễm Thu 100%
Nhận xét:
Tất cả các thành viên của nhóm hoạt động rất tích cực. Không ai vắng mặt trong các
lần họp nhóm để thảo luận, phân tích và hoàn thành bài tiểu luận.
Lời Cảm ơn:
Nhóm 3 chúng em xin gửi đến Cô Diễm Hoàng lời cảm ơn chân thành, nhờ sự
hướng dẫn của Cô mà nhóm em có thể hoàn thành bài tiểu luận này.
Kính Chúc Cô nhiều sức khỏe.
------------ Xin Hết------------

Contenu connexe

Tendances

Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt namChiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt namRoyal Scent
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Chiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkChiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkndthien23
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Nguyễn Quang Sang Digital
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doNghiên Cứu Định Lượng
 
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeePhân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeeYenPhuong16
 
Hồi qui vói biến giả
Hồi qui vói biến giảHồi qui vói biến giả
Hồi qui vói biến giảCẩm Thu Ninh
 
đề cương kinh tế lượng
đề cương kinh tế lượngđề cương kinh tế lượng
đề cương kinh tế lượngMơ Vũ
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewthewindcold
 
đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng Mơ Vũ
 
Dự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sáchDự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sáchssuserbc6c42
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Võ Thùy Linh
 
tổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóatổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóaLyLy Tran
 

Tendances (20)

Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt namChiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
 
Phân tích cơ cấu của Vinamilk
Phân tích cơ cấu của VinamilkPhân tích cơ cấu của Vinamilk
Phân tích cơ cấu của Vinamilk
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
 
Chiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkChiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilk
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
 
Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!
Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!
Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp - Lập kế hoạch kinh doanh quà tặng!
 
Phương trình hồi quy
Phương trình hồi quyPhương trình hồi quy
Phương trình hồi quy
 
bài tập tình huống marketing
bài tập tình huống marketingbài tập tình huống marketing
bài tập tình huống marketing
 
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeePhân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
 
Hồi qui vói biến giả
Hồi qui vói biến giảHồi qui vói biến giả
Hồi qui vói biến giả
 
đề cương kinh tế lượng
đề cương kinh tế lượngđề cương kinh tế lượng
đề cương kinh tế lượng
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eview
 
đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng đề Cương kinh tế lượng
đề Cương kinh tế lượng
 
Dự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sáchDự án khởi nghiệp cafe sách
Dự án khởi nghiệp cafe sách
 
Marketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệmMarketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệm
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
 
tổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóatổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóa
 
Đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAY
Đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAYĐề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAY
Đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAY
 

Similaire à Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online

K1 shop hoa hn- nguyễn thị phương
K1  shop hoa hn- nguyễn thị phươngK1  shop hoa hn- nguyễn thị phương
K1 shop hoa hn- nguyễn thị phươngTên Lửa
 
Báo cáo thực tập lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi - Topica ...
Báo cáo thực tập lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi - Topica ...Báo cáo thực tập lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi - Topica ...
Báo cáo thực tập lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi - Topica ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B
Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2BLập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B
Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2Bluanvantrust
 
Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZA...
 Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZA... Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZA...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZA...OnTimeVitThu
 
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Tiểu_luận_LẬp_Kế_Hoạch_Kinh_Doanh.docx
Tiểu_luận_LẬp_Kế_Hoạch_Kinh_Doanh.docxTiểu_luận_LẬp_Kế_Hoạch_Kinh_Doanh.docx
Tiểu_luận_LẬp_Kế_Hoạch_Kinh_Doanh.docxThuHo60
 
Marketing trong kinh doanh của doanh nghiệp
Marketing trong kinh doanh của doanh nghiệpMarketing trong kinh doanh của doanh nghiệp
Marketing trong kinh doanh của doanh nghiệpluanvantrust
 
Quán trà sữa máy lạnh tại vùng biển
Quán trà sữa máy lạnh tại vùng biểnQuán trà sữa máy lạnh tại vùng biển
Quán trà sữa máy lạnh tại vùng biểnW&S Market Research
 
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngHoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngAskSock Ngô Quang Đạo
 
Vanluong blogspot com_shophoatuoi_9065
Vanluong blogspot com_shophoatuoi_9065Vanluong blogspot com_shophoatuoi_9065
Vanluong blogspot com_shophoatuoi_9065nhasasa
 
kế hoạch kinh doanh về cặp túi sách balo
kế hoạch kinh doanh về cặp túi sách balokế hoạch kinh doanh về cặp túi sách balo
kế hoạch kinh doanh về cặp túi sách baloanh hieu
 
Marketing tới khách hàng tổ chức.pdf
Marketing tới khách hàng tổ chức.pdfMarketing tới khách hàng tổ chức.pdf
Marketing tới khách hàng tổ chức.pdfMan_Ebook
 
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCMXây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCMluanvantrust
 

Similaire à Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online (20)

K1 shop hoa hn- nguyễn thị phương
K1  shop hoa hn- nguyễn thị phươngK1  shop hoa hn- nguyễn thị phương
K1 shop hoa hn- nguyễn thị phương
 
Báo Cáo Thực Tập Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Quà Tặng
Báo Cáo Thực Tập Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Quà TặngBáo Cáo Thực Tập Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Quà Tặng
Báo Cáo Thực Tập Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Quà Tặng
 
Báo cáo thực tập lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi - Topica ...
Báo cáo thực tập lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi - Topica ...Báo cáo thực tập lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi - Topica ...
Báo cáo thực tập lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi - Topica ...
 
Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B
Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2BLập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B
Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B
 
Nha trang
Nha trangNha trang
Nha trang
 
Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZA...
 Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZA... Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZA...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty dịch vụ quà tặng 2B -NHẬN BÀI MIỄN PHÍ ZA...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Hoàng Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Hoàng LongĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Hoàng Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Hoàng Long
 
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
 
Tiểu_luận_LẬp_Kế_Hoạch_Kinh_Doanh.docx
Tiểu_luận_LẬp_Kế_Hoạch_Kinh_Doanh.docxTiểu_luận_LẬp_Kế_Hoạch_Kinh_Doanh.docx
Tiểu_luận_LẬp_Kế_Hoạch_Kinh_Doanh.docx
 
Marketing trong kinh doanh của doanh nghiệp
Marketing trong kinh doanh của doanh nghiệpMarketing trong kinh doanh của doanh nghiệp
Marketing trong kinh doanh của doanh nghiệp
 
Quán trà sữa máy lạnh tại vùng biển
Quán trà sữa máy lạnh tại vùng biểnQuán trà sữa máy lạnh tại vùng biển
Quán trà sữa máy lạnh tại vùng biển
 
Các yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gas
Các yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gasCác yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gas
Các yếu tố năng lực cạnh tranh tại công ty gas
 
Luận văn: Marketing ở công ty xuất nhập khẩu hàng tiêu dùng, HOT
Luận văn: Marketing ở công ty xuất nhập khẩu hàng tiêu dùng, HOTLuận văn: Marketing ở công ty xuất nhập khẩu hàng tiêu dùng, HOT
Luận văn: Marketing ở công ty xuất nhập khẩu hàng tiêu dùng, HOT
 
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngHoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
 
Vanluong blogspot com_shophoatuoi_9065
Vanluong blogspot com_shophoatuoi_9065Vanluong blogspot com_shophoatuoi_9065
Vanluong blogspot com_shophoatuoi_9065
 
kế hoạch kinh doanh về cặp túi sách balo
kế hoạch kinh doanh về cặp túi sách balokế hoạch kinh doanh về cặp túi sách balo
kế hoạch kinh doanh về cặp túi sách balo
 
Marketing tới khách hàng tổ chức.pdf
Marketing tới khách hàng tổ chức.pdfMarketing tới khách hàng tổ chức.pdf
Marketing tới khách hàng tổ chức.pdf
 
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCMXây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
 
Đề tài tốt nghiệp quản trị Marketing tại công ty DOWNLOAD FREE !
Đề tài tốt nghiệp quản trị Marketing tại công ty DOWNLOAD FREE !Đề tài tốt nghiệp quản trị Marketing tại công ty DOWNLOAD FREE !
Đề tài tốt nghiệp quản trị Marketing tại công ty DOWNLOAD FREE !
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 

Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online

  • 1. Bài Tiểu Luận Môn: Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Cô. Ngô Diễm Hoàng BẢNG KẾ HOẠCH KINH DOANH Hoa’s Beauty Thực hiện: Nhóm 3 (VB2-K15-QT03)
  • 2. 1 Lời nói đầu Cùng với sự tiến bộ của xã hội, nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng được quan tâm và chú trọng hơn. Bên cạnh các yếu tố vật chất hàng ngày, thì HOA- biểu tượng cho đời sống tinh thần luôn được nhắc đến. Hương sắc của các loài HOA đã dần trở thành một phần tất yếu của cuộc sống, hoa luôn tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Trên tất cả, hoa là món quà tuyệt diệu của thiên nhiên ban tặng, HOA khơi gợi xúc cảm trong lòng mỗi người, khiến ta yêu đời hơn, đánh thức những giác quan ngủ quên sau một ngày dài làm việc căng thẳng. HOA không những mang nhiều ý nghĩa mà còn thay bạn ngỏ lời yêu thương hay gởi những lời chúc mừng đến những người thân yêu, bạn bè, đồng nghiệp, đối tác… Đã có ai đó từng nói rằng, “Nếu bạn không thể nói những lời yêu thương, hãy để Hoa nói thay lời bạn ”. HOA luôn cùng chúng ta chia sẻ mọi ngỏ ngách của cảm xúc, những niềm vui nỗi buồn, và đặc biệt, HOA trở thành phương tiện để giao tế một cách hiệu quả mà khó có món quà nào có thể thay thế trọn vẹn. Dựa vào nhu cầu ngày càng cao của thị trường,cũng như niềm đam mê yêu thích HOA của bản thân, chúng tôi quyết định chọn HOA là sản phẩm chính cho hoạt động kinh doanh đầu tiên của mình với mô hình Shop “Hoa’s Beauty”
  • 3. 2 Tóm tắt  Giới thiệu chung Shop Hoa’ Beauty là một doanh nghiệp tư nhân chuyên cung cấp các sản phẩm và dịch vụ về hoa như các sản phẩm từ hoa tươi và hoa khô, các phụ kiện trang trí liên quan và dịch vụ tư vấn, huớng dẫn cắm hoa từ đơn giản đến nâng cao cho khách hàng trên toàn quốc. Shop được hình thành từ ý tuởng muốn làm cầu nối giúp mọi người trao gửi tình cảm mình đến những người thân yêu thông qua những sản phẩm chất lượng từ hoa của shop. Vị trí của shop được đặt tại đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn gần Mạc Đỉnh Chi – Gần Nhà hát Bến Thành), một trong những khu vực trung tâm của thành phố với nhiều văn phòng, cao ốc và phần lớn dân chúng đều có mức sống cao – là những đối tượng khách hàng mà shop hướng đến. Thời gian hoạt động dự kiến là tháng 9/2014.  Quy mô tổ chức Shop có quy mô nhỏ với tổng số nhân viên là 9 người, trong đó có 1 chuyên gia tạo kiểu, 2 nhân viên cắm hoa, 1 nhân viên bán hàng, 2 nhân viên giao hàng, 1 kế toán, 1 nhân viên IT và 1 nhân viên Marketing. Với những chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát huy năng lực của mình, shop sẽ có khả năng thu hút nguồn nhân lực xuất sắc phục vụ cho công việc và đảm bảo sự phát triển lâu dài cho tổ chức. Quy mô này cũng là vừa đủ để đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của shop.  Cơ hội thành công Với mức sống ngày càng cao, đi cùng với đó là đời sống tinh thần được quan tâm và nâng cao. Nhu cầu hoa trong những dịp lễ tết hay những dịp đặc biệt trong năm luôn ở mức cao và dự báo vẫn tăng trưởng trong những năm tiếp theo, ngoài ra nhu cầu hoa trang trí tại các văn phòng hay trong các tiệc cưới cũng là cơ hội để shop có thể hy vọng vào sự thành công của mình.
  • 4. 3  Sự khác biệt Sự khác biệt của shop đến từ nguồn cung ứng hoa chất lượng cao, bảo đảm giá rẻ nhất , đồng thời sản phẩm có những nét khác biệt trong phong cách cắm, các phụ kiện đi kèm cùng với sản phẩm đặc biêt từ shop là hoa “Thay lời muốn nói”  Kế hoạch hoạt động Với đặc thù ngành nghề, bên cạnh việc chú trọng vào chất lượng của các sản phẩm và dịch vụ, shop sẽ hoạch định và triển khai đồng bộ các hoạt động quảng bá, giới thiệu mà chủ yếu là sử dụng các công cụ marketing online qua các kênh phổ biến như website, facebook, bài PR, … kết hợp với việc tham gia các sự kiện về cưới hỏi thường niên. Shop cũng xây dựng chương trình lực lượng bán hàng hoàn chỉnh và hoàn thiện các kênh phân phối để đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu và lợi nhuận cho shop.  Vốn đầu tư Ước tính vốn đầu tư cho toàn bộ dự án là 300.000.000 VNĐ, trong đó 60% là vốn chủ sở hữu, 40% đựơc huy động từ vốn vay. Thời gian thu hồi vốn dự kiến là 16 tháng với tỷ suất lợi nhuận trung bình 50%/năm. Những phân tích về tình hình tài chính cho thấy dự án rất khả thi và nhiều triển vọng đối với các nhà đầu tư.
  • 5. 4 MỤC LỤC I. TỔNG QUAN VỀ CỬA HÀNG HOA:......................................................................7 Giới thiệu: ..................................................................................................................................7 1. Sản Phẩm và Dịch Vụ: ..............................................................................................9 II. DOANH SỐ BÁN HÀNG:....................................................................................... 10 III. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ......................................................... 11 1. PHÂN TÍCH NGÀNH:............................................................................................ 11 1.1. Cơ hội: ................................................................................................................... 11 1.2. Thách thức:............................................................................................................ 11 1.3. Nguồn cung ứng:.................................................................................................... 12 1.4. Nhu cầu thị trường: ............................................................................................... 12 1.5. Động cơ tiêu dùng:................................................................................................. 12 1.6. Khả năng cạnh tranh: ............................................................................................ 13 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG: ................................................................................ 14 2.1. Thị trường tổng thể:................................................................................................ 14 2.1.1. Dân số: . ............................................................................................................................14 2.1.2. Mức thu nhập: . ...............................................................................................................14 2.1.3. Mức tiêu thụ: ...................................................................................................................14 2.1.4. Thị hiếu: ..........................................................................................................................14 2.2. Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường muc tiêu................................................14 2.2.1. Phân khúc thị trường ......................................................................................................14 2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.........................................................................................17 2.2.2.1. Phân khúc theo địa lý......................................................................................................17 2.2.2.2. Phân khúc theo thu nhập................................................................................................17 2.2.2.3. Phân khúc theo hành vi mua hàng.................................................................................18 2.3. Phân tích lợi ích sản phẩm..............................................................................................19 2.4. Dự báo cung cầu tương lai ..............................................................................................19 3. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH: .....................................................................20
  • 6. 5 4. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT....................................................................................21 4.1. Điểm Mạnh (S) .................................................................................................................21 4.2. Điểm yếu (W)....................................................................................................................22 4.3. Cơ Hội (O) ........................................................................................................................22 4.4. Nguy Cơ (T)......................................................................................................................23 5. MỤC TIÊU ĐẶT RA.......................................................................................................23 5.1. Mục tiêu kinh doanh........................................................................................................23 5.2. Mục tiêu Marketing:........................................................................................................24 6. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:.............................................................................................24 6.1. Chiến lược Marketing: ....................................................................................................24 6.1.1. Promotion (Chiêu thị):............................................................................................ 24 6.1.1.1. Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu: ............................................................ 24 6.1.1.2. Kế hoạch truyền thông....................................................................................................25 6.1.1.3. Quan hệ công chúng........................................................................................................28 6.1.1.4. Tổ chức sự kiện................................................................................................................29 6.1.1.5. Xây dựng chuơng trình lực lượng bán hàng.................................................................29 6.1.2. Price (Giá sản phẩm).......................................................................................................30 6.1.3. Place (Phân phối):............................................................................................................30 6.1.4. Product (Sản phẩm).........................................................................................................31 6.2. Kế hoạch vận hành:.........................................................................................................32 6.2.1. Đầu vào: nguồn cung ứng nguyên vật liệu -> Bảo quản ..............................................32 6.2.2. Quy trình tạo sản phẩm:.................................................................................................32 6.2.3. Quy trình bán hàng:........................................................................................................32 6.2.4. Báo cáo doanh thu cuối ngày..........................................................................................33 6.2.5. Dự báo và đặt hoa cho ngày tiếp theo............................................................................33 7. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ........................................................................33 7.1. Tuyển dụng và lựa chọn nhân viên ................................................................................33 7.1.1. Số lượng nhân viên:.........................................................................................................33 7.1.2. Quỹ lương: .......................................................................................................................34 7.2. Tuyển dụng và lựa chọn người bán hàng: .....................................................................34 7.3. Đào tạo người bán hàng ..................................................................................................35 7.4. Động viên/khuyên khích nhân viên ................................................................................35
  • 7. 6 8. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:..............................................................................................36 8.1. Bảng dự toán chi phí........................................................................................................36 8.2. Kế hoạch trả nợ: ..............................................................................................................37 8.3. Dự báo chi phí và lợi nhuận 2 năm tiếp theo sau một năm hoat động:.......................38 8.4. Kế hoạch lãi lỗ:.................................................................................................................38 8.5. Điểm hoà vốn:...................................................................................................................39 9. NHỮNG NHIỆM VỤ CẦN TIẾN HÀNH:....................................................................40 9.1. Giai đoạn chuẩn bị:..........................................................................................................40 9.2. Giai đoạn thực hiện: ........................................................................................................40 9.3. Giai đoạn tổng kết: ..........................................................................................................40 10. KẾT LUẬN: .....................................................................................................................40
  • 8. 7 I. TỔNG QUAN VỀ CỬA HÀNG HOA: Giới thiệu:  Tên Cửa Hàng: “Hoa’s Beauty Shop”  Thời gian hoạt động dự kiến: Ngày 01/09/2014  Ngành nghề hoạt động:  Chuyên cung cấp sĩ và lẻ tất cả các loại hoa tươi và hoa khô trong nước  Cung cấp các phụ kiện trang trí liên quan  Dịch vụ tư vấn, huớng dẫn cắm hoa từ đơn giản đến nâng cao  Quy mô công ty : dưới 10 người  Vốn chủ sở hữu: VNĐ 300,000,000  Địa chỉ cửa hàng: 25 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đakao, Quận 1, Tp.HCM Đặc điểm cửa hàng:  Diện tích cửa hàng là 40m2, với không gian thông thoáng, có thể bày trí bắt mắt các kệ trưng bày hoa và hàng dự trữ, khách hàng có thể thoải mái di chuyển để lựa chọn Hoa mình thích. Diện tích rộng nên ngoài không gian trưng bày, shop sẽ bố trí thêm không gian để tư vấn và hướng dẫn khách cắm hoa.  Hình thức trang trí sang trọng, lãng mạn với gam màu tươi sáng làm màu sắc chủ đạo.  Sỡ dĩ nhóm chọn địa điểm tại Nguyễn Thị Minh khai vì khu vực này có khá nhiều Công ty,Văn phòng, trình độ dân trí và thu nhập cao, giao thông thuận lợi… Các định hướng hoạt động của “Hoa’s Beauty”  Liên kết các shop hoa tươi trên cả nước trong việc cung cấp các dịch vụ hoa tươi.  Xây dựng mạng lưới điện hoa chuyên nghiệp trải rộng khắp các tỉnh, thành phố trên toàn quốc, ngoài nước  Hoàn thiện các quy trình kiểm tra chất lượng và giao nhận.  Tạo độ tin cậy và chuyên nghiệp để giử khách hàng trung thành Mục tiêu:
  • 9. 8 - Sau năm hoạt động đầu tiên, thu hồi được nguồn vốn và mục tiêu lợi nhuận cho năm tới sẽ là 350,000,000 đ. - Năm tiếp theo sẽ phát triển khía cạnh tư vấn và dịch vụ hướng dẫn cắm hoa chuyên nghiệp. - Giúp cho khách hàng nâng cao đời sống tinh thần với chi phí bỏ ra thấp nhất - Lợi nhuận hàng năm tăng 10-20% Tầm nhìn: “ Trở thành biểu tượng tốt nhất về sản phẩm và dịch vụ cung cấp hoa tươi giá rẻ tại Việt Nam” Sứ mệnh: “Hoa’s Beauty” cam kết mang lại những sản phẩm hoa tươi độc đáo, chất lượng, giá cả phù hợp nhất nhằm đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng” Giá trị cốt lõi: Trung Thực Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch. Tôn trọng Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng lẫn nhau. Công bằng Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác. Tuân thủ Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của Công ty. Đạo đức Tôn trọng các tiêu chuẩn đạo đức đã được thiết lập và cam kết hành động đúng mực.
  • 10. 9 1. Sản Phẩm và Dịch Vụ: Sản phẩm:  Hoa tươi các loại, hoa khô trang trí  Dụng cụ cắm hoa, phụ kiện đi kèm Dịch vụ:  Cắm hoa theo chủ đề, cắm hoa theo yêu cầu khách hàng  Cung cấp Hoa cưới  Trang Trí xe hoa theo yêu cầu  Trang trí phòng hội họp, phòng tiệc bằng hoa trọn gói  Nhận đặt hoa và thanh toán online  Gói quà theo yêu cầu  Giao hàng tận nơi theo yêu cầu  Tư vấn và hướng dẫn cắm hoa theo nhu cầu và sở thích của khách hàng. Sự khác biệt:  Nguồn sản phẩm: được cung cấp từ nhà vườn Đà Lạt, đảm bảo hoa tươi, đủ chất lượng và giá thấp.  Đặc trưng của sản phẩm: tạo sự riêng biệt bằng những phụ kiện cắm hoa độc đáo có kiểu dáng hoàn toàn khác biệt thị trường  Shop có phương pháp cắm hoa riêng, giữ được độ tươi lâu theo thời gian, tránh những kiểu cắm thông lệ như làm hoa không nở và chóng tàn  Đặc biệt Shop có sản phẩm hoa “Thay lời muốn nói” Lý do kinh doanh Hoa tươi:  Đam mê nghệ thuật cắm hoa, muốn chia sẽ đến khách hàng vẽ đẹp và sự thư giãn khi tiếp xúc với hoa  Nhu cầu thị trường ngày càng cao đối vơi loại hình hoa tươi
  • 11. 10  Kinh doanh hoa tươi sẽ luôn có khả năng sinh lời và mức độ rủi ro thấp.  Vì đây là mô hình kinh doanh đầu tiên của nhóm, nên việc lựa chọn mô hình đơn giản và có chi phí vốn đầu tư ban đầu thấp là phù hợp nhất. Định Vị sản phẩm: “Hoa’s Beauty – Thay lời muốn nói” Nhắc đến Hoa’s Beauty, khách hàng sẽ nghĩ đến phong cách cắm hoa độc đáo, hoa tươi lâu, đặc biệt là đội ngũ phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình. Và điều quan trọng hơn, Shop luôn muốn được khách hàng biết đến “Hoa’s Beauty – Hoa đẹp, giá rẻ”. II. DOANH SỐ BÁN HÀNG: Danh mục Gía bán trung bình SL Doanh thu hàng ngày Doanh thu hàng tháng Bán lẻ/ngày 300.000 10 3.000.000 90.000.000 Sự kiện/ tháng 10.000.000/lần 02 20.000.000 Doanh thu khác 15.000.000 Tổng doanh thu 125.000.000
  • 12. 11 III. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: 1. PHÂN TÍCH NGÀNH: 1.1. Cơ hội: Đời sống, dân trí, thu nhập của người dân ngày càng tăng cao. Các nhu cầu hưởng thụ cũng như đời sống tinh thần ngày càng được chú trọng. Việc tặng hoa trong những ngày lễ tết hay những dịp đặc biệt trở nên rất phổ biến. Theo kết quả khảo sát gần đây của Viện Nghiên cứu rau hoa và cây ăn quả, chi tiêu mỗi năm cho hoa ở Việt Nam giai đoạn 2005-2010 chỉ khoảng 35.000 đồng/người, trong khi ở Trung Quốc là 80.000 đồng/người, Hàn Quốc 260.000 đồng/người, Pháp là 230.000 đồng/người và Hà Lan là 350.000 đồng/người. Viện Nghiên cứu rau hoa và cây ăn quả dự báo với tốc độ tăng trưởng tiêu dùng như hiện nay thì nhu cầu tiêu dùng hoa tươi của Việt Nam sẽ tăng lên 45.000 đồng/người/năm vào năm 2015 và 65.000 đồng/người/năm vào năm 2020, tăng gần gấp đôi so với năm 2010. Trên thị trường Tp.HCM nói riêng, nhu cầu dùng hoa trang trí văn phòng tại các công ty, trong nhà hàng hay các quán cafe hay trong những buổi tiệc cưới hiện nay là rất lớn. Trong khi đó trên thị trường số lượng các cửa hàng hoa có thể đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng tuy khá nhiều nhưng vẫn là chưa đủ. Đây chính là những cơ sở để chúng tôi có thể hy vọng vào những cơ hội thành công cho cửa hàng hoa của mình. 1.2. Thách thức: Với mức độ phổ biến của các shop hoa trong thành phố, áp lực gia nhập và phát triển của cửa hàng chúng tôi sẽ không nhỏ, sẽ cần phải có nhiều nỗ lực cũng như sự đột phá về dịch vụ, chất lượng, tính thẩm mỹ của sản phẩm để có thể vượt qua. Bên cạnh đó, sự phát triển của những mặt hàng quà tặng thay thế hoa trong những ngày đặc biệt cũng tạo nên những thách thức trong lĩnh vực kinh doanh này.
  • 13. 12 1.3. Nguồn cung ứng: Hiện nay phần lớn lượng hoa tiêu thụ tại Thành phố Hồ Chí Minh được cung cấp từ Đà Lạt – trung tâm sản xuất hoa cắt cành lớn nhất cả nước, với các loại hoa phổ biến như hồng, ly, cúc, cẩm chướng ,… Một số nguồn cung khác như Tp.HCM (Củ Chi) hay nhập khẩu từ nước ngoài. Trước mắt chúng tôi lấy hoa từ các nhà vườn tại Đà lạt và các chợ đầu mối lớn tại Tp.HCM. Trong tương lai nếu công việc kinh doanh tiến triển thuận lợi hơn, chúng tôi có thể đầu tư trở thành đại lý phân phối sỉ hoa tươi cho các shop khác hoặc tự xây dựng nguồn trang trại hoa tươi để phân phối. Ngoài ra một thành phần rất quan trọng chiếm đến 20% mức độ thành công của một sản phẩm hoa tươi là các phụ kiện đi kèm như giấy, nơ, thiệp,… cũng sẽ được chúng tôi chú trọng và liên tục tìm kiếm, thay đổi để đảm bảo sự khác biệt, nghệ thuật trong sản phẩm của mình. 1.4. Nhu cầu thị trường: Mua hoa làm quà tặng và tiêu thụ trong các dịp lễ đặc biệt: Hiện nay có khoảng 50 đến 60% người tiêu dùng mua hoa chủ yếu phục vụ nhu cầu quà tặng; 15% mua hoa để phục vụ các đám tang và khoảng 20% nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân. Tuy nhiên, số liệu thống kê cho khu vực riêng lẻ là rất khác nhau. Nhìn chung ,mức tiêu thụ hoa nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân ở nơi có thu nhập cao thuộc TP HCM thường cao hơn so với các vùng khác có mức thu nhập thấp hơn. Những nhân tố được cân nhắc khi mua hoa chủ yếu là chất lượng, giá cả loại hoa được dùng để tặng, màu sắc, độ tươi và mùi thơm của hoa. Tầm quan trọng của các yếu tố này tương đối khác nhau giữa các vùng cụ thể trong nước. 1.5. Động cơ tiêu dùng: Dấu hiệu cảm xúc (mua hoa theo cảm xúc): Người tiêu dùng TP HCM không coi hoa đơn giản chỉ như một món quà tặng đơn thuần mà nó còn là biểu trưng của động lực và cảm xúc. Hoa thể hiện cảm xúc của người tặng như sự chúc mừng (trong tiệc
  • 14. 13 sinh nhật), một lời xin lỗi (tranh cãi hoặc sự vụng về); một thái độ tiếc thương (chết hoặc tai nạn). Ngoài ra, hoa cũng là dấu hiệu của tình yêu hoặc sự cảm mến đối với người thân yêu của mình (ví dụ ngày Valentine, 8/3,…). Những kỳ nghỉ lễ: Kỳ nghĩ lễ đã góp phần quan trọng thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ hoa cắt và sản phẩm trang trí. Vào những ngày đặc biệt như giáng sinh, ngày Valentine; ngày của Mẹ; … doanh số kinh doanh hoa thường tăng mạnh. Bên cạnh những ngày nghỉ lễ quốc tế nổi tiếng, hầu hết các quốc gia còn có những ngày lễ kỷ niệm riêng của mình. Khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân: Một mục đích khác của việc mua hoa là phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Trong đó chủ yếu để trang trí nhà riêng hoặc văn phòng, tạo sự thoải mái tươi đẹp cho môi trường sống của mình. Các công ty mua hoa để trang trí và làm đẹp cho văn phòng, khách sạn hoặc nhà hàng. Ngành phi lợi nhuận và các ngành dịch vụ thương mại là khách hàng doanh nghiệp chính tiêu thụ hoa, chiếm khoảng 1/2 tổng lượng hoa mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiêu thụ. Khoảng 90% công ty tiêu thụ hoa để làm quà tặng trong dịp sinh nhật và ngày kỷ niệm của nhân viên trong công ty. 1.6. Khả năng cạnh tranh: Chất lượng của sản phẩm phải được đảm bảo, hoa có độ bền và tươi màu lâu. Bên cạnh đó một điều hết sức quan trọng của các sản phẩm này là phải luôn có sự đổi mới, đòi hỏi nhiều ý tưởng và tính sáng tạo trong quá trình tạo ra sản phẩm. Một đặc thù khác của ngành là tính chất thời vụ, trong những dịp lễ tết và những ngày đặc biệt trong năm như 14-02, 8-3, … sức mua có xu hướng tăng rất mạnh, đòi hỏi cần phải có sự tính toán, dự báo tình hình để có kế hoạch trữ hàng cũng như tập trung nguồn lực trong những khoản thời gian này. Khả năng cạnh tranh trong việc cung cấp hoa cho các doanh nghiệp hay trong các nhà hàng, quán cafe cũng cần được tính đến vì đây là nguồn mang lại doanh thu ổn định cho cửa hàng, cần tận dụng các mối quan hệ tốt cũng như cạnh tranh về giá để xâm nhập và tạo chỗ đứng ở phân khúc thị trường này.
  • 15. 14 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG: 2.1. Thị trường tổng thể: 2.1.1. Dân số: nơi có mức sống cao cũng như mật độ dân số đông, nơi tập trung phát triển kinh tế đa ngành nghề do đó hoa văn phòng sẽ dễ thu hút. 2.1.2. Mức thu nhập: Với mức thu nhập cao nhất nhì trong nước, khu vực thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là khu vực mà Shop hướng tới là trung tâm thành phố (quận Bình Thạnh, quận 1, quận 3) thì lượng người và doanh nghiệp có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm cao hơn các khu vực khác. 2.1.3. Mức tiêu thụ: dồi dào khi giờ đây việc tặng hoa không còn đơn thuần vào các dịp lễ, tết mà còn xem việc tặng hoa như một lời xin lỗi, cảm ơn,… thêm vào đó cuộc sống hiện đại, hòa nhập văn minh thế giới, đời sống tinh thần người dân thành phố được chú trọng hơn. 2.1.4. Thị hiếu: hoa tươi ngày càng phong phú, đa dạng, nhiều chủng loại, thu hút khách hàng nhiều hơn. Theo giới kinh doanh, năm nay người tiêu dùng có xu hướng thích các kiểu cắm, bó hoa phương Tây hoặc kết hợp nhiều loại hoa đơn giản nhưng lãng mạn. Trong tương lai với mức thu nhập không ngừng tăng như kể trên thì nhu cầu về sản phẩm tinh thần nói chung, và sản phẩm về hoa tươi nói riêng sẽ tăng lên. Dẫn đến có nhiều cửa hàng cũng như doanh nghiệp tham dự vào lĩnh vực này. Làm cho thị trường cạnh tranh càng sôi động dẫn đến các doanh nghiệp và các cửa hàng phải nâng cao chất lượng sản phẩm về mẫu mã, nâng cao chất lượng phục vụ và phải chú trọng vào mức giá của mình đưa ra. Những chính sách của chính phủ sẽ có tác động không đáng kể và không mạnh mẽ lên sản phẩm mà Shop cung cấp. 2.2. Phân khúc thị trường và lựa chọn thị trường muc tiêu 2.2.1. Phân khúc thị trường Cũng giống như những Shop Hoa khác, sau khi đánh giá nghành, chúng tôi tiến hành phân khúc thị trường để xác định thị trường mục tiêu của Shop mình.
  • 16. 15 Tiêu thức phân khúc Những khúc thị trường Phân khúc lựa chọn Theo cơ sở địa lý Các tỉnh thành - Hồ chí Minh - Đồng Nai - Bình Dương - Đà Nẵng - Hà Nội Hồ Chí Minh Nhân khẩu học Độ tuổi - Dưới 25 tuổi - Từ 25 -35 tuổi - Trên 65 tuổi Không quan trọng Giới tính Nam – nữ Không quan trọng Nghề nghiệp - Học sinh/sinh viên - Công nhân/nhân viên - Công chức/viên chức - Tự KD/Buôn bán nhỏ - Cán bộ quản lý - Làm nghề tự do - Nội trợ Không quan trọng Thu nhập - Thu nhập < 5 triệu - Từ 5 – 10 triệu - 10 – 50 triệu - > 50 triệu -Từ 5 – 10 triệu - 10 – 50 triệu - > 50 triệu
  • 17. 16 Tình trạng gia đình - Vẫn còn độc thân - Lập gia đình, chưa có con - Lập gia đình, có con nhỏ - Lập gia đình, có con trưởng thành Không quan trọng Cơ sở tâm lý Vị trí xã hội Địa vị xã hội cao Địa vị thấp Ít ảnh hưởng Nhân cách - - Lối sống - - Hành vi mua hàng Lý do mua hàng Phục vụ nhu cầu đám tiệc Trang trí nội thất, hội nghị Thăm viếng, biếu tặng (người yêu, người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, thầy cô giáo) Chọn tất cả Mức độ sử dụng Hàng tuần Hàng tháng Hàng tuần và các dịp lễ tết
  • 18. 17 Khá lâu Dịp lễ, tết Sự trung thành Cao Trung bình Thấp Chưa có cơ sở xác định. 2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu Có nhiều cách phân khúc thị trường, tuy nhiên không phải tất cả các cách phân khúc điều hiệu quả, khúc thị trường có hiệu quả là nhóm khách hàng mà doanh nghiệp có khả năng đáp ứng nhu cầu và ước muốn của khách hàng đồng thời có quy mô lớn và khả thi... Do đó dựa trên đặc thù về khả năng tiêu thụ của nghành hoa chúng tôi đánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêu sau: 2.2.2.1. Phân khúc theo địa lý Cở sở địa lý là 1 phân đoạn quan trọng đối với với thị trường hoa tươi, hầu hết lượng tiêu thụ hoa tươi là ở khu vực đông dân cư và tập trung tại các thành phố lớn. Công ty cần tập trung phát triển vững chắc tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh với các khu vực quận Bình Thạnh, 1, 3, 10, 7, quận Phú Nhuận. Đồng thời thăm dò thị trường các tỉnh lân cận và ở tỉnh xa như Hà Nội để thực hiện chiến lược liên kết shop hoa trong tương lai và phục vụ lượng khách hàng online. 2.2.2.2. Phân khúc theo thu nhập Riêng đối với thị trường hoa tươi, các yếu tố nhân khẩu như: lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp ít ảnh hưởng đến quyết định mua hoa, mà chủ yếu phụ thuộc vào thu nhập vì vậy chúng tôi tập trung vào thu nhập để chọn thi trường mục tiêu.
  • 19. 18 Kết quả nghiên cứu còn cho thấy có sự tỷ lệ thuận giữa thu nhập của khách hàng với mức chi tiêu cho dịch vụ hoa tươi. Những người có thu nhập khá và ổn định (từ 5 triệu trở lên) là nhóm mà Shop chúng tôi chú trọng. Nhóm khách hàng này có đời sống tinh thần và có nhu cầu về trang trí thẩm mỹ, làm đẹp ngày càng nâng cao. 2.2.2.3. Phân khúc theo hành vi mua hàng  Lý do mua hàng Trong hành vi mua hàng, có yếu tố lý do mua hàng ảnh hưởng nhiều đến quyết định mua hoa như: Phục vụ nhu cầu đám tiệc Trang trí nội thất, hội nghị Thăm viếng, biếu tặng Trên đây là những lý do được người tiêu dùng chọn lựa mua hoa nhiều nhất, và Shop chúng tôi cũng dựa trên những lý do này để cung cấp dịch vụ hoa tươi theo yêu cầu của khách hàng.  Mức độ sử dụng: Theo đánh giá mức độ mua hoa trong quá khứ cho thấy mức độ này tùy thuộc vào đối tượng khách hàng và khả năng mua lặp lại là hàng tuần và đặc biệt mua nhiều trong các dịp lễ tết như: tết dương lịch, lễ tình nhân, 8/3, ngày nhà giáo Việt Nam, 20/10 … Đây là phân khúc được đánh giá cao nhất, vì khả năng đem lại doanh thu là cao nhất cho doanh nghiệp. Kết luận: Như vậy qua kết quả phân tích, chúng tôi nhận thấy sẽ lựa chọn theo phân khúc địa lý, thu nhập, mức độ sử dụng để chọn thị trường mục tiêu với đối tượng khách hàng như sau:
  • 20. 19 - Cá nhân - Nhà hàng tiệc cưới - Khối công ty văn phòng - Các khách sạn 2.3. Phân tích lợi ích sản phẩm Người mua có nhiều mục đích khi mua sản phẩm của Shop như: - Tặng, trang trí, thỏa mãn sở thích, buôn bán, hoặc làm nguyên liệu cho các sản phẩm khác. - Lựa chọn sản phẩm, người mua có thể tiết kiệm được tiền bạc thay vì mua sản phẩm thay thế khác như: chocolate, mỹ phẩm, trang sức, tiền mặt… cũng như lợi ích về lâu dài, nhất là mặt tinh thần. - Thời gian đáp ứng cho khách hàng được đảm bảo và khâu vận chuyển không để xảy ra hư hỏng, nếu có thì doanh nghiệp chịu hoàn toàn trách nhiệm bằng cách đền sẩn phẩm tương ứng. 2.4. Dự báo cung cầu tương lai Hiện nay, trong khi nhiều shop hoa nhỏ vẫn trong tình trạng đắt một nửa, ế một nửa thì vẫn có tiệm làm ngày không đủ, tranh thủ làm đêm. Nhưng trong nghề này- như các chủ shop hoa đã nhận định - chỉ “chịu cày” không thì chưa đủ, mà quan trọng hơn là phải có “duyên” bán hàng. Đó là cách biết thu hút khách hàng về với mình bằng cách tạo ra “mối”, nhất là ở những đơn vị, doanh nghiệp, các tiệm uốn tóc, trang điểm cô dâu nhờ giới thiệu. Muốn được như vậy, phải biết cách chào hàng bằng các lẵng hoa đẹp, độc đáo giá cả phải chăng, thậm chí còn rẻ hơn để lấy “mối”, giữ “mối”. Và quan trọng hơn cả là phải biết tạo ra những lẵng hoa, bó hoa cưới thật đẹp mắt, có tính nghệ thuật cao. Điều đó chủ tiệm nào cũng biết- nhưng không dễ gì làm được bởi nghề này đòi hỏi có khiếu thẩm mỹ.
  • 21. 20 Một số giải pháp thu hút khách hàng hiện nay của các doanh nghiệp kinh doanh hoa tươi là tặng phiếu mua hàng giảm giá, tặng thiệp chúc mừng khi mua hoa… và sắp tới là tham dự các kỳ hội chợ đồ cưới, tài trợ các hoạt động xã hội, chương trình từ thiện, dịch vụ hoa dành dùng sẽ cao hơn trước và đòi hỏi phải có nhiều đổi mới cũng như sự phong phú về các dịch vụ hoa tươi.cho người nổi tiếng . Kinh tế bớt suy thoái sẽ có ảnh hưởng tốt. 3. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH: Việc kinh doanh Hoa không còn là lĩnh vực mới mẻ, đối thủ cạnh tranh tương đối nhiều .Tuy nhiên, với mức sống và thu nhập ngày càng cao của người dân thì đời sống tinh thần ngày càng được chú trọng, mức độ thưởng thức cái đẹp ngày càng được quan tâm hơn. Vì vậy, với những sản phẩm chất lượng, dịch vụ chuyên nghiệp cùng với sự sáng tạo mang tính khác biệt, chúng tôi tin là mình có thể cạnh tranh với các đối thủ trong khu vực lân cận nói riêng và trong ngành nói chung. Qua quá trình tìm hiểu và phân tích, nhóm thấy đối thủ cạnh tranh cùng khu vực gồm các shop Hoa như sau, và có nhận xét về các mặt ưu cũng như nhược điểm của các shop này o Các cửa hàng hoa bán tại chợ Thị Nghè (Quận Bình Thạnh) o Shop hoa tươi O2 (Quận 1) o Shop Flower box (Quận 3)  Các cửa hàng hoa bán tại chợ Thị Nghè: Ưu điểm: - Giá cả không quá đắt vì mặt bằng thuê khá nhỏ - Vị trí cửa hàng ngay chợ, thu hút được khách hàng Nhược điểm: - Chủ yếu là mặt hàng hoa hồng,và một số ít loại hoa khác, quy mô khá nhỏ - Thái độ bán hàng thiếu thiện cảm
  • 22. 21 - Mẫu mã, kiểu dáng các lẵng hoa không nhiều, còn đơn điệu - Không chuyên về khía cạnh dịch vụ vận chuyển hoa theo yêu cầu của khách hàng - Không chuyên trong việc phục vụ Hoa cho các lễ tiệc, mà chủ yếu tập trung vào khách vãng lai, khách nhỏ lẽ  Shop Hoa O2: Ưu điểm: - Chú trọng vào khía cạnh hoa trang trí văn phòng. - Hoạt động lâu năm nên có được khách hàng cố định Nhược điểm: - Shop chưa được đầu tư về mặt trang trí - Giá cao so với mặt bằng chung (các shop hoa cùng cấp), mẫu mã, kiểu dáng lắng hoa chưa đa dạng - Nhân viên bán hàng chưa nhiệt tình trong việc bán hàng và tư vấn  Shop Hoa Flower box: Ưu điểm: - Mặt bằng ngay trung tâm quận 1, thuận lợi phục vụ cho phân khúc cao cấp, khách du lịch nước ngoài - Cửa hàng trang trí đẹp, sang trọng và thu hút Nhược điểm: - Giá cả khá đắt không phù hợp với phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình và mức giá này cũng không phù hợp với các văn phòng Công ty muốn đặt hoa thường xuyên để trưng bày ở văn phòng. - Thái độ phục vụ thiếu nhiệt tình, chưa có dich vụ tư vấn cụ thể - Shop chưa tạo được sự thoải mái cho khách trong quá trình lựa chọn 4. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT 4.1. Điểm Mạnh (S) - Nguồn cung ứng đầu vào chất lượng và ổn định, giá rẽ.
  • 23. 22 - Lượng khách hàng sẵn có, tin tưởng vào dịch vụ sản phẩm của Hoa’s Beauty. - Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và tâm huyết yêu hoa. - Vị trí công ty gần trung tâm Thàng phố, thuận lợi cho việc kinh doanh. - Ban quản lý kiểm soát chặt chẽ quy trình cung ứng giao hoa đạt chất lượng đến tay người nhận đúng thời điểm. - Nắm bắt nhanh chóng xu hướng thị hiếu người tiêu dùng, không ngừng sáng tạo các mẫu cắm hoa cung ứng cho nhu cầu đa dạng của khách hàng. - Đa dạng các sản phẩm dịch vụ (hoa tươi, hoa khô). - Chiến lược Marketing hiệu quả  Shop tận dụng triệt để khả năng và những thuận lợi trước mắt nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng và phát triển, mở rộng thị trường. 4.2. Điểm yếu (W) - Mới gia nhập thị trường. - Shop chưa có nhiều đối tác và phân phối trên khắp các tỉnh thành.  Tập trung vào Marketing để thu hút khách hàng, tạo uy tín và độ tin cậy cao trên thị trường. 4.3. Cơ Hội (O) - Nhu cầu hoa tươi ngày càng tăng cao. - Các dự án về hoa đang được quan tâm và phát triển - Cạnh tranh cao nhưng vẫn có cơ hội phát triển. - Gia nhập thị trường sau so với đối thủ, do đó sẽ rút được nhiều bài học kinh nghiệm để khắc phục và phòng tránh rủi ro.  Shop sẽ phân tích và tận dụng các kinh nghiệm thu thập được nhằm tránh các rủi ro, từ đó có kế hoạch marketing, nhân sự cho phù hợp với từng thời điểm.
  • 24. 23 4.4. Nguy Cơ (T) - Hoa nhập về phải bán hết trong vòng vài ngày, không được tồn quá lâu sẽ phát sinh rủi ro. - Cần phải sáng tạo và thay đổi liên tục để cạnh tranh. - Sự cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm thay thế như chocolate, hàng thủ công mỹ nghệ, mỹ phẩm, trang sức. - Xu hướng, phong cách tiêu dùng thay đổi theo thời gian nên khó dự báo chính xác nhu cầu tương lai. - Yêu cầu về thẩm mỹ và chất lượng của sản phẩm, dịch vụ ngày càng khắt khe.  Dự báo nhu cầu sử dụng cũng như xu hướng tiêu dùng của thị trường chính xác nhất có thể để tránh nguồn hàng tồn động quá nhiều, ảnh huởng đến chi phí đầu tư. Bên cạnh, về lâu dài Shop sẽ cho ra đời các sản phẩm mới phù hợp và liên quan sản phẩm hiện tại, nhằm tránh bị mất thị phần bởi những mặt hàng thay thế. 5. MỤC TIÊU ĐẶT RA 5.1. Mục tiêu kinh doanh  Trở thành nơi cung cấp các sản phẩm hoa nghệ thuật độc đáo, đáng tin cậy với chất lượng cao, giá rẽ. Khách hàng có thể thoải mái lựa chọn những mẫu hoa nghệ thuật phong phú có sẵn tại shop và chúng tôi sẽ luôn đưa ra những tư vấn về nghệ thuật để giúp bạn chọn được những sản phẩm hoa phù hợp nhất. Đặc biệt, chúng tôi có thể thiết kế các các sản phẩm hoa nghệ thuật theo yêu cầu, sở thích riêng của khách hàng. Đến với Beauty’s Shop khách hàng sẽ có được những mẫu hoa nghệ thuật tuyệt vời, độc đáo dành cho riêng mình mà không ai khác có được mà giá cả thì rất phải chăng.  Không chỉ dừng lại ở nhóm khách hàng cá nhân, chúng tôi còn mong muốn có thể thực hiện những dự án về trang trí hoa mang tính chuyên nghiệp với các đối tác doanh nghiệp trong các lĩnh vực tổ chức sự kiện (văn hóa, nghệ thuật, cưới hỏi…), nhà
  • 25. 24 hàng, khách sạn, du lịch, spa, café…hay những doanh nghiệp có nhu cầu hoa tươi cho tổ chức các hội nghị, sự kiện…  Sử dụng các hình thức thương mại điện tử để nâng cao doanh số bán hàng và mở rộng thị phần. Chúng tôi xây dựng website bán hàng trực tuyến www.hoabeautyshop.com, fanpage, forum để đưa sản phẩm đến gần khách hàng hơn, đồng thời tạo thuận lợi cho khách hàng tìm hiểu sản phẩm và đặt hàng cũng như thanh toán. Điều này sẽ góp phần nâng cao doanh số và độ nhận biết của khách hàng đối với Hoa’s Beauty Shop.  Doanh thu đạt mức tăng trưởng 20% - 25% qua mỗi năm.  Phát triển Hoa’s Beauty Shop thành một hệ thống chuỗi cửa hàng cung cấp dịch vụ hoa nghệ thuật cao cấp trên toàn quốc trong tương lai.  Áp dụng những kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn. Nâng cao năng lực, kinh nghiệm cho các thành viên trong nhóm, tích lũy những bài học quí báu, hỗ trợ thêm cho các thành viên trên con đường sự nghiệp sau này. 5.2. Mục tiêu Marketing:  Xây dựng hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu của Hoa’s Beauty Shop  Thực hiện các kế hoạch truyền thông cụ thể như: quảng cáo, quan hệ công chúng, tổ chức sự kiện, khuyến mãi.  Hoàn thiện chuơng trình lực luợng bán hàng  Website đạt >500 lượt truy cập mỗi ngày, fanpage đạt > 1.000 likes trong năm đầu tiên  Phát triển và hoàn thiện các kênh phân phối trực tiếp và trực tuyến  Đa dạng hóa các sản phẩm. 6. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN: 6.1. Chiến lược Marketing: 6.1.1. Promotion (Chiêu thị): 6.1.1.1. Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu:
  • 26. 25  Brand:  Tên brand: Hoa’s Beauty Shop  Ý nghĩa tên brand: Hoa’s Beauty Shop tôn vinh vẻ đẹp của hoa và người được nhận hoa. Hoa không còn phải chỉ là một món quà đến từ thiên nhiên người ta mang đi tặng nhau, mà nó đã trở thành một tác phẩm nghệ thuật mang cá tính cũng như bao tình cảm của người tặng nó.  Logo: Ý nghĩa logo: là biểu tượng hoa cách điệu với các cánh hoa đa sắc màu, thể hiện sắc màu của các loại hoa cũng như sắc màu cuộc sống. Mỗi cánh hoa tượng trưng cho các thành viên chung tay đóng góp xây dựng tổ chức. Bên cạnh đó, nhụy hoa màu đỏ với vòng xoáy thể hiện sự nhiệt huyết và tinh thần trách nhiệm của mỗi cá nhân huớng tới mục tiêu của công ty là đem lại sản phẩm, dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.  Slogan: “Hoa’s Beauty – Thay lời muốn nói” Nhắc đến Hoa’s Beauty, khách hàng sẽ nghĩ đến phong cách cắm hoa độc đáo, hoa tươi lâu, đặc biệt là đội ngũ phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình. 6.1.1.2. Kế hoạch truyền thông  Quảng cáo truyền thống:
  • 27. 26 Công cụ Nội dung hoạt động Thời lượng Brochure Brochure giới thiệu về công ty và các dịch vụ cung cấp, được thiết kế sang trọng, nhỏ gọn, thu hút. Brochure sẽ được gửi cho các khách hàng doanh nghiệp, tổ chức mà công ty nhắm tới, chủ yếu là khu vực nội thành TP.HCM. 4 đến 10 bộ/ tuần Tờ rơi Khổ A5 được thiết kế sang trọng và phát tại các địa điểm như các khu cao ốc văn phòng, quán café, trung tâm ngoại ngữ quốc tế, các chương trình ca nhạc, thời trang, studio áo cưới, nhà hàng tiệc cưới… tại TP.HCM 2000 tờ rơi/ tuần Thực hiện trong 2 tháng đầu khai trương và các chương trình bán hàng trong năm  Internet: Công cụ Nội dung Thời lượng Website riêng Xây dựng website: www.hoabeautyshop.com để giới thiệu về công ty và các dịch vụ cung cấp, mua hàng trực tuyến, đăng các bài quảng cáo, bài PR, các hình ảnh, video clip về công ty… Mọi lúc
  • 28. 27 Blog, mạng xã hội Xây dựng các trang fanpage riêng để giới thiệu về công ty, có chức năng tương tự website riêng, nhưng không có chức năng mua hàng trực tuyến. Các trang riêng này sẽ được triển khai trên các hệ thống blog và mạng xã hội như: Facebook, Twitter, Zing Me, Blogspot, … Đặc biệt chú trọng facebook với các chức năng tag ảnh, tag ghi chú, tổ chức sự kiện, tạo group… Mọi lúc Các forum về dịch vụ cưới hỏi, các trang chia sẻ video Gửi những hình ảnh đẹp của các sản phẩm hoa nghệ thuật và các hoạt động của công ty lên các forum phổ biến. Gửi những video dạy cắm hoa, các sự kiện mà công ty tổ chức hoặc tham gia lên các trang chia sẻ Video nổi tiếng như Youtube, clip.vn,… Đặc biệt phải chú trọng đến khâu đặt từ khóa cho các hình ảnh, video clip sao cho dễ tìm. Mọi lúc E-mail Bài viết giới thiệu về dịch vụ và công ty được viết theo phong cách trang trọng, đính kèm file brochure, link video youtube giới thiệu gửi đến các đối tượng khách hàng mục tiêu. Thực hiện đều đặn hàng tuần. Mỗi khách hàng tiềm năng được gửi trung bình 1 email/2 tuần.
  • 29. 28 Khách hàng quen thuộc được gửi 1 email/tháng. Google Adwords Mua các từ khóa quan trọng liên quan đến hoa như: hoa văn phòng, hoa cưới, hoa sự kiện, nghệ thuật cắm hoa, … trên công cụ tìm kiếm của Google. Mọi lúc Banner Quảng cáo Đặt banner Quảng cáo trên các website mà đối tượng khách hàng mục tiêu thường xuyên vào như: Zing, Kênh14, 2sao, Ngôi sao, Tin tức online, 24h, … Thực hiện trong 2 tháng đầu khai trương 6.1.1.3. Quan hệ công chúng Cách thức Nội dung Thời lượng Bài PR + Ban Marketing của công ty viết các bài Advertorial để đăng trên trang website của công ty, trên hệ thống các trang riêng của blog, mạng xã hội, các diễn đàn lớn… Lưu ý các bài Advertorial nên viết một cách khéo léo và có tính khách quan, chứ không được sa đà vào quảng cáo. Đối với bài Advertorial thực hiện mọi lúc. Đối với bài Editorial thực hiện trong 2 tháng.
  • 30. 29 + Thuê hot blogger viết các bài Editorial. Tham gia các sự kiện Tích cực tham gia các hội chợ và triễn lãm về nghệ thuật cắm hoa, các cuộc thi cắm hoa hoặc các dịch vụ cưới hỏi thường niên. Mọi lúc 6.1.1.4. Tổ chức sự kiện Tổ chức cuộc thi trực tuyến “Beyond the Beauty”  Đối tượng tham gia: Những người yêu thích hoa và chụp hình, tuổi từ 18 trở lên  Nội dung: Thí sinh tham gia dự thi thực hiện những bộ ảnh nghệ thuật cùng hoa. Bộ ảnh tham gia dự thi phải được dựng thành một câu chuyện, có nội dung ý nghĩa. Người thắng giải là người nhận được nhiều bình chọn nhất của khán giả. Cuộc bình chọn được diễn ra trên website riêng của công ty và trên Facebook trong 2 tháng. 6.1.1.5. Xây dựng chuơng trình lực lượng bán hàng Thiết lập mối quan hệ giữa người bán-người mua: - Nhân viên trao đổi và tư vấn cho khách hàng ngay tại cửa hàng, giúp khách hàng chọn đựơc sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của họ. - Thiết lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng sau khi bán hàng bằng cách tư vấn về cách bảo quản và chăm sóc hoa. Thông tin cho khách hàng khi có những chương trình khuyến mãi, gửi thiệp chúc mừng sinh nhật, … Nhiệm vụ của người bán hàng - Thu thập thông tin cá nhân và sở thích về hoa của khách hàng. - Thăm do và đánh giá khách hàng
  • 31. 30 - Lựa chọn khách hàng mục tiêu - Giao tiếp - Bán hàng - Cung cấp dịch vụ - Thu tiền - Giải quyết khiếu nại - Thỏa mãn khách hàng - Thiết lập quan hệ Mục tiêu của lực lượng bán hàng - Tạo ra lợi nhuận thông qua việc tìm kiếm, đáp ứng và duy trì khách hàng , phát triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng. - Lực lượng bán hàng phải nhận thức rằng quản lý và phát triển phạm vi này như là trung tâm của lợi nhuận. 6.1.2. Price (Giá sản phẩm)  Theo thời vụ Vào dịp lễ tết và những ngày đặc biệt trong năm như Lễ tình nhân, 8/3, 20/10, … Tùy theo cung cầu của thị trường mà shop xây dựng khung giá phù hợp với mưc tăng khoảng 25 – 30% so với ngày thường.  Theo nhu cầu Với những khách hàng có nhu cầu riêng về cách thức cắm hoa, loại hoa cũng như các nguyên phụ liệu được sử dụng mà shop đưa ra những mức giá khác nhau.  Theo sản phẩm Định giá theo loại hoa, phụ kiện đi kèm trên các mẫu cắm có sẵn 6.1.3. Place (Phân phối):  Phân phối trực tiếp Phục vụ những khách hàng chọn sản phẩm và thanh toán tại cửa hàng
  • 32. 31  Phân phối gián tiếp Thông qua website để nhận đơn hàng, khách hàng có thể thanh toán trực tuyến thông qua cổng giao dịch online hoặc bằng tiền mặt khi nhận hàng. Bán hàng qua điện thoại: nhận đơn hàng qua điện thoại và giao hoa đến địa điểm mà khách yêu cầu 6.1.4. Product (Sản phẩm)  Các sản phẩm hoa: - Hoa chúc mừng - Hoa thôi nôi - Hoa sinh nhật - Hoa tình yêu - Hoa tình bạn - Hoa cưới hỏi - Hoa kỷ niệm - Hoa liên hoan - Hoa hội nghị - Hoa văn phòng - Hoa sự kiện - Hoa mừng ngày nhà giáo Việt Nam - Hoa mừng ngày Phụ nữ Việt Nam - Hoa mừng ngày Quốc tế Phụ nữ - Hoa mừng Valentine  Dịch vụ:
  • 33. 32 - Cắm hoa theo chủ đề, cắm hoa theo yêu cầu khách hàng - Trang Trí xe hoa theo yêu cầu - Trang trí phòng hội họp, phòng tiệc bằng hoa trọn gói - Gói quà theo yêu cầu - Tư vấn và hướng dẫn cắm hoa theo nhu cầu và sở thích của khách hàng.  Phụ kiện cắm hoa Cung cấp các phụ kiện như bình, giỏ cắm hoa, các phụ liệu trang trí như xốp, giấy bóng, ruy băng, nơ, …  Quà tặng Ngoài các sản phẩm từ hoa, shop cũng cung cấp các quà tặng đa dạng khác như thiệp, thú bông, chocolate, đồ handmade, … 6.2. Kế hoạch vận hành: Mục tiêu: nhằm đảm bảo hoạt động của shop diễn ra theo đúng kế hoạch, phòng ngừa phát sinh rủi ro 6.2.1. Đầu vào: nguồn cung ứng nguyên vật liệu -> Bảo quản  Nguồn cung ứng: hoa tươi, các vật liệu phụ trợ như xốp, giấy bóng, ruy băng, nơ, lẵng hoa… Hoa’s Beauty Shop hiện có nguồn cung ứng ổn định tại nhà vườn Đà Lạt. 6.2.2. Quy trình tạo sản phẩm:  Tuyển lựa, làm sạch và phân loại hoa: như cắt gai (hoa hồng), tỉa lá, cành…loại bỏ những phần bị gãy, dập nát trong quá trình vận chuyển và phân loại hoa theo chủng loại, chất lượng và theo đơn đặt hàng.  Thiết kế kiểu dáng cắm hoa, tạo ra những sản phẩm độc đáo mang phong cách riêng, ấn tượng cho shop. 6.2.3. Quy trình bán hàng:  Bán hàng trực tiếp:  Bước 1: Tìm hiểu nhu cầu, mục đích mua hoa của khách hàng
  • 34. 33  Bước 2: Tư vấn, giới thiệu sản phẩm  Bước 3: Chọn mẫu  Bước 4: Thỏa thuận giá  Bước 5: Thanh toán  Bước 6: Giao hàng  Bước 7: Dịch vụ hậu mãi (nếu có)  Bán hàng trực tuyến  Bước 1: Khách hàng tiến hành lựa chọn những mẫu hoa có sẵn trên website và ấn chọn biểu tượng “Thêm vào giỏ hàng” trên giao diện web  Bước 2: Sau khi kết thúc quá trình lựa mặt hàng, khách hàng ấn chọn “Thanh toán” và có thể lựa chọn 1 trong những phương thức thanh toán sau: - Bằng tiền mặt: sau khi khách hàng đặt hàng và xác nhận, nhân viên của cửa hàng sẽ đến tận nơi giao hàng và thu tiền. - Thanh toán online thông qua dịch vụ internet banking  Bước 3: Sau khi khách hàng đã thực hiện giao dịch thành công, hệ thống sẽ gửi email xác nhận đến khách hàng ngay lập tức. Khoảng 10 đến 20 phút sau khi hệ thống gửi mail xác nhận, nhân viên trực tổng đài của Hoa’s Beaty Shop sẽ liên lạc với khách hàng để xác nhận lại đơn đặt hàng.  Bước 4: Sau khi xác nhận, tùy theo nhu cầu của khách hàng mà shop sẽ chọn những hình thức giao hàng phù hợp sẽ được trình bày ở phần kế tiếp. 6.2.4. Báo cáo doanh thu cuối ngày 6.2.5. Dự báo và đặt hoa cho ngày tiếp theo 7. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ Mục tiêu: nhằm đảm bảo nguồn nhân lực ổn định, có kiến thức và được đào tạo bài bản để phục vụ khách hàng tốt nhất 7.1. Tuyển dụng và lựa chọn nhân viên 7.1.1. Số lượng nhân viên:
  • 35. 34  1 quản lý cửa hàng: Có nhiệm vụ liên hệ những địa điểm để nhập hoa và đặt mua các trang thiết bị khác tạo nên sản phẩm như xốp cắm hoa, bàn chông hay giỏ hoa…  1 nhân viên quan hệ khách hàng, : Là người trực tiếp Maketting cho sản phẩm. Tư vấn sản phẩm cho khách hàng. Nhận đơn hàng, trực điện thoại…  1 nhân viên bán hàng  2 nhân viên có kỹ thuật về cắm hoa trang trí: thực hiện ý tưởng đối với các sản phẩm của shop, cắm hoa mẫu, cắm hoa theo đơn hàng  2 nhân viên phụ trách việc nhận hoa, giao hàng tận nơi.  1 nhân viên IT: liên hệ trực tiếp với các khách hàng để nhận các đơn đặt hàng; quản lý website của shop.  1 nhân viên kế toán 7.1.2. Quỹ lương: + Chuyên gia tạo kiểu, cắm hoa + Nhân viên cắm hoa + Nhân viên bán hàng + Nhân viên giao hàng + Nhân viên IT + Nhân viên kế toán + Nhân viên marketing 10 triệu/ người/tháng x1 3 triệu/ người/ tháng x 2 3 triệu/tháng x 1 2 triệu/người/ tháng x2 3 triệu/tháng x1 3 triệu/tháng x 1 4 triệu/thángx1 7.2. Tuyển dụng và lựa chọn người bán hàng: Xây dựng tiêu chí lựa chọn một người bán hàng tốt  Dám thách thức
  • 36. 35  Có khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao  Có khả năng giải quyết vấn đề  Khả năng chăm sóc khách hàng  Sinh lực  Cần mẫn  Thấu cảm 7.3. Đào tạo người bán hàng  Mục tiêu và chương trình đào tạo - Nghệ thuật bán hàng - Có kiến thức về : Công ty, Khách hàng, Đối thủ cạnh tranh, Sản phẩm - Qui trình và kỷ năng bán hàng: thăm dò và đánh giá, điều tra khách hàng và chuẩn bị, tiếp cận và khai thác  Đánh giá hiệu quả của đào tạo - Nhận thức - Tinh thần - Kiến thức - Kỹ năng - Thái độ - Doanh thu của lực lượng bán hàng - Số lượng hàng bán ra - Phàn nàn và khen ngợi của khách hàng - Số lượng hàng trả lại - Sự vắng mặt. 7.4. Động viên/khuyên khích nhân viên  Cải tiến cách thức và văn hóa làm việc  Phần thưởng  Định mức doanh thu
  • 37. 36 8. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH: Tổng vốn khởi đầu=chi phí ban đầu+chi phí cố định cho 1 tháng 8.1. Bảng dự toán chi phí Bảng1. Dự tính chi phí ban đầu cho doanh nghiệp Hạng mục Chi phí dự tính 1. Tài sản cố định 190 triệu + Bàn ghế, máy lạnh, kéo, dao, kệ, khay, bình xịt nước,xẻng nhựa, thuốc làm tươi hoa ... + Thuê mướn mặt bằng (đặt cọc 6 tháng) + Chi phí khác 65 triệu 120 triệu 5 triệu 2. Chi phí hoạt động hàng tháng 110 triệu - Chi phí nhân công 33 triệu + Chuyên gia tạo kiểu, cắm hoa + Nhân viên cắm hoa + Nhân viên bán hàng + Nhân viên vận tải + Nhân viên IT + Nhân viên kế toán + Nhân viên marketing 10 triệu/ người/tháng x1 3 triệu/ người/ tháng x 2 3 triệu/tháng x 1 2 triệu/người/ tháng x2 3 triệu/tháng x1 3 triệu/tháng x 1 4 triệu/thángx1 - Chi phí nguyên vật liệu 40 triệu
  • 38. 37 + Hoa tươi +Giấy, ruy băng, bao kiếng, giỏ, chậu, bình, đất, sỏi, cây kiểng… 30 triệu/ tháng 10 triệu/ tháng - Chi phí điện, nước 2 triệu - Chi phí marketing trong 1 tháng đầu 10 triệu - Chi phí phát sinh + thuế 5 triệu / tháng - Thuê mướn mặt bằng (1 tháng) 20 triệu / tháng Tổng chi phí 300 triệu Tổng chi phí là 300 triệu. Sau khi phân tích nhóm quyết định sử dụng cơ cấu vốn như sau: - 60% vốn chủ sở hữu. - 40% vốn vay. Với lãi suất 12%/năm và phương thức trả nợ đều trong năm đầu. 8.2. Kế hoạch trả nợ: Bảng2. Kế hoạch trả nợ Tháng/Khoản Mục - 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Dư nợ đầu kỳ 120 120 110.54 100.98 91.33 81.58 71.74 61.79 51.75 41.6 31.36 21.01 10.56 Lãi phát sinh 1.2 1.11 1.01 0.91 0.82 0.72 0.62 0.52 0.42 0.31 0.21 0.11 Số tiền trả nợ 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 10.66 - Nợ gốc 9.46 9.56 9.65 9.75 9.85 9.94 10.04 10.14 10.25 10.35 10.45 10.56 - ãi đến hạn 1.2 1.11 1.01 0.91 0.82 0.72 0.62 0.52 0.42 0.31 0.21 0.11 Dư nợ cuối kỳ 120 110.54 100.98 91.33 81.58 71.74 61.79 51.75 41.6 31.36 21.01 10.56 0 ĐVT: triệu đồng
  • 39. 38 8.3. Dự báo chi phí và lợi nhuận 2 năm tiếp theo sau một năm hoat động: Nhu cầu dự kiến mong muốn của công ty là doanh thu năm thứ 2 tăng 20% và năm thứ 3 tăng 25% so với đầu.năm thứ 1 Đồng thời tổng chi phí năm thứ 2 tăng 10% và năm thứ 3 tăng 12% so với năm đầu.năm thứ 1 8.4. Kế hoạch lãi lỗ: Bảng 4. Kế hoạch lãi lỗ Năm 1 2 3 Doanh Thu 1500 1725 1800 Chi phí hoạt động 1448 1592.8 1621.8 Khấu hao 23.33 23.33 23.33 Bảng3. Dự báo chi phí và lợi nhuận 2 năm tiếp theo Năm 1 2 3 % Doanh thu tăng - 15% 20% Doanh thu 1500 1725 1800 % Chi phí tăng - 10% 12% Chi phí 1448 1592.8 1621.8 Lợi nhuận 52 132.2 178.2 ĐVT: triệu đồng
  • 40. 39 EBIT 28.67 108.87 154.87 Lãi Vay 7.92 0 0 EBT (Lợi tức trước thuế) 20.75 108.87 154.87 Thuế - - - Lợi nhuận thuần 20.75 108.87 154.87 ROE 11.53% 60.48% 86.04% ROA 10.92% 57.3% 81.51% ĐVT: triệu đồng 8.5. Điểm hoà vốn: Năm 0 1 1.45 2 3 Dòng tiền -70 20.75 0 108.87 154.87 Cộng dồn -70 -49.25 59.62 214.49 Thời gian hoàn vốn: = 1 + 49.25/108.87 = 1.45 (năm) Kết luận: Dựa trên các số liệu về hiệu quả hoạt động,chúng tôi tin tưởng mạnh mẽ vào tiềm năng phát triển trong ngắn hạn cũng như dài hạn của cửa hàng
  • 41. 40 9. NHỮNG NHIỆM VỤ CẦN TIẾN HÀNH: 9.1. Giai đoạn chuẩn bị:  Chuẩn bị huy động vốn : vốn vay và vốn chủ sở hữu  Chuẩn bị nguồn nguyên liệu đầu vào  Chuẩn bị nhân lực  Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị … 9.2. Giai đoạn thực hiện:  Chuẩn bị hợp đồng với bên cung cấp nguyên liệu đầu vào  Thực hiện marketing  Tìm khách hàng  Bán hàng  Dịch vụ hậu mãi 9.3. Giai đoạn tổng kết:  Tổng kết doanh thu, chi phí, lợi nhuận  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Báo cáo phần trăm tiến độ thực hiện. 10.KẾT LUẬN: Kế hoạch kinh doanh Hoa tươi “Beauty’ shop” là một dự án khả thi , với chi phí đầu tư thấp với thời gian thu hồi vốn nhanh. Tuy không phải là ý tưởng hoàn toàn mới nhưng với nguồn nguyên giá rẻ, và sự cam kết về chất lượng. Bên cạnh, với sự đam mê, nhiệt huyết và sức trẻ của những thành viên sáng lập nhóm. Chúng tôi tin tưởng vào sự thành công của dự án. ---------------------------------
  • 42. 41 Phụ Lục *** Thành Viên Nhóm 3 Mức độ tham gia Trần Hữu Phúc Đạt 100% Nguyễn Hiếu Gia 100% Đinh Ngọc Quốc 100% Đỗ Xuân Chung 100% Đỗ Thị Bình 100% Huỳnh Thị Mai Ly 100% Nguyễn Thị Thùy Dương 100% Trần Diễm Thu 100% Nhận xét: Tất cả các thành viên của nhóm hoạt động rất tích cực. Không ai vắng mặt trong các lần họp nhóm để thảo luận, phân tích và hoàn thành bài tiểu luận. Lời Cảm ơn: Nhóm 3 chúng em xin gửi đến Cô Diễm Hoàng lời cảm ơn chân thành, nhờ sự hướng dẫn của Cô mà nhóm em có thể hoàn thành bài tiểu luận này. Kính Chúc Cô nhiều sức khỏe. ------------ Xin Hết------------