2. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyễn Ngọc Lam Phương
Đỗ Thị Bích Phương
Nguyễn Ngọc Minh Tâm
Nguyễn Thị Bích Hương
Trần Thị Thùy Nguyên
Nguyễn Hiếu Thành Danh
Trần Minh Hiếu
Nguyễn Hoàng Vũ
Huỳnh Vũ Hoài
Đỗ Hồng PhúcĐặng Thị Kim Dung
Nguyễn Thái Hoàng Thanh
3. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, NUGYÊN TẮC CỦA
CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
4.1.1 Khái niệm chức năng tổ chức
Chức năng tổ chức là việc lựa chọn những công việc, những bộ
phận và giao cho mỗi bộ phận một người chỉ huy với chứ năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm cần thiết để thực hiện mục tiêu
của tổ chức
4. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.1.2 Vai trò của chức năng tổ chức
Thiếu một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ
gây ra nhiều vấn đề khó khan phức
tạp cho công tác quản trị
Công tác tổ chức hiệu quả giúp cho
việc khuyến khích sử dụng con
người với tính chất là con người
phát triển toàn diện.
Tạo điểu kiện thuận lợi cho sự mở
rộng đa dạng hóa tổ chức và nâng
cao tính độc lập sáng tạo của nhà
quản trị
Vì vậy chức năng tổ chức là
cốt lõi của quy trình quản trị
5. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.1.3 Nguyên tắc cơ bản của tổ chức quản trị
Nguyên tắc thống
nhât chỉ huy
Nguyên tắc hiệu
quả
Nguyên tắc cân
đối
Nguyên tắc linh
hoạt
Nguyên tắc gắn
liền với mục tiêu
6. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG CÔNG TÁC
TỔ CHỨC
4.2.1 Phân công lao động
• Là chia nhỏ công tác thành một số
bước, mỗi bước được hoàn thành
bởi một cá nhân.
• Cá nhân chuyên môn hoá khi thực
hiện một phần của hoạt động thay
vì toàn bộ hoạt động.
• Sự phân công lao động nhằm tạo
ra hiệu quả cao trong tổ chức.
• Nhưng việc phân công lao động
quá mức sẽ gây ra nhàm chán, mệt
mỏi, … từ đó làm giảm sút hiệu quả
7. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.2.2 Tầm quản trị
• Là tầm hạn quản trị (tầm kiểm soát) là số lượng nhân viên
cấp dưới mà một nhà quản trị cấp trên có thể quản trị
được một cách tốt đẹp nhất
• Tầm quản trị có thể thay đổi tùy theo nội dung công việc
của người bị quản trị là giống hay khác nhau, đơn giản hay
phức tạp.
Tầm quản
trị
Tầm quản
trị rộng
Tầm quản
trị hẹp
8. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.2.3 Quyền hành trong quản trị
4.2.3.1 Khái niệm
Quyền hành là năng lực quyết định, chỉ huy,khen thưởng, trừng
phạt hay ra lệnh đối với cấp dưới à trông đợi sự tiến hành của họ.
4.2.3.2 Mối quan hệ giữa sử dụng quyền hành và thái độ lao động
Có 3 cách thức sử dụng quyền hành:
Nhà quản trị
Sử dụng biện pháp
cưỡng bách, đe dọa
Nhà quản trị
Dùng biện pháp mua
chuộc bằng quyền lợi
nhân viên
Nhà quản trị
Hành động nhẹ nhàng,
trong tinh thần hợp tác
Mua chuộc Kết ThânCưỡng bức
Nhân viên
Vì sợ mà phải làm
việc nhưng sẽ thiếu
nhiệt tình
Nhân viên
Làm việc với thái độ
tính toán,cân nhắc
theo lợi, hại của mình
Nhân viên
Làm việc nhiệt tình và
quan tâm đến lợi ích
chung của tổ chức.
9. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.2.3.3 Phân quyền
Khái niệm: Phân quyền hay ủy quyền là tạo cho người khác quyền hành
và trách nhiệm để thực hiện một hoạt động nhất định.
Quyền hành được giao khi cấp trên giao cho cấp dưới quyền được quyết
định về một vấn đề nào đó.
Trong trường hợp quyền lực không được giao ngươi ta gọi là tập quyền.
Quá trình giao quyền gồm có các công việc sau:
Giao nhiệm vụ Xác định trách
nhiệm của người
được giao quyền
Quá trình
giao quyền
Xác định kết quả
mong muốn
Giao quyền để
hoàn thành
nhiệm vụ đó
10. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Việc giao quyền hạn có thể bằng văn bản hay bằng miệng dưới dạng
quy định cụ thể hay chung chung.
Việc ủy quyền bằng văn bản cụ thể rất có ích đối với những nhà quản trị
được ủy quyền lẫn người ủy quyền.
Việc giao quyền có thể bị thu hồi trong những điều kiện cần thiết.
Kích thước, quy mô của tổ chức
Giá trị của quyết định và sự quan
trọng của nhiệm vụ
Việc phân quyền được tăng lên
khi có người cấp dưới tài giỏi có
khả năng thực hiện quyền lực
giao phó và đánh tin cậy
Mức độ phân quyền: phụ thuộc vào những điều kiện sau.
11. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc về tính tuyệt đối trong trách nhiệm
Giao quyền theo chức năng
Theo nguyên tắc bậc thang
Nguyên tắc quyền hạn cấp bậc
Nguyên tắc thống nhất trong mệnh lệnh
Giao quyền theo kết quả mong muốn
Nguyên tắc tương xứng giữa quyền hạng và trách nhiệm
Những
nguyên tắc
giao quyền
12. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Sẵn sàng tạo cơ hội cho người khác3
1 Sẵn sàng chia sẽ
4 Sẵn sàng cho người khác mắc sai lầm
2 Sẵn sàng tin cậy cấp dưới
5 Sẵn sàng lập ra và sử dụng sự kiểm tra rộng rãi
Nghệ thuật giao quyền
13. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.3 XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC
4.3.1 Khái niệm cơ cấu tổ chức
Là tổng hợp các bộ phận
khác nhau có mối liên hệ
phụ thuộc lẫn nhau, được
chuyên môn hóa, được giao
những nhiệm vụ, trách
nhiệm, quyền hạn nhất định
và bố trí theo từng cấp
nhằm thực hiện các chức
năng quản trị và mục tiêu
chung của tổ chức .
14. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đảm bảo độ
tin cậy trong
hoạt động
Đảm bảo
tính tối ưu
Đảm bảo tính
kinh tế
Đảm bảo tính
linh hoạt hay
khả năng thích
nghi cao
4.3.2 Các yêu cầu dối với một cơ cấu tổ chức
quản trị tối ưu
15. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu
tổ chức quản trị
Nhân tố
ảnh
hưởng
Chiến lược và
mục tiêu của tổ
chức
Quy mô và mức
độ phức tạp của
tổ chức
Quan điểm và
thái độ lãnh đạo
cấp cao
Địa lý
Kỹ thuật và công
nghệ sử dụng
Môi trường của
tổ chức
16. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.3.4 Các bộ phận và các cấp trong cơ
cấu tổ chức
Bộ phận quản trị Cấp quản trị
Cơ cấu tổ chức hình thành bởi các bộ phận quản trị
và các vấp quản trị sau :
o Là một bộ phận riêng
biệt có chức năng
quản lý nhất định.
o Số bộ phận quản trị
phản ánh sự phân chia
chức năng quản trị
theo chiều ngang, thể
hiện trình độ chuyên
môn hóa trong phân
công lao động quản trị.
( VD: phòng kế hoạch,
phòng kế toán,….)
o Là sự thống nhất tất cả
bộ phận quản trị ở một
trình độ nhất định
o Số cấp quản trị phản
ánh sự phân chia chức
năng quản trị theo
chiều dọc, thể hiện
trình độ tập trung quản
trị và liên quan đến vấn
đề chỉ huy trực tuyến
và hệ thống cấp bậc.
( VD: cấp tổ chức, cấp
phòng ban chức năng,…)
17. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.3.5 Các tiêu
chuẩn để hình
thành các bộ
phận trong tổ
chức
Theo số
lượng
nhân viên
Theo
thời gian
làm việc
Theo
quy trình
Theo chức
năng nhà
tổ chức Theo
lãnh thổ,
địa lý
Theo sản
phẩm
Theo
khách hàng
18. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.4 CÁC MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC THÔNG DỤNG
4.4.1 Mô hình cơ cấu trực truyến
GIÁM ĐỐC
PGĐ SẢN XUẤT PGĐ TIÊU THỤ
PX
1
PX
2
PX
3
CH
Số 1
CH
Số 2
CH
Số 3
Đặc điểm: Quan hệ giữa các nhân
viên trong tổ chức được thực hiện theo
đường thẳng từ trên xuống. Quyền
hành được phân định rõ ràng với một
cấp trên trực tiếp
Ưu điểm: Tuần thủ nguyên tắc một thủ
trưởng nên trách nhiệm rõ ràng. Cấp
trên phải chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động của cấp dưới. Có sự thống
nhất, tập trung cao
Nhược điểm: Đòi hỏi những người
lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện,
tổng hợp
Mô hình này thường phù hợp
với những tổ chức có quy mô
nhỏ. Khi tổ chức phát triển rộng
lớn thì mô hình này không còn
thích hợp
19. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.4.1 Mô hình cơ cấu trực truyến
Phòng
KH
Phòng
TC
Phòng
KT
Phòng
NS
Phòng
KCS
GIÁM ĐỐC
PX
1
PX
2
PX
3
CH
1
CH
2
CH
3
Đặc điểm: Việc quản trị được
thực hiện theo chức năng,
không theo tuyến, mỗi người
cấp dưới có thể có nhiều cấp
trên trực tiếp
Ưu điểm: Người lãnh đạo của
tổ chức được sự giúp sức của
các chuyên gia nên giải quết
các vấn đề chuyên môn tốt hơn.
Không đòi hỏi người lãnh đạo
phải có kiến thức toàn diện
chuyên sâu về nhiều lĩnh vực
Nhược điểm: Trách nhiệm
không rõ ràng.
20. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.4.3 Mô hình cơ cấu trực tuyến - chức năng
Phòng
KH
Phòng
TC
Phòng
KT
Phòng
NS
Phòng
KCS
GIÁM ĐỐC
PX
2
PX
3
PGĐ SẢN XUẤT
PX
1
CH
1
CH
2
CH
3
PGĐ TIÊU THỤ
21. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đặc điểm: Người lãnh đạo tổ chức
được sự giúp sức của các phòng, ban
chức năng. Những người lãnh đạo
tuyến chịu trách nhiệm về các đơn vị
mình phụ trách. Những lãnh đạo chức
năng không có quyền chỉ đạo các đơn
vị trực truyến
Ưu điểm: Lợi dụng được ưu điểm của
hai kiểu cơ cấu trực tuyến và chức
năng
Nhược điểm: Người lãnh đạo tổ chức
phải thường xuyên giải quyết mối quan
hệ giữa bộ phận trực truyến với bộ
phận chức năng
Người ta thường khuyến cáo
các đơn vị, công ty nên áp dụng
mô hình này những phải có quy
định đầy đủ để tránh xu hướng
trở lại mô hình chức năng
22. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.4.4 Mô hình cơ cấu tổ chức ma trận
Phòng
thiết kế
Phòng
NC thị
trường
Phòng
KH-CN
Phòng
Tài
chính
Phòng
nhân
sự
Ban QL
dự án 3
Ban QL
dự án 4
Ban QL
dự án 2
Ban QL
dự án 1
BAN GIÁM ĐỐC
23. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đặc điểm: Mô hình này chủ yếu là kết
hợp các đơn vị chắc năng với các đơn vị
thành lập theo sản phẩm ( hay theo
khách hàng ). Thay vì tổ chức mỗi dự án
có đầy đủ các bộ phận để thực hiện các
công việc như: nghiên cứu Maketing, lập
luận chứng kinh tế - kỹ thuật... Thì có thể
sử dụng các đơn vị chức năng có sẵn
trong công ty để thực hiện các công việc
trên cho tất cả dự án trên
Ưu điểm: Đây là hình thức tổ chức linh
động, sử dụng nhân lực có hiệu quả, việc
hình thành và giải thể dễ dàng, nhanh
chóng
Nhược điểm: Dễ xảy ra tranh chấp ảnh
hưởng giữa người lãnh đạo và các bộ
phận. Đòi hỏi nhà quản trị phải có ảnh
hưởng lớn. Phạm vi sử dụng còn hạn
chế vì đòi hỏi một trình độ nhất định
24. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.4.5 Cơ cấu tổ chức theo địa lý
Giám đốc chi
nhánh miền
Trung
Giám đốc chi
nhánh miền
Nam
Giám đốc chi
nhánh miền
Bắc
TỔNG GIÁM ĐỐC
Đặc điểm: Mô hình này phân chia hoạt động theo từng khu
vực địa lý nhằm khai thác những ưu thế trong các hoạt động
của địa phương
Ưu điểm: Tận dụng các thị trường và những ưu điểm của địa
phương, tăng sự kết hợp theo vùng
Nhược điểm: Cần nhiều người công việc quản lý từng khu
vực. Cơ chế kiểm soát phức tạp, nhất là ở cấp cao nhất
25. www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.4.6 Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm
Dãy sản phẩm
C
Dãy sản phẩm
A
Dãy sản phẩm
B
TỔNG GIÁM ĐỐC
Đặc điểm: Mô hình này lấy cơ sở là các dãy sản phẩm để thành lập
các bộ phận hoạt động. Bộ phận phụ trách sản phẩm có trách nhiệm
hoạt động trên nhiều thị trường khác nhau về sản phẩm đó
Ưu điểm: Có thẻ phát triển tốt sản phẩm với tầm nhìn khá tổng quát
về thị trường của riêng từng sản phẩm
Nhược điểm: Khả năng hợp tác các bộ phậm kém, dễ dẫn tới tính
cục bộ giữa các bộ phận, từ đó ít quan tâm đến phát triển toàn diện
của tổ chức
27. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Trao quyền có phải xóa bỏ trách nhiệm không?
Trao quyền hay phân quyền hay ủy quyền hiện nay có
nhiều quan điểm về mặt
trách nhiệm. Nhưng theo tôi, trao quyền hay ủy quyền
hay phân quyền đều chỉ là
tạo điều kiện cho cấp dưới chủ động làm việc chứ
không phải cấp trên hết trách nhiệm.
Về nguyên tắc, lãnh đạo cao nhất vẫn là người chịu
trách nhiệm cao nhất tất cả hoạt động
của công ty. Do đó trách nhiệm của lãnh đạo khi ủy
quyền là phải
thường xuyên đánh giá, xem xét tính hợp lý cũng như
có định hướng đào tạo thích hợp
để việc phân quyền được hiệu quả.
Làm sao để trao quyền hay ủy quyền hiệu quả?
Để trao quyền hiệu quả, người trao quyền cần nắm
rõ các nguyên tắc:
Trao quyền nên có thời hạn. Việc trao quyền có
thời hạn sẽ là động lực để kích thích nhân viên
làm việc, nhất là trong trường hợp trao quyền đi
kèm trao quyền lợi.
Nói rõ yêu cầu công việc, những chuẩn mực để
đánh giá hoàn tất công việc. Điều này giúp người
được trao quyền rõ ràng hơn trong công việc.
Định kỳ xem xét hiệu quả trao quyền.
Đánh giá, đào tạo và cải tiến.