2. Openstack là gì?
• Hệ điều hành cloud (cloud OS).
• Miễn phí và mã nguồn mở hoàn toàn.
• Hỗ trợ public cloud và private cloud.
• Do NASA và rackspace khởi xướng, và được
phát triển bởi cộng đồng
• Tương thích với EC2 của Amazon.
3. Đối tượng sử dụng
• Là những nhà cung cấp dịch vụ, các trung tâm
dữ liệu, chính phủ, công ty đa quốc gia … cần
triển khai điện toán đám mây với quy mô lớn.
• Các công ty cần tinh giản hạ tầng CNTT.
11. 11
Greater OpenStack Ecosystem
Integrated Release
Graduation
Applied &
Accepted by TC
Grizzly Release (April 2013)
Supporting Programs
Incubated Projects
Choose
Pieces from
Greater
Ecosystem
Compute
Object Storage
Block Storage
Networking
Dashboard
Image Service
Identity Service
Infrastructure | Docs | Common Libraries | QA | Release Mgmt
Telemetry
OrchestrationNew
New
12. 12
Greater OpenStack Ecosystem
Integrated Release
Graduation
Applied &
Accepted by TC
Havana Release (October 2013)
Supporting Programs
Incubated Projects
Choose
Pieces from
Greater
Ecosystem
Compute
Object Storage
Block Storage
Networking
Dashboard
Image Service
Identity Service
Infrastructure | Docs | Common Libraries | QA | Release Mgmt
Bare Metal
Database Service
Telemetry
OrchestrationNew
New
New
New
13. 13
Greater OpenStack Ecosystem
Integrated Release
Graduation
Applied &
Accepted by TC
Icehouse Release (April 2014)
Supporting Programs
Incubated Projects
Choose
Pieces from
Greater
Ecosystem
Compute
Object Storage
Block Storage
Networking
Dashboard
Image Service
Identity Service
Infrastructure | Docs | Common Libraries | QA | Release Mgmt
Database Service
Telemetry
Orchestration
Bare Metal
Messaging
Data Processing
New
New
New
14. Các thành phần
Service Project name
Dashboard Horizon
Compute Nova
Network Neutron
Object storage Swift
Block storage Cinder
Identity Service Keystone
Image Service Glance
Telemetry Ceilometer
Orchestration Heat
17. Dashboard (Horizon)
• Ứng dụng web chạy trên nền apache.
• Cung cấp giao diện tương tác cho
administrator để quản lý các dịch vụ khác của
Openstack.
• Tương thích với EC2 API của amazon.
18. Compute (Nova)
• Là thành phần quản lý các máy ảo (Virtual
Compute Instances).
• Tương tự dịch vụ EC2 của Amazon.
• Được gọi bằng Openstack API hoặc EC2 API.
• Hỗ trợ nhiều công nghệ ảo hóa: Xen, KVM,
QEMU, vSphere, Hyper-V.
19. Image service (Glance)
• Dịch vụ lưu trữ và truy xuất ổ đĩa ảo (VDI).
• Hỗ trợ nhiều định dạng (VHD, VMDK, OVF…).
• 3 tính năng chính:
– Người quản trị tạo sẵn template để user có thể
tạo máy ảo nhanh chóng.
– Người dùng có thể tạo máy ảo từ ổ đĩa ảo có
sẵn.
– Sao lưu máy ảo nhanh chóng bằng tính năng
Snapshots.
20. Networking (Neutron)
• Cung cấp dịch vụ mạng (network as a service)
cho các dịch vụ khác của Openstack.
• Sử dụng kiến trúc “plug-in”: các plug-in được
implement trên nhiều kiến trúc khác nhau, như
Nicira NVP, Open vSwitch, linux bridge, Cisco…
• Cho phép tùy biến, mở rộng.
• Cho phép tạo private network.
• Switch ảo, firewall, DHCP, VPN, load balancing…
21. Storage (Swift)
• Cung cấp dịch vụ lưu trữ file (tương tự S3
của Amazon).
• Cung cấp khả năng mở rộng, sao lưu dự
phòng, phân tán.
• Tương thích với S3 API.
22. Storage(Cinder)
• Cung cấp thiết bị lưu trữ ảo cho các máy ảo
của Openstack.
• Tương tự như dịch vụ EBS của Amazon.
• Có khả năng mở rộng, phân tán.
24. Identity service (Keystone)
• Dịch vụ xác thực người dùng.
• Hỗ trợ nhiều kiểu xác thực.
• Phân quyền dựa trên tính năng role-base
access control (RBAC).
25. Telemetry service (Ceilometer)
• Dịch vụ giám sát và thống kê.
• Ví dụ: Thu thập thông tin về quá trình sử
dụng để tính hóa đơn, xác định mức độ sử
dụng hệ thống …
26. Orchestration Service (Heat)
• Cung cấp các template cho những ứng dụng
phổ biến.
• Template sẽ mô tả cấu hình các thành phần
compute, storage và networking để đáp ứng
yêu cầu của ứng dụng.
• Kết hợp với Ceilometer để có thể “tự co dãn”
tài nguyên.
• Tương thích với AWS CloudFormation APIs.
27. Kết luận
• Ưu điểm:
– Tiết kiệm chi phí.
– Hiệu suất cao.
– Nền tảng mở.
– Mềm dẻo trong việc tương tác.
– Khả năng phát triển, mở rộng cao.
28. Kết luận
• Nhược điểm:
– Độ ổn định chưa cao.
– Hỗ trợ đa ngôn ngữ chưa tốt.
– Chỉ có hỗ trợ kĩ thuật qua chat và email.
29. Một vài thống kê
• Nguồn: Openstack user survey 2013
Openstacklàmộthệnềntảng, hay còngọilàhệđiềuhành cloud.Nềntảngnàylàmộtnềntảngmởhoàntoàn. Khônggiớihạnchứcnăng, hiệusuất, chỉcóduynhất 1 bản, khôngcóbảnthươngmại.Hỗtrợ 2 loạihình cloud chínhlà public cloud và private cloud.Đượcnasavàrackspacekhởixướng, vàđượcpháttriểnbởicộngđồng.Openstackđcthiếtkếđểtươngthíchvới EC2 của amazon, do pháttriểnsau.
Đốitượngsửdụngchínhlà những nhà cung cấp dịch vụ, các trung tâm dữ liệu, chính phủ, công ty đa quốc gia … cần triển khai điện toán đám mây với quy mô lớn.Cáccông ty cầntinhgiảnhạtầng CNTT,đểcắtgiảm chi phívậnhành, bảotrìhệthống.