SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
Download to read offline
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGUYỄN MAI DANH
LÂM NGỌC KIM LONG
TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI VIRTUAL SAN
TRONG VMWARE SERVER
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TP.HCM-2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGUYỄN MAI DANH
LÂM NGỌC KIM LONG
TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI VIRTUAL SAN
TRONG VMWARE SERVER
CHUYÊN NGÀNH: MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: THS. MAI VÂN PHƯƠNG VŨ
LỜI CÁM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin trường Đại Học Sư
Phạm TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Chúng em cũng xin cảm ơn thầy Mai Vân Phương Vũ đã tận tình hướng dẫn, động
viên, giúp đỡ và góp ý cho chúng em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Bên cạnh đó chúng em xin gởi lời cảm ơn đến các Giảng viên khoa Công Nghệ
Thông Tin trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức cần thiết
cho chúng em có đủ trình độ và tự tin thực hiện tốt công việc được giao trong quá trình
thực hiện khóa luận.
Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài luận văn này, nhưng chắc chắc sẽ
không tránh khỏi những sai sót. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng
góp, chỉ bảo tận tình của quý thầy cô và bạn bè.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người luôn ở bên tôi và cho tôi
những sự động viên lớn lao trong thời gian thực hiện khóa luận này.
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Mai Danh – Lâm Ngọc Kim Long
Tháng 5 năm 2014
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh các doanh nghiệp hiện nay thì việc áp dụng công nghệ ảo hóa là
điều không thể thiếu. Ảo hóa giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm khoảng đầu tư lớn vào
máy chủ. Nhưng để sử dụng được hết các tính năng mà ảo hóa có thể đem lại thì cần phải
kết hợp thêm chia sẽ lưu trữ. Nói cách khác, phải xây dựng hệ thống với việc quản lý dữ
liệu tập trung. Vì thế nên ta xây dựng SAN (Storage Area Network).
SAN (Storage Area Network) là một mạng riêng tốc độ cao dùng cho việc truyền
dữ liệu giữa các máy chủ tham gia vào hệ thống lưu trữ cũng như giữa các thiết bị lưu trữ
với nhau. SAN cho phép thực hiện quản lý tập trung và cung cấp khả năng chia sẻ dữ liệu
và tài nguyên lưu trữ. Hầu hết mạng SAN hiện nay dựa trên công nghệ kênh cáp quang,
cung cấp cho người sử dụng khả năng mở rộng, hiệu năng và tính sẵn sàng cao.
Do đó, SAN thường được sử dụng ở những trung tâm dữ liệu lớn vì mang một số
đặc điểm nổi bật như: Giảm thiểu rủi ro cho dữ liệu, khả năng chia sẻ tài nguyên rất cao,
khả năng phát triển dễ dàng, thông lượng lớn, hỗ trợ nhiều loại thiết bị, hỗ trợ và quản lý
việc truyền dữ liệu lớn và tính an ninh dữ liệu cao.
Hơn nữa, SAN tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống bằng việc hỗ trợ đồng
thời nhiều hệ điều hành, máy chủ và các ứng dụng, có khả năng đáp ứng nhanh chóng với
những thay đổi về yêu cầu hoạt động của một tổ chức cũng như yêu cầu kỹ thuật của hệ
thống mạng.
Nhưng việc triển khai hệ thống SAN là vô cùng tốn kém. Nhằm giảm bớt cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ thì giải pháp ảo hóa mạng lưới lưu trữ (Virtual SAN) cũng được phát
triển
1
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................5
DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................11
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................................12
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ..............................................................................................13
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................14
BỐ CỤC LUẬN VĂN........................................................................................................15
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ..............................................16
Tổng quan về ảo hóa VMware..............................................................................16
1.1.1. Giới thiệu về ảo hóa....................................................................................16
1.1.2. Kiến trúc của ảo hóa ...................................................................................17
1.1.3. Lợi ích của việc ảo hóa...............................................................................18
Tổng quan về hệ thống lưu trữ SAN (Storage Area Network).............................19
1.2.1. Giới thiệu về SAN ......................................................................................19
1.2.2. Các loại SAN ..............................................................................................21
1.2.3. Lợi ích của SAN .........................................................................................23
Tổng quan về VSAN (Virtual SAN).....................................................................24
1.3.1. Giới thiệu về VSAN ...................................................................................24
1.3.2. Lợi ích.........................................................................................................25
1.3.3. Yêu cầu hệ thống ........................................................................................26
CẤU TRÚC VÀ CÁC TÍNH NĂNG......................................................27
Cấu trúc VSAN.....................................................................................................27
2.1.1. Disk group...................................................................................................28
2
2.1.2. VSAN Datastore .........................................................................................30
2.1.3. Công nghệ RAID (Redundant Array of Inexpensive Disks)......................30
2.1.4. Đối tượng và thành phần.............................................................................32
2.1.5. Witness và replica.......................................................................................33
VM Storage Policies .............................................................................................34
2.2.1. Number of Failures to Tolerate...................................................................34
2.2.2. Number of Disk Stripes per Object ............................................................35
2.2.3. Flash Read Cache Reservation ...................................................................36
2.2.4. Object Space Reservation...........................................................................37
2.2.5. Force Provisioning......................................................................................37
Quá trình đọc ghi dữ liệu ......................................................................................38
2.3.1. Quá trình đọc dữ liệu ..................................................................................38
2.3.2. Quá trình ghi dữ liệu...................................................................................39
Xử lý lỗi trong VSAN...........................................................................................39
2.4.1. Xử lý lỗi HDD ............................................................................................40
2.4.2. Xử lý lỗi máy chủ .......................................................................................40
Xử lý trong trường hợp Isolated và Partition........................................................42
2.5.1. Trong trường hợp Isolated:.........................................................................42
2.5.2. Trong trường hợp Partition:........................................................................42
Các tính năng hỗ trợ VSAN..................................................................................43
2.6.1. vSphere HA.................................................................................................43
2.6.2. vMotion.......................................................................................................45
2.6.3. Distributed Resource Scheduler (DRS)......................................................46
3
Sự khác biệt giữa vSphere Storage Appliance (VSA) và VSAN .........................46
Sự khác nhau giữa Fault Tolerance (FT) và Number of Failures to Tolerate ......48
TRIỂN KHAI CÁC MÔ HÌNH...............................................................50
Triển khai mô hình VSAN (VMware)..................................................................50
3.1.1. Thiết kế mô hình.........................................................................................50
3.1.2. Cài đặt và cấu hình......................................................................................50
3.1.3. Triển khai một vài VM Storage Policy.......................................................63
3.1.4. Sử dụng vMotion ........................................................................................66
3.1.5. Cấu hình vSphere HA.................................................................................69
Triển khai mô hình FreeNAS................................................................................71
3.2.1. Thiết kế mô hình.........................................................................................71
3.2.2. Cài đặt và cấu hình......................................................................................71
3.2.3. Cấu hình Fault Tolerance............................................................................80
ĐÁNH GIÁ .............................................................................................82
VSAN (VMware) và FreeNAS.............................................................................82
4.1.1. Thử nghiệm 1: Khi bật máy ảo...................................................................82
4.1.2. Thử nghiệm 2: Triển khai vSphere HA và FT............................................84
SAN thật với VSAN (VMware)............................................................................86
4.2.1. Chi phí triển khai ........................................................................................86
4.2.2. Tính an toàn ................................................................................................88
4.2.3. Tính tiện năng.............................................................................................89
KẾT LUẬN .............................................................................................93
Kết quả đạt được...................................................................................................93
4
5.1.1. Về lý thuyết.................................................................................................93
5.1.2. Về thực nghiệm...........................................................................................93
Những hạn chế ......................................................................................................93
Hướng phát triển ...................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................95
5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HA High Availability
FT Fault Tolerance
VSA vSphere Appliance
VM Virtual Machine
HDD Hard Disk Drive
SSD Solid State Drive
SAN Storage Area Network
VSAN Virtual SAN
IP Internet Protocol
FC Fibre Channel
TCO Total Cost of Ownership
RAID Redundant Arrays of Inexpensive Disks
LAN Local Area Network
VMM Virtual Machine Monitor
MB Megabyte
HBA Hub Bus Adapter
FCP Fibre Channel Prococol
SCSI Small Computer System Interface
iSCSI Internet Small Computer System Interface
CPU Central Processing Unit
RAM Random Access Memory
6
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-1: Kiến trúc truyền thống ......................................................................................16
Hình 1-2: Kiến trúc ảo hóa ................................................................................................17
Hình 1-3: Kiến trúc VMware hypervisor - VMkernel.......................................................18
Hình 1-4: Mô hình SAN kết hợp với ảo hóa .....................................................................20
Hình 1-5: Kiến trúc FC SAN.............................................................................................22
Hình 1-6: Kiến trúc IP SAN ..............................................................................................23
Hình 1-7: Mô hình VSAN VMware..................................................................................25
Hình 2-1: Kiến trúc VSAN WMware................................................................................27
Hình 2-2: Disk group.........................................................................................................28
Hình 2-3: Scale-up disk group...........................................................................................29
Hình 2-4: Scale-out disk group..........................................................................................29
Hình 2-5: Dung lượng VSAN Datastore ...........................................................................30
Hình 2-6: Cách hoạt động RAID 0....................................................................................31
Hình 2-7: Các hoạt động RAID 1......................................................................................31
Hình 2-8: Cách hoạt động RAID 0 + 1..............................................................................32
Hình 2-9: Thành phần và đối tượng ..................................................................................33
Hình 2-10: VM Storage Policy..........................................................................................34
Hình 2-11: Cách hoạt động Number of Failures to Tolerate.............................................35
Hình 2-12: Cách hoạt động Number of Disk Stripes per Object.......................................36
Hình 2-13: Cách hoạt động Object Space Reservation .....................................................37
Hình 2-14: Cách hoạt động Force Provisioning................................................................38
Hình 2-15: Quá trình đọc dữ liệu.......................................................................................39
Hình 2-16: Quá trình ghi dữ liệu .......................................................................................39
Hình 2-17: Cách xử lý lỗi HDD ........................................................................................40
Hình 2-18: Cách xử lý lỗi máy chủ ...................................................................................41
Hình 2-19: Đồng bộ giữa 2 bản replica .............................................................................41
7
Hình 2-20: Xử lý lỗi Isolated.............................................................................................42
Hình 2-21: Xử lý lỗi Partition............................................................................................43
Hình 2-22: Cách hoạt động của vSphere HA ....................................................................44
Hình 2-23: Cách hoạt động của vMotion ..........................................................................45
Hình 2-24: Cách hoạt động của DRS ................................................................................46
Hình 2-25: Cách hoạt động của VSA................................................................................47
Hình 2-26: Cách xử lý lỗi của VSA ..................................................................................47
Hình 2-27: Cách hoạt động của Fault Tolerance...............................................................49
Hình 3-1: Mô hình triển khai VSAN VMware..................................................................50
Hình 3-2: Giao diện cài đặt vCenter Single Sign-On........................................................51
Hình 3-3: vCenter Single Sign-On: Password...................................................................51
Hình 3-4: Cài đặt vSphere Web Client..............................................................................52
Hình 3-5: vSphere Web Client: HTTP port, HTTPS port.................................................52
Hình 3-6: vSphere Web Client: Tài khoản, mật khẩu .......................................................53
Hình 3-7: vSphere Web Client: Cài đặt Certificate...........................................................53
Hình 3-8: vCenter Inventory Service: Tài khoản, mật khẩu .............................................54
Hình 3-9: Cài đặt vCenter Server ......................................................................................54
Hình 3-10: vCenter Server: Tạo vCenter Server ...............................................................55
Hình 3-11: vCenter Server: Tài khoản, mật khẩu..............................................................55
Hình 3-12: Giao diện khởi tạo ESXi .................................................................................56
Hình 3-13: Giao diện cài đặt ESXi....................................................................................56
Hình 3-14: Giao diện ESXi: chọn phân vùng....................................................................56
Hình 3-15: Cài đặt ESXi: đặt mật khẩu.............................................................................57
Hình 3-16: Cài đặt ESXi: Install........................................................................................57
Hình 3-17: Khởi động ESXi..............................................................................................57
Hình 3-18: ESXi: Đặt IP tĩnh ............................................................................................57
Hình 3-19: New Cluster: Tạo cluster.................................................................................58
Hình 3-20: Add host: Tạo host ..........................................................................................58
8
Hình 3-21: Add host: Chứng thực tài khoản .....................................................................59
Hình 3-22: Add networking: Thêm network adapter ........................................................59
Hình 3-23: Add networking: Chọn Switch........................................................................60
Hình 3-24: Giao diện Add networking..............................................................................60
Hình 3-25: Hoàn thành Add networking...........................................................................61
Hình 3-26: Edit VSAN settings: Chọn manual .................................................................61
Hình 3-27: Create Disk Group: Thêm SSD và HDD vào disk group ...............................62
Hình 3-28: Giao diện chọn đĩa cho disk group..................................................................62
Hình 3-29: Dung lượng VSAN..........................................................................................62
Hình 3-30: Giao diện VM Storage Policy: Thiết lập Number of Failures to Tolerate......63
Hình 3-31: Thông tin máy ảo sau khi thiết lập Number of Failures to Tolerate...............63
Hình 3-32: Giao diện VM Storage Policy: Thiết lập Number of Failures to Tolerate và
Number of Disk Stripes per Object ....................................................................................64
Hình 3-33: Thông tin máy ảo sau khi thiết lập Number of Failures to Tolerate và Number
of Disk Stripes per Object ..................................................................................................65
Hình 3-34: Giao diện VM Storage Policy: Thiết lập Object Space Reservation ..............66
Hình 3-35: Thông tin máy ảo sau khi thiết lập Object Space Reservation .......................66
Hình 3-36: Giao diện thông tin máy ảo.............................................................................67
Hình 3-37: Giao diện Action: chọn Migrate......................................................................67
Hình 3-38: Giao diện Migrate: Chọn máy chủ đích..........................................................68
Hình 3-39: Giao diện thông tin máy ảo.............................................................................68
Hình 3-40: Edit Cluster Settings: Chọn vSphere HA........................................................69
Hình 3-41: Giao diện thông tin máy ảo.............................................................................69
Hình 3-42: Action: chọn shut down ..................................................................................70
Hình 3-43: Giao diện thông tin máy ảo.............................................................................70
Hình 3-44: Mô hình triển khai FreeNAS...........................................................................71
Hình 3-45: Giao diện cài đặt FreeNAS: Chọn phân vùng cài đặt .....................................71
Hình 3-46: Giao diện cài đặt FreeNAS: chọn Yes ............................................................72
9
Hình 3-47: Giao diện đặt mật khẩu ...................................................................................72
Hình 3-48: Giao diện quản lý volume ...............................................................................73
Hình 3-49: Giao diện tạo volume ......................................................................................73
Hình 3-50: Giao diện quản lý giao thức ............................................................................74
Hình 3-51: Giao diện tạo tài khoản ...................................................................................74
Hình 3-52: Giao diện thêm Portal......................................................................................75
Hình 3-53: Giao diện cấu hình Device Extent...................................................................75
Hình 3-54: Giao diện cấu hình Target Global Configuration............................................75
Hình 3-55: Giao diện cấu hình Initiator.............................................................................76
Hình 3-56: Giao diện cấu hình Target...............................................................................76
Hình 3-57: Giao diện cấu hình Associated Target ............................................................76
Hình 3-58: Giao diện Storage Adapters ............................................................................77
Hình 3-59: Giao diện Add Storage Adapter......................................................................77
Hình 3-60: Giao diện Storage Adapter..............................................................................77
Hình 3-61: Giao diện quản lý card mạng kết nối ..............................................................78
Hình 3-62: Giao diện cấu hình IP FreeNAS......................................................................78
Hình 3-63: Giao diện cấu hình tài khoản chứng thực........................................................79
Hình 3-64: Giao diện hiển thị kết nối FreeNAS và ESXi .................................................79
Hình 3-65: Giao diện Rescan để ESXi nhận FreeNAS làm datastore...............................80
Hình 3-66: Giao diện hiển thị thông tin datastore FreeNAS.............................................80
Hình 3-67: Giao diện thông tin máy ảo.............................................................................81
Hình 3-68: Giao diện thông tin máy ảo.............................................................................81
Hình 4-1: Quá trình IOPS trên máy 192.168.1.201...........................................................82
Hình 4-2: Quá trình IOPS trên máy 192.168.1.202...........................................................83
Hình 4-3: Quá trình I/O .....................................................................................................83
Hình 4-4: Quá trình IOPS máy 192.168.1.201 khi vSphere HA.......................................84
Hình 4-5: Quá trình IOPS máy 192.168.1.202 khi vSphere HA.......................................84
Hình 4-6: Quá trình IOPS của vSphere HA và FT............................................................85
10
Hình 4-7: Mô hình SAN thật .............................................................................................86
Hình 4-8: Mô hình VSAN (VMware) ...............................................................................87
Hình 4-9: Tính an toàn VSAN (VMware).........................................................................88
Hình 4-10: Tính an toàn SAN thật.....................................................................................89
Hình 4-11: Tính tiện năng VSAN (VMware)....................................................................90
Hình 4-12: Tính tiện năng SAN thật .................................................................................91
11
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: Cấu trúc cơ bản .................................................................................................28
Bảng 2-2: Trường hợp sử dụng VM Storage Policy..........................................................38
Bảng 2-3: So sánh VSA và VSAN ....................................................................................48
Bảng 4-1: Hiệu suất VSAN và FreeNAS...........................................................................86
Bảng 4-2: Giá SAN thật.....................................................................................................87
Bảng 4-3: Giá VSAN (VMware).......................................................................................88
Bảng 4-4: So sánh SAN thật và VSAN (WMware) ..........................................................92
12
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với xu hướng của việc triển khai công nghệ thông tin hoàn toàn là điều cần thiết
của bất cứ doanh nghiệp nào. Doanh nghiệp cần phải đối mặt với vấn đề lưu trữ dữ liệu.
Và triển khai lưu trữ dữ liệu tập trung là điều tất yếu vì người quản trị có thể dễ dàng quản
lý được dữ liệu, dễ dàng khai thác dữ liệu, dễ dàng cho việc bảo mật an toàn thông tin.
Mô hình SAN ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp.
Tuy nhiên để triển khai được mô hình SAN thì rất tốn kém. Nó không phù hợp với
các doanh nghiệp vừa và nhỏ hay mới thành lập. Nhằm giúp giảm chi phí thì xây dưng hệ
thống Virtual SAN sẽ tiết kiệm rất nhiều cho doanh nghiệp nhưng vẫn đảm bảo đủ các
chức năng cơ bản của SAN nên nhóm chọn đề tài “Tìm hiểu và triển khai Virtual SAN
trong VMware Server”.
13
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề tài có mục tiêu chính là triển khai hệ thống lưu trữ đơn giản, chi phí đầu tư ban
đầu thấp, dễ dàng triển khai, mở rộng…Virtual SAN là một giải pháp lưu trữ mới của
WMware được tích hợp một vài tính năng của vSphere để triển khai cho các doanh
nghiệp vừa, nhỏ hay mới thành lập.
14
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý thuyết về Virtual SAN VMware, phạm vi
nghiên cứu xoay quanh các vấn đề cơ bản của Virtual SAN VMWare, và các tính năng
chính trong VMware
Các công việc chính của đề tài:
 Tìm hiểu lý thuyết về Virtual SAN VMware.
 Tìm hiểu các mô hình, so sánh thực nghiệm giữa Virtual SAN VMware và
FreeNAS.
 Xem xét khả năng triển khai các tính năng của Virtual SAN VMware (một
số tính năng khả thi trong khóa luận).
 So sánh sự khác biệt giữa một số phần mềm và tính năng có thể nhầm lẫn
(VSA, Fault Tolerance…).
 Đánh giá giữa Virtual SAN VMware và SAN thật.
 Cấu hình, cài đặt và kiểm tra thử hệ thống và lấy kết quả.
15
BỐ CỤC LUẬN VĂN
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Chương này sẽ giới thiệu tổng quan về các công nghệ ảo hóa, SAN và lý do
mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ hay mới thành lập triển khai Virtual SAN
VMware.
Chương 2: Cấu trúc và các tính năng
Chương này sẽ giới thiệu chi tiết về công nghệ sẽ ứng dụng xây dựng hệ
thống, nêu cấu trúc, các thành phần và các tính năng được tích hợp vào công nghệ.
Đồng thời sẽ nêu lên những đặc điểm khác biệt giữa các công nghệ và tính năng.
Chương 3: Triển khai mô hình
Chương này sẽ triển khai thử nghiệm các mô hình.
Chương 4: Đánh giá
Chương này sẽ thực hiện đánh giá giữa các mô hình.
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển
Trình bày những kết quả đạt được, những hạn chế và hướng phát triển.
16
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Tổng quan về ảo hóa VMware
1.1.1. Giới thiệu về ảo hóa
Trước khi có công nghệ ảo hóa, hệ điều hành và các ứng dụng chạy trên một máy
tính vật lý. Một mối quan hệ 1:1 tồn tại giữa một máy tính vật lý và hệ điều hành. Mối
quan hệ này sử dụng ít công suất, chỉ khoảng 5 – 10% công suất của máy chủ vật lý. Khi
muốn triển khai nhiều hệ điều hành thì phải có nhiều máy chủ vật lý. Mỗi lần nâng cấp
phần cứng thì cần rất nhiều thời gian để mua, láp ráp và cài đặt. Máy chủ dự phòng vật lý
là một quá trình tốn nhiều thời gian. Trong các môi trường không ảo hóa thì thời gian
được dành để mua phần cứng, láp ráp, cài đặt hệ điều hành, bản cập nhật hệ điều hành, cài
đặt và cấu hình các ứng dụng cần thiết có thể mất nhiều thời gian.
Hình 1-1: Kiến trúc truyền thống1
Mô hình này không linh hoạt và không hiệu quả. Nhiều chi phí phát sinh như chi
phí đầu tư, không gian, điện năng tiêu thụ, hệ thống làm mát, chi phí bảo trì…
Công nghệ ảo hóa là một công nghệ được ra đời nhằm khai thác triệt để khả năng
làm việc của một máy chủ vật lý. Ảo hóa cho phép vận hành nhiều máy ảo trên cùng một
máy chủ vật lý, dùng chung các tài nguyên của một máy chủ vật lý như CPU, Ram, ổ
1
Trích từ Diagram & Icon Library - Community 2Q12 2 of 3 [10]
17
cứng,… và các tài nguyên khác. Các máy ảo khác nhau có thể vận hành hệ điều hành và
ứng dụng trên cùng một máy chủ vật lý.
Hình 1-2: Kiến trúc ảo hóa2
Công nghệ ảo hoá cho phép hợp nhất và chạy nhiều khối lượng công việc như các
máy ảo trên một máy vi tính duy nhất. Một máy ảo là một máy tính được tạo ra bởi phần
mềm, giống như một máy tính vật lý, chạy một hệ điều hành và các ứng dụng. Mỗi máy
ảo có phần cứng ảo riêng của nó, bao gồm một CPU, bộ nhớ, đĩa cứng, và card mạng ảo,
giống như phần cứng cho hệ điều hành và ứng dụng.
1.1.2. Kiến trúc của ảo hóa
Ảo hóa VMware sử dụng kiến trúc VMM – Hypervisor, nghĩa là máy chủ VMware
sẽ tạo một lớp ảo hóa hypervisor để điều khiển quá trình chia sẻ và sử dụng tài nguyên
của các máy ảo. Nhờ cấu trúc xử lý linh hoạt nên các máy ảo có thể tận dụng tối đa hiệu
suất phần cứng và quản lý dễ dàng hơn.
Phần mềm ảo hóa VMware chạy trực tiếp trên phần cứng máy chủ, mà không cần
đến một hệ điều hành khác.
2
Trích từ Diagram & Icon Library - Community 2Q12 2 of 3 [10]
18
Hình 1-3: Kiến trúc VMware hypervisor - VMkernel3
Công nghệ ảo hóa VMware cung cấp một lớp ảo hóa để trừu tượng các tài nguyên
CPU, Ram, ổ cứng, card mạng của một máy chủ vật lý cho nhiều máy ảo. Trong kiến trúc
WMware, các ứng dụng đang chạy trong các máy ảo truy cập CPU, Ram, ổ cứng, card
mạng không trực tiếp truy cập xuống phần cứng mà phải thông qua một lớp mỏng còn
được gọi là hypervisor hay VMkernel. VMkernel nhận các yêu cầu tài nguyên của máy ảo
từ Virtual Machine Monitor (VMM) và đưa các yêu cầu đó tới phần cứng vật lý. VMM
trên mỗi máy ảo nó trình bày phần cứng và nhận các yêu cầu từ máy ảo [10]. Hypervisor
cho phép các máy ảo hoạt động với mức độ độc lập với phần cứng vật lý bên dưới. Ví dụ,
một máy ảo có thể được chuyển từ máy chủ vật lý này đến máy chủ vật lý khác. Ngoài ra,
ổ đĩa ảo của nó có thể được chuyển từ kiểu lưu trữ này đến kiểu lưu trữ khác mà không
ảnh hướng đến hoạt động của các máy ảo.
1.1.3. Lợi ích của việc ảo hóa
Ảo hóa hạ tầng CNTT cho phép tiết giảm chi phí trong khi đó lại tăng hiệu quả,
hiệu năng, và tính linh động cho hạ tầng hiện hữu của bạn.
Giảm số lượng máy chủ vật lí, giảm lượng điện năng tiêu thụ, tiết kiệm được chi
phí cho việc bảo trì phần cứng, nâng cao hiệu quả công việc.
3
Trích từ VMware vsphere: install, configure, manage [V5.0] [8]
19
Dễ dàng mở rộng hệ thống khi có nhu cầu, triển khai máy chủ ảo nhanh, tận dụng
tài nguyên hiện có: vì mỗi máy ảo đơn giản chỉ là một tập tin hoặc một thư mục, ta có thể
tạo ra máy chủ ảo mới bằng cách sao chép từ một file của máy chủ ảo hiện tại và cấu hình
lại, chọn máy chủ vật lý còn dư tài nguyên để đưa máy chủ ảo mới lên.
Với công cụ quản lý tập trung, ta sẽ theo dõi được máy chủ nào đang quá tải, từ đó
sẽ áp dụng chính sách tăng tài nguyên về CPU, Ram, ổ cứng cho máy chủ ảo đó hoặc di
chuyển máy ảo đang quá tải đó sang máy chủ vật lý có cấu hình mạnh hơn, có nhiều tài
nguyên hơn để chạy. Toàn bộ quá trình trên có thể được thực hiện mà không cần phải tắt
máy ảo đó.
Khai thác triệt để các tài nguyên của phần cứng vật lý bằng cách chạy nhiều hệ
điều hành trên mạng một chủ vật lý.
Giảm thiểu các chi phí đầu tư ban đầu bằng cách giảm hạ tầng vật lý và cải thiện
máy chủ: Các máy chủ và phần cứng ít hơn có nghĩa là không gian phòng máy được
giảm, các yêu cầu về nguồn điện và chi phí làm mát cũng giảm.
Khi một máy chủ chứa nhiều máy ảo ngừng hoạt động, thì tất cả máy ảo ngừng hoạt
động. Để khắc phục nhược điểm này ta phải xây dựng hệ thống mạng lưu trữ SAN
(Storage Area Network).
Tổng quan về hệ thống lưu trữ SAN (Storage Area Network)
1.2.1. Giới thiệu về SAN
SAN là một hệ thống trong đó các thiết bị lưu trữ được tổ chức thành một mạng
riêng, tách rời khỏi hệ thống LAN. Nói chung, mạng SAN sẽ nối kết tất cả các tài nguyên
liên quan đến lưu trữ trong mạng lại với nhau. Đặc điểm nổi bật trong cấu trúc SAN là nó
thường cho tốc độ kết nối dữ liệu cao (Gigabit/sec) giữa các thiết bị lưu trữ ngoại vi, đồng
thời cho khả năng mở rộng cao.
20
Hình 1-4: Mô hình SAN kết hợp với ảo hóa4
Mạng lưu trữ là giải pháp mới kết nối các thiết bị lưu trữ với máy chủ. SAN sử
dụng những tiến bộ trong công nghệ mạng nhằm nâng cao băng thông, hiệu năng thực thi
và độ sẵn sàng cao cho hệ thống lưu trữ. Do SAN tách biệt với hệ thống mạng thông
thường nên khi hoạt động sẽ không chiếm băng thông của hệ thống mạng, cho phép nhiều
máy chủ cùng chia sẻ một không gian lưu trữ.
Trong hệ thống SAN có 3 thành phần chính:
 Thiết bị lưu trữ: là các tủ đĩa có dung lượng lớn, khả năng truy xuất nhanh, có
hỗ trợ các chức năng RAID,… tủ đĩa này là nơi chứa dữ liệu của toàn bộ hệ
thống.
 Thiết bị chuyển mạch SAN (SAN Switch): đó là các SAN switch thực hiện việc
kết nối các máy chủ đến tủ đĩa
 Các máy chủ hoặc máy trạm cần lưu trữ, được kết nối đến SAN switch bằng
cáp quang thông qua HBA card.
4
Trích từ VMware vsphere: install, configure, manage [V5.0] [9]
21
1.2.2. Các loại SAN
Tùy vào nghi thức truyền tải dòng dữ liệu SCSI, có thể chia SAN thành 2 loại: FC
SAN và IP SAN. Hai giao thức được sử dụng phổ biến nhất đại diện cho 2 loại trên là
FCP và iSCSI.
1.2.2.1. Fibre Channel SAN (FC-SAN)
FC được thiết kế dành riêng cho việc truyền tải dữ liệu dạng block (khối). FC được
dùng chủ yếu cho mục đích truyền tải dòng dữ liệu SCSI trong các hệ thống SAN và các
hệ thống SAN dùng FC được gọi là FC-SAN.
FC SAN là một mạng tốc độ cao chuyên dụng kết nối máy chủ với các thiết bị lưu
trữ hiệu suất cao. Mạng sử dụng giao thức Fibre Channel để vận chuyển lưu lượng SCSI
từ máy ảo cho các thiết bị FC SAN. Để chuyển lưu lượng từ các máy chủ đến lưu trữ chia
sẻ, SAN sử dụng giao thức Fibre Channel (FC) để đóng gói các lệnh SCSI vào frame
Fibre Channel. [9]
Để kết nối với FC SAN, máy chủ của bạn cần được trang bị Fibre Channel host
adapter bus (HBA). Nếu máy chủ có chứa FCoE (Fibre Channel over Ethernet) adapter,
thì có thể kết nối với các thiết bị chia sẻ Fibre Channel bằng cách sử dụng một mạng
Ethernet.
Trong cấu hình này, một máy chủ kết nối với một SAN fabric, trong đó bao gồm
thiết bị Fibre Channel switch và các mảng lưu trữ, sử dụng Fibre Channel adapter. LUN
được tạo ra từ disk array.
22
Hình 1-5: Kiến trúc FC SAN5
1.2.2.2. IP SAN
Người ta đã định nghĩa một giao thức mới gọi là iSCSI để cho phép dòng dữ liệu
SCSI được đóng gói và truyền tải trên mạng TCP/IP.
Lưu trữ tập tin máy ảo trên các thiết bị lưu trữ iSCSI từ xa. iSCSI đóng gói lưu
lượng lưu trữ SCSI vào giao thức TCP / IP để nó có thể di chuyển thông qua mạng TCP /
IP thay vì mạng FC chuyên dụng. Với một kết nối iSCSI, máy chủ đóng vai trò là
initiator giao tiếp với target, nằm trong hệ thống lưu trữ iSCSI từ xa.
5
Trích từ VMware vsphere: install, configure, manage [V5.0] [9]
23
Hình 1-6: Kiến trúc IP SAN6
Một iSCSI SAN bao gồm một hệ thống lưu trữ iSCSI, trong đó có một hoặc nhiều
LUN và một hoặc nhiều bộ vi xử lý lưu trữ (SP). Thông tin liên lạc giữa các máy chủ và
các mảng lưu trữ diễn ra trên một mạng TCP / IP.
Máy chủ được cấu hình với iSCSI initiator. Initiator có thể là phần cứng hoặc phần
mềm.
Initiator truyền các lệnh SCSI trên mạng IP. Target nhận được lệnh SCSI từ mạng
IP. Có thể có nhiều initiator và target trong mạng iSCSI. Initiator nằm trong trong các
máy chủ, target nằm trong mảng lưu trữ. Mảng iSCSI có thể hạn chế quyền truy cập vào
các target từ máy chủ bằng cách sử dụng các cơ chế khác nhau bao gồm địa chỉ IP, mạng
con và yêu cầu xác thực.[9]
1.2.3. Lợi ích của SAN
Dễ dàng chia sẻ lưu trữ và quản lý thông tin, mở rộng lưu trữ dễ dàng thông qua
quá trình thêm các thiết bị lưu trữ vào mạng không cần phải thay đổi các thiết bị như máy
chủ hay các thiết bị lưu trữ hiện có.
6
Trích từ VMware vsphere: install, configure, manage [V5.0] [9]
24
SAN cung cấp giải pháp khôi phục dữ liệu một các nhanh chóng bằng cách thêm
các thiết bị lưu trữ có khả năng khôi phục cực nhanh dữ liệu khi một thiết bị lưu trữ bị lỗi
hay không truy cập được.
Các hệ thống SAN mới hiện nay cho phép sao chép (duplication) hay một tập tin
được ghi tại hai vùng vật lý khác nhau (clone) cho phép khôi phục dữ liệu nhanh chóng.
Một ứng dụng khác của SAN là khả năng cho phép máy tính khởi động trực tiếp từ
SAN mà chúng quản lý. Điều này cho phép dễ dàng thay các máy chủ bị lỗi khi đang sử
dụng và có thể cấu hình lại, cho phép thay đổi hay nâng cấp máy chủ một cách dễ dàng và
dữ liệu không hề ảnh hướng khi máy chủ bị lỗi.
Băng thông cao có thể lên tới 16Gbps.
Nhưng việc triển khai hệ thống SAN là vô cùng tốn kém. Nhằm giảm bớt chi phí
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thì giải pháp ảo hóa mạng lưới lưu trữ (Virtual SAN) cũng
được phát triển.
Tổng quan về VSAN (Virtual SAN)
1.3.1. Giới thiệu về VSAN
VMware Virtual SAN là một dạng lưu trữ được định nghĩa bằng phần mềm, một
giải pháp lưu trữ mới của VMware. Giải pháp này hoạt động bằng cách phân nhóm đĩa
cứng và ổ đĩa trạng thái rắn (HDD và SSD) [1] của máy chủ để tạo ra một không gian lưu
trữ hiệu suất cao và tối ưu cho các máy ảo.
VSAN được xây dựng trong kernel và thực hiện các kiến trúc phân tán tận dụng ổ
SSD làm bộ nhớ đệm cho hiệu suất đọc/ghi cao và ổ HDD để lưu trữ [1]. VSAN đơn giản
hoá việc cung cấp và quản lý lưu trữ, đồng thời giảm chi phí đầu tư ban đầu (TCO).
VSAN không những mang đến độ tin cậy, sự mạnh mẽ cho hệ thống lưu trữ của doanh
nghiệp mà còn có khả năng chống mất mát dữ liệu cao trong bất kỳ trường hợp lỗi phần
cứng nào.
25
Hình 1-7: Mô hình VSAN VMware7
Hỗ trợ các tính năng VMware chẳng hạn như là vSphere HA, vMotion, và DRS.
VSAN giúp loại bỏ nhu cầu cho một lưu trữ chia sẻ bên ngoài và đơn giản hóa cấu hình
lưu trữ và các hoạt động dự phòng máy ảo.
1.3.2. Lợi ích
Xây dựng trong nhân vSphere – Virtual SAN được thực hiện bên trong kernel,
giúp tối ưu hoá hiệu suất và khả năng mở rộng.
Hiệu suất cao: VSAN sử dụng SSD để tăng hiệu suất thông qua việc đọc/ghi bộ
nhớ đệm.
Khả năng mở rộng linh hoạt và không gây gián đoạn: Chỉ cần thêm ổ cứng hoặc bổ
sung thêm máy chủ.
Quản lý theo chính sách lưu trữ – Với việc quản lý dựa trên chính sách lưu trữ, giải
pháp VMware Virtual SAN chuyển đổi mô hình quản lý lưu trữ từ thiết bị đến ứng dụng.
Một kho lưu trữ VMware Virtual SAN có thể cung cấp nhiều cấp độ dịch vụ khác nhau
7
Trích từ http://www.vmware.com/ap/products/virtual-san/
26
dựa trên các chính sách máy ảo. Đối với các quản trị viên, không có những cấu hình phức
tạp về LUNs, họ sẽ tránh được việc thiết lập phân bổ rườm rà và có thể thay đổi chính
sách một cách dễ dàng. Chi phí đầu tư thấp hơn – Virtual SAN giảm đáng kể vốn và chi
phí hoạt động bằng cách tận dụng các ổ đĩa máy chủ và SSD, giảm điện năng và chi phí
làm mát và tăng cường hiệu quả hoạt động thông qua tự động hoá.
Đơn giản hóa lưu trữ – Virtual SAN làm đơn giản hoá việc cung cấp dữ liệu cho
các máy ảo. Nó được thiết kể để cho phép dự phòng nhanh chóng trực tiếp từ vSphere
Web Client với một vài cú nhấp chuột đơn giản.
Tích hợp bảo vệ từ lỗi – Công nghệ này tận dụng RAID để làm đảm bảo dữ liệu
không bao giờ bị mất dữ liệu khi một đĩa, máy chủ hoặc mạng bị lỗi.
Chi phí đầu tư ban đầu thấp – không giống như các mảng lưu trữ truyền thống,
VSAN không đòi hỏi đầu tư lớn. Bạn có thể tạo ra một kho dữ liệu VSAN với ít nhất là 3
máy chủ.
1.3.3. Yêu cầu hệ thống
1.3.3.1. Phần cứng máy chủ8
Card mạng 1Gb, đề nghị 10Gb.
SATA/SAS HBA hoặc RAID controller (với chế độ pass-through hoặc HBA).
Ít nhất 1 SSD và HDD.
Kích thước cluster tối thiểu: 3 máy chủ.
Đề nghị dung lượng SSD: 10% dung lượng HDD.
1.3.3.2. Phần mềm máy chủ9
Một trong các phiên bản sau: vSphere 5.5 (VMware vSphere Standard
Edition™ or above), VMware vSphere with Operations Management™ 5.5 (any
edition) or VMware vCloud® Suite 5.5 (any edition)
VMware vCenter Server™ 5.5
8
[1]
9
[1]
27
CẤU TRÚC VÀ CÁC TÍNH NĂNG
Cấu trúc VSAN
VSAN biến đổi tài nguyên lưu trữ vật lý cục bộ của các máy chủ ESXi thành một
VSAN datastore cho tất cả các máy chủ ESXi tham gia vào VSAN cluster. [7]
Hình 2-1: Kiến trúc VSAN WMware10
Các máy chủ trong VSAN cluster không cần phải giống hệt nhau. Ngay cả những
máy chủ mà không có đĩa cục bộ có thể tham gia và chạy các máy ảo của họ trên VSAN
cluster. [7]
Nếu một máy chủ đóng góp lưu trữ cục bộ của mình cho VSAN datastore, máy chủ
phải cung cấp ít nhất một HDD còn được gọi là data disk, và ít nhất một SSD.
VSAN sử dụng một giao thức độc quyền của VMware, đến giờ vẫn chưa công bố
chi tiết về giao thức được sử dụng. Có thể bắt được gói tin, nhưng rất khó khăn trong việc
phân tích.
10
Trích từ VMware Documentation [V5.5] [7]
28
Tối Thiểu Tối Đa
Host 3 / VSAN cluster 32 / VSAN cluster
Disk group 1 / host 5 / host
SSD 1 / disk group 1 / disk group
HDD 1 / disk group 7 / disk group
Bảng 2-1: Cấu trúc cơ bản
2.1.1. Disk group
Trên mỗi máy chủ ESXi đóng góp đĩa cục bộ của mình cho VSAN cluster, các ổ
đĩa được tổ chức thành các disk group. Mỗi disk group bao gồm một đĩa SSD và một hoặc
nhiều HDD [3].
Hình 2-2: Disk group
Khi có nhiều ổ SSD và HDD trên một máy chủ, có thể có đến 5 disk group cho mỗi
máy chủ, mỗi disk group với tối đa 7 HDD. Trong disk group, SSD được sử dụng cho
read cache (70%) và write buffer (30%) để tăng hiệu suất, trong khi HDD được sử dụng
để đóng góp lưu trữ cho VSAN. Thông thường, tỷ lệ 1:10 giữa SSD và HDD. [7]
29
Scale-up là khi thêm HDD vào disk group hoặc thêm 1 disk group mới vào 1 máy
chủ.
Hình 2-3: Scale-up disk group
Scale-out là thêm 1 máy chủ mới vào VSAN cluster.
Hình 2-4: Scale-out disk group
30
2.1.2. VSAN Datastore
Kích thước của một VSAN Datastore được quy định bởi số lượng HDD của mỗi
máy chủ. Sau khi enable VSAN trên một cluster, chỉ có một VSAN datastore được tạo ra.
[7]
Hình 2-5: Dung lượng VSAN Datastore
Tất cả các máy chủ tham gia đều có thể truy cập tới VSAN datastore. Các máy
tham gia không cần phải có disk group.
Trong 1 vCenter Server có thể tạo nhiều VSAN cluster.
2.1.3. Công nghệ RAID (Redundant Array of Inexpensive Disks)
2.1.3.1. RAID 0
Dạng RAID này còn được gọi là striped. Sử dụng RAID 0 để làm tăng tốc độ đọc
ghi dữ liệu, 2 khối dữ liệu được ghi và được đọc từ 2 đĩa khác nhau [11]. RAID 0 không
có khả năng chịu lỗi, khi 1 đĩa bị lỗi là dữ liệu sẽ bị mất.
31
Hình 2-6: Cách hoạt động RAID 0
2.1.3.2. RAID 1
Dạng RAID này còn được gọi là mirror. Sử dụng RAID 1 để tăng khả năng chịu
lỗi, dữ liệu được ghi vào 2 ổ đĩa giống hệt nhau [11]. RAID 1 không tăng tốc độ truy xuất
như RAID 0, nhưng khi 1 đĩa bị lỗi thì dữ liệu sẽ không bị mất.
Hình 2-7: Các hoạt động RAID 1
2.1.3.3. RAID 0+1
Dạng RAID này kết hợp RAID 0 và RAID 1. Dữ liệu sẽ được striped (RAID 0) rồi
sau đó sẽ mirror (RAID 1) [11]. Sử dụng RAID 0+1 để tăng tốc độ truy xuất, chịu lỗi,
nhưng tốn nhiều đĩa hơn.
32
Hình 2-8: Cách hoạt động RAID 0 + 1
2.1.4. Đối tượng và thành phần
Mỗi máy ảo được triển khai trong VSAN có thể có 4 đối tượng [2]:
 VM home: Vị trí của tất cả các file cấu hình của máy ảo ( .vmx, log file, …)
 Swap: Chỉ được tạo khi máy ảo được mở.
 VMDK: File đĩa máy ảo
 Delta/Snapshot: Chỉ được tạo máy ảo snapshot.
Ví dụ, khi cấu hình Number of Disk Stripes per Object (RAID 0) là 2 cho đĩa ảo
của một máy ảo, thì đĩa ảo này sẽ được striped trên 2 đĩa. Đĩa ảo của máy ảo là một đối
tượng, mỗi striped trên mỗi đĩa sẽ là một thành phần của đối tượng [13].
Tương tự như vậy khi cấu hình Number of Failures to Tolerate (RAID 1) là 1 thì sẽ
tạo ra 2 replica và 1 witness. Replica và witness là một thành phần của đối tượng.
33
Hình 2-9: Thành phần và đối tượng
2.1.5. Witness và replica
Replica là bản sao của các đối tượng lưu trữ máy ảo được tạo ra khi sử dụng chính
sách Number of Failures to Tolerate11
. Số lượng replica phụ thuộc vào giá trị của chính
sách Number of Failures to Tolerate. Điều này cho phép máy ảo tiếp tục chạy khi xảy ra
lỗi máy chủ, mạng hoặc đĩa. [5]
Witness là một phần của mọi đối tượng lưu trữ. Nó không chứa dữ liệu, mà chỉ
chứa siêu dữ liệu. Mục đích của nó như là tie-breaker khi quyết định tính sẵn sàng trong
VSAN cluster. Witness chỉ chiếm 2MB của không gian lưu trữ VSAN [5]. Được sử dụng
trong xử lý lỗi isolation và partition.
Một đối tượng chỉ có thể truy cập nếu có ít nhất 1 bản replica và hơn 50% thành
phần.
11
Được đề cập ở mục 2.2.1 chương 2.
34
VM Storage Policies
Sau khi tạo VSAN, chúng ta có thể tạo VM Storage Policies để thiết lập các chính
sách tăng tính sẵn sàng, hiệu suất trên mỗi máy ảo. Sau khi tạo 1 máy ảo, thì có thể gán
chính sách vào máy ảo đó.
Hình 2-10: VM Storage Policy12
2.2.1. Number of Failures to Tolerate
Chính sách này xác định số lượng host, mạng, hoặc đĩa của một đối tượng máy ảo
có thể chịu đựng khi lỗi xảy ra đồng thời.
Number of Failures to Tolerate = n thì sẽ có n + 1 bản sao được tạo ra và yêu cầu
2n + 1 máy chủ. [7]
Ví dụ, n = 1 thì sẽ có 2 bản replica và 1 witness được tạo ra.
12
Trích từ http://en.community.dell.com/cfs-file.ashx/__key/telligent-evolution-components-attachments/13-4491-00-
00-20-43-81-92/VSAN-White-Paper.pdf
35
Hình 2-11: Cách hoạt động Number of Failures to Tolerate13
2.2.2. Number of Disk Stripes per Object
Chính sách này xác định số lượng đĩa vật lý mà mỗi bản replica được striped. Giá
trị lớn hơn 1 có thể làm tăng hiệu suất [7].
Trong hoạt động ghi, tăng giá trị này có thể không cải thiện hiệu suất. Vì striped có
thể nằm trên các HDD trong cùng 1 disk group và sử dụng cùng 1 SSD. Nên tăng giá trị
này có thể cải thiện hiệu suất ghi từ SSD xuống HDD.
Trong hoạt động đọc, tăng giá trị này có thể cải thiện hiệu suất đọc khi dữ liệu
không có trong read cache. Ví dụ, nếu một máy ảo cần 2000 hoạt động đọc trên giây và
chỉ có 90% dữ liệu được đọc trong cache, thì sẽ cần tới 200 hoạt động đọc từ HDD. Một
HDD chỉ có thể cung cấp 150 iops thì không thể phục vụ được tất cả hoạt động đọc, vì
vậy tăng striped sẽ đáp ứng nhu cầu từ máy ảo.
Ví dụ, cho giá trị này là 2, Number of Failures to Tolerate = 1 thì mỗi bản replica
được striped trên 2 đĩa vật lý khác nhau.
13
Trích từ VMware Virtual SAN Technical Walkthrough / Medium Dive
36
Hình 2-12: Cách hoạt động Number of Disk Stripes per Object
Khi sử dụng kết hợp chính sách Number of Failures to Tolerate = 1 và Number of
Disk Stripes per Object >= 2, thì số lượng witness được tạo ra phụ thuộc vào cách mà các
thành phần được sắp xếp trên các máy chủ. Witness trong trường hợp này sẽ được thêm
vào các máy chủ để đảm bảo các thành phần trên mỗi máy chủ trong VSAN cluster bằng
nhau. Sau khi các thành phần bằng nhau thì sẽ thêm 1 witness làm tie-breaker để đảm bảo
tổng số lượng thành phần là lẻ.
2.2.3. Flash Read Cache Reservation
Dung lượng SSD dành riêng giống như read cache cho các đối tượng máy ảo [7].
Chỉ nên sử dụng để giải quyết vấn đề hiệu suất đọc. Nếu dung lượng này được dành riêng
cho máy ảo nào đó thì không có sẵn cho các máy ảo khác. Ví dụ, nếu SSD có dung lượng
là 1 TB mà thiết lập giá trị này là 1% thì 10GB sẽ được sử dụng cho máy ảo được áp dụng
chính sách này.
Giá trị mặc định là 0%, tối đa là 100%,
Theo mặc định, VSAN sẽ tự động phân phối cache cho các đối tượng. Cache sẽ
được chia sẻ công bằng giữa các đối tượng. Điều này thể hiện sự linh hoạt và sử dụng tài
nguyên tối ưu hơn.
37
2.2.4. Object Space Reservation
Theo mặc định, khi máy ảo được triển khai trên VSAN đều là thin provisioning14
.
Nếu muốn thick provisioning15
thì tăng giá trị này lên 100%. Giá trị này chỉ áp dụng khi
chọn máy ảo là thin provisioning trong quá trình khởi tạo.
Giá trị mặc định là 0%, tối đa là 100%.
Ví dụ, tạo máy ảo 5GB dung lượng, lúc này dung lượng sẽ là vài KB, khi thiết lập
giá trị này là 10% thì lúc này dung lượng máy ảo là sẽ 500MB.
Hình 2-13: Cách hoạt động Object Space Reservation
2.2.5. Force Provisioning
Nếu thiết lập này được bật, đối tượng sẽ được dự phòng ngay khi chính sách trong
VM Storage Policy không thỏa mãn kho dữ liệu [5]. Tuy nhiên, nếu không đủ dung lượng
cho ít nhất 1 bản replica, thì provisioning cũng thất bại ngay khi chính sách này được bật.
Ví dụ, cho 1 máy ảo với dung lượng 10GB, thiết lập giá trị này là enable và
Number of Failures to Tolerate = 1. Thì đầu tiên nó sẽ kiểm tra dung lượng của kho dữ
liệu, nếu đủ dung lượng cho 2 bản replica thì nó mới tạo. Nhưng lúc này kho dữ lượng chỉ
còn đủ để chứa 1 bản replica thì nó sẽ tạo 1 bản replica, vì đã thiết lập giá trị này.
14
Dung lượng của máy áo sẽ tự động giãn ra khi thêm dữ liệu
15
Dung lượng của máy ảo khi tạo sẽ cố định
38
Hình 2-14: Cách hoạt động Force Provisioning
Trường hợp sử dụng Giá trị
Number of Failures to Tolerate Dự phòng 0 đến 3
Number of Disk Stripes per Object Hiệu suất 0 đến 12
Flash Read Cache Reservation Hiệu suất 0 đến 100%
Object Space Reservation Thick provisioning 0 đển 100%
Force Provisioning Áp đặt Policy Mặc định: disable
Bảng 2-2: Trường hợp sử dụng VM Storage Policy
Quá trình đọc ghi dữ liệu
2.3.1. Quá trình đọc dữ liệu
Khi máy ảo đọc dữ diệu thì việc đầu tiên nó sẽ tìm trong read cache của SSD đều
này sẽ làm giảm độ trễ I/O. Nếu trong read cache SSD không có thì việc thứ 2 nó sẽ tìm
trong write buffer trong SDD. Nếu trong write buffer SSD không có thì nó sẽ đọc trực
tiếp từ HDD.
39
Hình 2-15: Quá trình đọc dữ liệu
2.3.2. Quá trình ghi dữ liệu
Khi máy ảo ghi dữ liệu thì nó sẽ ghi xuống write buffer của SSD để làm giảm độ
trễ của hoạt động ghi. Sau đó write buffer của SSD sẽ ghi xuống HDD.
Hình 2-16: Quá trình ghi dữ liệu
Xử lý lỗi trong VSAN
Trong VSAN có 2 chế độ lỗi khác nhau [4]:
 Absent: lỗi máy chủ, mạng, NICs.
 Degraded: lỗi HDD, SSD, Storage Controller.
40
2.4.1. Xử lý lỗi HDD
Khi lỗi HDD xảy ra trên máy chủ 3, thì các thành phần bị ảnh hưởng sẽ có trạng
thái degraded [4]. Nếu trên máy 1 có disk group thì 1 bản replica sẽ được tạo ngay lập
tức, nếu kho dữ liệu còn đủ dung lượng cho bản replica này. Tạo replica cho máy 1 từ
máy 2.
Máy ảo vẫn sẽ hoạt động bình thường nếu nơi chứa máy ảo không bị lỗi.
Hình 2-17: Cách xử lý lỗi HDD
Trường hợp lỗi SSD cũng xử lý tương tự như lỗi HDD.
2.4.2. Xử lý lỗi máy chủ
Khi máy chủ 3 bị lỗi, các thành phần bị ảnh hưởng sẽ có trạng thái absent. Quá
trình xử lý lỗi sẽ diễn ra sau 60 phút [4]. Thời gian 60 phút này đủ để cho máy chủ khởi
động lại hoặc đang ở trong chế độ bảo trì.
41
Hình 2-18: Cách xử lý lỗi máy chủ
Nếu máy chủ quay trở lại trong vòng 60 phút thì bản replica sẽ được đồng bộ từ
máy 2 qua.
Hình 2-19: Đồng bộ giữa 2 bản replica
Sau 60 phút mà máy chủ 3 không qua trở lại, thì sẽ tạo lại bản replica khác như
trong trường hợp degraded. Máy ảo vẫn sẽ hoạt động bình thường nếu nơi chứa máy ảo
không bị lỗi.
Trường hợp mạng lỗi cũng xử lý tương tự như vậy.
42
Xử lý trong trường hợp Isolated và Partition
2.5.1. Trong trường hợp Isolated:
Xảy ra khi máy chủ:
 Không phản hồi network heartbeat cho master
 Không thể ping được isolation address
 Không nhận được tín hiệu bầu chọn master.
Hình 2-20: Xử lý lỗi Isolated16
Lúc này HA sẽ restart máy ảo trên 1 trong các máy chủ còn lại.
2.5.2. Trong trường hợp Partition:
Xảy ra khi máy chủ:
 Không phản hồi network heartbeat cho master.
 Nhận được tín hiệu bầu chọn master mới. Lúc này mỗi partition sẽ có 1
master.
16
[4]
43
Hình 2-21: Xử lý lỗi Partition17
Lúc này vSphere HA sẽ restart máy ảo vào 1 trong 2 máy nằm trong partition 2.
Tại vì máy ảo này có 3 thành phẩn: 2 replica, 1 witness. Trong partition 2 có 1 replica và
1 witness vì vậy hơn 50% thành phần có sẵn nên máy ảo sẽ được restart vào 1 trong 2
máy nằm trong partition 2.
Các tính năng hỗ trợ VSAN
2.6.1. vSphere HA
Đây là một tính năng của VMware dễ sử dụng, tính sẵn sàng cao cho các máy ảo.
Trong trường hợp các máy chủ vật lý bị lỗi, những máy ảo bị ảnh hưởng sẽ tự động khởi
động lại trên những máy chủ khác.
Khi tạo 1 cluster HA và thêm 1 máy chủ vào cluster HA, thì một agent Fault
Domain Manager (FDM) được tải lên máy chủ và các agent FDM được cấu hình để giao
tiếp với các agent FDM khác. Khi enable HA trong cluser, các máy chủ sẽ tham gia vào
bầu chọn master và slave. Máy chủ có nhiều datastore hơn sẽ được chọn làm master, các
17
[4]
44
máy chủ khác sẽ là slave. Trong trường hợp số lượng datastore bằng nhau thì sẽ sử dụng
Manager Object ID (MOID) để chọn master, MOID được cấp bơi vCenter Server.
Trong quá trình bầu chọn master, các máy chủ giao tiếp với nhau bằng giao thức
UDP. Sau khi bầu chọn master, thì master và slave sẽ giao tiếp với nhau bằng giao thức
TCP. vCenter Server sẽ gửi danh sách các thành viên trong cluster cho master, sau đó
master sẽ gửi thông tin đó cho slave.
Hình 2-22: Cách hoạt động của vSphere HA18
Master sẽ gửi heartbeat cho các slave theo định kì để xác nhận rằng master và slave
vẫn còn tồn tại. Khi slave không phản hồi heartbeat cho master thì máy chủ này bị lỗi,
vSphere HA sẽ restart các máy ảo đến các máy chủ khác trong vSphere HA cluster. Khi
slave nhận thấy các master không gửi heartbeat thì các slave sẽ tiến hành bầu chọn lại
master.
Khi máy chủ bên trái bị lỗi, máy ảo sẽ được khởi động vào 1 trong 2 máy còn lại.
Trong hình, máy ảo sẽ được khởi động trên máy ở giữa.
18
Trích từ VMware vsphere: install, configure, manage [V5.0]
45
2.6.2. vMotion
vMotion hay còn được gọi là live migration, là một tính năng của ESXi. vMotion
cho phép di chuyển một máy ảo đang chạy từ máy chủ vật lý này đến một máy chủ vật lý
khác mà không cần tắt máy ảo. Sự di chuyển này không có thời gian chết và không gián
đoạn.
Hình 2-23: Cách hoạt động của vMotion19
Cách hoạt động:
 Việc đầu tiên là sẽ kiểm tra tính tương thích CPU giữa máy chủ nguồn và
máy chủ đích. Nếu thỏa mãn thì máy ảo sẽ bắt đầu được di chuyển.
 Thông tin trạng thái bộ nhớ máy ảo được sao chép tới máy chủ đích. Những
thay đổi của máy ảo trong quá trình di chuyển sẽ được lưu vào bộ nhớ
bitmap của máy chủ nguồn.
 Khi lượng bộ nhớ di chuyển hoàn tất thì máy ảo sẽ tạm dừng và lúc nào bộ
nhớ bitmap sẽ được chuyển qua máy chủ đích.
Nếu có lỗi xảy ra trong quá trình di chuyển thì máy ảo sẽ quay lại máy chủ nguồn.
19
Trích từ Diagram & Icon Library - Community 2Q12 2 of 3
46
2.6.3. Distributed Resource Scheduler (DRS)
DRS là một hệ thống quản lý, phân phối tài nguyên để cân bằng tải cho các máy
chủ. Khi một máy thêm được vào DRS cluster, thì tài nguyên của máy chủ này trở thành
một phẩn của tài nguyên cluster. DRS liên tục giám sát việc sử dụng tài nguyên CPU và
RAM của tất cả các máy chủ và máy ảo trong cluster. Khi tài nguyên trên một máy chủ
sắp cạn kiệt và có thể không đáp ứng được nhu cầu của các máy ảo thì DRS sẽ phân phối
tài nguyên cho máy ảo bằng cách sử dụng vMotion để di chuyển máy ảo đến một máy chủ
khác có nguồn tài nguyên đủ đáp ứng cho máy ảo.
Hình 2-24: Cách hoạt động của DRS20
Sự khác biệt giữa vSphere Storage Appliance (VSA) và VSAN
VSA là một thiết bị ảo, giải pháp chia sẻ lưu trữ cung cấp lưu trữ chia sẻ để thay
thế cho các thiết bị lưu trữ đắc tiền như SAN.
VSA cluster sử dụng không gian lưu trữ cục bộ của các máy chủ ESXi tạo thành
một lưu trữ chia sẻ cho tất cả các máy chủ ESXi khác trong cluster. Mỗi máy chủ ESXi sẽ
có một VM VSA hoạt động, mỗi VM VSA sẽ đưa datastore của nó và duy trì bản replica
của VM VSA khác trong cluster.
20
Trích từ Diagram & Icon Library - Community 2Q12 2 of 3
47
Hình 2-25: Cách hoạt động của VSA21
Trong trường hợp một máy chủ ESXi lỗi, VSA khác sẽ tiếp quản cả hai datastore.
vSphere HA sẽ khởi động lại máy ảo trên máy chủ ESXi khác.
Hình 2-26: Cách xử lý lỗi của VSA22
21
Trích từ http://www.vmgu.ru/news/vmware-vsphere-storage-appliance-vsa
22
Trích từ http://www.vmgu.ru/news/vmware-vsphere-storage-appliance-vsa
48
Như đã nói ở trên, VSAN sử dụng các không gian lưu trữ của tất cả các máy chủ
ESXi tạo thành 1 datastore duy nhất. VSAN cũng có nét giống VSA, nhưng VSAN linh
hoạt hơn, mở rộng lớn hơn, hiệu suất cao vì xây dựng trong kernel và sử dụng cache của
SSD, dễ quản lý hơn.
VSA VSAN
Chí phí Thấp Cao
Cấu tạo Virtual Appliance ( Thiết bị ảo) Xây dựng trong Kernel
Khả năng mở rộng 2-3 máy chủ ESXi, cao nhất là 3. 3 – 32 máy ESXi.
Phần cứng Bắt buộc phải giống nhau Không bắt buộc giống nhau
Môi trường Doanh nghiệp nhỏ hơn Doanh nghiệp lớn hơn
Hiệu suất Thấp vì không có cache SSD
Hiệu suất cao nhờ cache
SSD
Chịu lỗi Khả năng chịu lỗi thấp (1 lỗi)
Khả năng chịu lỗi cao (3
lỗi xảy ra đồng thời).
Nâng cấp phần
cứng
Nâng cấp khó khăn vì phải nâng
cấp hết các máy chủ ESXi
Nâng cấp dễ dàng hơn.
Bảng 2-3: So sánh VSA và VSAN
Sự khác nhau giữa Fault Tolerance (FT) và Number of Failures to
Tolerate
Fault Tolerance cung cấp tính sẵn sàng mà không có thời gian chết bằng cách tạo
ra và duy trì bản Secondary trên một máy chủ ESXi khác.
Khi enable Fault Tolerance, một bản Secondary VM được tạo và chạy trong
vLockstep của Primary VM. VMware vLocktep ghi lại mọi thông tin xảy ra trên Primary
VM và gửi chúng đến Secondary VM.
49
Hình 2-27: Cách hoạt động của Fault Tolerance23
Primary VM và Secondary VM trao đổi heartbeat với nhau để đảm bảo rằng Fault
Tolerance đang được duy trì. Nếu Primary VM bị lỗi thì Secondary VM được active ngay
lặp tức để thay cho Primary VM. Còn nếu Secondary VM bị lỗi, thì một Secondary VM
mới sẽ được tạo.
Với chính sách Number of Failures to Tolerate thì 2 bản replica được tạo ra và khi
máy ảo ESXi chứa máy ảo bị lỗi thì 1 bản replica sẽ được restart nhờ vào vSphere HA.
Tới đây cho thấy Number of Failures to Tolerate có tính sẵn sàng thấp hơn Fault
Tolerance.
23
Trích từ VMware Documentation [V5.5]
50
TRIỂN KHAI CÁC MÔ HÌNH
Triển khai mô hình VSAN (VMware)
3.1.1. Thiết kế mô hình
Hình 3-1: Mô hình triển khai VSAN VMware
Mô hình này gồm 4 máy ESXi và 1 vCenter Server, máy ESXi 4 không có disk
group.
3.1.2. Cài đặt và cấu hình
3.1.2.1. Cài đặt vCenter Server
Để cài đặt vCenter Server trong phiên bản 5.5 thì bắt buộc phải cài đặt các phần
mềm: vCenter Single Sign-On, vSphere Web Client, vCenter Inventory Service.
Các bước cài đặt [6]:
 Cài đặt vCenter Single Sign-On
51
Hình 3-2: Giao diện cài đặt vCenter Single Sign-On
Điền thông tin mật khẩu cho Single Sign-On
Hình 3-3: vCenter Single Sign-On: Password
52
 Cài đặt vSphere Web Client
Hình 3-4: Cài đặt vSphere Web Client
Chọn port cho HTTP và HTTPS
Hình 3-5: vSphere Web Client: HTTP port, HTTPS port
53
Điển IP và mật khẩu của máy Single Sign-On
Hình 3-6: vSphere Web Client: Tài khoản, mật khẩu
Cài đặt Certficate
Hình 3-7: vSphere Web Client: Cài đặt Certificate
54
 Cài vCenter Inventory Service
Điển IP và mật khẩu của máy Single Sign-On
Hình 3-8: vCenter Inventory Service: Tài khoản, mật khẩu
 Cài đặt vCenter Server
Hình 3-9: Cài đặt vCenter Server
55
Chọn tạo vCenter Server
Hình 3-10: vCenter Server: Tạo vCenter Server
Điển IP và mật khẩu của máy Single Sign-On
Hình 3-11: vCenter Server: Tài khoản, mật khẩu
56
3.1.2.2. Cài đặt ESXi
Hình 3-12: Giao diện khởi tạo ESXi
Bấm enter để tiếp tục cài đặt
Hình 3-13: Giao diện cài đặt ESXi
Chọn phân vùng để cài ESXi
Hình 3-14: Giao diện ESXi: chọn phân vùng
57
Điền thông tin mật khẩu của root
Hình 3-15: Cài đặt ESXi: đặt mật khẩu
Bấm F11 để cài đặt
Hình 3-16: Cài đặt ESXi: Install
Hình 3-17: Khởi động ESXi
Đặt IP tĩnh cho máy ESXi
Hình 3-18: ESXi: Đặt IP tĩnh
58
3.1.2.3. Tạo VSAN
Điền thông tin cho VSAN cluster
Hình 3-19: New Cluster: Tạo cluster
Thêm 1 máy chủ vào VSAN cluster
Hình 3-20: Add host: Tạo host
59
Điền thông tin tài khoản và mật khẩu để chứng thực
Hình 3-21: Add host: Chứng thực tài khoản
Trong máy chủ, vào Manage phần Networking chọn Add Networking.
Hình 3-22: Add networking: Thêm network adapter
60
Chọn Switch muốn kết nối.
Hình 3-23: Add networking: Chọn Switch
Chọn Virtual SAN traffic
Hình 3-24: Giao diện Add networking
61
Thông tin sau khi cấu hình
Hình 3-25: Hoàn thành Add networking
Chọn manual để tự tạo disk group và thêm SSD, HDD vào group.
Hình 3-26: Edit VSAN settings: Chọn manual
62
Hình 3-27: Create Disk Group: Thêm SSD và HDD vào disk group
Hình 3-28: Giao diện chọn đĩa cho disk group
Hình 3-29: Dung lượng VSAN
63
3.1.3. Triển khai một vài VM Storage Policy
3.1.3.1. Number of Failures to Tolerate
Thiết lập giá trị là 1, sẽ tạo ra 2 bản replica và 1 witness nằm ở 3 máy chủ khác
nhau.
Hình 3-30: Giao diện VM Storage Policy: Thiết lập Number of Failures to
Tolerate
Hình 3-31: Thông tin máy ảo sau khi thiết lập Number of Failures to Tolerate
64
Các bản replica nằm lần lượt trên máy 192.168.1.201, 192.168.1.202 và witness
nằm trên máy 192.168.1.203. Chính sách này đảm bảo khi 1 máy bị lỗi thì máy ảo vẫn
hoạt động bình thường.
3.1.3.2. Number of Failures to Tolerate kết hợp Number of Disk Stripes per
Object
Thiết lập giá trị Number of Failures to Tolerate = 1 và Number of Disk Stripes per
Object = 2
Hình 3-32: Giao diện VM Storage Policy: Thiết lập Number of Failures to
Tolerate và Number of Disk Stripes per Object
65
Hình 3-33: Thông tin máy ảo sau khi thiết lập Number of Failures to Tolerate và
Number of Disk Stripes per Object
Khi sử dụng kết hợp 2 chính sách này và Number of Disk Stripes per Object >=2,
thì số lượng witness được tạo ra phụ thuộc vào cách mà các thành phần được sắp xếp trên
các máy chủ. Witness trong trường hợp này sẽ được thêm vào các máy chủ để đảm bảo
các thành phần trên mỗi máy chủ trong cluster bằng nhau. Sau khi các thành phần bằng
nhau thì sẽ thêm 1 witness để làm tie-breaker để đảm bảo số lượng thành phần là lẻ.
Nhìn hình ta thấy rằng:
 1 thành phần trên máy 192.168.1.202
 1 thành phần trên máy 192.168.1.201
 2 thành phần trên máy 192.168.1.203
Sẽ thêm witness vào máy 192.168.1.202 và 192.168.1.201. Lúc này các thành phần
trên các máy đã cân bằng nên sẽ thêm 1 witness vào 1 trong các máy 192.168.1.203 để
đảm báo tổng số thành phần là lẻ.
3.1.3.3. Object Space Reservation
Tạo 1 máy ảo với dung lượng là 8GB và thiết lập giá trị này là 10%.
66
Hình 3-34: Giao diện VM Storage Policy: Thiết lập Object Space Reservation
Hình 3-35: Thông tin máy ảo sau khi thiết lập Object Space Reservation
Máy ảo sẽ tăng lên 800MB dù chưa có dữ liệu.
3.1.4. Sử dụng vMotion
Máy ảo winXP-test-1 đang trên máy chủ 192.168.1.202
67
Hình 3-36: Giao diện thông tin máy ảo
Vào Action chọn Migrate để di chuyển
Hình 3-37: Giao diện Action: chọn Migrate
68
Chọn máy chủ cần chuyển đến, ở đây là máy chủ 192.168.1.204
Hình 3-38: Giao diện Migrate: Chọn máy chủ đích
Máy ảo winXP-test-1 đã chuyển đến máy chủ 192.168.1.204
Hình 3-39: Giao diện thông tin máy ảo
69
3.1.5. Cấu hình vSphere HA
Vào Edit Cluster Settings chọn vSphere HA kích hoạt Turn On vSphere HA để bật
tính năng vSphere HA.
Hình 3-40: Edit Cluster Settings: Chọn vSphere HA
Máy ảo đang nằm trên máy chủ 192.168.1.204
Hình 3-41: Giao diện thông tin máy ảo
70
Shutdown máy chủ 192.168.1.204
Hình 3-42: Action: chọn shut down
Máy ảo đang restart trên máy chủ 192.168.1.203
Hình 3-43: Giao diện thông tin máy ảo
71
Triển khai mô hình FreeNAS
3.2.1. Thiết kế mô hình
Hình 3-44: Mô hình triển khai FreeNAS
3.2.2. Cài đặt và cấu hình
3.2.2.1. Cài đặt FreeNAS
Các bước cài đặt [12]:
Chọn OK để vào cài đặt
Hình 3-45: Giao diện cài đặt FreeNAS: Chọn phân vùng cài đặt
72
Hình 3-46: Giao diện cài đặt FreeNAS: chọn Yes
Khi cài đặt xong FreeNas, ta truy cập quản lý FreeNas qua giao diện web. Đặt mật
khẩu khi lần đầu tiên truy cập web
Hình 3-47: Giao diện đặt mật khẩu
73
Hình 3-48: Giao diện quản lý volume
Hình 3-49: Giao diện tạo volume
74
Bật giao thức iSCSI
Hình 3-50: Giao diện quản lý giao thức
Điền thông tin và mật khẩu tài khoản chứng thực
Hình 3-51: Giao diện tạo tài khoản
75
Hình 3-52: Giao diện thêm Portal
Hình 3-53: Giao diện cấu hình Device Extent
Hình 3-54: Giao diện cấu hình Target Global Configuration
76
Hình 3-55: Giao diện cấu hình Initiator
Hình 3-56: Giao diện cấu hình Target
Hình 3-57: Giao diện cấu hình Associated Target
3.2.2.2. Kết nối ESXi vào FreeNAS
Trong mục Storage Adapters ta chọn add
77
Hình 3-58: Giao diện Storage Adapters
Thêm iSCSI target
Hình 3-59: Giao diện Add Storage Adapter
Trong iSCSI Adapter mới vừa tạo ta chọn “properties” để cấu hình kết nối tới
FreeNas
Hình 3-60: Giao diện Storage Adapter
Tab network Configuration ta chọn “add” để chọn card kết nối tới FreeNas
78
Hình 3-61: Giao diện quản lý card mạng kết nối
Tab Dynamic Discovery chọn “add” để cấu hình IP FreeNAS và user chứng thực
Hình 3-62: Giao diện cấu hình IP FreeNAS
79
Hình 3-63: Giao diện cấu hình tài khoản chứng thực
Hình 3-64: Giao diện hiển thị kết nối FreeNAS và ESXi
80
Hình 3-65: Giao diện Rescan để ESXi nhận FreeNAS làm datastore
Hình 3-66: Giao diện hiển thị thông tin datastore FreeNAS
3.2.3. Cấu hình Fault Tolerance
Nhìn vào bên phải hình thấy “ Turn On Fault Tolerance” nghĩa là đã bật tính năng
này. Quan sát thấy máy ảo đang chạy trên máy chủ 192.168.1.208.
81
Hình 3-67: Giao diện thông tin máy ảo
Tiến hành shut down máy ảo và xem thông tin thấy máy ảo đang chạy trên máy
chủ 192.168.1.209
Hình 3-68: Giao diện thông tin máy ảo
82
ĐÁNH GIÁ
VSAN (VMware) và FreeNAS
4.1.1. Thử nghiệm 1: Khi bật máy ảo
4.1.1.1. VSAN (VMware)
Quá trình IOPS được biểu diển ở 08:10
Hình 4-1: Quá trình IOPS trên máy 192.168.1.201
83
Hình 4-2: Quá trình IOPS trên máy 192.168.1.202
Nhìn vào 2 hình, ta thấy quá trình IOPS đều kết hợp với Read Cache và Write
Buffer của SSD nên nâng cao hiệu suất, làm giảm độ trễ.
4.1.1.2. FreeNAS
Quá trình I/O khi bật máy ảo biểu diễn ở 23:58
Hình 4-3: Quá trình I/O
84
Do không kết hợp SSD nên hiệu suất giảm đáng kể.
4.1.2. Thử nghiệm 2: Triển khai vSphere HA và FT
4.1.2.1. VSAN (VMware)
Quá trình IOPS khi thử nghiệm vSphere HA được biểu diễn ở 8:22
Hình 4-4: Quá trình IOPS máy 192.168.1.201 khi vSphere HA
Hình 4-5: Quá trình IOPS máy 192.168.1.202 khi vSphere HA
85
4.1.2.2. FreeNAS
Quá trình IOPS trên 2 tính năng của VMware:
 vSphere HA được biểu diễn ở 00:50
 FT được biểu diễn ở 01:38
Hình 4-6: Quá trình IOPS của vSphere HA và FT
86
VSAN VSAN (Stripe) FreeNas
Thời gian khởi động máy ảo 2 phút 3 phút 6 phút 20 giây
(vSphere HA) Thời gian tắt máy
chủ và tự chuyển động máy ảo
sáng máy chủ khác
2 phút
15 giây
2 phút 40 giây 3 phút
(vSphere HA) Tổng thời gian tắt
máy chủ và máy ảo vận hành lại
3 phút
15 giây
3 phút 40 giây 6 phút 20 giây
Bảng 4-1: Hiệu suất VSAN và FreeNAS
Vì được xây dựng trong Kernel và sử dụng SSD làm cache nên VSAN VMware có
hiệu suất cao hơn.
SAN thật với VSAN (VMware)
4.2.1. Chi phí triển khai
4.2.1.1. SAN thật
Để sở hữu một hệ thống SAN thật thì phải cần tới 1 thùng chứa đĩa (storage array)
và 1 FC SAN Switch.
Hình 4-7: Mô hình SAN thật
87
Model Số Lượng Đơn Giá
Storage array
HP P2000 G3 MSA FC Dual
Cntrl SFF Array
1 6.443 $
FC SAN Switch
QLogic 20-port 8Gb SAN Switch
Module for IBM BladeCenter
1 8.999 $
License Port 4 800 $
Tổng chi phí 18.642 $
Bảng 4-2: Giá SAN thật
Tổng chi phí là 18.642 $. Đó là chưa kể chi phí đường dây, chi phí các máy chủ
để hệ thống có thể đi vào hoạt động.
4.2.1.2. VSAN (VMware)
Với việc sử dụng công nghệ WMware thì chi phí để sở hữu 1 hệ thống lưu trữ thấp
hơn rất nhiều.
Hình 4-8: Mô hình VSAN (VMware)
88
Số Lượng Đơn Giá
License Virtual SAN VMware 3 2.495 $
Tổng chi phí 7.485 $
Bảng 4-3: Giá VSAN (VMware)
Chi phí đầu tư để sở hữu VSAN giảm gần 2.5 lần so với SAN thật. Diện tích không
gian, chi phí điện năng, hệ thống làm mát cũng được giảm đáng kể.
4.2.2. Tính an toàn
VSAN của VMware thiết kế đơn giản, chỉ có 1 datastore, mọi máy chủ tham gia
vào VSAN cluster đều có thể truy cập đến datastore này. VSAN không có chính sách hay
cơ chế gì để hạn chế hay cho phép sự truy cập của một máy chủ thành viên vào datastore.
Khi một máy chủ trong VSAN cluster bị hacker chiếm hoặc datastore bị virus thì toàn bộ
dữ liệu trong datastore này có thể sẽ bị ảnh hưởng.
Hình 4-9: Tính an toàn VSAN (VMware)
Với SAN thật, storage array có thể chia ra nhiều LUN (datastore), sử dụng cơ chế
LUN masking để cho phép hoặc ngăn chặn sự truy cập của một máy chủ vào các LUN cụ
thể. Khi một máy bị hacker chiếm thì những LUN cho phép sự truy cập của máy chủ này
mới bị ảnh hưởng. Khi LUN bị virus thì chỉ có dữ liệu trong LUN đó bị ảnh hưởng.
89
Hình 4-10: Tính an toàn SAN thật
Nhìn vào mô hình, ESXi 1 chỉ có thể truy cập vào LUN 1 và 3, ESXi 2 chỉ có thể
truy cập vào LUN 2 và ESXi 3 cũng chỉ có thể truy cập vào LUN 1 va 2. Điều này đảm
bảo an ninh, bảo mật hơn, việc quản lý cũng trở nên dễ dàng, nhưng thiết kế, cấu hình
phức tạp.
4.2.3. Tính tiện năng
Thứ nhất, khi tiến hành bảo trì, nâng cấp phần cứng cho các server sẽ khó khăn
hơn cho VSAN.
Với SAN thật thì mọi dữ liệu được lưu trữ trong hệ thống SAN và tách biệt với các
server, nên việc nâng cấp, bảo trì các server dễ dàng hơn. Ngay cả khi bảo trì nâng cấp
các server đang chạy các máy ảo, thì sử dụng tính năng vMotion của VMware để di
chuyển các máy ảo sang một server khác mà vẫn đảm bảo tính sẵn sàng và không có thời
gian chết.
90
Còn VSAN, mọi dữ liệu nằm chung và không tách biệt với các server. Khi muốn
nâng cấp server (RAM, CPU) thì phải đặt server cần nâng cấp vào chế độ bảo trì. Có 2
chế độ bảo trì trong tình huống này, tùy vào trường hợp mà áp dụng:
 Full data migration: Di chuyển toàn bộ dữ liệu trong server cần nâng cấp. Sẽ
mất hàng giờ để hoàn thành, nhưng đảm bảo tính sẵn sàng của các máy ảo.
 Ensure accessibility: Một số thành phần của máy ảo trên server cần nâng cấp sẽ
được di chuyển qua server khác trong cluster để đảm bảo máy ảo vẫn sẽ hoạt
động, quá trình này cũng mất 20 phút. Nhưng một server khác trong cluster bị
lỗi thì các máy ảo sẽ bị ảnh hưởng dẫn tới mất tính sẵn sàng. Với các hệ thống
thương mại điện tử, 1 giây có thể có tới hàng ngàn phiên giao dịch nên yêu cầu
tính sẵn sàng cao.
Thứ 2, khi tạo 2 VSAN cluster, thì những máy chủ thuộc VSAN cluster 1 không
thể truy cập vào VSAN datastore của VSAN cluster 2.
Hình 4-11: Tính tiện năng VSAN (VMware)
Còn SAN thật, máy chủ có thể truy cập đến mọi nơi nếu được cho phép. SAN thật
linh hoạt hơn VSAN.
91
Hình 4-12: Tính tiện năng SAN thật
92
VSAN (VMware) SAN thật
Chi phí đầu tư Thấp Cao
Dung lượng 4.4 PB
Phụ thuộc vào thùng chứa
đĩa
Khả năng mở rộng 32 máy chủ Không hạn chế
Tính năng
HA, vMotion, DRS
HA, vMotion, DRS, FT…
Nâng cấp server Khó khăn Dễ dàng
An toàn Thấp hơn Cao hơn
Datastore 1
Tùy thuộc vào thùng chứa
đĩa
Công nghệ RAID 0, 1, 0+1 Hầu hết các loại RAID
Linh hoạt Thấp hơn Cao hơn
Thiết kế Đơn giản Phức tạp
Cấu hình Đơn giản Phức tạp
Quản lý Khó hơn Dễ hơn
Môi trường Doanh nghiệp nhỏ hơn Doanh nghiệp lớn
Bảng 4-4: So sánh SAN thật và VSAN (WMware)
93
KẾT LUẬN
Kết quả đạt được
Về cơ bản bài luận “Tìm hiểu và triển khai Virtual SAN trong VMware Server” đã
hoàn thành và thực hiện được các mục tiêu đề ra.
5.1.1. Về lý thuyết
Trình bày chi tiết về Virtual SAN WMware và các tính năng được tích hợp.
Nắm được những kiến thức cơ bản về công nghệ RAID, SAN, HA, vMotion…
Nắm được những lợi ích và các hạn chế của Virtual SAN VMware.
Biết thêm được những kiến thức thực tiễn khác.
5.1.2. Về thực nghiệm
Hoàn thành triển khai hệ thống Virtual SAN WMware, FreeNAS và triển khai
được một số tính năng.
Những hạn chế
Do còn nhiều hạn chế về thời gian, vật chất và một số điều kiện khách quan khác
nên bên cạnh những vấn đề đã đạt được thì bài luận còn một số điều chưa thực hiện được.
 Chưa trình bày hết demo và xử lý sự cố lỗi.
 Do các vấn đề hạn chế license.
 Vì các mô hình đều được triển khai trên máy ảo và thiếu công cụ đánh giá
nên về mặt đánh giá hệ thống có thể sai sót.
 Do không có điều kiện tiếp xúc SAN thật nên về đánh giá giữa SAN thật và
Virtual SAN có thể sai sót.
Hướng phát triển
Trong phạm vi một luận văn tốt nghiệp, luận văn cơ bản đã đạt các yêu cầu đặt ra.
Tuy nhiên kết quả còn khá khiêm tốn do hạn chế thời gian, thiết bị và các license. Trong
94
thời gian tới, nếu có điều kiện, luận văn sẽ cố gắng phát triển thêm tích hợp với các giải
pháp mới Horizon View, vCloud Automatic Center, vSphere Data Protection, vCenter
Operations Management… để triển khai mô hình ứng dụng đầy đủ hơn và có thể phát
triển cho một doanh nghiệp lớn có nhiều server.
95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài Liệu Tiếng Anh:
[1] VMware Inc, “Virtual SAN Data Sheet”, 2014
[2] VMware Inc, “Virtual SAN and Sizing Guide”, 2014
[3] VMware Inc, “VMware Virtual SAN POC Guide”, 2014
[4] VMware Inc, “VMware Virtual SAN Technical Walkthrough / Medium Dive”,
2014
[5] VMware Inc, “VMware Virtual SAN What’s New”, 2013
[6] VMware Inc, “vSphere Installation Setup 5.5”, 2013
[7] VMware Inc, “vSphere storage 5.5”, 2013, pp. 171 - 188
[8] VMware Inc, “VMware vSphere: Install, Configure, Manage [V5.0]”, 2011,
pp. 53
[9] VMware Inc, “VMware vSphere: Install, Configure, Manage [V5.0]”, 2011,
pp. 187 - 249
Các Tài Liệu Liên Kết:
[10] https://communities.vmware.com/thread/400678
[11] http://en.wikipedia.org/wiki/RAID
[12] http://www.fixtheexchange.com/Budget-Laboratory-Part2-iSCSI-Virtual-
SAN-with-FreeNAS-8
[13] http://cormachogan.com/2013/09/04/vsan-part-4-understanding-objects-and-
components/

More Related Content

What's hot

Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008
Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008
Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008laonap166
 
Tìm hiểu về điện toán đám mây
Tìm hiểu về điện toán đám mâyTìm hiểu về điện toán đám mây
Tìm hiểu về điện toán đám mâyTam Pham Minh
 
Quản trị mạng linux full
Quản trị mạng linux fullQuản trị mạng linux full
Quản trị mạng linux fulljackjohn45
 
đồ áN khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng lan trường thpt văn lâm hưng yên ...
đồ áN khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng lan trường thpt văn lâm   hưng yên ...đồ áN khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng lan trường thpt văn lâm   hưng yên ...
đồ áN khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng lan trường thpt văn lâm hưng yên ...Hate To Love
 
HDP - Dien Toan Dam May - Quan Ly Phong Kham Truc Tuyen
HDP - Dien Toan Dam May - Quan Ly Phong Kham Truc TuyenHDP - Dien Toan Dam May - Quan Ly Phong Kham Truc Tuyen
HDP - Dien Toan Dam May - Quan Ly Phong Kham Truc TuyenHuu Phan
 
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...ThíckThọ Thì ThêThảm
 
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006xeroxk
 
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpBáo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpLe Trung Hieu
 
[Đồ án môn học] - Đề tài: Nghiên cứu xây dựng giải pháp thu thập và quản lý ...
[Đồ án môn học] - Đề tài: Nghiên cứu xây dựng giải pháp thu thập  và quản lý ...[Đồ án môn học] - Đề tài: Nghiên cứu xây dựng giải pháp thu thập  và quản lý ...
[Đồ án môn học] - Đề tài: Nghiên cứu xây dựng giải pháp thu thập và quản lý ...Ý Như Lê
 
Hướng dẫn setup mô hình hệ thống có 2 exchange server chạy song song
Hướng dẫn setup mô hình hệ thống có 2 exchange server chạy song songHướng dẫn setup mô hình hệ thống có 2 exchange server chạy song song
Hướng dẫn setup mô hình hệ thống có 2 exchange server chạy song songlaonap166
 
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019TiLiu5
 
Báo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳBáo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳKhỉ Lùn
 
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...The Boss
 
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nhoNguyễn Quân
 
Bài tập lớn Phát triển phần mềm hướng dịch vụ PTIT
Bài tập lớn Phát triển phần mềm hướng dịch vụ PTITBài tập lớn Phát triển phần mềm hướng dịch vụ PTIT
Bài tập lớn Phát triển phần mềm hướng dịch vụ PTITPopping Khiem - Funky Dance Crew PTIT
 

What's hot (20)

400 câu hỏi thi trắc nghiệm ASP.NET có đáp án - Thiết kế website kinh doanh 2
400 câu hỏi thi trắc nghiệm ASP.NET có đáp án - Thiết kế website kinh doanh 2400 câu hỏi thi trắc nghiệm ASP.NET có đáp án - Thiết kế website kinh doanh 2
400 câu hỏi thi trắc nghiệm ASP.NET có đáp án - Thiết kế website kinh doanh 2
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đ
 
Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008
Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008
Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008
 
Tìm hiểu về điện toán đám mây
Tìm hiểu về điện toán đám mâyTìm hiểu về điện toán đám mây
Tìm hiểu về điện toán đám mây
 
Quản trị mạng linux full
Quản trị mạng linux fullQuản trị mạng linux full
Quản trị mạng linux full
 
Đề tài: Tìm hiểu về Web Service và ứng dụng, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu về Web Service và ứng dụng, HAY, 9đĐề tài: Tìm hiểu về Web Service và ứng dụng, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu về Web Service và ứng dụng, HAY, 9đ
 
đồ áN khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng lan trường thpt văn lâm hưng yên ...
đồ áN khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng lan trường thpt văn lâm   hưng yên ...đồ áN khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng lan trường thpt văn lâm   hưng yên ...
đồ áN khảo sát, thiết kế và xây dựng mạng lan trường thpt văn lâm hưng yên ...
 
HDP - Dien Toan Dam May - Quan Ly Phong Kham Truc Tuyen
HDP - Dien Toan Dam May - Quan Ly Phong Kham Truc TuyenHDP - Dien Toan Dam May - Quan Ly Phong Kham Truc Tuyen
HDP - Dien Toan Dam May - Quan Ly Phong Kham Truc Tuyen
 
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
 
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
Báo Cáo Thự Tập ISA Server 2006
 
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệpBáo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
Báo cáo t hiết kế mạng doanh nghiệp
 
[Đồ án môn học] - Đề tài: Nghiên cứu xây dựng giải pháp thu thập và quản lý ...
[Đồ án môn học] - Đề tài: Nghiên cứu xây dựng giải pháp thu thập  và quản lý ...[Đồ án môn học] - Đề tài: Nghiên cứu xây dựng giải pháp thu thập  và quản lý ...
[Đồ án môn học] - Đề tài: Nghiên cứu xây dựng giải pháp thu thập và quản lý ...
 
Hướng dẫn setup mô hình hệ thống có 2 exchange server chạy song song
Hướng dẫn setup mô hình hệ thống có 2 exchange server chạy song songHướng dẫn setup mô hình hệ thống có 2 exchange server chạy song song
Hướng dẫn setup mô hình hệ thống có 2 exchange server chạy song song
 
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019
 
Báo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳBáo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳ
 
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...
Báo cáo đồ án tốt nghiệp "Ứng dụng trí tuệ nhân tạo nhận dạng chữ viết tay xâ...
 
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
 
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp an ninh mạng với firewall, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp an ninh mạng với firewall, HAY, 9đĐề tài: Tìm hiểu giải pháp an ninh mạng với firewall, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp an ninh mạng với firewall, HAY, 9đ
 
Đồ án xây dựng hệ thống mạng LAN cho doanh nghiệp.doc
Đồ án xây dựng hệ thống mạng LAN cho doanh nghiệp.docĐồ án xây dựng hệ thống mạng LAN cho doanh nghiệp.doc
Đồ án xây dựng hệ thống mạng LAN cho doanh nghiệp.doc
 
Bài tập lớn Phát triển phần mềm hướng dịch vụ PTIT
Bài tập lớn Phát triển phần mềm hướng dịch vụ PTITBài tập lớn Phát triển phần mềm hướng dịch vụ PTIT
Bài tập lớn Phát triển phần mềm hướng dịch vụ PTIT
 

Viewers also liked

Vmware horizon6
Vmware horizon6Vmware horizon6
Vmware horizon6laonap166
 
Hướng dẫn xây dựng mô hình mạng với vmware
Hướng dẫn xây dựng mô hình mạng với vmwareHướng dẫn xây dựng mô hình mạng với vmware
Hướng dẫn xây dựng mô hình mạng với vmwarelaonap166
 
Dự án triển khai giải pháp VDI thành công - Mr Hoàng Văn Thắng
Dự án triển khai giải pháp VDI thành công - Mr Hoàng Văn ThắngDự án triển khai giải pháp VDI thành công - Mr Hoàng Văn Thắng
Dự án triển khai giải pháp VDI thành công - Mr Hoàng Văn ThắngLac Viet Computing Corporation
 
Kiến trúc mạng cho hệ thống VDI - Mr Nguyễn Phạm Vĩnh Khương
Kiến trúc mạng cho hệ thống VDI - Mr Nguyễn Phạm Vĩnh KhươngKiến trúc mạng cho hệ thống VDI - Mr Nguyễn Phạm Vĩnh Khương
Kiến trúc mạng cho hệ thống VDI - Mr Nguyễn Phạm Vĩnh KhươngLac Viet Computing Corporation
 
Tìm hiểu về Vmware
Tìm hiểu về VmwareTìm hiểu về Vmware
Tìm hiểu về VmwareBich Tuyen
 
Công nghệ ảo hóa
Công nghệ ảo hóaCông nghệ ảo hóa
Công nghệ ảo hóaSrbIT
 
Cài đặt Genmymotion
 Cài đặt Genmymotion Cài đặt Genmymotion
Cài đặt GenmymotionTrọng An
 
Báo cáo trần trong an
Báo cáo trần trong anBáo cáo trần trong an
Báo cáo trần trong anTrọng An
 
Tạo mã độc trên kali linux để xâm nhập android (mạng lan )
Tạo mã độc trên kali linux để xâm nhập android (mạng lan )Tạo mã độc trên kali linux để xâm nhập android (mạng lan )
Tạo mã độc trên kali linux để xâm nhập android (mạng lan )Trọng An
 
Tạo mã độc trên vps để xâm nhập android ( môi trường internet )
Tạo mã độc trên vps để xâm nhập android ( môi trường internet  )Tạo mã độc trên vps để xâm nhập android ( môi trường internet  )
Tạo mã độc trên vps để xâm nhập android ( môi trường internet )Trọng An
 
Cài đặt kali linux trên máy ảo VMware
Cài đặt kali linux trên máy ảo VMwareCài đặt kali linux trên máy ảo VMware
Cài đặt kali linux trên máy ảo VMwareNguyen Stone
 
Cách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảo
Cách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảoCách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảo
Cách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảothach28
 
Lợi ích của VDI và hiệu quả đầu tư VDI - Mr Nguyễn Trọng Nam Anh
Lợi ích của VDI và hiệu quả đầu tư VDI - Mr Nguyễn Trọng Nam AnhLợi ích của VDI và hiệu quả đầu tư VDI - Mr Nguyễn Trọng Nam Anh
Lợi ích của VDI và hiệu quả đầu tư VDI - Mr Nguyễn Trọng Nam AnhLac Viet Computing Corporation
 
Slide Báo cáo thực tập athena
Slide Báo cáo thực tập athenaSlide Báo cáo thực tập athena
Slide Báo cáo thực tập athenaCon Ranh
 
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain ControllerHướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain ControllerThức Nguyễn Văn
 
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008Long Kingnam
 
backup windows server 2008
backup windows server 2008backup windows server 2008
backup windows server 2008chuongthai77
 
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.Brand Xanh
 
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTBài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#
Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#
Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#MasterCode.vn
 

Viewers also liked (20)

Vmware horizon6
Vmware horizon6Vmware horizon6
Vmware horizon6
 
Hướng dẫn xây dựng mô hình mạng với vmware
Hướng dẫn xây dựng mô hình mạng với vmwareHướng dẫn xây dựng mô hình mạng với vmware
Hướng dẫn xây dựng mô hình mạng với vmware
 
Dự án triển khai giải pháp VDI thành công - Mr Hoàng Văn Thắng
Dự án triển khai giải pháp VDI thành công - Mr Hoàng Văn ThắngDự án triển khai giải pháp VDI thành công - Mr Hoàng Văn Thắng
Dự án triển khai giải pháp VDI thành công - Mr Hoàng Văn Thắng
 
Kiến trúc mạng cho hệ thống VDI - Mr Nguyễn Phạm Vĩnh Khương
Kiến trúc mạng cho hệ thống VDI - Mr Nguyễn Phạm Vĩnh KhươngKiến trúc mạng cho hệ thống VDI - Mr Nguyễn Phạm Vĩnh Khương
Kiến trúc mạng cho hệ thống VDI - Mr Nguyễn Phạm Vĩnh Khương
 
Tìm hiểu về Vmware
Tìm hiểu về VmwareTìm hiểu về Vmware
Tìm hiểu về Vmware
 
Công nghệ ảo hóa
Công nghệ ảo hóaCông nghệ ảo hóa
Công nghệ ảo hóa
 
Cài đặt Genmymotion
 Cài đặt Genmymotion Cài đặt Genmymotion
Cài đặt Genmymotion
 
Báo cáo trần trong an
Báo cáo trần trong anBáo cáo trần trong an
Báo cáo trần trong an
 
Tạo mã độc trên kali linux để xâm nhập android (mạng lan )
Tạo mã độc trên kali linux để xâm nhập android (mạng lan )Tạo mã độc trên kali linux để xâm nhập android (mạng lan )
Tạo mã độc trên kali linux để xâm nhập android (mạng lan )
 
Tạo mã độc trên vps để xâm nhập android ( môi trường internet )
Tạo mã độc trên vps để xâm nhập android ( môi trường internet  )Tạo mã độc trên vps để xâm nhập android ( môi trường internet  )
Tạo mã độc trên vps để xâm nhập android ( môi trường internet )
 
Cài đặt kali linux trên máy ảo VMware
Cài đặt kali linux trên máy ảo VMwareCài đặt kali linux trên máy ảo VMware
Cài đặt kali linux trên máy ảo VMware
 
Cách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảo
Cách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảoCách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảo
Cách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảo
 
Lợi ích của VDI và hiệu quả đầu tư VDI - Mr Nguyễn Trọng Nam Anh
Lợi ích của VDI và hiệu quả đầu tư VDI - Mr Nguyễn Trọng Nam AnhLợi ích của VDI và hiệu quả đầu tư VDI - Mr Nguyễn Trọng Nam Anh
Lợi ích của VDI và hiệu quả đầu tư VDI - Mr Nguyễn Trọng Nam Anh
 
Slide Báo cáo thực tập athena
Slide Báo cáo thực tập athenaSlide Báo cáo thực tập athena
Slide Báo cáo thực tập athena
 
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain ControllerHướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
 
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
 
backup windows server 2008
backup windows server 2008backup windows server 2008
backup windows server 2008
 
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
 
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTBài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
 
Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#
Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#
Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#
 

Similar to TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI VIRTUAL SAN TRONG VMWARE SERVER

Cuoi kyluongnam
Cuoi kyluongnamCuoi kyluongnam
Cuoi kyluongnamShen Libra
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaLe Chuong
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpTrần Hiệu
 
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành PhướcBao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phướcthanhphuocbt
 
Giải pháp số hóa và lưu trữ điện tử V-Archive
Giải pháp số hóa và lưu trữ điện tử V-ArchiveGiải pháp số hóa và lưu trữ điện tử V-Archive
Giải pháp số hóa và lưu trữ điện tử V-ArchiveLe Ngoc Quang
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpTrần Hiệu
 
Baocaocuoiky
BaocaocuoikyBaocaocuoiky
Baocaocuoikylehuyvinh
 
Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào tạo và t...
Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào tạo và t...Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào tạo và t...
Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào tạo và t...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào ...
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào ...Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào ...
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpTrần Hiệu
 
Tìm hiểu công nghệ ảo hóa và đề xuất mô hình triển khai cho các đơn vị vừa và...
Tìm hiểu công nghệ ảo hóa và đề xuất mô hình triển khai cho các đơn vị vừa và...Tìm hiểu công nghệ ảo hóa và đề xuất mô hình triển khai cho các đơn vị vừa và...
Tìm hiểu công nghệ ảo hóa và đề xuất mô hình triển khai cho các đơn vị vừa và...sunflower_micro
 
Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03
Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03
Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03Huỳnh Thông
 
Báo cáo đồ án thực tập chuyên môn
Báo cáo đồ án thực tập chuyên môn Báo cáo đồ án thực tập chuyên môn
Báo cáo đồ án thực tập chuyên môn Nguyễn Cường
 

Similar to TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI VIRTUAL SAN TRONG VMWARE SERVER (20)

Baocaocuoiky giang cong_athena
Baocaocuoiky giang cong_athenaBaocaocuoiky giang cong_athena
Baocaocuoiky giang cong_athena
 
Cuoi kyluongnam
Cuoi kyluongnamCuoi kyluongnam
Cuoi kyluongnam
 
luan van thac si tim hieu mang rieng vao va ung dung
luan van thac si tim hieu mang rieng vao va ung dungluan van thac si tim hieu mang rieng vao va ung dung
luan van thac si tim hieu mang rieng vao va ung dung
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng cho doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng cho doanh nghiệp, HAYĐề tài: Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng cho doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng cho doanh nghiệp, HAY
 
Luận văn: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker và ứng dụng, HOT
Luận văn: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker và ứng dụng, HOTLuận văn: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker và ứng dụng, HOT
Luận văn: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker và ứng dụng, HOT
 
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker, HAY, 9đĐề tài: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp ảo hóa docker, HAY, 9đ
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athena
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành PhướcBao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
 
Giải pháp số hóa và lưu trữ điện tử V-Archive
Giải pháp số hóa và lưu trữ điện tử V-ArchiveGiải pháp số hóa và lưu trữ điện tử V-Archive
Giải pháp số hóa và lưu trữ điện tử V-Archive
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Baocaocuoiky
BaocaocuoikyBaocaocuoiky
Baocaocuoiky
 
Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào tạo và t...
Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào tạo và t...Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào tạo và t...
Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào tạo và t...
 
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào ...
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào ...Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào ...
Đề tài: Nghiên cứu và triển khai hệ thống Private Cloud cho các ứng dụng đào ...
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan.doc
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan.docỨng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan.doc
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan.doc
 
Tìm hiểu công nghệ ảo hóa và đề xuất mô hình triển khai cho các đơn vị vừa và...
Tìm hiểu công nghệ ảo hóa và đề xuất mô hình triển khai cho các đơn vị vừa và...Tìm hiểu công nghệ ảo hóa và đề xuất mô hình triển khai cho các đơn vị vừa và...
Tìm hiểu công nghệ ảo hóa và đề xuất mô hình triển khai cho các đơn vị vừa và...
 
Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03
Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03
Athena báo cáo thực tập tốt nghiệp 03
 
Xây Dựng Website Giới Thiệu Sản Phẩm Phần Mềm.doc
Xây Dựng Website Giới Thiệu Sản Phẩm Phần Mềm.docXây Dựng Website Giới Thiệu Sản Phẩm Phần Mềm.doc
Xây Dựng Website Giới Thiệu Sản Phẩm Phần Mềm.doc
 
Báo cáo đồ án thực tập chuyên môn
Báo cáo đồ án thực tập chuyên môn Báo cáo đồ án thực tập chuyên môn
Báo cáo đồ án thực tập chuyên môn
 

More from laonap166

Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inHuong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inlaonap166
 
Huong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonHuong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonlaonap166
 
NEC Server Documents
NEC Server DocumentsNEC Server Documents
NEC Server Documentslaonap166
 
Mtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttMtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttlaonap166
 
Nếu bạn làm it bạn cần biết
Nếu bạn làm it  bạn cần biếtNếu bạn làm it  bạn cần biết
Nếu bạn làm it bạn cần biếtlaonap166
 
Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code laonap166
 
Ha active active bang gfs2
Ha active  active bang gfs2Ha active  active bang gfs2
Ha active active bang gfs2laonap166
 
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorHướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorlaonap166
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake phplaonap166
 
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltHe 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltlaonap166
 
Quản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtQuản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtlaonap166
 
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang cVe ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang claonap166
 
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhDon xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhlaonap166
 
Thu cam on khach hang
Thu cam on khach hangThu cam on khach hang
Thu cam on khach hanglaonap166
 
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatCai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatlaonap166
 
Xd email server zimbra
Xd email server zimbraXd email server zimbra
Xd email server zimbralaonap166
 
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2laonap166
 
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012laonap166
 
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...laonap166
 
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2laonap166
 

More from laonap166 (20)

Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inHuong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
 
Huong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonHuong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epson
 
NEC Server Documents
NEC Server DocumentsNEC Server Documents
NEC Server Documents
 
Mtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttMtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cntt
 
Nếu bạn làm it bạn cần biết
Nếu bạn làm it  bạn cần biếtNếu bạn làm it  bạn cần biết
Nếu bạn làm it bạn cần biết
 
Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code
 
Ha active active bang gfs2
Ha active  active bang gfs2Ha active  active bang gfs2
Ha active active bang gfs2
 
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorHướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake php
 
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltHe 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
 
Quản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtQuản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxt
 
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang cVe ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
 
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhDon xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
 
Thu cam on khach hang
Thu cam on khach hangThu cam on khach hang
Thu cam on khach hang
 
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatCai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
 
Xd email server zimbra
Xd email server zimbraXd email server zimbra
Xd email server zimbra
 
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
 
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
 
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
 
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
 

TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI VIRTUAL SAN TRONG VMWARE SERVER

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGUYỄN MAI DANH LÂM NGỌC KIM LONG TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI VIRTUAL SAN TRONG VMWARE SERVER KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TP.HCM-2014
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGUYỄN MAI DANH LÂM NGỌC KIM LONG TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI VIRTUAL SAN TRONG VMWARE SERVER CHUYÊN NGÀNH: MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: THS. MAI VÂN PHƯƠNG VŨ
  • 3. LỜI CÁM ƠN Chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Chúng em cũng xin cảm ơn thầy Mai Vân Phương Vũ đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ và góp ý cho chúng em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Bên cạnh đó chúng em xin gởi lời cảm ơn đến các Giảng viên khoa Công Nghệ Thông Tin trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức cần thiết cho chúng em có đủ trình độ và tự tin thực hiện tốt công việc được giao trong quá trình thực hiện khóa luận. Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài luận văn này, nhưng chắc chắc sẽ không tránh khỏi những sai sót. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp, chỉ bảo tận tình của quý thầy cô và bạn bè. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người luôn ở bên tôi và cho tôi những sự động viên lớn lao trong thời gian thực hiện khóa luận này. Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Mai Danh – Lâm Ngọc Kim Long Tháng 5 năm 2014
  • 4. LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh các doanh nghiệp hiện nay thì việc áp dụng công nghệ ảo hóa là điều không thể thiếu. Ảo hóa giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm khoảng đầu tư lớn vào máy chủ. Nhưng để sử dụng được hết các tính năng mà ảo hóa có thể đem lại thì cần phải kết hợp thêm chia sẽ lưu trữ. Nói cách khác, phải xây dựng hệ thống với việc quản lý dữ liệu tập trung. Vì thế nên ta xây dựng SAN (Storage Area Network). SAN (Storage Area Network) là một mạng riêng tốc độ cao dùng cho việc truyền dữ liệu giữa các máy chủ tham gia vào hệ thống lưu trữ cũng như giữa các thiết bị lưu trữ với nhau. SAN cho phép thực hiện quản lý tập trung và cung cấp khả năng chia sẻ dữ liệu và tài nguyên lưu trữ. Hầu hết mạng SAN hiện nay dựa trên công nghệ kênh cáp quang, cung cấp cho người sử dụng khả năng mở rộng, hiệu năng và tính sẵn sàng cao. Do đó, SAN thường được sử dụng ở những trung tâm dữ liệu lớn vì mang một số đặc điểm nổi bật như: Giảm thiểu rủi ro cho dữ liệu, khả năng chia sẻ tài nguyên rất cao, khả năng phát triển dễ dàng, thông lượng lớn, hỗ trợ nhiều loại thiết bị, hỗ trợ và quản lý việc truyền dữ liệu lớn và tính an ninh dữ liệu cao. Hơn nữa, SAN tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống bằng việc hỗ trợ đồng thời nhiều hệ điều hành, máy chủ và các ứng dụng, có khả năng đáp ứng nhanh chóng với những thay đổi về yêu cầu hoạt động của một tổ chức cũng như yêu cầu kỹ thuật của hệ thống mạng. Nhưng việc triển khai hệ thống SAN là vô cùng tốn kém. Nhằm giảm bớt cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thì giải pháp ảo hóa mạng lưới lưu trữ (Virtual SAN) cũng được phát triển
  • 5. 1 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................5 DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................................6 DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................11 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................................12 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ..............................................................................................13 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................14 BỐ CỤC LUẬN VĂN........................................................................................................15 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ..............................................16 Tổng quan về ảo hóa VMware..............................................................................16 1.1.1. Giới thiệu về ảo hóa....................................................................................16 1.1.2. Kiến trúc của ảo hóa ...................................................................................17 1.1.3. Lợi ích của việc ảo hóa...............................................................................18 Tổng quan về hệ thống lưu trữ SAN (Storage Area Network).............................19 1.2.1. Giới thiệu về SAN ......................................................................................19 1.2.2. Các loại SAN ..............................................................................................21 1.2.3. Lợi ích của SAN .........................................................................................23 Tổng quan về VSAN (Virtual SAN).....................................................................24 1.3.1. Giới thiệu về VSAN ...................................................................................24 1.3.2. Lợi ích.........................................................................................................25 1.3.3. Yêu cầu hệ thống ........................................................................................26 CẤU TRÚC VÀ CÁC TÍNH NĂNG......................................................27 Cấu trúc VSAN.....................................................................................................27 2.1.1. Disk group...................................................................................................28
  • 6. 2 2.1.2. VSAN Datastore .........................................................................................30 2.1.3. Công nghệ RAID (Redundant Array of Inexpensive Disks)......................30 2.1.4. Đối tượng và thành phần.............................................................................32 2.1.5. Witness và replica.......................................................................................33 VM Storage Policies .............................................................................................34 2.2.1. Number of Failures to Tolerate...................................................................34 2.2.2. Number of Disk Stripes per Object ............................................................35 2.2.3. Flash Read Cache Reservation ...................................................................36 2.2.4. Object Space Reservation...........................................................................37 2.2.5. Force Provisioning......................................................................................37 Quá trình đọc ghi dữ liệu ......................................................................................38 2.3.1. Quá trình đọc dữ liệu ..................................................................................38 2.3.2. Quá trình ghi dữ liệu...................................................................................39 Xử lý lỗi trong VSAN...........................................................................................39 2.4.1. Xử lý lỗi HDD ............................................................................................40 2.4.2. Xử lý lỗi máy chủ .......................................................................................40 Xử lý trong trường hợp Isolated và Partition........................................................42 2.5.1. Trong trường hợp Isolated:.........................................................................42 2.5.2. Trong trường hợp Partition:........................................................................42 Các tính năng hỗ trợ VSAN..................................................................................43 2.6.1. vSphere HA.................................................................................................43 2.6.2. vMotion.......................................................................................................45 2.6.3. Distributed Resource Scheduler (DRS)......................................................46
  • 7. 3 Sự khác biệt giữa vSphere Storage Appliance (VSA) và VSAN .........................46 Sự khác nhau giữa Fault Tolerance (FT) và Number of Failures to Tolerate ......48 TRIỂN KHAI CÁC MÔ HÌNH...............................................................50 Triển khai mô hình VSAN (VMware)..................................................................50 3.1.1. Thiết kế mô hình.........................................................................................50 3.1.2. Cài đặt và cấu hình......................................................................................50 3.1.3. Triển khai một vài VM Storage Policy.......................................................63 3.1.4. Sử dụng vMotion ........................................................................................66 3.1.5. Cấu hình vSphere HA.................................................................................69 Triển khai mô hình FreeNAS................................................................................71 3.2.1. Thiết kế mô hình.........................................................................................71 3.2.2. Cài đặt và cấu hình......................................................................................71 3.2.3. Cấu hình Fault Tolerance............................................................................80 ĐÁNH GIÁ .............................................................................................82 VSAN (VMware) và FreeNAS.............................................................................82 4.1.1. Thử nghiệm 1: Khi bật máy ảo...................................................................82 4.1.2. Thử nghiệm 2: Triển khai vSphere HA và FT............................................84 SAN thật với VSAN (VMware)............................................................................86 4.2.1. Chi phí triển khai ........................................................................................86 4.2.2. Tính an toàn ................................................................................................88 4.2.3. Tính tiện năng.............................................................................................89 KẾT LUẬN .............................................................................................93 Kết quả đạt được...................................................................................................93
  • 8. 4 5.1.1. Về lý thuyết.................................................................................................93 5.1.2. Về thực nghiệm...........................................................................................93 Những hạn chế ......................................................................................................93 Hướng phát triển ...................................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................95
  • 9. 5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HA High Availability FT Fault Tolerance VSA vSphere Appliance VM Virtual Machine HDD Hard Disk Drive SSD Solid State Drive SAN Storage Area Network VSAN Virtual SAN IP Internet Protocol FC Fibre Channel TCO Total Cost of Ownership RAID Redundant Arrays of Inexpensive Disks LAN Local Area Network VMM Virtual Machine Monitor MB Megabyte HBA Hub Bus Adapter FCP Fibre Channel Prococol SCSI Small Computer System Interface iSCSI Internet Small Computer System Interface CPU Central Processing Unit RAM Random Access Memory
  • 10. 6 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1-1: Kiến trúc truyền thống ......................................................................................16 Hình 1-2: Kiến trúc ảo hóa ................................................................................................17 Hình 1-3: Kiến trúc VMware hypervisor - VMkernel.......................................................18 Hình 1-4: Mô hình SAN kết hợp với ảo hóa .....................................................................20 Hình 1-5: Kiến trúc FC SAN.............................................................................................22 Hình 1-6: Kiến trúc IP SAN ..............................................................................................23 Hình 1-7: Mô hình VSAN VMware..................................................................................25 Hình 2-1: Kiến trúc VSAN WMware................................................................................27 Hình 2-2: Disk group.........................................................................................................28 Hình 2-3: Scale-up disk group...........................................................................................29 Hình 2-4: Scale-out disk group..........................................................................................29 Hình 2-5: Dung lượng VSAN Datastore ...........................................................................30 Hình 2-6: Cách hoạt động RAID 0....................................................................................31 Hình 2-7: Các hoạt động RAID 1......................................................................................31 Hình 2-8: Cách hoạt động RAID 0 + 1..............................................................................32 Hình 2-9: Thành phần và đối tượng ..................................................................................33 Hình 2-10: VM Storage Policy..........................................................................................34 Hình 2-11: Cách hoạt động Number of Failures to Tolerate.............................................35 Hình 2-12: Cách hoạt động Number of Disk Stripes per Object.......................................36 Hình 2-13: Cách hoạt động Object Space Reservation .....................................................37 Hình 2-14: Cách hoạt động Force Provisioning................................................................38 Hình 2-15: Quá trình đọc dữ liệu.......................................................................................39 Hình 2-16: Quá trình ghi dữ liệu .......................................................................................39 Hình 2-17: Cách xử lý lỗi HDD ........................................................................................40 Hình 2-18: Cách xử lý lỗi máy chủ ...................................................................................41 Hình 2-19: Đồng bộ giữa 2 bản replica .............................................................................41
  • 11. 7 Hình 2-20: Xử lý lỗi Isolated.............................................................................................42 Hình 2-21: Xử lý lỗi Partition............................................................................................43 Hình 2-22: Cách hoạt động của vSphere HA ....................................................................44 Hình 2-23: Cách hoạt động của vMotion ..........................................................................45 Hình 2-24: Cách hoạt động của DRS ................................................................................46 Hình 2-25: Cách hoạt động của VSA................................................................................47 Hình 2-26: Cách xử lý lỗi của VSA ..................................................................................47 Hình 2-27: Cách hoạt động của Fault Tolerance...............................................................49 Hình 3-1: Mô hình triển khai VSAN VMware..................................................................50 Hình 3-2: Giao diện cài đặt vCenter Single Sign-On........................................................51 Hình 3-3: vCenter Single Sign-On: Password...................................................................51 Hình 3-4: Cài đặt vSphere Web Client..............................................................................52 Hình 3-5: vSphere Web Client: HTTP port, HTTPS port.................................................52 Hình 3-6: vSphere Web Client: Tài khoản, mật khẩu .......................................................53 Hình 3-7: vSphere Web Client: Cài đặt Certificate...........................................................53 Hình 3-8: vCenter Inventory Service: Tài khoản, mật khẩu .............................................54 Hình 3-9: Cài đặt vCenter Server ......................................................................................54 Hình 3-10: vCenter Server: Tạo vCenter Server ...............................................................55 Hình 3-11: vCenter Server: Tài khoản, mật khẩu..............................................................55 Hình 3-12: Giao diện khởi tạo ESXi .................................................................................56 Hình 3-13: Giao diện cài đặt ESXi....................................................................................56 Hình 3-14: Giao diện ESXi: chọn phân vùng....................................................................56 Hình 3-15: Cài đặt ESXi: đặt mật khẩu.............................................................................57 Hình 3-16: Cài đặt ESXi: Install........................................................................................57 Hình 3-17: Khởi động ESXi..............................................................................................57 Hình 3-18: ESXi: Đặt IP tĩnh ............................................................................................57 Hình 3-19: New Cluster: Tạo cluster.................................................................................58 Hình 3-20: Add host: Tạo host ..........................................................................................58
  • 12. 8 Hình 3-21: Add host: Chứng thực tài khoản .....................................................................59 Hình 3-22: Add networking: Thêm network adapter ........................................................59 Hình 3-23: Add networking: Chọn Switch........................................................................60 Hình 3-24: Giao diện Add networking..............................................................................60 Hình 3-25: Hoàn thành Add networking...........................................................................61 Hình 3-26: Edit VSAN settings: Chọn manual .................................................................61 Hình 3-27: Create Disk Group: Thêm SSD và HDD vào disk group ...............................62 Hình 3-28: Giao diện chọn đĩa cho disk group..................................................................62 Hình 3-29: Dung lượng VSAN..........................................................................................62 Hình 3-30: Giao diện VM Storage Policy: Thiết lập Number of Failures to Tolerate......63 Hình 3-31: Thông tin máy ảo sau khi thiết lập Number of Failures to Tolerate...............63 Hình 3-32: Giao diện VM Storage Policy: Thiết lập Number of Failures to Tolerate và Number of Disk Stripes per Object ....................................................................................64 Hình 3-33: Thông tin máy ảo sau khi thiết lập Number of Failures to Tolerate và Number of Disk Stripes per Object ..................................................................................................65 Hình 3-34: Giao diện VM Storage Policy: Thiết lập Object Space Reservation ..............66 Hình 3-35: Thông tin máy ảo sau khi thiết lập Object Space Reservation .......................66 Hình 3-36: Giao diện thông tin máy ảo.............................................................................67 Hình 3-37: Giao diện Action: chọn Migrate......................................................................67 Hình 3-38: Giao diện Migrate: Chọn máy chủ đích..........................................................68 Hình 3-39: Giao diện thông tin máy ảo.............................................................................68 Hình 3-40: Edit Cluster Settings: Chọn vSphere HA........................................................69 Hình 3-41: Giao diện thông tin máy ảo.............................................................................69 Hình 3-42: Action: chọn shut down ..................................................................................70 Hình 3-43: Giao diện thông tin máy ảo.............................................................................70 Hình 3-44: Mô hình triển khai FreeNAS...........................................................................71 Hình 3-45: Giao diện cài đặt FreeNAS: Chọn phân vùng cài đặt .....................................71 Hình 3-46: Giao diện cài đặt FreeNAS: chọn Yes ............................................................72
  • 13. 9 Hình 3-47: Giao diện đặt mật khẩu ...................................................................................72 Hình 3-48: Giao diện quản lý volume ...............................................................................73 Hình 3-49: Giao diện tạo volume ......................................................................................73 Hình 3-50: Giao diện quản lý giao thức ............................................................................74 Hình 3-51: Giao diện tạo tài khoản ...................................................................................74 Hình 3-52: Giao diện thêm Portal......................................................................................75 Hình 3-53: Giao diện cấu hình Device Extent...................................................................75 Hình 3-54: Giao diện cấu hình Target Global Configuration............................................75 Hình 3-55: Giao diện cấu hình Initiator.............................................................................76 Hình 3-56: Giao diện cấu hình Target...............................................................................76 Hình 3-57: Giao diện cấu hình Associated Target ............................................................76 Hình 3-58: Giao diện Storage Adapters ............................................................................77 Hình 3-59: Giao diện Add Storage Adapter......................................................................77 Hình 3-60: Giao diện Storage Adapter..............................................................................77 Hình 3-61: Giao diện quản lý card mạng kết nối ..............................................................78 Hình 3-62: Giao diện cấu hình IP FreeNAS......................................................................78 Hình 3-63: Giao diện cấu hình tài khoản chứng thực........................................................79 Hình 3-64: Giao diện hiển thị kết nối FreeNAS và ESXi .................................................79 Hình 3-65: Giao diện Rescan để ESXi nhận FreeNAS làm datastore...............................80 Hình 3-66: Giao diện hiển thị thông tin datastore FreeNAS.............................................80 Hình 3-67: Giao diện thông tin máy ảo.............................................................................81 Hình 3-68: Giao diện thông tin máy ảo.............................................................................81 Hình 4-1: Quá trình IOPS trên máy 192.168.1.201...........................................................82 Hình 4-2: Quá trình IOPS trên máy 192.168.1.202...........................................................83 Hình 4-3: Quá trình I/O .....................................................................................................83 Hình 4-4: Quá trình IOPS máy 192.168.1.201 khi vSphere HA.......................................84 Hình 4-5: Quá trình IOPS máy 192.168.1.202 khi vSphere HA.......................................84 Hình 4-6: Quá trình IOPS của vSphere HA và FT............................................................85
  • 14. 10 Hình 4-7: Mô hình SAN thật .............................................................................................86 Hình 4-8: Mô hình VSAN (VMware) ...............................................................................87 Hình 4-9: Tính an toàn VSAN (VMware).........................................................................88 Hình 4-10: Tính an toàn SAN thật.....................................................................................89 Hình 4-11: Tính tiện năng VSAN (VMware)....................................................................90 Hình 4-12: Tính tiện năng SAN thật .................................................................................91
  • 15. 11 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2-1: Cấu trúc cơ bản .................................................................................................28 Bảng 2-2: Trường hợp sử dụng VM Storage Policy..........................................................38 Bảng 2-3: So sánh VSA và VSAN ....................................................................................48 Bảng 4-1: Hiệu suất VSAN và FreeNAS...........................................................................86 Bảng 4-2: Giá SAN thật.....................................................................................................87 Bảng 4-3: Giá VSAN (VMware).......................................................................................88 Bảng 4-4: So sánh SAN thật và VSAN (WMware) ..........................................................92
  • 16. 12 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Với xu hướng của việc triển khai công nghệ thông tin hoàn toàn là điều cần thiết của bất cứ doanh nghiệp nào. Doanh nghiệp cần phải đối mặt với vấn đề lưu trữ dữ liệu. Và triển khai lưu trữ dữ liệu tập trung là điều tất yếu vì người quản trị có thể dễ dàng quản lý được dữ liệu, dễ dàng khai thác dữ liệu, dễ dàng cho việc bảo mật an toàn thông tin. Mô hình SAN ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp. Tuy nhiên để triển khai được mô hình SAN thì rất tốn kém. Nó không phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ hay mới thành lập. Nhằm giúp giảm chi phí thì xây dưng hệ thống Virtual SAN sẽ tiết kiệm rất nhiều cho doanh nghiệp nhưng vẫn đảm bảo đủ các chức năng cơ bản của SAN nên nhóm chọn đề tài “Tìm hiểu và triển khai Virtual SAN trong VMware Server”.
  • 17. 13 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề tài có mục tiêu chính là triển khai hệ thống lưu trữ đơn giản, chi phí đầu tư ban đầu thấp, dễ dàng triển khai, mở rộng…Virtual SAN là một giải pháp lưu trữ mới của WMware được tích hợp một vài tính năng của vSphere để triển khai cho các doanh nghiệp vừa, nhỏ hay mới thành lập.
  • 18. 14 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý thuyết về Virtual SAN VMware, phạm vi nghiên cứu xoay quanh các vấn đề cơ bản của Virtual SAN VMWare, và các tính năng chính trong VMware Các công việc chính của đề tài:  Tìm hiểu lý thuyết về Virtual SAN VMware.  Tìm hiểu các mô hình, so sánh thực nghiệm giữa Virtual SAN VMware và FreeNAS.  Xem xét khả năng triển khai các tính năng của Virtual SAN VMware (một số tính năng khả thi trong khóa luận).  So sánh sự khác biệt giữa một số phần mềm và tính năng có thể nhầm lẫn (VSA, Fault Tolerance…).  Đánh giá giữa Virtual SAN VMware và SAN thật.  Cấu hình, cài đặt và kiểm tra thử hệ thống và lấy kết quả.
  • 19. 15 BỐ CỤC LUẬN VĂN Chương 1: Tổng quan về đề tài Chương này sẽ giới thiệu tổng quan về các công nghệ ảo hóa, SAN và lý do mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ hay mới thành lập triển khai Virtual SAN VMware. Chương 2: Cấu trúc và các tính năng Chương này sẽ giới thiệu chi tiết về công nghệ sẽ ứng dụng xây dựng hệ thống, nêu cấu trúc, các thành phần và các tính năng được tích hợp vào công nghệ. Đồng thời sẽ nêu lên những đặc điểm khác biệt giữa các công nghệ và tính năng. Chương 3: Triển khai mô hình Chương này sẽ triển khai thử nghiệm các mô hình. Chương 4: Đánh giá Chương này sẽ thực hiện đánh giá giữa các mô hình. Chương 5: Kết luận và hướng phát triển Trình bày những kết quả đạt được, những hạn chế và hướng phát triển.
  • 20. 16 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI Tổng quan về ảo hóa VMware 1.1.1. Giới thiệu về ảo hóa Trước khi có công nghệ ảo hóa, hệ điều hành và các ứng dụng chạy trên một máy tính vật lý. Một mối quan hệ 1:1 tồn tại giữa một máy tính vật lý và hệ điều hành. Mối quan hệ này sử dụng ít công suất, chỉ khoảng 5 – 10% công suất của máy chủ vật lý. Khi muốn triển khai nhiều hệ điều hành thì phải có nhiều máy chủ vật lý. Mỗi lần nâng cấp phần cứng thì cần rất nhiều thời gian để mua, láp ráp và cài đặt. Máy chủ dự phòng vật lý là một quá trình tốn nhiều thời gian. Trong các môi trường không ảo hóa thì thời gian được dành để mua phần cứng, láp ráp, cài đặt hệ điều hành, bản cập nhật hệ điều hành, cài đặt và cấu hình các ứng dụng cần thiết có thể mất nhiều thời gian. Hình 1-1: Kiến trúc truyền thống1 Mô hình này không linh hoạt và không hiệu quả. Nhiều chi phí phát sinh như chi phí đầu tư, không gian, điện năng tiêu thụ, hệ thống làm mát, chi phí bảo trì… Công nghệ ảo hóa là một công nghệ được ra đời nhằm khai thác triệt để khả năng làm việc của một máy chủ vật lý. Ảo hóa cho phép vận hành nhiều máy ảo trên cùng một máy chủ vật lý, dùng chung các tài nguyên của một máy chủ vật lý như CPU, Ram, ổ 1 Trích từ Diagram & Icon Library - Community 2Q12 2 of 3 [10]
  • 21. 17 cứng,… và các tài nguyên khác. Các máy ảo khác nhau có thể vận hành hệ điều hành và ứng dụng trên cùng một máy chủ vật lý. Hình 1-2: Kiến trúc ảo hóa2 Công nghệ ảo hoá cho phép hợp nhất và chạy nhiều khối lượng công việc như các máy ảo trên một máy vi tính duy nhất. Một máy ảo là một máy tính được tạo ra bởi phần mềm, giống như một máy tính vật lý, chạy một hệ điều hành và các ứng dụng. Mỗi máy ảo có phần cứng ảo riêng của nó, bao gồm một CPU, bộ nhớ, đĩa cứng, và card mạng ảo, giống như phần cứng cho hệ điều hành và ứng dụng. 1.1.2. Kiến trúc của ảo hóa Ảo hóa VMware sử dụng kiến trúc VMM – Hypervisor, nghĩa là máy chủ VMware sẽ tạo một lớp ảo hóa hypervisor để điều khiển quá trình chia sẻ và sử dụng tài nguyên của các máy ảo. Nhờ cấu trúc xử lý linh hoạt nên các máy ảo có thể tận dụng tối đa hiệu suất phần cứng và quản lý dễ dàng hơn. Phần mềm ảo hóa VMware chạy trực tiếp trên phần cứng máy chủ, mà không cần đến một hệ điều hành khác. 2 Trích từ Diagram & Icon Library - Community 2Q12 2 of 3 [10]
  • 22. 18 Hình 1-3: Kiến trúc VMware hypervisor - VMkernel3 Công nghệ ảo hóa VMware cung cấp một lớp ảo hóa để trừu tượng các tài nguyên CPU, Ram, ổ cứng, card mạng của một máy chủ vật lý cho nhiều máy ảo. Trong kiến trúc WMware, các ứng dụng đang chạy trong các máy ảo truy cập CPU, Ram, ổ cứng, card mạng không trực tiếp truy cập xuống phần cứng mà phải thông qua một lớp mỏng còn được gọi là hypervisor hay VMkernel. VMkernel nhận các yêu cầu tài nguyên của máy ảo từ Virtual Machine Monitor (VMM) và đưa các yêu cầu đó tới phần cứng vật lý. VMM trên mỗi máy ảo nó trình bày phần cứng và nhận các yêu cầu từ máy ảo [10]. Hypervisor cho phép các máy ảo hoạt động với mức độ độc lập với phần cứng vật lý bên dưới. Ví dụ, một máy ảo có thể được chuyển từ máy chủ vật lý này đến máy chủ vật lý khác. Ngoài ra, ổ đĩa ảo của nó có thể được chuyển từ kiểu lưu trữ này đến kiểu lưu trữ khác mà không ảnh hướng đến hoạt động của các máy ảo. 1.1.3. Lợi ích của việc ảo hóa Ảo hóa hạ tầng CNTT cho phép tiết giảm chi phí trong khi đó lại tăng hiệu quả, hiệu năng, và tính linh động cho hạ tầng hiện hữu của bạn. Giảm số lượng máy chủ vật lí, giảm lượng điện năng tiêu thụ, tiết kiệm được chi phí cho việc bảo trì phần cứng, nâng cao hiệu quả công việc. 3 Trích từ VMware vsphere: install, configure, manage [V5.0] [8]
  • 23. 19 Dễ dàng mở rộng hệ thống khi có nhu cầu, triển khai máy chủ ảo nhanh, tận dụng tài nguyên hiện có: vì mỗi máy ảo đơn giản chỉ là một tập tin hoặc một thư mục, ta có thể tạo ra máy chủ ảo mới bằng cách sao chép từ một file của máy chủ ảo hiện tại và cấu hình lại, chọn máy chủ vật lý còn dư tài nguyên để đưa máy chủ ảo mới lên. Với công cụ quản lý tập trung, ta sẽ theo dõi được máy chủ nào đang quá tải, từ đó sẽ áp dụng chính sách tăng tài nguyên về CPU, Ram, ổ cứng cho máy chủ ảo đó hoặc di chuyển máy ảo đang quá tải đó sang máy chủ vật lý có cấu hình mạnh hơn, có nhiều tài nguyên hơn để chạy. Toàn bộ quá trình trên có thể được thực hiện mà không cần phải tắt máy ảo đó. Khai thác triệt để các tài nguyên của phần cứng vật lý bằng cách chạy nhiều hệ điều hành trên mạng một chủ vật lý. Giảm thiểu các chi phí đầu tư ban đầu bằng cách giảm hạ tầng vật lý và cải thiện máy chủ: Các máy chủ và phần cứng ít hơn có nghĩa là không gian phòng máy được giảm, các yêu cầu về nguồn điện và chi phí làm mát cũng giảm. Khi một máy chủ chứa nhiều máy ảo ngừng hoạt động, thì tất cả máy ảo ngừng hoạt động. Để khắc phục nhược điểm này ta phải xây dựng hệ thống mạng lưu trữ SAN (Storage Area Network). Tổng quan về hệ thống lưu trữ SAN (Storage Area Network) 1.2.1. Giới thiệu về SAN SAN là một hệ thống trong đó các thiết bị lưu trữ được tổ chức thành một mạng riêng, tách rời khỏi hệ thống LAN. Nói chung, mạng SAN sẽ nối kết tất cả các tài nguyên liên quan đến lưu trữ trong mạng lại với nhau. Đặc điểm nổi bật trong cấu trúc SAN là nó thường cho tốc độ kết nối dữ liệu cao (Gigabit/sec) giữa các thiết bị lưu trữ ngoại vi, đồng thời cho khả năng mở rộng cao.
  • 24. 20 Hình 1-4: Mô hình SAN kết hợp với ảo hóa4 Mạng lưu trữ là giải pháp mới kết nối các thiết bị lưu trữ với máy chủ. SAN sử dụng những tiến bộ trong công nghệ mạng nhằm nâng cao băng thông, hiệu năng thực thi và độ sẵn sàng cao cho hệ thống lưu trữ. Do SAN tách biệt với hệ thống mạng thông thường nên khi hoạt động sẽ không chiếm băng thông của hệ thống mạng, cho phép nhiều máy chủ cùng chia sẻ một không gian lưu trữ. Trong hệ thống SAN có 3 thành phần chính:  Thiết bị lưu trữ: là các tủ đĩa có dung lượng lớn, khả năng truy xuất nhanh, có hỗ trợ các chức năng RAID,… tủ đĩa này là nơi chứa dữ liệu của toàn bộ hệ thống.  Thiết bị chuyển mạch SAN (SAN Switch): đó là các SAN switch thực hiện việc kết nối các máy chủ đến tủ đĩa  Các máy chủ hoặc máy trạm cần lưu trữ, được kết nối đến SAN switch bằng cáp quang thông qua HBA card. 4 Trích từ VMware vsphere: install, configure, manage [V5.0] [9]
  • 25. 21 1.2.2. Các loại SAN Tùy vào nghi thức truyền tải dòng dữ liệu SCSI, có thể chia SAN thành 2 loại: FC SAN và IP SAN. Hai giao thức được sử dụng phổ biến nhất đại diện cho 2 loại trên là FCP và iSCSI. 1.2.2.1. Fibre Channel SAN (FC-SAN) FC được thiết kế dành riêng cho việc truyền tải dữ liệu dạng block (khối). FC được dùng chủ yếu cho mục đích truyền tải dòng dữ liệu SCSI trong các hệ thống SAN và các hệ thống SAN dùng FC được gọi là FC-SAN. FC SAN là một mạng tốc độ cao chuyên dụng kết nối máy chủ với các thiết bị lưu trữ hiệu suất cao. Mạng sử dụng giao thức Fibre Channel để vận chuyển lưu lượng SCSI từ máy ảo cho các thiết bị FC SAN. Để chuyển lưu lượng từ các máy chủ đến lưu trữ chia sẻ, SAN sử dụng giao thức Fibre Channel (FC) để đóng gói các lệnh SCSI vào frame Fibre Channel. [9] Để kết nối với FC SAN, máy chủ của bạn cần được trang bị Fibre Channel host adapter bus (HBA). Nếu máy chủ có chứa FCoE (Fibre Channel over Ethernet) adapter, thì có thể kết nối với các thiết bị chia sẻ Fibre Channel bằng cách sử dụng một mạng Ethernet. Trong cấu hình này, một máy chủ kết nối với một SAN fabric, trong đó bao gồm thiết bị Fibre Channel switch và các mảng lưu trữ, sử dụng Fibre Channel adapter. LUN được tạo ra từ disk array.
  • 26. 22 Hình 1-5: Kiến trúc FC SAN5 1.2.2.2. IP SAN Người ta đã định nghĩa một giao thức mới gọi là iSCSI để cho phép dòng dữ liệu SCSI được đóng gói và truyền tải trên mạng TCP/IP. Lưu trữ tập tin máy ảo trên các thiết bị lưu trữ iSCSI từ xa. iSCSI đóng gói lưu lượng lưu trữ SCSI vào giao thức TCP / IP để nó có thể di chuyển thông qua mạng TCP / IP thay vì mạng FC chuyên dụng. Với một kết nối iSCSI, máy chủ đóng vai trò là initiator giao tiếp với target, nằm trong hệ thống lưu trữ iSCSI từ xa. 5 Trích từ VMware vsphere: install, configure, manage [V5.0] [9]
  • 27. 23 Hình 1-6: Kiến trúc IP SAN6 Một iSCSI SAN bao gồm một hệ thống lưu trữ iSCSI, trong đó có một hoặc nhiều LUN và một hoặc nhiều bộ vi xử lý lưu trữ (SP). Thông tin liên lạc giữa các máy chủ và các mảng lưu trữ diễn ra trên một mạng TCP / IP. Máy chủ được cấu hình với iSCSI initiator. Initiator có thể là phần cứng hoặc phần mềm. Initiator truyền các lệnh SCSI trên mạng IP. Target nhận được lệnh SCSI từ mạng IP. Có thể có nhiều initiator và target trong mạng iSCSI. Initiator nằm trong trong các máy chủ, target nằm trong mảng lưu trữ. Mảng iSCSI có thể hạn chế quyền truy cập vào các target từ máy chủ bằng cách sử dụng các cơ chế khác nhau bao gồm địa chỉ IP, mạng con và yêu cầu xác thực.[9] 1.2.3. Lợi ích của SAN Dễ dàng chia sẻ lưu trữ và quản lý thông tin, mở rộng lưu trữ dễ dàng thông qua quá trình thêm các thiết bị lưu trữ vào mạng không cần phải thay đổi các thiết bị như máy chủ hay các thiết bị lưu trữ hiện có. 6 Trích từ VMware vsphere: install, configure, manage [V5.0] [9]
  • 28. 24 SAN cung cấp giải pháp khôi phục dữ liệu một các nhanh chóng bằng cách thêm các thiết bị lưu trữ có khả năng khôi phục cực nhanh dữ liệu khi một thiết bị lưu trữ bị lỗi hay không truy cập được. Các hệ thống SAN mới hiện nay cho phép sao chép (duplication) hay một tập tin được ghi tại hai vùng vật lý khác nhau (clone) cho phép khôi phục dữ liệu nhanh chóng. Một ứng dụng khác của SAN là khả năng cho phép máy tính khởi động trực tiếp từ SAN mà chúng quản lý. Điều này cho phép dễ dàng thay các máy chủ bị lỗi khi đang sử dụng và có thể cấu hình lại, cho phép thay đổi hay nâng cấp máy chủ một cách dễ dàng và dữ liệu không hề ảnh hướng khi máy chủ bị lỗi. Băng thông cao có thể lên tới 16Gbps. Nhưng việc triển khai hệ thống SAN là vô cùng tốn kém. Nhằm giảm bớt chi phí cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thì giải pháp ảo hóa mạng lưới lưu trữ (Virtual SAN) cũng được phát triển. Tổng quan về VSAN (Virtual SAN) 1.3.1. Giới thiệu về VSAN VMware Virtual SAN là một dạng lưu trữ được định nghĩa bằng phần mềm, một giải pháp lưu trữ mới của VMware. Giải pháp này hoạt động bằng cách phân nhóm đĩa cứng và ổ đĩa trạng thái rắn (HDD và SSD) [1] của máy chủ để tạo ra một không gian lưu trữ hiệu suất cao và tối ưu cho các máy ảo. VSAN được xây dựng trong kernel và thực hiện các kiến trúc phân tán tận dụng ổ SSD làm bộ nhớ đệm cho hiệu suất đọc/ghi cao và ổ HDD để lưu trữ [1]. VSAN đơn giản hoá việc cung cấp và quản lý lưu trữ, đồng thời giảm chi phí đầu tư ban đầu (TCO). VSAN không những mang đến độ tin cậy, sự mạnh mẽ cho hệ thống lưu trữ của doanh nghiệp mà còn có khả năng chống mất mát dữ liệu cao trong bất kỳ trường hợp lỗi phần cứng nào.
  • 29. 25 Hình 1-7: Mô hình VSAN VMware7 Hỗ trợ các tính năng VMware chẳng hạn như là vSphere HA, vMotion, và DRS. VSAN giúp loại bỏ nhu cầu cho một lưu trữ chia sẻ bên ngoài và đơn giản hóa cấu hình lưu trữ và các hoạt động dự phòng máy ảo. 1.3.2. Lợi ích Xây dựng trong nhân vSphere – Virtual SAN được thực hiện bên trong kernel, giúp tối ưu hoá hiệu suất và khả năng mở rộng. Hiệu suất cao: VSAN sử dụng SSD để tăng hiệu suất thông qua việc đọc/ghi bộ nhớ đệm. Khả năng mở rộng linh hoạt và không gây gián đoạn: Chỉ cần thêm ổ cứng hoặc bổ sung thêm máy chủ. Quản lý theo chính sách lưu trữ – Với việc quản lý dựa trên chính sách lưu trữ, giải pháp VMware Virtual SAN chuyển đổi mô hình quản lý lưu trữ từ thiết bị đến ứng dụng. Một kho lưu trữ VMware Virtual SAN có thể cung cấp nhiều cấp độ dịch vụ khác nhau 7 Trích từ http://www.vmware.com/ap/products/virtual-san/
  • 30. 26 dựa trên các chính sách máy ảo. Đối với các quản trị viên, không có những cấu hình phức tạp về LUNs, họ sẽ tránh được việc thiết lập phân bổ rườm rà và có thể thay đổi chính sách một cách dễ dàng. Chi phí đầu tư thấp hơn – Virtual SAN giảm đáng kể vốn và chi phí hoạt động bằng cách tận dụng các ổ đĩa máy chủ và SSD, giảm điện năng và chi phí làm mát và tăng cường hiệu quả hoạt động thông qua tự động hoá. Đơn giản hóa lưu trữ – Virtual SAN làm đơn giản hoá việc cung cấp dữ liệu cho các máy ảo. Nó được thiết kể để cho phép dự phòng nhanh chóng trực tiếp từ vSphere Web Client với một vài cú nhấp chuột đơn giản. Tích hợp bảo vệ từ lỗi – Công nghệ này tận dụng RAID để làm đảm bảo dữ liệu không bao giờ bị mất dữ liệu khi một đĩa, máy chủ hoặc mạng bị lỗi. Chi phí đầu tư ban đầu thấp – không giống như các mảng lưu trữ truyền thống, VSAN không đòi hỏi đầu tư lớn. Bạn có thể tạo ra một kho dữ liệu VSAN với ít nhất là 3 máy chủ. 1.3.3. Yêu cầu hệ thống 1.3.3.1. Phần cứng máy chủ8 Card mạng 1Gb, đề nghị 10Gb. SATA/SAS HBA hoặc RAID controller (với chế độ pass-through hoặc HBA). Ít nhất 1 SSD và HDD. Kích thước cluster tối thiểu: 3 máy chủ. Đề nghị dung lượng SSD: 10% dung lượng HDD. 1.3.3.2. Phần mềm máy chủ9 Một trong các phiên bản sau: vSphere 5.5 (VMware vSphere Standard Edition™ or above), VMware vSphere with Operations Management™ 5.5 (any edition) or VMware vCloud® Suite 5.5 (any edition) VMware vCenter Server™ 5.5 8 [1] 9 [1]
  • 31. 27 CẤU TRÚC VÀ CÁC TÍNH NĂNG Cấu trúc VSAN VSAN biến đổi tài nguyên lưu trữ vật lý cục bộ của các máy chủ ESXi thành một VSAN datastore cho tất cả các máy chủ ESXi tham gia vào VSAN cluster. [7] Hình 2-1: Kiến trúc VSAN WMware10 Các máy chủ trong VSAN cluster không cần phải giống hệt nhau. Ngay cả những máy chủ mà không có đĩa cục bộ có thể tham gia và chạy các máy ảo của họ trên VSAN cluster. [7] Nếu một máy chủ đóng góp lưu trữ cục bộ của mình cho VSAN datastore, máy chủ phải cung cấp ít nhất một HDD còn được gọi là data disk, và ít nhất một SSD. VSAN sử dụng một giao thức độc quyền của VMware, đến giờ vẫn chưa công bố chi tiết về giao thức được sử dụng. Có thể bắt được gói tin, nhưng rất khó khăn trong việc phân tích. 10 Trích từ VMware Documentation [V5.5] [7]
  • 32. 28 Tối Thiểu Tối Đa Host 3 / VSAN cluster 32 / VSAN cluster Disk group 1 / host 5 / host SSD 1 / disk group 1 / disk group HDD 1 / disk group 7 / disk group Bảng 2-1: Cấu trúc cơ bản 2.1.1. Disk group Trên mỗi máy chủ ESXi đóng góp đĩa cục bộ của mình cho VSAN cluster, các ổ đĩa được tổ chức thành các disk group. Mỗi disk group bao gồm một đĩa SSD và một hoặc nhiều HDD [3]. Hình 2-2: Disk group Khi có nhiều ổ SSD và HDD trên một máy chủ, có thể có đến 5 disk group cho mỗi máy chủ, mỗi disk group với tối đa 7 HDD. Trong disk group, SSD được sử dụng cho read cache (70%) và write buffer (30%) để tăng hiệu suất, trong khi HDD được sử dụng để đóng góp lưu trữ cho VSAN. Thông thường, tỷ lệ 1:10 giữa SSD và HDD. [7]
  • 33. 29 Scale-up là khi thêm HDD vào disk group hoặc thêm 1 disk group mới vào 1 máy chủ. Hình 2-3: Scale-up disk group Scale-out là thêm 1 máy chủ mới vào VSAN cluster. Hình 2-4: Scale-out disk group
  • 34. 30 2.1.2. VSAN Datastore Kích thước của một VSAN Datastore được quy định bởi số lượng HDD của mỗi máy chủ. Sau khi enable VSAN trên một cluster, chỉ có một VSAN datastore được tạo ra. [7] Hình 2-5: Dung lượng VSAN Datastore Tất cả các máy chủ tham gia đều có thể truy cập tới VSAN datastore. Các máy tham gia không cần phải có disk group. Trong 1 vCenter Server có thể tạo nhiều VSAN cluster. 2.1.3. Công nghệ RAID (Redundant Array of Inexpensive Disks) 2.1.3.1. RAID 0 Dạng RAID này còn được gọi là striped. Sử dụng RAID 0 để làm tăng tốc độ đọc ghi dữ liệu, 2 khối dữ liệu được ghi và được đọc từ 2 đĩa khác nhau [11]. RAID 0 không có khả năng chịu lỗi, khi 1 đĩa bị lỗi là dữ liệu sẽ bị mất.
  • 35. 31 Hình 2-6: Cách hoạt động RAID 0 2.1.3.2. RAID 1 Dạng RAID này còn được gọi là mirror. Sử dụng RAID 1 để tăng khả năng chịu lỗi, dữ liệu được ghi vào 2 ổ đĩa giống hệt nhau [11]. RAID 1 không tăng tốc độ truy xuất như RAID 0, nhưng khi 1 đĩa bị lỗi thì dữ liệu sẽ không bị mất. Hình 2-7: Các hoạt động RAID 1 2.1.3.3. RAID 0+1 Dạng RAID này kết hợp RAID 0 và RAID 1. Dữ liệu sẽ được striped (RAID 0) rồi sau đó sẽ mirror (RAID 1) [11]. Sử dụng RAID 0+1 để tăng tốc độ truy xuất, chịu lỗi, nhưng tốn nhiều đĩa hơn.
  • 36. 32 Hình 2-8: Cách hoạt động RAID 0 + 1 2.1.4. Đối tượng và thành phần Mỗi máy ảo được triển khai trong VSAN có thể có 4 đối tượng [2]:  VM home: Vị trí của tất cả các file cấu hình của máy ảo ( .vmx, log file, …)  Swap: Chỉ được tạo khi máy ảo được mở.  VMDK: File đĩa máy ảo  Delta/Snapshot: Chỉ được tạo máy ảo snapshot. Ví dụ, khi cấu hình Number of Disk Stripes per Object (RAID 0) là 2 cho đĩa ảo của một máy ảo, thì đĩa ảo này sẽ được striped trên 2 đĩa. Đĩa ảo của máy ảo là một đối tượng, mỗi striped trên mỗi đĩa sẽ là một thành phần của đối tượng [13]. Tương tự như vậy khi cấu hình Number of Failures to Tolerate (RAID 1) là 1 thì sẽ tạo ra 2 replica và 1 witness. Replica và witness là một thành phần của đối tượng.
  • 37. 33 Hình 2-9: Thành phần và đối tượng 2.1.5. Witness và replica Replica là bản sao của các đối tượng lưu trữ máy ảo được tạo ra khi sử dụng chính sách Number of Failures to Tolerate11 . Số lượng replica phụ thuộc vào giá trị của chính sách Number of Failures to Tolerate. Điều này cho phép máy ảo tiếp tục chạy khi xảy ra lỗi máy chủ, mạng hoặc đĩa. [5] Witness là một phần của mọi đối tượng lưu trữ. Nó không chứa dữ liệu, mà chỉ chứa siêu dữ liệu. Mục đích của nó như là tie-breaker khi quyết định tính sẵn sàng trong VSAN cluster. Witness chỉ chiếm 2MB của không gian lưu trữ VSAN [5]. Được sử dụng trong xử lý lỗi isolation và partition. Một đối tượng chỉ có thể truy cập nếu có ít nhất 1 bản replica và hơn 50% thành phần. 11 Được đề cập ở mục 2.2.1 chương 2.
  • 38. 34 VM Storage Policies Sau khi tạo VSAN, chúng ta có thể tạo VM Storage Policies để thiết lập các chính sách tăng tính sẵn sàng, hiệu suất trên mỗi máy ảo. Sau khi tạo 1 máy ảo, thì có thể gán chính sách vào máy ảo đó. Hình 2-10: VM Storage Policy12 2.2.1. Number of Failures to Tolerate Chính sách này xác định số lượng host, mạng, hoặc đĩa của một đối tượng máy ảo có thể chịu đựng khi lỗi xảy ra đồng thời. Number of Failures to Tolerate = n thì sẽ có n + 1 bản sao được tạo ra và yêu cầu 2n + 1 máy chủ. [7] Ví dụ, n = 1 thì sẽ có 2 bản replica và 1 witness được tạo ra. 12 Trích từ http://en.community.dell.com/cfs-file.ashx/__key/telligent-evolution-components-attachments/13-4491-00- 00-20-43-81-92/VSAN-White-Paper.pdf
  • 39. 35 Hình 2-11: Cách hoạt động Number of Failures to Tolerate13 2.2.2. Number of Disk Stripes per Object Chính sách này xác định số lượng đĩa vật lý mà mỗi bản replica được striped. Giá trị lớn hơn 1 có thể làm tăng hiệu suất [7]. Trong hoạt động ghi, tăng giá trị này có thể không cải thiện hiệu suất. Vì striped có thể nằm trên các HDD trong cùng 1 disk group và sử dụng cùng 1 SSD. Nên tăng giá trị này có thể cải thiện hiệu suất ghi từ SSD xuống HDD. Trong hoạt động đọc, tăng giá trị này có thể cải thiện hiệu suất đọc khi dữ liệu không có trong read cache. Ví dụ, nếu một máy ảo cần 2000 hoạt động đọc trên giây và chỉ có 90% dữ liệu được đọc trong cache, thì sẽ cần tới 200 hoạt động đọc từ HDD. Một HDD chỉ có thể cung cấp 150 iops thì không thể phục vụ được tất cả hoạt động đọc, vì vậy tăng striped sẽ đáp ứng nhu cầu từ máy ảo. Ví dụ, cho giá trị này là 2, Number of Failures to Tolerate = 1 thì mỗi bản replica được striped trên 2 đĩa vật lý khác nhau. 13 Trích từ VMware Virtual SAN Technical Walkthrough / Medium Dive
  • 40. 36 Hình 2-12: Cách hoạt động Number of Disk Stripes per Object Khi sử dụng kết hợp chính sách Number of Failures to Tolerate = 1 và Number of Disk Stripes per Object >= 2, thì số lượng witness được tạo ra phụ thuộc vào cách mà các thành phần được sắp xếp trên các máy chủ. Witness trong trường hợp này sẽ được thêm vào các máy chủ để đảm bảo các thành phần trên mỗi máy chủ trong VSAN cluster bằng nhau. Sau khi các thành phần bằng nhau thì sẽ thêm 1 witness làm tie-breaker để đảm bảo tổng số lượng thành phần là lẻ. 2.2.3. Flash Read Cache Reservation Dung lượng SSD dành riêng giống như read cache cho các đối tượng máy ảo [7]. Chỉ nên sử dụng để giải quyết vấn đề hiệu suất đọc. Nếu dung lượng này được dành riêng cho máy ảo nào đó thì không có sẵn cho các máy ảo khác. Ví dụ, nếu SSD có dung lượng là 1 TB mà thiết lập giá trị này là 1% thì 10GB sẽ được sử dụng cho máy ảo được áp dụng chính sách này. Giá trị mặc định là 0%, tối đa là 100%, Theo mặc định, VSAN sẽ tự động phân phối cache cho các đối tượng. Cache sẽ được chia sẻ công bằng giữa các đối tượng. Điều này thể hiện sự linh hoạt và sử dụng tài nguyên tối ưu hơn.
  • 41. 37 2.2.4. Object Space Reservation Theo mặc định, khi máy ảo được triển khai trên VSAN đều là thin provisioning14 . Nếu muốn thick provisioning15 thì tăng giá trị này lên 100%. Giá trị này chỉ áp dụng khi chọn máy ảo là thin provisioning trong quá trình khởi tạo. Giá trị mặc định là 0%, tối đa là 100%. Ví dụ, tạo máy ảo 5GB dung lượng, lúc này dung lượng sẽ là vài KB, khi thiết lập giá trị này là 10% thì lúc này dung lượng máy ảo là sẽ 500MB. Hình 2-13: Cách hoạt động Object Space Reservation 2.2.5. Force Provisioning Nếu thiết lập này được bật, đối tượng sẽ được dự phòng ngay khi chính sách trong VM Storage Policy không thỏa mãn kho dữ liệu [5]. Tuy nhiên, nếu không đủ dung lượng cho ít nhất 1 bản replica, thì provisioning cũng thất bại ngay khi chính sách này được bật. Ví dụ, cho 1 máy ảo với dung lượng 10GB, thiết lập giá trị này là enable và Number of Failures to Tolerate = 1. Thì đầu tiên nó sẽ kiểm tra dung lượng của kho dữ liệu, nếu đủ dung lượng cho 2 bản replica thì nó mới tạo. Nhưng lúc này kho dữ lượng chỉ còn đủ để chứa 1 bản replica thì nó sẽ tạo 1 bản replica, vì đã thiết lập giá trị này. 14 Dung lượng của máy áo sẽ tự động giãn ra khi thêm dữ liệu 15 Dung lượng của máy ảo khi tạo sẽ cố định
  • 42. 38 Hình 2-14: Cách hoạt động Force Provisioning Trường hợp sử dụng Giá trị Number of Failures to Tolerate Dự phòng 0 đến 3 Number of Disk Stripes per Object Hiệu suất 0 đến 12 Flash Read Cache Reservation Hiệu suất 0 đến 100% Object Space Reservation Thick provisioning 0 đển 100% Force Provisioning Áp đặt Policy Mặc định: disable Bảng 2-2: Trường hợp sử dụng VM Storage Policy Quá trình đọc ghi dữ liệu 2.3.1. Quá trình đọc dữ liệu Khi máy ảo đọc dữ diệu thì việc đầu tiên nó sẽ tìm trong read cache của SSD đều này sẽ làm giảm độ trễ I/O. Nếu trong read cache SSD không có thì việc thứ 2 nó sẽ tìm trong write buffer trong SDD. Nếu trong write buffer SSD không có thì nó sẽ đọc trực tiếp từ HDD.
  • 43. 39 Hình 2-15: Quá trình đọc dữ liệu 2.3.2. Quá trình ghi dữ liệu Khi máy ảo ghi dữ liệu thì nó sẽ ghi xuống write buffer của SSD để làm giảm độ trễ của hoạt động ghi. Sau đó write buffer của SSD sẽ ghi xuống HDD. Hình 2-16: Quá trình ghi dữ liệu Xử lý lỗi trong VSAN Trong VSAN có 2 chế độ lỗi khác nhau [4]:  Absent: lỗi máy chủ, mạng, NICs.  Degraded: lỗi HDD, SSD, Storage Controller.
  • 44. 40 2.4.1. Xử lý lỗi HDD Khi lỗi HDD xảy ra trên máy chủ 3, thì các thành phần bị ảnh hưởng sẽ có trạng thái degraded [4]. Nếu trên máy 1 có disk group thì 1 bản replica sẽ được tạo ngay lập tức, nếu kho dữ liệu còn đủ dung lượng cho bản replica này. Tạo replica cho máy 1 từ máy 2. Máy ảo vẫn sẽ hoạt động bình thường nếu nơi chứa máy ảo không bị lỗi. Hình 2-17: Cách xử lý lỗi HDD Trường hợp lỗi SSD cũng xử lý tương tự như lỗi HDD. 2.4.2. Xử lý lỗi máy chủ Khi máy chủ 3 bị lỗi, các thành phần bị ảnh hưởng sẽ có trạng thái absent. Quá trình xử lý lỗi sẽ diễn ra sau 60 phút [4]. Thời gian 60 phút này đủ để cho máy chủ khởi động lại hoặc đang ở trong chế độ bảo trì.
  • 45. 41 Hình 2-18: Cách xử lý lỗi máy chủ Nếu máy chủ quay trở lại trong vòng 60 phút thì bản replica sẽ được đồng bộ từ máy 2 qua. Hình 2-19: Đồng bộ giữa 2 bản replica Sau 60 phút mà máy chủ 3 không qua trở lại, thì sẽ tạo lại bản replica khác như trong trường hợp degraded. Máy ảo vẫn sẽ hoạt động bình thường nếu nơi chứa máy ảo không bị lỗi. Trường hợp mạng lỗi cũng xử lý tương tự như vậy.
  • 46. 42 Xử lý trong trường hợp Isolated và Partition 2.5.1. Trong trường hợp Isolated: Xảy ra khi máy chủ:  Không phản hồi network heartbeat cho master  Không thể ping được isolation address  Không nhận được tín hiệu bầu chọn master. Hình 2-20: Xử lý lỗi Isolated16 Lúc này HA sẽ restart máy ảo trên 1 trong các máy chủ còn lại. 2.5.2. Trong trường hợp Partition: Xảy ra khi máy chủ:  Không phản hồi network heartbeat cho master.  Nhận được tín hiệu bầu chọn master mới. Lúc này mỗi partition sẽ có 1 master. 16 [4]
  • 47. 43 Hình 2-21: Xử lý lỗi Partition17 Lúc này vSphere HA sẽ restart máy ảo vào 1 trong 2 máy nằm trong partition 2. Tại vì máy ảo này có 3 thành phẩn: 2 replica, 1 witness. Trong partition 2 có 1 replica và 1 witness vì vậy hơn 50% thành phần có sẵn nên máy ảo sẽ được restart vào 1 trong 2 máy nằm trong partition 2. Các tính năng hỗ trợ VSAN 2.6.1. vSphere HA Đây là một tính năng của VMware dễ sử dụng, tính sẵn sàng cao cho các máy ảo. Trong trường hợp các máy chủ vật lý bị lỗi, những máy ảo bị ảnh hưởng sẽ tự động khởi động lại trên những máy chủ khác. Khi tạo 1 cluster HA và thêm 1 máy chủ vào cluster HA, thì một agent Fault Domain Manager (FDM) được tải lên máy chủ và các agent FDM được cấu hình để giao tiếp với các agent FDM khác. Khi enable HA trong cluser, các máy chủ sẽ tham gia vào bầu chọn master và slave. Máy chủ có nhiều datastore hơn sẽ được chọn làm master, các 17 [4]
  • 48. 44 máy chủ khác sẽ là slave. Trong trường hợp số lượng datastore bằng nhau thì sẽ sử dụng Manager Object ID (MOID) để chọn master, MOID được cấp bơi vCenter Server. Trong quá trình bầu chọn master, các máy chủ giao tiếp với nhau bằng giao thức UDP. Sau khi bầu chọn master, thì master và slave sẽ giao tiếp với nhau bằng giao thức TCP. vCenter Server sẽ gửi danh sách các thành viên trong cluster cho master, sau đó master sẽ gửi thông tin đó cho slave. Hình 2-22: Cách hoạt động của vSphere HA18 Master sẽ gửi heartbeat cho các slave theo định kì để xác nhận rằng master và slave vẫn còn tồn tại. Khi slave không phản hồi heartbeat cho master thì máy chủ này bị lỗi, vSphere HA sẽ restart các máy ảo đến các máy chủ khác trong vSphere HA cluster. Khi slave nhận thấy các master không gửi heartbeat thì các slave sẽ tiến hành bầu chọn lại master. Khi máy chủ bên trái bị lỗi, máy ảo sẽ được khởi động vào 1 trong 2 máy còn lại. Trong hình, máy ảo sẽ được khởi động trên máy ở giữa. 18 Trích từ VMware vsphere: install, configure, manage [V5.0]
  • 49. 45 2.6.2. vMotion vMotion hay còn được gọi là live migration, là một tính năng của ESXi. vMotion cho phép di chuyển một máy ảo đang chạy từ máy chủ vật lý này đến một máy chủ vật lý khác mà không cần tắt máy ảo. Sự di chuyển này không có thời gian chết và không gián đoạn. Hình 2-23: Cách hoạt động của vMotion19 Cách hoạt động:  Việc đầu tiên là sẽ kiểm tra tính tương thích CPU giữa máy chủ nguồn và máy chủ đích. Nếu thỏa mãn thì máy ảo sẽ bắt đầu được di chuyển.  Thông tin trạng thái bộ nhớ máy ảo được sao chép tới máy chủ đích. Những thay đổi của máy ảo trong quá trình di chuyển sẽ được lưu vào bộ nhớ bitmap của máy chủ nguồn.  Khi lượng bộ nhớ di chuyển hoàn tất thì máy ảo sẽ tạm dừng và lúc nào bộ nhớ bitmap sẽ được chuyển qua máy chủ đích. Nếu có lỗi xảy ra trong quá trình di chuyển thì máy ảo sẽ quay lại máy chủ nguồn. 19 Trích từ Diagram & Icon Library - Community 2Q12 2 of 3
  • 50. 46 2.6.3. Distributed Resource Scheduler (DRS) DRS là một hệ thống quản lý, phân phối tài nguyên để cân bằng tải cho các máy chủ. Khi một máy thêm được vào DRS cluster, thì tài nguyên của máy chủ này trở thành một phẩn của tài nguyên cluster. DRS liên tục giám sát việc sử dụng tài nguyên CPU và RAM của tất cả các máy chủ và máy ảo trong cluster. Khi tài nguyên trên một máy chủ sắp cạn kiệt và có thể không đáp ứng được nhu cầu của các máy ảo thì DRS sẽ phân phối tài nguyên cho máy ảo bằng cách sử dụng vMotion để di chuyển máy ảo đến một máy chủ khác có nguồn tài nguyên đủ đáp ứng cho máy ảo. Hình 2-24: Cách hoạt động của DRS20 Sự khác biệt giữa vSphere Storage Appliance (VSA) và VSAN VSA là một thiết bị ảo, giải pháp chia sẻ lưu trữ cung cấp lưu trữ chia sẻ để thay thế cho các thiết bị lưu trữ đắc tiền như SAN. VSA cluster sử dụng không gian lưu trữ cục bộ của các máy chủ ESXi tạo thành một lưu trữ chia sẻ cho tất cả các máy chủ ESXi khác trong cluster. Mỗi máy chủ ESXi sẽ có một VM VSA hoạt động, mỗi VM VSA sẽ đưa datastore của nó và duy trì bản replica của VM VSA khác trong cluster. 20 Trích từ Diagram & Icon Library - Community 2Q12 2 of 3
  • 51. 47 Hình 2-25: Cách hoạt động của VSA21 Trong trường hợp một máy chủ ESXi lỗi, VSA khác sẽ tiếp quản cả hai datastore. vSphere HA sẽ khởi động lại máy ảo trên máy chủ ESXi khác. Hình 2-26: Cách xử lý lỗi của VSA22 21 Trích từ http://www.vmgu.ru/news/vmware-vsphere-storage-appliance-vsa 22 Trích từ http://www.vmgu.ru/news/vmware-vsphere-storage-appliance-vsa
  • 52. 48 Như đã nói ở trên, VSAN sử dụng các không gian lưu trữ của tất cả các máy chủ ESXi tạo thành 1 datastore duy nhất. VSAN cũng có nét giống VSA, nhưng VSAN linh hoạt hơn, mở rộng lớn hơn, hiệu suất cao vì xây dựng trong kernel và sử dụng cache của SSD, dễ quản lý hơn. VSA VSAN Chí phí Thấp Cao Cấu tạo Virtual Appliance ( Thiết bị ảo) Xây dựng trong Kernel Khả năng mở rộng 2-3 máy chủ ESXi, cao nhất là 3. 3 – 32 máy ESXi. Phần cứng Bắt buộc phải giống nhau Không bắt buộc giống nhau Môi trường Doanh nghiệp nhỏ hơn Doanh nghiệp lớn hơn Hiệu suất Thấp vì không có cache SSD Hiệu suất cao nhờ cache SSD Chịu lỗi Khả năng chịu lỗi thấp (1 lỗi) Khả năng chịu lỗi cao (3 lỗi xảy ra đồng thời). Nâng cấp phần cứng Nâng cấp khó khăn vì phải nâng cấp hết các máy chủ ESXi Nâng cấp dễ dàng hơn. Bảng 2-3: So sánh VSA và VSAN Sự khác nhau giữa Fault Tolerance (FT) và Number of Failures to Tolerate Fault Tolerance cung cấp tính sẵn sàng mà không có thời gian chết bằng cách tạo ra và duy trì bản Secondary trên một máy chủ ESXi khác. Khi enable Fault Tolerance, một bản Secondary VM được tạo và chạy trong vLockstep của Primary VM. VMware vLocktep ghi lại mọi thông tin xảy ra trên Primary VM và gửi chúng đến Secondary VM.
  • 53. 49 Hình 2-27: Cách hoạt động của Fault Tolerance23 Primary VM và Secondary VM trao đổi heartbeat với nhau để đảm bảo rằng Fault Tolerance đang được duy trì. Nếu Primary VM bị lỗi thì Secondary VM được active ngay lặp tức để thay cho Primary VM. Còn nếu Secondary VM bị lỗi, thì một Secondary VM mới sẽ được tạo. Với chính sách Number of Failures to Tolerate thì 2 bản replica được tạo ra và khi máy ảo ESXi chứa máy ảo bị lỗi thì 1 bản replica sẽ được restart nhờ vào vSphere HA. Tới đây cho thấy Number of Failures to Tolerate có tính sẵn sàng thấp hơn Fault Tolerance. 23 Trích từ VMware Documentation [V5.5]
  • 54. 50 TRIỂN KHAI CÁC MÔ HÌNH Triển khai mô hình VSAN (VMware) 3.1.1. Thiết kế mô hình Hình 3-1: Mô hình triển khai VSAN VMware Mô hình này gồm 4 máy ESXi và 1 vCenter Server, máy ESXi 4 không có disk group. 3.1.2. Cài đặt và cấu hình 3.1.2.1. Cài đặt vCenter Server Để cài đặt vCenter Server trong phiên bản 5.5 thì bắt buộc phải cài đặt các phần mềm: vCenter Single Sign-On, vSphere Web Client, vCenter Inventory Service. Các bước cài đặt [6]:  Cài đặt vCenter Single Sign-On
  • 55. 51 Hình 3-2: Giao diện cài đặt vCenter Single Sign-On Điền thông tin mật khẩu cho Single Sign-On Hình 3-3: vCenter Single Sign-On: Password
  • 56. 52  Cài đặt vSphere Web Client Hình 3-4: Cài đặt vSphere Web Client Chọn port cho HTTP và HTTPS Hình 3-5: vSphere Web Client: HTTP port, HTTPS port
  • 57. 53 Điển IP và mật khẩu của máy Single Sign-On Hình 3-6: vSphere Web Client: Tài khoản, mật khẩu Cài đặt Certficate Hình 3-7: vSphere Web Client: Cài đặt Certificate
  • 58. 54  Cài vCenter Inventory Service Điển IP và mật khẩu của máy Single Sign-On Hình 3-8: vCenter Inventory Service: Tài khoản, mật khẩu  Cài đặt vCenter Server Hình 3-9: Cài đặt vCenter Server
  • 59. 55 Chọn tạo vCenter Server Hình 3-10: vCenter Server: Tạo vCenter Server Điển IP và mật khẩu của máy Single Sign-On Hình 3-11: vCenter Server: Tài khoản, mật khẩu
  • 60. 56 3.1.2.2. Cài đặt ESXi Hình 3-12: Giao diện khởi tạo ESXi Bấm enter để tiếp tục cài đặt Hình 3-13: Giao diện cài đặt ESXi Chọn phân vùng để cài ESXi Hình 3-14: Giao diện ESXi: chọn phân vùng
  • 61. 57 Điền thông tin mật khẩu của root Hình 3-15: Cài đặt ESXi: đặt mật khẩu Bấm F11 để cài đặt Hình 3-16: Cài đặt ESXi: Install Hình 3-17: Khởi động ESXi Đặt IP tĩnh cho máy ESXi Hình 3-18: ESXi: Đặt IP tĩnh
  • 62. 58 3.1.2.3. Tạo VSAN Điền thông tin cho VSAN cluster Hình 3-19: New Cluster: Tạo cluster Thêm 1 máy chủ vào VSAN cluster Hình 3-20: Add host: Tạo host
  • 63. 59 Điền thông tin tài khoản và mật khẩu để chứng thực Hình 3-21: Add host: Chứng thực tài khoản Trong máy chủ, vào Manage phần Networking chọn Add Networking. Hình 3-22: Add networking: Thêm network adapter
  • 64. 60 Chọn Switch muốn kết nối. Hình 3-23: Add networking: Chọn Switch Chọn Virtual SAN traffic Hình 3-24: Giao diện Add networking
  • 65. 61 Thông tin sau khi cấu hình Hình 3-25: Hoàn thành Add networking Chọn manual để tự tạo disk group và thêm SSD, HDD vào group. Hình 3-26: Edit VSAN settings: Chọn manual
  • 66. 62 Hình 3-27: Create Disk Group: Thêm SSD và HDD vào disk group Hình 3-28: Giao diện chọn đĩa cho disk group Hình 3-29: Dung lượng VSAN
  • 67. 63 3.1.3. Triển khai một vài VM Storage Policy 3.1.3.1. Number of Failures to Tolerate Thiết lập giá trị là 1, sẽ tạo ra 2 bản replica và 1 witness nằm ở 3 máy chủ khác nhau. Hình 3-30: Giao diện VM Storage Policy: Thiết lập Number of Failures to Tolerate Hình 3-31: Thông tin máy ảo sau khi thiết lập Number of Failures to Tolerate
  • 68. 64 Các bản replica nằm lần lượt trên máy 192.168.1.201, 192.168.1.202 và witness nằm trên máy 192.168.1.203. Chính sách này đảm bảo khi 1 máy bị lỗi thì máy ảo vẫn hoạt động bình thường. 3.1.3.2. Number of Failures to Tolerate kết hợp Number of Disk Stripes per Object Thiết lập giá trị Number of Failures to Tolerate = 1 và Number of Disk Stripes per Object = 2 Hình 3-32: Giao diện VM Storage Policy: Thiết lập Number of Failures to Tolerate và Number of Disk Stripes per Object
  • 69. 65 Hình 3-33: Thông tin máy ảo sau khi thiết lập Number of Failures to Tolerate và Number of Disk Stripes per Object Khi sử dụng kết hợp 2 chính sách này và Number of Disk Stripes per Object >=2, thì số lượng witness được tạo ra phụ thuộc vào cách mà các thành phần được sắp xếp trên các máy chủ. Witness trong trường hợp này sẽ được thêm vào các máy chủ để đảm bảo các thành phần trên mỗi máy chủ trong cluster bằng nhau. Sau khi các thành phần bằng nhau thì sẽ thêm 1 witness để làm tie-breaker để đảm bảo số lượng thành phần là lẻ. Nhìn hình ta thấy rằng:  1 thành phần trên máy 192.168.1.202  1 thành phần trên máy 192.168.1.201  2 thành phần trên máy 192.168.1.203 Sẽ thêm witness vào máy 192.168.1.202 và 192.168.1.201. Lúc này các thành phần trên các máy đã cân bằng nên sẽ thêm 1 witness vào 1 trong các máy 192.168.1.203 để đảm báo tổng số thành phần là lẻ. 3.1.3.3. Object Space Reservation Tạo 1 máy ảo với dung lượng là 8GB và thiết lập giá trị này là 10%.
  • 70. 66 Hình 3-34: Giao diện VM Storage Policy: Thiết lập Object Space Reservation Hình 3-35: Thông tin máy ảo sau khi thiết lập Object Space Reservation Máy ảo sẽ tăng lên 800MB dù chưa có dữ liệu. 3.1.4. Sử dụng vMotion Máy ảo winXP-test-1 đang trên máy chủ 192.168.1.202
  • 71. 67 Hình 3-36: Giao diện thông tin máy ảo Vào Action chọn Migrate để di chuyển Hình 3-37: Giao diện Action: chọn Migrate
  • 72. 68 Chọn máy chủ cần chuyển đến, ở đây là máy chủ 192.168.1.204 Hình 3-38: Giao diện Migrate: Chọn máy chủ đích Máy ảo winXP-test-1 đã chuyển đến máy chủ 192.168.1.204 Hình 3-39: Giao diện thông tin máy ảo
  • 73. 69 3.1.5. Cấu hình vSphere HA Vào Edit Cluster Settings chọn vSphere HA kích hoạt Turn On vSphere HA để bật tính năng vSphere HA. Hình 3-40: Edit Cluster Settings: Chọn vSphere HA Máy ảo đang nằm trên máy chủ 192.168.1.204 Hình 3-41: Giao diện thông tin máy ảo
  • 74. 70 Shutdown máy chủ 192.168.1.204 Hình 3-42: Action: chọn shut down Máy ảo đang restart trên máy chủ 192.168.1.203 Hình 3-43: Giao diện thông tin máy ảo
  • 75. 71 Triển khai mô hình FreeNAS 3.2.1. Thiết kế mô hình Hình 3-44: Mô hình triển khai FreeNAS 3.2.2. Cài đặt và cấu hình 3.2.2.1. Cài đặt FreeNAS Các bước cài đặt [12]: Chọn OK để vào cài đặt Hình 3-45: Giao diện cài đặt FreeNAS: Chọn phân vùng cài đặt
  • 76. 72 Hình 3-46: Giao diện cài đặt FreeNAS: chọn Yes Khi cài đặt xong FreeNas, ta truy cập quản lý FreeNas qua giao diện web. Đặt mật khẩu khi lần đầu tiên truy cập web Hình 3-47: Giao diện đặt mật khẩu
  • 77. 73 Hình 3-48: Giao diện quản lý volume Hình 3-49: Giao diện tạo volume
  • 78. 74 Bật giao thức iSCSI Hình 3-50: Giao diện quản lý giao thức Điền thông tin và mật khẩu tài khoản chứng thực Hình 3-51: Giao diện tạo tài khoản
  • 79. 75 Hình 3-52: Giao diện thêm Portal Hình 3-53: Giao diện cấu hình Device Extent Hình 3-54: Giao diện cấu hình Target Global Configuration
  • 80. 76 Hình 3-55: Giao diện cấu hình Initiator Hình 3-56: Giao diện cấu hình Target Hình 3-57: Giao diện cấu hình Associated Target 3.2.2.2. Kết nối ESXi vào FreeNAS Trong mục Storage Adapters ta chọn add
  • 81. 77 Hình 3-58: Giao diện Storage Adapters Thêm iSCSI target Hình 3-59: Giao diện Add Storage Adapter Trong iSCSI Adapter mới vừa tạo ta chọn “properties” để cấu hình kết nối tới FreeNas Hình 3-60: Giao diện Storage Adapter Tab network Configuration ta chọn “add” để chọn card kết nối tới FreeNas
  • 82. 78 Hình 3-61: Giao diện quản lý card mạng kết nối Tab Dynamic Discovery chọn “add” để cấu hình IP FreeNAS và user chứng thực Hình 3-62: Giao diện cấu hình IP FreeNAS
  • 83. 79 Hình 3-63: Giao diện cấu hình tài khoản chứng thực Hình 3-64: Giao diện hiển thị kết nối FreeNAS và ESXi
  • 84. 80 Hình 3-65: Giao diện Rescan để ESXi nhận FreeNAS làm datastore Hình 3-66: Giao diện hiển thị thông tin datastore FreeNAS 3.2.3. Cấu hình Fault Tolerance Nhìn vào bên phải hình thấy “ Turn On Fault Tolerance” nghĩa là đã bật tính năng này. Quan sát thấy máy ảo đang chạy trên máy chủ 192.168.1.208.
  • 85. 81 Hình 3-67: Giao diện thông tin máy ảo Tiến hành shut down máy ảo và xem thông tin thấy máy ảo đang chạy trên máy chủ 192.168.1.209 Hình 3-68: Giao diện thông tin máy ảo
  • 86. 82 ĐÁNH GIÁ VSAN (VMware) và FreeNAS 4.1.1. Thử nghiệm 1: Khi bật máy ảo 4.1.1.1. VSAN (VMware) Quá trình IOPS được biểu diển ở 08:10 Hình 4-1: Quá trình IOPS trên máy 192.168.1.201
  • 87. 83 Hình 4-2: Quá trình IOPS trên máy 192.168.1.202 Nhìn vào 2 hình, ta thấy quá trình IOPS đều kết hợp với Read Cache và Write Buffer của SSD nên nâng cao hiệu suất, làm giảm độ trễ. 4.1.1.2. FreeNAS Quá trình I/O khi bật máy ảo biểu diễn ở 23:58 Hình 4-3: Quá trình I/O
  • 88. 84 Do không kết hợp SSD nên hiệu suất giảm đáng kể. 4.1.2. Thử nghiệm 2: Triển khai vSphere HA và FT 4.1.2.1. VSAN (VMware) Quá trình IOPS khi thử nghiệm vSphere HA được biểu diễn ở 8:22 Hình 4-4: Quá trình IOPS máy 192.168.1.201 khi vSphere HA Hình 4-5: Quá trình IOPS máy 192.168.1.202 khi vSphere HA
  • 89. 85 4.1.2.2. FreeNAS Quá trình IOPS trên 2 tính năng của VMware:  vSphere HA được biểu diễn ở 00:50  FT được biểu diễn ở 01:38 Hình 4-6: Quá trình IOPS của vSphere HA và FT
  • 90. 86 VSAN VSAN (Stripe) FreeNas Thời gian khởi động máy ảo 2 phút 3 phút 6 phút 20 giây (vSphere HA) Thời gian tắt máy chủ và tự chuyển động máy ảo sáng máy chủ khác 2 phút 15 giây 2 phút 40 giây 3 phút (vSphere HA) Tổng thời gian tắt máy chủ và máy ảo vận hành lại 3 phút 15 giây 3 phút 40 giây 6 phút 20 giây Bảng 4-1: Hiệu suất VSAN và FreeNAS Vì được xây dựng trong Kernel và sử dụng SSD làm cache nên VSAN VMware có hiệu suất cao hơn. SAN thật với VSAN (VMware) 4.2.1. Chi phí triển khai 4.2.1.1. SAN thật Để sở hữu một hệ thống SAN thật thì phải cần tới 1 thùng chứa đĩa (storage array) và 1 FC SAN Switch. Hình 4-7: Mô hình SAN thật
  • 91. 87 Model Số Lượng Đơn Giá Storage array HP P2000 G3 MSA FC Dual Cntrl SFF Array 1 6.443 $ FC SAN Switch QLogic 20-port 8Gb SAN Switch Module for IBM BladeCenter 1 8.999 $ License Port 4 800 $ Tổng chi phí 18.642 $ Bảng 4-2: Giá SAN thật Tổng chi phí là 18.642 $. Đó là chưa kể chi phí đường dây, chi phí các máy chủ để hệ thống có thể đi vào hoạt động. 4.2.1.2. VSAN (VMware) Với việc sử dụng công nghệ WMware thì chi phí để sở hữu 1 hệ thống lưu trữ thấp hơn rất nhiều. Hình 4-8: Mô hình VSAN (VMware)
  • 92. 88 Số Lượng Đơn Giá License Virtual SAN VMware 3 2.495 $ Tổng chi phí 7.485 $ Bảng 4-3: Giá VSAN (VMware) Chi phí đầu tư để sở hữu VSAN giảm gần 2.5 lần so với SAN thật. Diện tích không gian, chi phí điện năng, hệ thống làm mát cũng được giảm đáng kể. 4.2.2. Tính an toàn VSAN của VMware thiết kế đơn giản, chỉ có 1 datastore, mọi máy chủ tham gia vào VSAN cluster đều có thể truy cập đến datastore này. VSAN không có chính sách hay cơ chế gì để hạn chế hay cho phép sự truy cập của một máy chủ thành viên vào datastore. Khi một máy chủ trong VSAN cluster bị hacker chiếm hoặc datastore bị virus thì toàn bộ dữ liệu trong datastore này có thể sẽ bị ảnh hưởng. Hình 4-9: Tính an toàn VSAN (VMware) Với SAN thật, storage array có thể chia ra nhiều LUN (datastore), sử dụng cơ chế LUN masking để cho phép hoặc ngăn chặn sự truy cập của một máy chủ vào các LUN cụ thể. Khi một máy bị hacker chiếm thì những LUN cho phép sự truy cập của máy chủ này mới bị ảnh hưởng. Khi LUN bị virus thì chỉ có dữ liệu trong LUN đó bị ảnh hưởng.
  • 93. 89 Hình 4-10: Tính an toàn SAN thật Nhìn vào mô hình, ESXi 1 chỉ có thể truy cập vào LUN 1 và 3, ESXi 2 chỉ có thể truy cập vào LUN 2 và ESXi 3 cũng chỉ có thể truy cập vào LUN 1 va 2. Điều này đảm bảo an ninh, bảo mật hơn, việc quản lý cũng trở nên dễ dàng, nhưng thiết kế, cấu hình phức tạp. 4.2.3. Tính tiện năng Thứ nhất, khi tiến hành bảo trì, nâng cấp phần cứng cho các server sẽ khó khăn hơn cho VSAN. Với SAN thật thì mọi dữ liệu được lưu trữ trong hệ thống SAN và tách biệt với các server, nên việc nâng cấp, bảo trì các server dễ dàng hơn. Ngay cả khi bảo trì nâng cấp các server đang chạy các máy ảo, thì sử dụng tính năng vMotion của VMware để di chuyển các máy ảo sang một server khác mà vẫn đảm bảo tính sẵn sàng và không có thời gian chết.
  • 94. 90 Còn VSAN, mọi dữ liệu nằm chung và không tách biệt với các server. Khi muốn nâng cấp server (RAM, CPU) thì phải đặt server cần nâng cấp vào chế độ bảo trì. Có 2 chế độ bảo trì trong tình huống này, tùy vào trường hợp mà áp dụng:  Full data migration: Di chuyển toàn bộ dữ liệu trong server cần nâng cấp. Sẽ mất hàng giờ để hoàn thành, nhưng đảm bảo tính sẵn sàng của các máy ảo.  Ensure accessibility: Một số thành phần của máy ảo trên server cần nâng cấp sẽ được di chuyển qua server khác trong cluster để đảm bảo máy ảo vẫn sẽ hoạt động, quá trình này cũng mất 20 phút. Nhưng một server khác trong cluster bị lỗi thì các máy ảo sẽ bị ảnh hưởng dẫn tới mất tính sẵn sàng. Với các hệ thống thương mại điện tử, 1 giây có thể có tới hàng ngàn phiên giao dịch nên yêu cầu tính sẵn sàng cao. Thứ 2, khi tạo 2 VSAN cluster, thì những máy chủ thuộc VSAN cluster 1 không thể truy cập vào VSAN datastore của VSAN cluster 2. Hình 4-11: Tính tiện năng VSAN (VMware) Còn SAN thật, máy chủ có thể truy cập đến mọi nơi nếu được cho phép. SAN thật linh hoạt hơn VSAN.
  • 95. 91 Hình 4-12: Tính tiện năng SAN thật
  • 96. 92 VSAN (VMware) SAN thật Chi phí đầu tư Thấp Cao Dung lượng 4.4 PB Phụ thuộc vào thùng chứa đĩa Khả năng mở rộng 32 máy chủ Không hạn chế Tính năng HA, vMotion, DRS HA, vMotion, DRS, FT… Nâng cấp server Khó khăn Dễ dàng An toàn Thấp hơn Cao hơn Datastore 1 Tùy thuộc vào thùng chứa đĩa Công nghệ RAID 0, 1, 0+1 Hầu hết các loại RAID Linh hoạt Thấp hơn Cao hơn Thiết kế Đơn giản Phức tạp Cấu hình Đơn giản Phức tạp Quản lý Khó hơn Dễ hơn Môi trường Doanh nghiệp nhỏ hơn Doanh nghiệp lớn Bảng 4-4: So sánh SAN thật và VSAN (WMware)
  • 97. 93 KẾT LUẬN Kết quả đạt được Về cơ bản bài luận “Tìm hiểu và triển khai Virtual SAN trong VMware Server” đã hoàn thành và thực hiện được các mục tiêu đề ra. 5.1.1. Về lý thuyết Trình bày chi tiết về Virtual SAN WMware và các tính năng được tích hợp. Nắm được những kiến thức cơ bản về công nghệ RAID, SAN, HA, vMotion… Nắm được những lợi ích và các hạn chế của Virtual SAN VMware. Biết thêm được những kiến thức thực tiễn khác. 5.1.2. Về thực nghiệm Hoàn thành triển khai hệ thống Virtual SAN WMware, FreeNAS và triển khai được một số tính năng. Những hạn chế Do còn nhiều hạn chế về thời gian, vật chất và một số điều kiện khách quan khác nên bên cạnh những vấn đề đã đạt được thì bài luận còn một số điều chưa thực hiện được.  Chưa trình bày hết demo và xử lý sự cố lỗi.  Do các vấn đề hạn chế license.  Vì các mô hình đều được triển khai trên máy ảo và thiếu công cụ đánh giá nên về mặt đánh giá hệ thống có thể sai sót.  Do không có điều kiện tiếp xúc SAN thật nên về đánh giá giữa SAN thật và Virtual SAN có thể sai sót. Hướng phát triển Trong phạm vi một luận văn tốt nghiệp, luận văn cơ bản đã đạt các yêu cầu đặt ra. Tuy nhiên kết quả còn khá khiêm tốn do hạn chế thời gian, thiết bị và các license. Trong
  • 98. 94 thời gian tới, nếu có điều kiện, luận văn sẽ cố gắng phát triển thêm tích hợp với các giải pháp mới Horizon View, vCloud Automatic Center, vSphere Data Protection, vCenter Operations Management… để triển khai mô hình ứng dụng đầy đủ hơn và có thể phát triển cho một doanh nghiệp lớn có nhiều server.
  • 99. 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài Liệu Tiếng Anh: [1] VMware Inc, “Virtual SAN Data Sheet”, 2014 [2] VMware Inc, “Virtual SAN and Sizing Guide”, 2014 [3] VMware Inc, “VMware Virtual SAN POC Guide”, 2014 [4] VMware Inc, “VMware Virtual SAN Technical Walkthrough / Medium Dive”, 2014 [5] VMware Inc, “VMware Virtual SAN What’s New”, 2013 [6] VMware Inc, “vSphere Installation Setup 5.5”, 2013 [7] VMware Inc, “vSphere storage 5.5”, 2013, pp. 171 - 188 [8] VMware Inc, “VMware vSphere: Install, Configure, Manage [V5.0]”, 2011, pp. 53 [9] VMware Inc, “VMware vSphere: Install, Configure, Manage [V5.0]”, 2011, pp. 187 - 249 Các Tài Liệu Liên Kết: [10] https://communities.vmware.com/thread/400678 [11] http://en.wikipedia.org/wiki/RAID [12] http://www.fixtheexchange.com/Budget-Laboratory-Part2-iSCSI-Virtual- SAN-with-FreeNAS-8 [13] http://cormachogan.com/2013/09/04/vsan-part-4-understanding-objects-and- components/