SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  61
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC 
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 
TNHH TM SX CƠ KHÍ ĐẠI LA
NỘI DUNG BÁO CÁO 
3 
1. Lý do chọn đề tài 
2. Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu 
3. Tổng quan công ty 
4. Kết quả và thảo luận 
5. Kết luận và kiến nghị
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 
• Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các 
doanh nghiệp tồn tại, mở rộng quy mô hoạt động và 
không ngừng phát triển. 
• Để xác định lợi nhuận của doanh nghiệp thì phải thông 
qua việc xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh 
doanh là kết quả cuối cùng đạt được từ hoạt động kinh 
doanh của doanh nghiệp. Nó được biểu hiện qua chỉ tiêu 
lãi hoặc lỗ. Nó phản ánh kết quả của quá trình hoạt động 
kinh doanh cuả doanh nghiệp. 
4
II. MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 Tìm hiểu thực trạng bộ máy kế toán, chuẩn mực và chế 
độ kế toán áp dụng tại công ty. 
 Phương pháp mô tả phương thức hạch toán, thu thập, 
xử lý số liệu. 
 Rút ra những ưu và nhược điểm. 
 Đề xuất một số kiến nghị. 
5
III. TỔNG QUAN 
6 
1.Giới thiệu chung về công ty: 
- Tên công ty: Công Ty TNHH THƯƠNG 
MẠI SẢN XUẤT CƠ KHÍ ĐẠI LA 
- Tên đối ngoại : DAI LA 
MECHANICAL PRODUCTION 
TRADE COMPANY LIMETED 
- Địa chỉ: 139 Đường Số 9, Phường 
Phước Bình, Quận 9, TP.HCM 
- Mã số thuế: 0309379400 
6
III. TỔNG QUAN 
7 
- Lĩnh vực kinh doanh: 
Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ 
- Ngành nghề kinh doanh: 
Sản xuất các phụ kiện kim loại, rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột 
kim loại, gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại….; buôn bán sắt 
thép và kim loại khác,…
III. TỔNG QUAN 
8 
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 
GIÁM ĐỐC 
PHÓ GĐ 
PHÒNG 
TỔ CHỨC 
HÀNH 
CHÍNH 
PHÒNG 
KẾ 
TOÁN 
PHÒNG 
KINH 
DOANH 
PHÂN 
XƯỞNG 
SX- GIA 
CÔNG
III. TỔNG QUAN 
3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: 
Nguồn tin: Phòng Kế Toán 9 
KẾ TOÁN 
TRƯỞNG 
KẾ TOÁN 
TỔNG HỢP 
KẾ TOÁN 
CÔNG NỢ 
KẾ TOÁN 
KHO 
KẾ TOÁN 
THUẾ 
THỦ 
QUỸ
III. TỔNG QUAN 
10 
4. Tổ chức công tác kế toán: 
- Chế độ kế toán áp dụng: theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. 
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. 
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. 
- Hình thức kế toán áp dụng: hình thức kế toán trên máy vi tính theo 
hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. 
- Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 
- Kỳ hạch toán: tháng.
III. TỔNG QUAN 
• Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ”Kế toán trên 
máy tính”: 
11 
PHẦN MỀM KẾ 
TOÁN 
MÁY VI TÍNH 
CHỨNG TỪ KẾ 
TOÁN 
BẢNG TỔNG HỢP 
CHỨNG TỪ KẾ 
TOÁN CÙNG LOẠI 
SỔ KẾ TOÁN 
- Sổ tổng hợp 
- Sổ chi tiết 
- Báo cáo tài chính 
- Báo cáo kế toán quản trị 
Ghi chú: 
Nhập số liệu hàng ngày 
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm 
Đối chiếu, kiểm tra 
Nguồn tin: Phòng Kế Toán
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
1.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng: 
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và mở chi tiết: 
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”. 
TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”. 
TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”. 
TK 5118 “Doanh thu khác” 
Chứng từ sử dụng: hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, hóa đơn 
giá trị gia tăng, phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng. 
12
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
1.2. Phương pháp hạch toán 
- Phản ánh DT bán hàng và cung cấp DV đã được xác định là tiêu 
thụ trong kỳ, ghi: 
Nợ TK 1111, 1311 
Có TK 5111, 5112 
Có TK 33311 
- Ghi nhận khoản tiền hàng được trả: 
Nợ TK 112 
Có TK 1311 
- Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu thuần 
sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 
Nợ TK 511 
Có TK 911 13
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Lưu đồ luân chuyển chứng từ của quá trình bán hàng 
Nguồn tin: Phòng K1ế4 Toán
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Ví dụ 1: 
Ngày 11/12/2012 công ty xuất 
bán 2 cây trục xả cuộn máy cắt 
cho Công Ty TNHH Bao Bì Con 
Ong Xanh, giá bán chưa thuế 
3.200.000 đ/cây, thuế GTGT 10%, 
khách hàng đã thanh toán bằng 
tiền mặt.Kế toán lập HĐ số: 
0000357. Kế toán hạch toán như 
sau: 
Nợ TK 1111: 7.040.000 đ 
Có TK 5112: 6.400.000 đ 
Có TK 33311: 640.000 đ 
15
Kế toán lập phiếu thu 
16 
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Ví dụ 2: 
Ngày 18/12/2012 công ty xuất 
bán 200 cái bình khí nén cho 
Công Ty Cổ Phần TM Cơ Khí 
Tân Thanh, giá bán chưa thuế 
595.000 đ/cái, thuế GTGT 10%, 
khách hàng chưa thanh toán. Kế 
toán lập HĐ số: 0000361. Kế toán 
hạch toán như sau: 
17 
Nợ TK 131: 130.900.000 đ 
Có TK 5112: 119.000.000 đ 
Có TK 33311: 11.900.000 đ
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
c) Nhận xét và kiến nghị giải pháp hoàn thiện kế toán DT bán hàng và cung cấp 
dịch vụ 
- Cty không theo dõi Doanh thu chi tiết cho từng mẫu mã SP, HH. Cty nên mở chi 
tiết cho các TK 5111, 5112 cho từng loại SP, HH để có thể xác định được DT cụ 
thể cho mỗi loại, giúp cung cấp thông tin chính xác cho ban quản trị có thể đưa ra 
chính sách lý hợp lý, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ SP, làm tăng thu nhập trong kỳ. 
- Khi hạch toán tất cả DT bán hàng của các đối tượng, kế toán hạch toán thông qua 2 
TK 131 và TK 111. Công ty thực hiện đúng với quy định đối với các trường hợp 
thanh toán tiền ngay. 
18
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 
2.1. Tài khoản sử dụng: 
Kế toán sử dụng TK: 
– TK cấp 1: TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” 
– TK cấp 2: TK 5211 “Chiết khấu thương mại” 
TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” 
TK 5213 “Giảm giá hàng bán” 
2.2. Chứng từ sử dụng: 
• HĐ GTGT hoặc HĐ bán hàng 
• Hợp đồng kinh tế hoặc chính sách bán hàng của doanh nghiệp 
• Biên bản kiểm tra khiếu nại của khách hàng 
• HĐ GTGT khách hàng xuất trả hàng, phiếu nhập kho. 
19
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
2.3. Phương pháp hạch toán 
a. Chiết khấu thương mại 
Nợ TK 5211 
Nợ TK 33311 
Có TK 1111, 1311 
Nợ TK 511 
Có TK 5211 
c. Giảm giá hàng bán 
Nợ TK 5213 
Nợ TK 33311 
Có TK 1111, 1311 
Nợ TK 511 
Có TK 5213 
b. Hàng bán bị trả lại 
Nợ TK 5212 
Nợ TK 33311 
Có TK 1111, 1311 
Nợ TK 155, 156 
Có TK 632 
Trong năm 2012, không phát sinh khoản giảm trừ doanh 
thu nào nên Công ty không có ví dụ minh họa.
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
3. Kế toán giá vốn hàng bán 
3.1. Tài khoản sử dụng 
TK 632 “Giá vốn hàng bán” theo dõi chung cho giá vốn của 
tất cả các loại HH, TP đã cung cấp. Cuối kỳ, giá vốn hàng bán 
của công ty được xác định thông qua kết chuyển từ TK 154 “ 
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” sang TK 632 “Giá vốn 
hàng bán” 
3.2. Chứng từ sử dụng: 
Hóa đơn GTGT, sổ cái TK 154 
21
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
3.3. Phương pháp hạch toán 
22 22 
Ghi nhận chi phí sản suất 
Nợ TK 154 
Có TK 1111, 1521, 2142, 242, 1421, 334, 3388,… 
Cuối kỳ kế toán tổng hợp kết chuyển các chi phí sản xuất kinh doanh 
để xác định giá vốn 
Nợ TK 632 
Có TK 154
Ví dụ 1: 
Ngày 04/12/2012 công ty xuất 
nguyên vật liệu để sản xuất 400 bộ 
Hàn khung Pallet cho Công Ty 
TNHH Cơ Khí Thương Mại Nhật 
Long (Hóa Đơn GTGT Số 
0000353), kế toán hạch toán: 
23 
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Nợ TK 1542: 56.131.523 đ 
Có TK 1521: 56.131.523 đ 
Cuối kỳ, kết 
chuyển giá 
vốn 
Nợ TK 632: 56.131.523 đ 
Có TK 1542: 56.131.523 đ
Ví dụ 2: 
Ngày 28/12/2012 công ty chi tiền 
cước vận chuyển cho Hợp tác xã 
nông nghiệp dịch vụ Phước Long, 
giá chưa thuế 16.000.000, thuế 
GTGT 10%, đã thanh toán bằng 
tiền mặt. Kế toán lập phiếu chi và 
hạch toán như sau: 
24 
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Nợ TK 1547: 16.000.000 đ 
Có TK 1111: 16.000.000 đ 
Cuối kỳ kết 
chuyển giá 
vốn 
Nợ TK 632: 16.000.000 đ 
Có TK 1547: 16.000.000 đ
• Cuối kỳ sau khi tập hợp tất cả các chi phí, doanh nghiệp 
25 
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nhận xét 
• Khi ghi nhận DT cung cấp dịch vụ lại không ghi nhận giá vốn, sai với nguyên 
tắc phù hợp. 
• Cước vận chuyển hàng đi bán kế toán nên đưa sang TK 6421 “Chi phí bán 
hàng” để hạch toán đúng quy định và xác định được giá vốn hợp lý. 
• Kết chuyển lương công nhân nhưng không kết chuyển TK 3388 trích lương: 
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào TK 154 mà kết chuyển vào TK 6422 “ Chi 
phí quản lý doanh nghiệp”. Cần kết chuyển vào TK 154 để xác định giá vốn hợp 
lý. 
26 
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Nhận xét: 
- Các tài khoản 632, 155, 156 không mở chi tiết theo từng loại HH hay TP. 
Như vậy sẽ không cung cấp thông tin cho nhà quản trị một cách cụ thể và 
đầy đủ để phục vụ cho công tác quản lý giúp ban quản trị đưa ra quyết định 
đúng đắn. 
- Khi ghi nhận DT cung cấp dịch vụ lại không ghi nhận giá vốn, sai với 
nguyên tắc phù hợp. 
- Công ty không lập phiếu xuất kho cho hàng hóa và thành phẩm xuất bán. 
Đề xuất: 
- Kế toán nên mở TK chi tiết cho TK 632, 155, 156 cho từng loại HH, TP. 
- Công ty nên ghi nhận giá vốn cho hoạt động cung cấp dịch vụ 
- Khi xuất TP, HH đi bán, Phòng vật tư của Công ty nên lập phiếu xuất kho 
cho cả TP, HH xuất kho bán 
27
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
4. Kế toán chi phí bán hàng 
4.1. Tài khoản sử dụng 
Kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” và theo dõi chi tiết như sau: 
+ TK 6411: Chi phí nhân viên 
+ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì 
+ TK 6413: Chi phí công cụ, dụng cụ 
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ 
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài 
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác 
4.2. Chứng từ sử dụng 
Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên bán hàng, phiếu chi, 
phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, HĐ GTGT, HĐ bán hàng 
phục vụ cho công việc bán hàng... 
28
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
4.3. Phương pháp hạch toán 
Ví dụ 1: 
Ngày 11/09/2012, Phòng Xuất 
khẩu lập Giấy đề nghị cắt mẫu 
làm tập mẫu trình cho Tổng Giám 
đốc và Giám đốc Phòng Kỹ thuật 
– sản xuất ký duyệt. 
Ngày 15/09/2012 Phòng Vật tư 
lập Phiếu xuất 001/XM-XK xuất 
vật liệu cho phòng Kỹ thuật đóng 
tập mẫu. 
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất ghi 
nhận: 
Nợ TK 6412: 2.503.337đ 
Có TK 155:2.503.337đ 
29
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Ví dụ 2: 
Ngày 21/08/2012 Kế toán lập 
phiếu chi số PC098 theo 
Phiếu báo cơm khách do 
Nguyễn Duy Phú lập thanh 
toán tiền tiếp khách hàng Cty 
TNHH Liên Đạt. 
Kế toán ghi nhận: 
Nợ TK 6418:2.871.090đ 
Nợ TK 1331:287.110đ 
Có TK 1111:3.158.200đ 
30
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
31 
31
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Nhận xét: 
• Hầu hết các nghiệp vụ đều phản ánh đúng và đầy đủ theo quy 
định của Bộ Tài Chính. 
• Cty lập hệ thống tài khoản chi tiết cấp 2 phù hợp với các quy 
định để tiện theo dõi các chi phí liên quan đến công tác bán 
hàng. 
• Các khoản chi về điện nước đã được đưa hết vào chi phí sản 
xuất chung 627, không phân bổ cho bộ phận bán hàng hay bộ 
phận quản lý doanh nghiệp, làm giá thành cao bất thường. Cty 
nên phân bổ lại chi phí điện nước để phản ánh đúng. 
32
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 
5.1. Tài khoản sử dụng 
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và theo dõi chi tiết như sau: 
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý 
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý 
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng 
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ 
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí 
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài 
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác 
5.2. Chứng từ sử dụng 
Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên quản lý, phiếu chi, 
phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, HĐ GTGT, HĐ bán hàng 
phục vụ cho công việc quản lý doanh nghiệp... 
33
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
5.3. Phương pháp hạch toán 
Ví dụ 1: 
Ngày 05/09/2012 Phòng vật tư lập 
phiếu xuất VT004 xuất 100 Đĩa 
DVD Trắng cho Ban Công Nghệ 
Thông tin theo ĐN ngày 
31/07/2012. 
Khi nhận được liên 2 của phiếu 
xuất kho kế toán ghi nhận: 
Nợ TK 6422: 500.000đ 
Có TK 1524: 500.000đ 
34
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Ví dụ 2: 
Ngày 11/09/2012 Kế toán lập 
phiếu chi số PC034 chi bổ sung 
tiền tạm ứng chi phí tiếp khách 
theo Bảng thanh toán tiền tạm ứng 
(lập ngày 31/08/2012). 
Kế toán ghi nhận: 
Nợ TK 6428: 6.401.781đ 
Có TK 1111:6.401.781đ 
35
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Nhận xét: 
Hàng ngày, kế toán theo dõi các khoản chi phí quản lý doanh 
nghiệp phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cty 
mở các tài khoản chi tiết cho các khoản chi phí quản lý DN giúp 
việc ghi nhận và theo dõi các khoản chi phí nhẹ nhàng hơn, dễ 
dàng đối chiếu các khoản phát sinh khi cần thiết. 
Tuy nhiên Kế toán nên phân bổ chi phí điện nước cho cả công 
tác quản lý doanh nghiệp. 
36
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
7. Kế toán doanh thu tài chính 
7.1. Tài khoản sử dụng 
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” và theo dõi chi tiết như sau: 
TK 5151 “Doanh thu hoạt động tài chính” 
TK 5152 “Doanh thu_Chênh lệch tỷ giá” 
7.2. Chứng từ sử dụng 
Giấy Báo Có (giấy báo lãi ngân hàng), bảng kê chênh lệch tỷ giá, phiếu thu, sổ 
phụ ngân hàng. 
37
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
7.3. Phương pháp hạch toán 
Ví dụ: 
Ngày 23/09/2012, căn 
cứ vào Giấy báo Có 
của Ngân hàng Kế toán 
hạch toán lãi tiền gửi 
tháng 9 /2012 từ ngân 
hàng Eximbank là 
658.079đ. 
Kế toán hạch toán: 
Nợ TK 11212 : 658.079đ 
Có TK 5151 : 658.079đ 
38
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
39
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
8. Kế toán chi phí tài chính 
8.1. Tài khoản sử dụng 
TK 635 “Chi phí tài chính” và theo dõi chi tiết như sau: 
TK 6351 “Chi phí tài chính” 
TK 6352 “CP tài chính_Chênh lệch tỷ giá” 
8.2. Chứng từ sử dụng 
Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Sổ tiền vay ngân hàng. 
40
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
8.3. Phương pháp hạch toán 
Ví dụ: 
Ngày 28/09/2012 
nhận giấy báo Nợ 
của Ngân hàng 
Eximbank: trả lãi 
vay khế ước 2656. 
Kế toán ghi nhận: 
41 
Nợ TK 6351:9.936.791 đ 
Có TK 11212: 9.936.791đ
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Nhận xét: 
• Tổng số tiền phải trả lãi vay của NH tương đối lớn do Cty vay 
vốn của các Ngân hàng để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh 
doanh. 
• Do đặc trưng sản xuất nhựa cần nguyên liệu chủ yếu nhập 
khẩu ở nước ngoài, vì vậy việc thanh toán tiền cho bên bán 
phải dùng ngoại tệ. Với tình hình biến động tỷ giá ngoại tệ 
tăng lên lúc thanh toán so với lúc mua hàng đã làm tăng thêm 
một khoản chi phí tài chính của Cty. 
42
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
9. Kế toán thu nhập khác 
9.1. Tài khoản sử dụng 
TK 711: “Thu nhập khác” 
9.2. Chứng từ sử dụng 
Phiếu thu, Giấy báo có, Sổ phụ ngân hàng, HĐ GTGT, Biên bản 
thanh lý, nhượng bán TSCĐ 
43
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
9.3. Phương pháp hạch toán 
Ví dụ: 
Ngày 31/08/2012 phòng Hành 
Chính nhân sự lập Biên bản thanh 
lý Hợp đồng cho thuê ki ốt số: 
1743/HĐ-HCNS-RD. Căn cứ hợp 
đồng, Cty sẽ đưa số tiền dư dôi 
của cọc là 8.676.494đ vào tiền thu 
vào tiền phạt vi phạm 
44
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Kế toán ghi nhận khoản thu nhập khác: 
45 
Nợ TK 1111 : 8.676.494đ 
Có TK 711:8.676.494đ 
45
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
10. Kế toán chi phí khác 
10.1. Tài khoản sử dụng 
TK 811 “Chi phí khác”. 
10.2. Chứng từ sử dụng 
Phiếu chi, Giấy báo nợ, Sổ tiền vay ngân hàng 
Trong quý III năm 2012, không phát sinh khoản chi phí khác nào 
nên Công ty không có ví dụ minh họa. 
46
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
11. Kế toán chi phí thuế TNDN 
11.1. Tài khoản sử dụng 
TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” . 
11.2. Chứng từ sử dụng 
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính 
Tờ khai quyết toán thuế cuối năm 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
47
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
11.3. Phương pháp hạch toán 
Cuối tháng 9, kế toán căn cứ vào Sổ cái các TK 511, 512, 515, 632, 
635, 641, 642, 711, 811 của tháng 7, 8, 9 để tổng hợp số liệu ráp vào tờ 
khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính – Mẫu 01A/TNDN: 
Quý III/2012: 
– Doanh thu phát sinh trong kỳ: 132.146.641.113đ 
– Chi phí phát sinh trong kỳ: 117.130.449.326đ 
– Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: 15.016.191.787đ 
– Chi phí thuế TNDN hiện hành: 
15.016.191.787x 25% = 3.754.047.947đ 
48
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Trong quý không phát sinh các 
khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận 
theo pháp luật thuế, điều chỉnh giảm 
theo pháp luật thuế. 
Kế toán định khoản như sau: 
Chi phí thuế TNDN hiện hành này sẽ 
được kết chuyển sang TK 911 để xác 
định kết quả kinh doanh tháng 9. 
49 
Nợ TK 8211: 3.754.047.947đ 
Có TK 3334:3.754.047.947đ
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 
12.1. Tài khoản sử dụng 
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 
12.2. Chứng từ sử dụng 
Sổ cái các TK 511, 512, 515, 632 , 635, 641, 642, 711, 811 và phiếu kế toán. 
12.3. Phương pháp hạch toán 
VD: Cuối tháng 9 năm 2012, kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí như sau: 
Sau khi tập hợp đầy đủ số liệu, KT tiến hành tổng hợp số liệu và xác 
định số chênh lệch giữa phát sinh Nợ và phát sinh Có của TK 911 để xác định 
lãi, lỗ. 
50
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
Nợ TK 911: 3.754.047.947đ 
Có TK 8211: 3.754.047.947đ 
- Lợi nhuận trước thuế tháng 9 là: 
44.717.203.331 - 39.982.132.704 = 4.735.070.627đ 
Vậy lợi nhuận tháng 9 sau khi trừ đi thuế TNDN quý III/2012 là: 
981.022.680đ 
Kế toán hạch toán lợi nhuận sau thuế tháng 9: 
Nợ TK 911: 981.022.680đ 
Có TK 4212: 981.022.680đ 
51
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
• Sơ đồ Chữ T của TK 911 (tháng 9): 
52 
TK 632 
35.697.095.982 
1.206.746.035 
TK 635 
1.289.989.943 
TK 641 
1.788.300.744 
TK 642 
981.022.680 
TK 421 
3.754.047.947 
TK 821 
44.663.577.525 
TK 511 
20.424.811 
TK 512 
33.200.995 
TK 515 
TK 911 
44.717.203.331 44.717.203.331 
52
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1. Kết luận 
a) Về tổ chức bộ máy kế toán 
- Công ty đã có có bộ máy kế toán đầy đủ với đội ngũ kế toán 
đầy năng lực và kinh nghiệm. 
- Các ý kiến chỉ đạo đều được thống nhất từ lãnh đạo xuống 
nhân viên để tạo hiệu quả công việc tốt nhất có thể. 
- Việc vi tính hóa trong công tác kế toán nói riêng cũng như sử 
dụng mạng cục bộ nói chung giúp cho việc phản ánh các 
nghiệp vụ được dễ dàng, nhanh chóng, chính xác và làm giảm 
đi đáng kể khối lượng công việc 
53
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
b) Về chứng từ, sổ sách 
Ưu điểm 
- Hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” được Cty sử dụng rất phù 
hợp với quy mô hoạt động sản xuất lớn, có nhiều nghiệp vụ 
kinh tế đa dạng phát sinh trong tháng của Cty. 
- Hầu hết hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán đều tuân thủ chế 
độ kế toán hiện hành. 
- Cuối tháng, sổ kế toán được in ra từ phần mềm, đóng thành 
quyển trình cho Giám đốc ký duyệt và lưu trữ, bảo quản đúng 
theo quy định của Bộ tài chính. 
54
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
Một số hạn chế 
- Cty không có phiếu xuất kho cho hàng hóa, thành phẩm xuất 
bán. Thủ kho xuất kho căn cứ trên HĐ GTGT. Như vậy, thủ 
kho không giữ bất cứ chứng từ gì liên quan đến việc xuất 
hàng. Khi xảy ra khiếu nại từ phía khách hàng hoặc mất hàng 
sẽ không có căn cứ truy cứu trách nhiệm và xử lý bồi thường. 
- Chứng từ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu ghi chưa 
rõ ràng. 
- Công ty áp dụng Kế toán trên máy nên sổ cái in ngắn gọn, 
không có nội dung phần diễn giãi chi tiết. 
55
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
c) Về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết 
quả kinh doanh 
Ưu điểm 
- Hầu hết việc hạch toán luôn được ghi chép đầy đủ, rõ ràng và 
hợp lý, đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan 
không bị bỏ sót hay ghi chép sai. 
- Công ty có mở các tài khoản cấp 2 và cấp 3 để theo dõi chi tiết 
từng loại chi phí phát sinh từ đó thuận lợi khi đối chiếu, cũng 
như theo dõi sự biến động của từng loại doanh thu và chi phí, 
giúp cho việc quản lý được chặt chẽ hơn. 
56
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
Một số hạn chế 
- Cty không mở chi tiết TK 632 để theo dõi giá vốn từng hoạt 
động bán hàng hóa, thành phẩm hay cung cấp dịch vụ. 
- Đối với trường hợp thu tiền ngay kế toán vẫn hạch toán vào 
TK 1311 đến khi nhận được báo cáo của thủ quỹ mới ghi giảm 
khoản phải thu trước đó gây mất thời gian và tạo nên những 
bút toán không cần thiết. 
- Các khoản chi về điện nước đã được đưa hết vào chi phí sản 
xuất chung 627 ảnh hưởng đến việc tính giá thành và giá vốn 
và việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị về bản chất chi phí 
phục vụ cho đối tượng nào. 
57
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
2. Kiến nghị 
2.1. Về chứng từ sổ sách 
- Công ty nên lập phiếu xuất kho cho HH, TP xuất bán. 
- Các chứng từ của các khoản giảm giá doanh thu cần lưu đầy 
đủ theo quy định, cần kèm theo các hóa đơn cũ liên quan đến 
lô hàng giảm giá doanh thu. 
- Các chứng từ Ngân hàng nên có chữ ký của Ngân hàng hoặc 
Tổng Giám Đốc để đảm bảo độ tin cậy theo quy định. 
58
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
2.2. Về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết 
quả kinh doanh 
a) Về phương pháp hạch toán doanh thu 
- Cty nên mở chi tiết cho các TK 5111, 5112 cho từng loại SP, HH 
- Cty nên mở chi tiết cho khách hàng nội địa và ngoại địa (TK 
1311: phải thu khách hàng nội địa, TK 1312: phải thu khách hàng 
nước ngoài). 
- Nếu khách hàng thanh toán ngay thì nên có ký hiệu đánh dấu thể 
hiện đã nhận tiền ngay, kế toán bán hàng khi nhận được hóa đơn 
sẽ ghi nhận: 
Nợ TK 1111 
Có TK 5111, 5112, 5113 
Có TK 33311 59
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
b) Về hạch toán chi phí 
- Cty nên mở chi tiết TK 632 để theo dõi giá vốn từng hoạt động 
dịch vụ. 
- Cty cần kiểm tra quy trình SX để đảm bảo chất lượng thành 
phẩm để tránh xảy ra các trường hợp giảm giá hàng bán hay 
hàng bán bị trả lại. 
- Chi phí điện nước nên được phân bổ cho bộ phận bán hàng và 
bộ phận quản lý doanh nghiệp. 
60
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM SX CƠ KHÍ ĐẠI LA

Contenu connexe

Tendances

Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoNguyen Minh Chung Neu
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 

Tendances (20)

Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docxKhóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAYLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOTĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
 

Similaire à KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM SX CƠ KHÍ ĐẠI LA

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7trang1188
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhChương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhVinhLe's Messi
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanphihoanhbmt
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanphihoanhbmt
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069khuyenntb
 
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsxCHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsxdoantrang1405t
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì
Báo cáo thực tập xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì Báo cáo thực tập xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì
Báo cáo thực tập xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì Nguyen Minh Chung Neu
 

Similaire à KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM SX CƠ KHÍ ĐẠI LA (20)

Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
 
Bainoi
BainoiBainoi
Bainoi
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty RượuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
 
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhChương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Cơ Khí
Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Cơ KhíKế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Cơ Khí
Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Cơ Khí
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Chi phí và giá thành sản phẩm Công ty thiết bị giao thông vận tải
Chi phí và giá thành sản phẩm Công ty thiết bị giao thông vận tảiChi phí và giá thành sản phẩm Công ty thiết bị giao thông vận tải
Chi phí và giá thành sản phẩm Công ty thiết bị giao thông vận tải
 
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
 
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsxCHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Báo cáo thực tập xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì
Báo cáo thực tập xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì Báo cáo thực tập xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì
Báo cáo thực tập xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
 
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đCông tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
 

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM SX CƠ KHÍ ĐẠI LA

  • 1.
  • 2. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM SX CƠ KHÍ ĐẠI LA
  • 3. NỘI DUNG BÁO CÁO 3 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu 3. Tổng quan công ty 4. Kết quả và thảo luận 5. Kết luận và kiến nghị
  • 4. I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI • Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các doanh nghiệp tồn tại, mở rộng quy mô hoạt động và không ngừng phát triển. • Để xác định lợi nhuận của doanh nghiệp thì phải thông qua việc xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng đạt được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Nó phản ánh kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh cuả doanh nghiệp. 4
  • 5. II. MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Tìm hiểu thực trạng bộ máy kế toán, chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty.  Phương pháp mô tả phương thức hạch toán, thu thập, xử lý số liệu.  Rút ra những ưu và nhược điểm.  Đề xuất một số kiến nghị. 5
  • 6. III. TỔNG QUAN 6 1.Giới thiệu chung về công ty: - Tên công ty: Công Ty TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT CƠ KHÍ ĐẠI LA - Tên đối ngoại : DAI LA MECHANICAL PRODUCTION TRADE COMPANY LIMETED - Địa chỉ: 139 Đường Số 9, Phường Phước Bình, Quận 9, TP.HCM - Mã số thuế: 0309379400 6
  • 7. III. TỔNG QUAN 7 - Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ - Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất các phụ kiện kim loại, rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột kim loại, gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại….; buôn bán sắt thép và kim loại khác,…
  • 8. III. TỔNG QUAN 8 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC PHÓ GĐ PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH PHÂN XƯỞNG SX- GIA CÔNG
  • 9. III. TỔNG QUAN 3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: Nguồn tin: Phòng Kế Toán 9 KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN KHO KẾ TOÁN THUẾ THỦ QUỸ
  • 10. III. TỔNG QUAN 10 4. Tổ chức công tác kế toán: - Chế độ kế toán áp dụng: theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. - Hình thức kế toán áp dụng: hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. - Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Kỳ hạch toán: tháng.
  • 11. III. TỔNG QUAN • Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ”Kế toán trên máy tính”: 11 PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Nguồn tin: Phòng Kế Toán
  • 12. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và mở chi tiết: TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”. TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”. TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”. TK 5118 “Doanh thu khác” Chứng từ sử dụng: hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng. 12
  • 13. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 1.2. Phương pháp hạch toán - Phản ánh DT bán hàng và cung cấp DV đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 1111, 1311 Có TK 5111, 5112 Có TK 33311 - Ghi nhận khoản tiền hàng được trả: Nợ TK 112 Có TK 1311 - Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 511 Có TK 911 13
  • 14. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Lưu đồ luân chuyển chứng từ của quá trình bán hàng Nguồn tin: Phòng K1ế4 Toán
  • 15. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Ví dụ 1: Ngày 11/12/2012 công ty xuất bán 2 cây trục xả cuộn máy cắt cho Công Ty TNHH Bao Bì Con Ong Xanh, giá bán chưa thuế 3.200.000 đ/cây, thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.Kế toán lập HĐ số: 0000357. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 1111: 7.040.000 đ Có TK 5112: 6.400.000 đ Có TK 33311: 640.000 đ 15
  • 16. Kế toán lập phiếu thu 16 IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
  • 17. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Ví dụ 2: Ngày 18/12/2012 công ty xuất bán 200 cái bình khí nén cho Công Ty Cổ Phần TM Cơ Khí Tân Thanh, giá bán chưa thuế 595.000 đ/cái, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán lập HĐ số: 0000361. Kế toán hạch toán như sau: 17 Nợ TK 131: 130.900.000 đ Có TK 5112: 119.000.000 đ Có TK 33311: 11.900.000 đ
  • 18. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN c) Nhận xét và kiến nghị giải pháp hoàn thiện kế toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Cty không theo dõi Doanh thu chi tiết cho từng mẫu mã SP, HH. Cty nên mở chi tiết cho các TK 5111, 5112 cho từng loại SP, HH để có thể xác định được DT cụ thể cho mỗi loại, giúp cung cấp thông tin chính xác cho ban quản trị có thể đưa ra chính sách lý hợp lý, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ SP, làm tăng thu nhập trong kỳ. - Khi hạch toán tất cả DT bán hàng của các đối tượng, kế toán hạch toán thông qua 2 TK 131 và TK 111. Công ty thực hiện đúng với quy định đối với các trường hợp thanh toán tiền ngay. 18
  • 19. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.1. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK: – TK cấp 1: TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” – TK cấp 2: TK 5211 “Chiết khấu thương mại” TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” TK 5213 “Giảm giá hàng bán” 2.2. Chứng từ sử dụng: • HĐ GTGT hoặc HĐ bán hàng • Hợp đồng kinh tế hoặc chính sách bán hàng của doanh nghiệp • Biên bản kiểm tra khiếu nại của khách hàng • HĐ GTGT khách hàng xuất trả hàng, phiếu nhập kho. 19
  • 20. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 2.3. Phương pháp hạch toán a. Chiết khấu thương mại Nợ TK 5211 Nợ TK 33311 Có TK 1111, 1311 Nợ TK 511 Có TK 5211 c. Giảm giá hàng bán Nợ TK 5213 Nợ TK 33311 Có TK 1111, 1311 Nợ TK 511 Có TK 5213 b. Hàng bán bị trả lại Nợ TK 5212 Nợ TK 33311 Có TK 1111, 1311 Nợ TK 155, 156 Có TK 632 Trong năm 2012, không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu nào nên Công ty không có ví dụ minh họa.
  • 21. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3. Kế toán giá vốn hàng bán 3.1. Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” theo dõi chung cho giá vốn của tất cả các loại HH, TP đã cung cấp. Cuối kỳ, giá vốn hàng bán của công ty được xác định thông qua kết chuyển từ TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” sang TK 632 “Giá vốn hàng bán” 3.2. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, sổ cái TK 154 21
  • 22. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.3. Phương pháp hạch toán 22 22 Ghi nhận chi phí sản suất Nợ TK 154 Có TK 1111, 1521, 2142, 242, 1421, 334, 3388,… Cuối kỳ kế toán tổng hợp kết chuyển các chi phí sản xuất kinh doanh để xác định giá vốn Nợ TK 632 Có TK 154
  • 23. Ví dụ 1: Ngày 04/12/2012 công ty xuất nguyên vật liệu để sản xuất 400 bộ Hàn khung Pallet cho Công Ty TNHH Cơ Khí Thương Mại Nhật Long (Hóa Đơn GTGT Số 0000353), kế toán hạch toán: 23 IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Nợ TK 1542: 56.131.523 đ Có TK 1521: 56.131.523 đ Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn Nợ TK 632: 56.131.523 đ Có TK 1542: 56.131.523 đ
  • 24. Ví dụ 2: Ngày 28/12/2012 công ty chi tiền cước vận chuyển cho Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ Phước Long, giá chưa thuế 16.000.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán lập phiếu chi và hạch toán như sau: 24 IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Nợ TK 1547: 16.000.000 đ Có TK 1111: 16.000.000 đ Cuối kỳ kết chuyển giá vốn Nợ TK 632: 16.000.000 đ Có TK 1547: 16.000.000 đ
  • 25. • Cuối kỳ sau khi tập hợp tất cả các chi phí, doanh nghiệp 25 IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
  • 26. Nhận xét • Khi ghi nhận DT cung cấp dịch vụ lại không ghi nhận giá vốn, sai với nguyên tắc phù hợp. • Cước vận chuyển hàng đi bán kế toán nên đưa sang TK 6421 “Chi phí bán hàng” để hạch toán đúng quy định và xác định được giá vốn hợp lý. • Kết chuyển lương công nhân nhưng không kết chuyển TK 3388 trích lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào TK 154 mà kết chuyển vào TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Cần kết chuyển vào TK 154 để xác định giá vốn hợp lý. 26 IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
  • 27. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Nhận xét: - Các tài khoản 632, 155, 156 không mở chi tiết theo từng loại HH hay TP. Như vậy sẽ không cung cấp thông tin cho nhà quản trị một cách cụ thể và đầy đủ để phục vụ cho công tác quản lý giúp ban quản trị đưa ra quyết định đúng đắn. - Khi ghi nhận DT cung cấp dịch vụ lại không ghi nhận giá vốn, sai với nguyên tắc phù hợp. - Công ty không lập phiếu xuất kho cho hàng hóa và thành phẩm xuất bán. Đề xuất: - Kế toán nên mở TK chi tiết cho TK 632, 155, 156 cho từng loại HH, TP. - Công ty nên ghi nhận giá vốn cho hoạt động cung cấp dịch vụ - Khi xuất TP, HH đi bán, Phòng vật tư của Công ty nên lập phiếu xuất kho cho cả TP, HH xuất kho bán 27
  • 28. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4. Kế toán chi phí bán hàng 4.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” và theo dõi chi tiết như sau: + TK 6411: Chi phí nhân viên + TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì + TK 6413: Chi phí công cụ, dụng cụ + TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác 4.2. Chứng từ sử dụng Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên bán hàng, phiếu chi, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, HĐ GTGT, HĐ bán hàng phục vụ cho công việc bán hàng... 28
  • 29. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.3. Phương pháp hạch toán Ví dụ 1: Ngày 11/09/2012, Phòng Xuất khẩu lập Giấy đề nghị cắt mẫu làm tập mẫu trình cho Tổng Giám đốc và Giám đốc Phòng Kỹ thuật – sản xuất ký duyệt. Ngày 15/09/2012 Phòng Vật tư lập Phiếu xuất 001/XM-XK xuất vật liệu cho phòng Kỹ thuật đóng tập mẫu. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất ghi nhận: Nợ TK 6412: 2.503.337đ Có TK 155:2.503.337đ 29
  • 30. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Ví dụ 2: Ngày 21/08/2012 Kế toán lập phiếu chi số PC098 theo Phiếu báo cơm khách do Nguyễn Duy Phú lập thanh toán tiền tiếp khách hàng Cty TNHH Liên Đạt. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 6418:2.871.090đ Nợ TK 1331:287.110đ Có TK 1111:3.158.200đ 30
  • 31. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 31 31
  • 32. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Nhận xét: • Hầu hết các nghiệp vụ đều phản ánh đúng và đầy đủ theo quy định của Bộ Tài Chính. • Cty lập hệ thống tài khoản chi tiết cấp 2 phù hợp với các quy định để tiện theo dõi các chi phí liên quan đến công tác bán hàng. • Các khoản chi về điện nước đã được đưa hết vào chi phí sản xuất chung 627, không phân bổ cho bộ phận bán hàng hay bộ phận quản lý doanh nghiệp, làm giá thành cao bất thường. Cty nên phân bổ lại chi phí điện nước để phản ánh đúng. 32
  • 33. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 5.1. Tài khoản sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và theo dõi chi tiết như sau: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác 5.2. Chứng từ sử dụng Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên quản lý, phiếu chi, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, HĐ GTGT, HĐ bán hàng phục vụ cho công việc quản lý doanh nghiệp... 33
  • 34. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 5.3. Phương pháp hạch toán Ví dụ 1: Ngày 05/09/2012 Phòng vật tư lập phiếu xuất VT004 xuất 100 Đĩa DVD Trắng cho Ban Công Nghệ Thông tin theo ĐN ngày 31/07/2012. Khi nhận được liên 2 của phiếu xuất kho kế toán ghi nhận: Nợ TK 6422: 500.000đ Có TK 1524: 500.000đ 34
  • 35. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Ví dụ 2: Ngày 11/09/2012 Kế toán lập phiếu chi số PC034 chi bổ sung tiền tạm ứng chi phí tiếp khách theo Bảng thanh toán tiền tạm ứng (lập ngày 31/08/2012). Kế toán ghi nhận: Nợ TK 6428: 6.401.781đ Có TK 1111:6.401.781đ 35
  • 36. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Nhận xét: Hàng ngày, kế toán theo dõi các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cty mở các tài khoản chi tiết cho các khoản chi phí quản lý DN giúp việc ghi nhận và theo dõi các khoản chi phí nhẹ nhàng hơn, dễ dàng đối chiếu các khoản phát sinh khi cần thiết. Tuy nhiên Kế toán nên phân bổ chi phí điện nước cho cả công tác quản lý doanh nghiệp. 36
  • 37. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 7. Kế toán doanh thu tài chính 7.1. Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” và theo dõi chi tiết như sau: TK 5151 “Doanh thu hoạt động tài chính” TK 5152 “Doanh thu_Chênh lệch tỷ giá” 7.2. Chứng từ sử dụng Giấy Báo Có (giấy báo lãi ngân hàng), bảng kê chênh lệch tỷ giá, phiếu thu, sổ phụ ngân hàng. 37
  • 38. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 7.3. Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 23/09/2012, căn cứ vào Giấy báo Có của Ngân hàng Kế toán hạch toán lãi tiền gửi tháng 9 /2012 từ ngân hàng Eximbank là 658.079đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 11212 : 658.079đ Có TK 5151 : 658.079đ 38
  • 39. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 39
  • 40. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 8. Kế toán chi phí tài chính 8.1. Tài khoản sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính” và theo dõi chi tiết như sau: TK 6351 “Chi phí tài chính” TK 6352 “CP tài chính_Chênh lệch tỷ giá” 8.2. Chứng từ sử dụng Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Sổ tiền vay ngân hàng. 40
  • 41. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 8.3. Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 28/09/2012 nhận giấy báo Nợ của Ngân hàng Eximbank: trả lãi vay khế ước 2656. Kế toán ghi nhận: 41 Nợ TK 6351:9.936.791 đ Có TK 11212: 9.936.791đ
  • 42. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Nhận xét: • Tổng số tiền phải trả lãi vay của NH tương đối lớn do Cty vay vốn của các Ngân hàng để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. • Do đặc trưng sản xuất nhựa cần nguyên liệu chủ yếu nhập khẩu ở nước ngoài, vì vậy việc thanh toán tiền cho bên bán phải dùng ngoại tệ. Với tình hình biến động tỷ giá ngoại tệ tăng lên lúc thanh toán so với lúc mua hàng đã làm tăng thêm một khoản chi phí tài chính của Cty. 42
  • 43. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 9. Kế toán thu nhập khác 9.1. Tài khoản sử dụng TK 711: “Thu nhập khác” 9.2. Chứng từ sử dụng Phiếu thu, Giấy báo có, Sổ phụ ngân hàng, HĐ GTGT, Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ 43
  • 44. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 9.3. Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 31/08/2012 phòng Hành Chính nhân sự lập Biên bản thanh lý Hợp đồng cho thuê ki ốt số: 1743/HĐ-HCNS-RD. Căn cứ hợp đồng, Cty sẽ đưa số tiền dư dôi của cọc là 8.676.494đ vào tiền thu vào tiền phạt vi phạm 44
  • 45. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Kế toán ghi nhận khoản thu nhập khác: 45 Nợ TK 1111 : 8.676.494đ Có TK 711:8.676.494đ 45
  • 46. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 10. Kế toán chi phí khác 10.1. Tài khoản sử dụng TK 811 “Chi phí khác”. 10.2. Chứng từ sử dụng Phiếu chi, Giấy báo nợ, Sổ tiền vay ngân hàng Trong quý III năm 2012, không phát sinh khoản chi phí khác nào nên Công ty không có ví dụ minh họa. 46
  • 47. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 11. Kế toán chi phí thuế TNDN 11.1. Tài khoản sử dụng TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” . 11.2. Chứng từ sử dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Tờ khai quyết toán thuế cuối năm Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 47
  • 48. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 11.3. Phương pháp hạch toán Cuối tháng 9, kế toán căn cứ vào Sổ cái các TK 511, 512, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811 của tháng 7, 8, 9 để tổng hợp số liệu ráp vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính – Mẫu 01A/TNDN: Quý III/2012: – Doanh thu phát sinh trong kỳ: 132.146.641.113đ – Chi phí phát sinh trong kỳ: 117.130.449.326đ – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: 15.016.191.787đ – Chi phí thuế TNDN hiện hành: 15.016.191.787x 25% = 3.754.047.947đ 48
  • 49. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Trong quý không phát sinh các khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế, điều chỉnh giảm theo pháp luật thuế. Kế toán định khoản như sau: Chi phí thuế TNDN hiện hành này sẽ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh tháng 9. 49 Nợ TK 8211: 3.754.047.947đ Có TK 3334:3.754.047.947đ
  • 50. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 12.1. Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 12.2. Chứng từ sử dụng Sổ cái các TK 511, 512, 515, 632 , 635, 641, 642, 711, 811 và phiếu kế toán. 12.3. Phương pháp hạch toán VD: Cuối tháng 9 năm 2012, kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí như sau: Sau khi tập hợp đầy đủ số liệu, KT tiến hành tổng hợp số liệu và xác định số chênh lệch giữa phát sinh Nợ và phát sinh Có của TK 911 để xác định lãi, lỗ. 50
  • 51. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK 911: 3.754.047.947đ Có TK 8211: 3.754.047.947đ - Lợi nhuận trước thuế tháng 9 là: 44.717.203.331 - 39.982.132.704 = 4.735.070.627đ Vậy lợi nhuận tháng 9 sau khi trừ đi thuế TNDN quý III/2012 là: 981.022.680đ Kế toán hạch toán lợi nhuận sau thuế tháng 9: Nợ TK 911: 981.022.680đ Có TK 4212: 981.022.680đ 51
  • 52. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN • Sơ đồ Chữ T của TK 911 (tháng 9): 52 TK 632 35.697.095.982 1.206.746.035 TK 635 1.289.989.943 TK 641 1.788.300.744 TK 642 981.022.680 TK 421 3.754.047.947 TK 821 44.663.577.525 TK 511 20.424.811 TK 512 33.200.995 TK 515 TK 911 44.717.203.331 44.717.203.331 52
  • 53. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận a) Về tổ chức bộ máy kế toán - Công ty đã có có bộ máy kế toán đầy đủ với đội ngũ kế toán đầy năng lực và kinh nghiệm. - Các ý kiến chỉ đạo đều được thống nhất từ lãnh đạo xuống nhân viên để tạo hiệu quả công việc tốt nhất có thể. - Việc vi tính hóa trong công tác kế toán nói riêng cũng như sử dụng mạng cục bộ nói chung giúp cho việc phản ánh các nghiệp vụ được dễ dàng, nhanh chóng, chính xác và làm giảm đi đáng kể khối lượng công việc 53
  • 54. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ b) Về chứng từ, sổ sách Ưu điểm - Hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” được Cty sử dụng rất phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất lớn, có nhiều nghiệp vụ kinh tế đa dạng phát sinh trong tháng của Cty. - Hầu hết hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán đều tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. - Cuối tháng, sổ kế toán được in ra từ phần mềm, đóng thành quyển trình cho Giám đốc ký duyệt và lưu trữ, bảo quản đúng theo quy định của Bộ tài chính. 54
  • 55. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Một số hạn chế - Cty không có phiếu xuất kho cho hàng hóa, thành phẩm xuất bán. Thủ kho xuất kho căn cứ trên HĐ GTGT. Như vậy, thủ kho không giữ bất cứ chứng từ gì liên quan đến việc xuất hàng. Khi xảy ra khiếu nại từ phía khách hàng hoặc mất hàng sẽ không có căn cứ truy cứu trách nhiệm và xử lý bồi thường. - Chứng từ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu ghi chưa rõ ràng. - Công ty áp dụng Kế toán trên máy nên sổ cái in ngắn gọn, không có nội dung phần diễn giãi chi tiết. 55
  • 56. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ c) Về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Ưu điểm - Hầu hết việc hạch toán luôn được ghi chép đầy đủ, rõ ràng và hợp lý, đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan không bị bỏ sót hay ghi chép sai. - Công ty có mở các tài khoản cấp 2 và cấp 3 để theo dõi chi tiết từng loại chi phí phát sinh từ đó thuận lợi khi đối chiếu, cũng như theo dõi sự biến động của từng loại doanh thu và chi phí, giúp cho việc quản lý được chặt chẽ hơn. 56
  • 57. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Một số hạn chế - Cty không mở chi tiết TK 632 để theo dõi giá vốn từng hoạt động bán hàng hóa, thành phẩm hay cung cấp dịch vụ. - Đối với trường hợp thu tiền ngay kế toán vẫn hạch toán vào TK 1311 đến khi nhận được báo cáo của thủ quỹ mới ghi giảm khoản phải thu trước đó gây mất thời gian và tạo nên những bút toán không cần thiết. - Các khoản chi về điện nước đã được đưa hết vào chi phí sản xuất chung 627 ảnh hưởng đến việc tính giá thành và giá vốn và việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị về bản chất chi phí phục vụ cho đối tượng nào. 57
  • 58. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 2. Kiến nghị 2.1. Về chứng từ sổ sách - Công ty nên lập phiếu xuất kho cho HH, TP xuất bán. - Các chứng từ của các khoản giảm giá doanh thu cần lưu đầy đủ theo quy định, cần kèm theo các hóa đơn cũ liên quan đến lô hàng giảm giá doanh thu. - Các chứng từ Ngân hàng nên có chữ ký của Ngân hàng hoặc Tổng Giám Đốc để đảm bảo độ tin cậy theo quy định. 58
  • 59. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 2.2. Về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh a) Về phương pháp hạch toán doanh thu - Cty nên mở chi tiết cho các TK 5111, 5112 cho từng loại SP, HH - Cty nên mở chi tiết cho khách hàng nội địa và ngoại địa (TK 1311: phải thu khách hàng nội địa, TK 1312: phải thu khách hàng nước ngoài). - Nếu khách hàng thanh toán ngay thì nên có ký hiệu đánh dấu thể hiện đã nhận tiền ngay, kế toán bán hàng khi nhận được hóa đơn sẽ ghi nhận: Nợ TK 1111 Có TK 5111, 5112, 5113 Có TK 33311 59
  • 60. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ b) Về hạch toán chi phí - Cty nên mở chi tiết TK 632 để theo dõi giá vốn từng hoạt động dịch vụ. - Cty cần kiểm tra quy trình SX để đảm bảo chất lượng thành phẩm để tránh xảy ra các trường hợp giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại. - Chi phí điện nước nên được phân bổ cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp. 60