4. I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
1. Cơ quan tương đồng.
Xương chi trước của một số loài động vật có xương sống (ĐVCXS)
a. Khái niệm:
5. I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
1. Cơ quan tương đồng.
- Là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có
cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu
tạo giống nhau.
b. VD:
- Xương chi trước của ĐVCXS có các xương phân bố theo thứ tự
từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ
bàn, xương bàn, xương ngón.
- Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của ĐV khác, tua
cuốn của đậu Hà Lan và gai xương rồng…
c. Ý nghĩa:
- Phản ánh nguồn gốc chung của sinh vật, phản ánh sự tiến hoá
phân li.
a. Khái niệm: (Cơ quan cùng nguồn)
6. I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
2. Cơ quan thoái hóa.
Mấu lồi ở mép vành tai
Di tích mi
mắt thứ 3
Ruột thừa
người
Ruột tịt thỏ
7. I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
2. Cơ quan thoái hóa.
Người nhiều lông Người nhiều vú
8. I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
2. Cơ quan thoái hóa.
Người có đuôi Người có sừng
9. I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
a. Khái niệm:
2. Cơ quan thoái hóa.
- Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng
thành, mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần chỉ để lại một
vài vết tích.
b. VD:
- Dấu tích xương chậu ở trăn; ruột thừa ở người; di tích nhuỵ ở
hoa đực cây đu đủ; …
٭Hiện tượng lại tổ: Là trường hợp cơ quan thoái hoá lại phát
triển mạnh và biểu hiện ở 1 cá thể nào đó. VD: người có
đuôi, người nhiều đôi vú, người nhiều lông.
d. Ý nghĩa:
- Phản ánh cấu tạo cơ quan phù hợp với chức năng.
10. I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
3. Cơ quan tương tự.
Cánh sâu bọ phát triển từ mặt
lưng phần ngực.
Cánh dơi là biến dạng của chi trước
11. I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
3. Cơ quan tương tự.
Mang cá phát triển từ xương đầu. Mang tôm phát triển từ lớp giáp
bao ngoài cơ thể
12. I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU HỌC SO SÁNH
3. Cơ quan tương tự.
Gai hoa hồng do sự phát triển
của biểu bì thân.
Gai xương rồng là biến
dạng của lá
13. I.BẰNG CHỨNG GIẢI PHẨU HỌC SO SÁNH
a. Khái niệm:
- Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm
những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
b. VD: Cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân
chuột chũi và chân dế dũi…
c. Ý nghĩa:
- VD: - Phản ánh sự tiến hoá đồng qui.
* Những bằng chứng giải phẫu học so sánh cho thấy các mối
quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài, giữa cấu tạo và chức
năng của các cơ quan, giữa cơ thể và môi trường trong quá trình
tiến hoá.
3. Cơ quan tương tự.
14. 1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
II.BẰNGCHỨNG PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
Trong giai đoạn đầu, phôi cá, kì
nhông, rùa, chuột, người đều có
đuôi và khe mang => có chung
nguồn gốc.
Ở các giai đoạn phát triển muộn
của phôi, sự sai khác càng tăng.
Ở cá và ấu trùng lưỡng cư, khe
mang biến thành mang, ở phôi
các ĐVCXS đều qua giai đoạn
có dây sống, dần dần phát triển
thành cột sống
15. 1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
Trong khi phôi cá xuất hiện các
vây bơi thì ở phôi kì nhông,
chuột, người lại xuất hiện chi
năm ngón.
Đặc biệt, ở phôi người, phần
hộp sọ chứa não bộ rất phát
triển còn đuôi thì tiêu biến.
=> Các loài có đặc điểm giống
nhau càng nhiều, càng kéo dài
trong sự phát triển muộn của
phôi có quan hệ họ hàng
càng gần.
16. 1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
- Giai đoạn đầu của sự phát triển phôi ở động vật có xương
sống đều có sự giống nhau về hình dạng chung cũng như
quá trình phát sinh các cơ quan, chỉ dần về sau mới xuất
hiện những điểm đặc trưng cho mỗi lớp, bộ, họ, chi, loài và
cuối cùng là cá thể.
- Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các
nhóm phân loại khác nhau là một bằng chứng về nguồn gốc
chung của chúng.
II.BẰNGCHỨNG PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
17. Nguồn gốc
Sau khi các giọt coaxeve được hình thành thì tiếp
tục polime hoá làm các phân tử tăng về khối lượng
hình thành protein, axit amin.
Các giọt được bao lại bằng màng lipit -> hình thành
tế bào sơ khai: TĐC, sinh sản, phân chia, sinh
trưởng và phát triển -> hình thành tế bào chính thức.
Các giới sinh vật trước nhân
18. -Cách đây 4 tỉ năm sinh vật nhân sơ đầu tiên xuất hiện.
-Theo di tích hoá thạch đã chứng minh các sinh vật
nhân sơ tạo nên giới sinh vật trước nhân
-Sau khi hình thành, sinh vật trước nhân phát triển, tiến
hoá một mình trên trái đất cách đây 3,5 tỉ năm.
-Khoảng 2tỉ năm sinh vật tiền nhân
+ Có số lượng lớn nhất
+ Chủng loại đa dạng, phong phú nhất
+ Có ở mọi môi trường sống
19. Đặc điểm cấu tạo của sinh vật
trước nhân
- Chưa có nhân: cơ thể chỉ có vỏ và vùng chứa
VCDT- vùng nhân.
- Có một số nguyên sinh chất và một ít bào
quan.
- Sinh vật trước nhân gồm virut và vi khuẩn.
- Virut và vi khuẩn gồm 2 dạng:
+ Hoạt động
+ Bào xác
20.
21. - Hoạt động: kí sinh bắt buộc trong tế bào đặc
hiệu nên không diệt được virut.
+ Virrut trong tế bào limpho T4
+ Viêm gan B trong tế bào gan
+ Bệnh dại trong tế bào thần kinh
Tiêm vacxin đẻ phòng ngừa
23. Vi khuẩn
- Đôi khi được gọi là vi trùng, thuộc loại kí sinh
trùng.
- Sống dị dưỡng.
- Kí sinh ở mô, phân huỷ mô tạo ra sự nhiễm
trùng, sưng, viêm, tấy.
- Có nhiều hình dạng khác nhau: hình que, hình
cầu, hình xoắn, hình dấu phẩy( phẩy khuẩn).
24. Cấu trúc đơn giản gồm:
- Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
- TBC: có riboxom và các hạt dự trữ
- Vùng nhân không có màng nhân thường chỉ có
một phân tử ADN vòng
- Có kích thước rất nhỏ, TDDC mạnh, phân chia
nhân, vận chuyển các chất trong tb nhanh
26. Tiến hoá
Vi rút Vi khuẩn
- Kí sinh bắt buộc trong tế
bào.
- Không có TBC, bào
quan.
- Không có lông, roi.
- Phòng chống bằng vắc
xin.
- Chưa có nhân chính thức.
- Có TBC, bào quan
Có lông, roi.
- Phòng chống bằng kháng
sinh.
27. Tiến hoá Thực vật ( tự dưỡng)
- Giới thực vật bao gồm tất cả những cơ thể đa bào
quang hợp được. Tất cả thực vật đều chứa diệp lục tố a
( là sắc tố chính tham gia vào sự quang hợp)
- Thực vật đa dạng, từ những dạng hình sợi, tập đoàn,
hình bản của những tảo đơn bào đơn giản đến những
thực vật tiến hoá có rễ, thân, lá, hoa; là nhóm thực vật
tiến hoá trên trái đất.
28. Thực vật Động vật
Tự dưỡng
Xenlulo
Diệp lục
Cảm ứng chậm
Không di chuyển
Dị dưỡng
Không
Không
Nhanh (hệ TK + thể
dịch)
Nhanh
29. Tảo
Là một nhóm lớn và
đa dạng, bao gồm các
sinh vật tự dưỡng, gồm
một hay nhiều tế bào có
cấu tạo đơn giản, có màu
khác nhau, luôn luôn có
chất diệp lục nhưng chưa
có rễ, thân, lá.
30. Rêu
- Có thân, có lá, rễ giả( chưa có
mạch dẫn).
- Sống ở những nơi ẩm ướt.
- Sinh sản bắng bào tử.
- Phân loại: rêu tản, rêu sừng, rêu
thật sự.
31.
32. Quyết (dương xỉ)
- Có rễ, thân, lá
- Sống ở cạn
- Sinh sản bằng bào tử
- VD: Cây mộc tặc
33.
34. Thực vật hạt trần
- Sống ở cạn.
- Bào tử thể ưu thế
hơn giao tử thể.
- Sinh sản bằng hạt
trần.
35. Hạt kín
- Có rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.
- Gồm những thực vật thuỷ sinh,
thân cỏ, thân bụi, dây leo và
những cây gỗ.
36. Động vật nguyên thủy và biến động
ở kỷ Cambri
• Động vật tiến hóa từ động vật đơn bào sống ở
các đại dương thời tiền Cambri
Các tế bào
sinh sản
Tế bào
soma
Xoang tiêu
hóa
Tập đoàn (Tập
hợp các tế bào
giống nhau)
1 2 3 4Khối cầu rỗng Bắt đầu sự
biệt hóa tế
bào
5 Phôi vịLõm vào
37. • Giai đoạn đầu kỷ Cambri, cách đây 545 triệu năm,
động vật đã bắt đầu đa dạng
38. Sự phát sinh động vật
Để khôi phục lại lịch sử tiến hóa của ngành động vật,
các nhà nghiên cứu phải xác định manh mối từ việc so
sánh giải phẩu của sự phát triển phôi
Có 3 quan điểm tiến hóa khác nhau như sau :
- Quan điểm thứ nhất là xác định sự có mặt của một
số mô thật
39. Đa bào
Mô thật
Đối xứng
tỏa tròn Đối xứng
hai bên
Không
có xoang
cơ thể Có xoang
cơ thể
Xoang giả
Xoang thật
Xoang do
nhiều tế bào
Xoang từ ống
tiêu hóa
1
2
3
4
Hải miên Sứa THủy tức Giun tròn ĐV thân mềm Giun đốt Chân đốt Da gai Có dây sống
40. Hướng tiến hóa chính thứ hai là sự
hình thành cơ thể theo cách đối xứng
41. – Thứ ba, tiến hóa của
xoang cơ thể ngày
càng hoàn thiện hơn:
• Từ chỗ một xoang
chứa đầy chất lỏng
có thành bên ngoài
để tiêu hóa thức ăn
• Phân chia thành các
xoang phụ và nhiều
xoang
(a) Không có xoang cơ thể ( Đỉa phiến )
Bao cơ thể
(từ ngoại bì)
Ống tiêu hóa
(từ nội bì)
Vùng mô (
Từ trung bì)
(b)Xoang giả ( Giun tròn)
Xoang giả
Ống tiêu
hóa (từ
nội bì)
Bao cơ
thể ( từ
ngoại bì)
Lớp cơ (từ
trung bì)
(c) Xoang thật (Giun đốt)
Xoang
Ống tiêu hóa(
Nội bì)
Thành cơ thể
(ngoại bì))
Lớp mô và
nội quan
(Trung bì)
Màng treo ruột
42. + Phân chia thành động vật không xương
sống và động vật có xương sống
- Động vật không xương sống cơ thể
không có xương sống
Chiếm khoảng 95% giới động vật
Giới động vật
44. Động vật không xương sống
1. Động vật nguyên sinh
Trùng biến hình
Trùng roi xanh
45. • Cấu tạo từ một tế bào
• Có tất cả đặc điểm
của một cơ thể sống:
có khả năng trao đổi
chất, sinh trưởng phát
triển, sinh sản, cảm
ứng
Động vật không xương sống
1. Động vật nguyên sinh
46. Động vật không xương sống
2. Ngành thân lỗ
Sycon
leucosolenia
47. Động vật không xương sống
2. Ngành thân lỗ
1. Lỗ thoát nước (osculum)
2. Lỗ hút nước (ostilum);
3. Phòng roi;
• Cơ thể gồm nhiều tế
bào
• Chưa hình thành các
mô
• Chưa phân hóa thành
lá phôi trong và lá
phôi ngoài
• Cơ thể chưa có đối
xứng ổn định
49. Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Tế bào mô bì
cơ
Tế bào tiêu hóa
Tế bào thần kinh
Lát cắt ngang cơ thể thủy tức
Hình thành mô
nhưng chưa
chuyên hóa
50. Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Thần kinh mạng lưới của
thủy tức nước ngọt
Có tế bào thần
kinh: hệ thần kinh
mạng lưới
51. Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Cơ thể đối
xứng tỏa
tròn
52. Động vật không xương sống
3. Ngành ruột khoang
Ống tiêu hóa
dạng túi, chưa
có ruột sau
54. Động vật không xương sống
4. Ngành giun dẹp
Bộ máy tiêu hóa
Hạch thần kinh
Miệng
Mắt
Cụm mô thần kinh
Là động vật có dạng đối xứng hai bên đơn giản
nhất
55. Động vật không xương
sống4. Ngành giun dẹp
1. Giác bám 3. Nhánh ruột
2. Miệng 4. Cơ quan sinh dục
Ống tiêu hóa
dạng túi phân
nhánh, chưa có
ruột sau
56. Động vật không xương
sống4. Ngành giun dẹp
Có hạch não
và dây thần
kinh
57. Động vật không xương
sống 5. Ngành giun tròn
GIUN MÓC
GIUN KIM
58. Dây thần kinh
Ống bài tiết
TB Cơ dọc
Tầng cuticun
Ruột
Buồng
Trứng
Xoang cơ thể
Sơ đồ lát cắt ngang của giun tròn cái
• Có thể xoang giả
59. Động vật không xương
sống5. Ngành giun tròn
Miệng
Ruột
Hậu môn
ống dẫn
trứng
Cơ thể có
ruột sau
61. Động vật không xương
sống6. Ngành giun đốt
Thể
xoang
Cơ thể có thể xoang chính thức
62. Miệng
Não
Tim phụ
Tim chính
Xoang
Hạch TK
Ống tiêu hóa
Mạch máu
Thành cơ thể
Cơ quan bài tiết
Hậu môn
Động vật không xương
sống6. Ngành giun đốt
Hệ cơ quan hoàn thiện
65. Động vật không xương
sống7. Ngành thân mềm
• Cơ thể của thân mềm có ba phần chính:
Phần chân, phần nội tạng và phần áo ngoài
Phần áo
Khoang áo
Vỏ
Hậu môn
Mang
Chân
Dây thần kinh
Phần nội tạng
Thận
Xoang
Tim
Cơ quan sinh
sản
Ống tiêu
hóa
Răng kitin
Răng kitin
Miệng
Miệng
66. Động vật không xương
sống8. Ngành chân Khớp
Hawk moth
Mosquito Paper wasp
Damselfly Water strider
Ground beetle
Râu
Mắt
Đầu
Phần miệng
Ngực
Cánh trước
Bụng
Cánh sau
Châu chấu
67. Động vật không xương
sống8. Ngành chân Khớp
Chân có khớp hoàn thiện, cơ thể phân lớp
khớp giúp cử động linh hoạt
68. Động vật không xương
sống8. Ngành chân Khớp
Hô hấp ở lớp sâu bọ: hô hấp bằng
ống khí
69. Động vật không xương
sống8. Ngành chân Khớp
Cấu tạo trong của
Phổi
sách
Lớp hình nhện hô hấp bằng phổi
sách
70. Động vật không xương
sống
Hình 29.3. Sự phát triển của chân khớp
• Sự phát triển và
tăng trưởng gắn liền
với sự lột xác, thay
vỏ cũ bằng vỏ mới
thích hợp với cơ thể.
8. Ngành chân Khớp
• Thụ tinh trong,
trứng phát triển trên
cạn
71. Động vật không xương
sống9. Ngành da gai
Lớp huệ
biển
Lớp sao biển
Lớp hải sâm
72. 9. Ngành da gai
Trong quá trình hình thành phôi song song với việc
hình thành thể xoang chính thức ở bên trong thì miệng
phôi bịt kín lại, lá phôi ngoài lõm vào ở vị trí đó,
thông với khoang ruột nguyên thủy để thành hậu môn.
Ở vị trí đối diện lá phôi ngoài lõm vào thông với phần
đáy của khoang ruột nguyên để hình thành lỗ miệng.
Như vậy miệng của da gại là miệng thứ sinh
73. Ngành dây sống là một ngành lớn.
Ngành động vật có dây sống : sinh sản bằng hình thức vô tính và
hữu tính. Có cấu tạo nguyên thủy về cơ quan sinh dục nên hình
thức sinh sản cũng còn khá đơn giản và chưa tiến bộ hoàn
toàn.Theo thời gian thì đặc điểm sinh sản có nhiều nét tiến bộ
hơn, tiến bộ hơn ngành động vật không xương sống và có sự tiến
bộ hơn giữa các lớp trong ngành.
Động vật có dây sống
Sống đầu
Sống đuôi
Có xương sống
Phân
ngành
thấp
Phân
ngành
lớn
74. Sống đuôi
- Đại diện là hải tiêu.
- Là động vật đầu tiên của ngành, mang đặc điểm rất nguyên thủy :
+ Sinh sản lưỡng tính , không có sự thụ tinh vì tuyến sinh dục
không cùng chín cùng lúc và chưa có cơ quan giao phối riêng biệt,
trong một cá thể có cả tuyến tinh và tuyến trứng.
+ Thụ tinh ngoài vì trong cơ thể tuyến tinh và tuyến trứng không
thể tự thụ tinh được nên tuyến trứng sẽ đưa trứng ra môi trường
nước đồng thời tuyến tinh sẽ tiết tinh dịch lên trứng, trứng được
thụ tinh và phát triển trong môi trường nước.
75. Sống đuôi
+ Thụ tinh chéo, sinh sản diễn ra qua 4 giai đoạn:
Trưởng thành
nòng nọc trứng
Phôi
+ 1 số sinh sản vô tính bằng hình thức nảy chồi, giữ được đặc điểm
sinh sản nguyên thủy nhưng lại đặc trưng cho động vật dây sống
77. Sống đầu
- Đại diện là cá lưỡng tiêm.
- Sinh sản tiến bộ hơn mặc dù cơ quan sinh dục còn khá nguyên thủy
nhưng đã có hiện tượng tự thụ tinh.Vì lưỡng tiêm là động vật đơn
tính , mỗi cá thể có 25- 26 đôi túi sinh dục kín, sản phẩm sinh dục
lọt vào xoang bao mang và có hiện tượng tự thụ tinh.
78. -Khác với phân ngành sống đầu và sống đuôi, phân ngành có xương
sống là 1phân ngành lớn. Và là nhóm tiến bộ nhất trong ngành dây
sống.
- Ở sống đuôi và sống đầu có hình thức sinh sản hữu tính nhưng
lưỡng tính, còn ở phân ngành có xương sống thì phân tính , có rất
nhiều đặc điểm sinh sản tiến bộ như : cơ quan sinh dục phân biệt , 1
số loài đẻ con thay cho đẻ trứng hoặc có hiện tượng ấp trứng thành
con non, xuất hiện khả năng thụ tinh trong vì vậy số lượng trứng đẻ
ra nhiều hơn.Đặc biệt nhất là có hiện tượng noãn thai sinh và thai
sinh
- Phân ngành có xương sống chia thành : tổng lớp không hàm và tổng
lớp có hàm
80. Tổng lớp có hàm
Lớp cá
Đặc điểm tiến hóa:
• Có tai trong
• Khứu giác: có các tế bào tập trung ở mũi
81. Tổng lớp có hàm
Lưỡng cư :
Là động vật có
xương sống đầu
tiên chuyển từ
môi trường nước
lên cạn nhưng
chưa hòa chỉnh
đặc điểm thích
nghi vơi môi
trường cạn.
82. Tổng lớp có hàm
Lưỡng cư :
Xuất hiện chi 5 ngón với chi
sau lớn hơn chi trước: di
chuyển dễ dàng ở trên cạn
Đã có một đốt sống cổ
giúp cổ có thể cử động
lên xuống
83. Tổng lớp có hàm
Lưỡng cư :
Hô hấp 49% qua phổi
84. Tổng lớp có hàm
Bò sát: là động vật có xương sống đầu tiên thích nghi
hoàn toàn với đời sống trên cạn
85. Tổng lớp có hàm
Bò sát:
• Phần cổ gồm nhiều đốt làm đầu cử động được theo
nhiều hướng
• Có xương sườn và lồng ngực giúp hô hấp chủ động
86. Tổng lớp có hàm
Bò sát:
• Trừng có thể tồn tại và phái triển
trên cạn.
• Cơ quan giao phối thụ tinh trong.
87. Tổng lớp có hàm
Bò sát: Tuần hoàn: có hai vòng tuần hoàn,
tim 3 ngăn có vách hụt Máu ít
pha chộn hơn ở lớp lưỡng cư.
88. Tổng lớp có hàm
Lớp chim:
- Là động vật hằng nhiệt
89. Tổng lớp có hàm
• Hệ tuần hoàn: tim 4 ngăn gồm 2 tâm thất, 2 tâm
nhĩ.
•Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Lớp chim:
90. Tổng lớp có hàm
Lớp thú : là lớp phát triển hoàn chỉnh nhất trong ngành.
Đã có hiện tượng thai sinh
( ví dụ như mang thai ở người )
vì phôi bám vào thành tử cung
của mẹ , vì vậy màng đệm tiếp
xúc với màng tử cung tạo thành
nhau thai, nhau thai phát triển
trong cơ thể mẹ , lấy thức ăn
trực tiếp từ cơ thể mẹ nhờ vào
dây rốn ( như ở người ) .
91. Tổng lớp có hàm
- Con sinh ra được nuôi bằng sữa mẹ .
Lớp thú