1. GIỚI THIỆU
QUY HOẠCH TỔNG THỂ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020,
TẦM NHÌN 2030
(Quyết định số 201/QĐ-TTG ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Trình bày: TS. Hà Văn Siêu
Viện trưởng, Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch
2. Quan điểm phát triển
Mục tiêu phát triển
Định hướng phát triển
Giải pháp thực hiện
Nội dung chính
3. Quan điểm phát triển
Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; tạo động
lực phát triển kinh tế - xã hội
Phát triển du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, có
trọng tâm, trọng điểm; chú trọng phát triển theo chiều sâu
đảm bảo chất lượng, khẳng định thương hiệu và khả năng
cạnh tranh
Phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế; chú
trọng du lịch quốc tế đến, tăng cường quản lý du lịch ra
nước ngoài
Phát triển du lịch bền vững gắn chặt với việc bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ
môi trường; bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã
hội
Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực; phát huy tối
đa tiềm năng, thế mạnh du lịch của các vùng, miền; tăng
cường liên kết phát triển du lịch
4. Mục tiêu phát triển
Mục tiêu tổng quát
- Đến năm 2020: du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn, có tính chuyên nghiệp, hệ thống cơ sở vật chất kỹ
thuật tương đối đồng bộ, hiện đại; sản phẩm du lịch chất
lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh;
mang đậm bản sắc văn hóa Việt Nam, thân thiện với môi
trường và cạnh tranh được với các nước trong khu vực và
thế giới.
- Đến năm 2030: Việt Nam trở thành quốc gia có ngành Du
lịch phát triển, là điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu
vực.
Mục tiêu cụ thể
- Phát triển du lịch theo đặc trưng riêng 7 vùng
- Phát triển 46 khu du lịch quốc gia, 41 điểm du lịch quốc gia
và 12 đô thị du lịch và một số khu, điểm du lịch quan trọng
khác
5. 0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
Khách NĐ 37,000 47,500 58,000 71,000
2015 2020 2025 2030
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
20,000
Khách QT 7,500 10,500 14,000 18,000
2015 2020 2025 2030
Mục tiêu phát triển
2015 2020 2025 2030
Tổng thu du lịch 10,3 tỷ USD 18,5 tỷ USD 26,6 tỷ USD 35,2 tỷ USD
Đóng góp GDP 6% 7% 7,3% 7,5%
6. Mục tiêu phát triển
Cơ sở lưu trú
- 2015: 390.000 phòng - 2020: 580.000 phòng
- 2025: 754.000 phòng - 2030: 900.000 phòng
Việc làm
- 2015: 2,1 triệu lao động (620 ngàn LĐ trực tiếp)
- 2020: 2,9 triệu lao động (870 ngàn LĐ trực tiếp)
- 2025: 3,5 triệu lao động (1,05 triệu LĐ trực tiếp)
- 2030: 4,7 triệu lao động (1,4 triệu LĐ trực tiếp)
7. Mục tiêu phát triển
Về văn hóa
- Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa Việt Nam
- Góp phần phát triển thể chất, nâng cao dân trí và đời sống văn hóa tinh
thần cho nhân dân, tăng cường đoàn kết, hữu nghị, tinh thần tự tôn dân
tộc
Về an sinh – xã hội
- Tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội, góp phần giảm nghèo, đảm bảo an
sinh
- Mọi thành phần xã hội đều có cơ hội bình đẳng thụ hưởng những giá trị
tài nguyên thông qua hoạt động du lịch
Về môi trường
- Phát triển du lịch “xanh”, gắn hoạt động du lịch với giữ gìn và phát huy
các giá trị tài nguyên và bảo vệ môi trường
Về an ninh, quốc phòng
- Góp phần khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia, giữ vững
an ninh, trật tự và an toàn xã hội
8. CÁC ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Thị trường và sản phẩm
2. Phát triển du lịch theo vùng
3. Đầu tư phát triển du lịch
4. Hoạt động kinh doanh du lịch
9. ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG
Đẩy mạnh phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế
Du lịch nội địa: Thu hút khách nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí
Mức độ Chiến lược Thị trường
1 Ưu tiên phát triển thị trường - Nghỉ dưỡng
- Khuyến thưởng
- Cuối tuần
- Lễ hội, tâm linh
2 Khuyến khích phát triển, mở
rộng thị trường
- Du lịch chuyên biệt
- Kết hợp công vụ
10. ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG:
Du lịch quốc tế:
Mức độ Chiến lược chung Thị trường
1 Phát triển thị trường - Đông Bắc Á
- ASEAN
-Nhật Bản, Hàn Quốc,
Đài Loan, Trung Quốc
- Thái Lan, Malaysia,
Indonesia,Singapore,
Lào, Campuchia…
2 Duy trì thị trường -Tây Âu
- Bắc Âu
- Bắc Mỹ
- Châu Đại Dương
- Đông Âu
3 Mở rộng thị trường -Trung Đông
- Ấn Độ
11. - Khám phá hang động, du
lịch núi
- Du lịch sinh thái nông
nghiệp nông thôn
- Di sản, lễ hội, văn hóa,
lối sống địa phương
- Du lịch làng nghề, du lịch
cộng đồng
- Nghỉ dưỡng biển
- Tham quan thắng cảnh
biển
ĐỊNH HƯỚNG SẢN PHẨM
BIỂN ĐẢO
VĂN HÓA
SINH THÁI
Liên kết các địa phương phát triển sản phẩm theo vùng
Liên kết các vùng để tạo các sản phẩm tổng hợp
Ưu tiên nghỉ dưỡng biển –
cạnh tranh quốc tế
Đặc trưng văn hóa vùng,
miền
Hoạt động du lịch đi kèm
với bảo vệ môi trường, xã
hội, cộng đồng
12. 1. Trung du miền
núi Bắc Bộ
3. Bắc Trung Bộ
5. Tây Nguyên
6. Đông Nam Bộ
2. Đồng bằng sông
Hồng & duyên hải
Đông Bắc
4. Duyên hải
Nam Trung Bộ
7. Đồng bằng
sông Cửu Long
CÁC
VUNG
DU
LỊCH
Phát huy thế
mạnh đặc trưng
của các lãnh
thổ, gắn kết các
vùng kinh tế,
văn hóa, địa lý,
khí hậu, tạo
thành các cụm
liên kết phát
triển mạnh về
du lịch với các
sản phẩm đặc
trưng
13. VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI
BẮC BỘ
Gồm 14 tỉnh, Diện tích: 95.434
km2
Sản phẩm du lịch đặc trưng:
- Văn hóa: Tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa DT;
- Sinh thái: Tham quan, nghiên cứu hệ sinh thái núi
cao, hang động, trung du;
- Nghỉ dưỡng núi; nghỉ cuối tuần;
- Thể thao, khám phá;
- Du lịch biên giới gắn với thương mại các cửa khẩu
Các địa bàn trọng điểm:
- Sơn La - Điện Biên;
- Phú Thọ;
- Lào Cai;
- Hà Giang;
-Thái Nguyên - Lạng Sơn
-12 Khu DLQG, 4 Điểm DLQG, 1 Đô thị DL SAPA
14. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC
Gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Diện tích: 20.973 km2
Sản phẩm du lịch đặc trưng:
- Văn hóa gắn với nền văn minh lúa nước
sông Hồng: Tham quan, nghiên cứu, lễ hội…;
- Biển, đảo.
- MICE.
- Sinh thái nông nghiệp nông thôn.
- VCGT cao cấp
Vân Long
Các địa bàn trọng điểm
- Hà Nội và vùng phụ cận;
- Hải Phòng-Quảng Ninh.
- Ninh Bình;
Vùng có:9 KDL QG, 8 điểm du lịch
QG, 2 đô thị du lịch QG (Hạ Long, Đồ
Sơn) và một số khu du lịch khác
15. VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Gồm 5 tỉnh, Diện tích: 54.334 km2
Sản phẩm du lịch đặc
trưng:
- Văn hóa lịch sử: Tham
quan nghiên cứu di sản
văn hóa, di tích lịch sử
cách mạng, bản sắc văn
hóa dân tộc ít người Bắc
Trường Sơn;
- Biển, đảo;
- Sinh thái: Tham quan DS
thiên nhiên, nghiên cứu hệ
sinh thái VQG;
- Du lịch biên giới gắn với
thương mại các cửa khẩu.
Các địa bàn trọng điểm
- Vinh-Cửa Lò-Nam Đàn;
- Quảng Bình
- Thừa Thiên Huế;
Vùng có: 4 KDL QG,
6 điểm du lịch QG, 2 đô
thị du lịch QG (Sầm
Sơn, Cửa Lò)và một số
khu du lịch khác
16. Sản phẩm du lịch đặc
trưng:
- Biển, đảo;
- Văn hóa: Tham quan,
nghiên cứu hệ thống di
sản, bản sắc văn hóa
dân tộc thiểu số (văn
hóa Chăm, các dân tộc
thiểu số ở Đông Trường
Sơn)
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Gồm 7 tỉnh và 1 TP trực thuốc Trung
ương, Diện tích : 41.561 km2
Các địa bàn trọng
điểm:
- Đà Lạt và phụ cận
- Buôn Mê Thuột và phụ
cận
- Pleiku – Kon Tum
Vùng có: 9 KDL QG, 6
điểm du lịch QG, 1 đô
thị du lịch QG (Đà Lạt)
và một số khu du lịch
khác
17. Sản phẩm du lịch đặc
trưng:
- Văn hóa: Tham quan, tìm
hiểu bản sắc văn hóa các
dân tộc Tây Nguyên;
- Nghỉ dưỡng núi;
- Tham quan nghiên cứu
hệ sinh thái;
- Du lịch biên giới gắn với
cửa khẩu và tam giác phát
triển
VÙNG TÂY NGUYÊN
Bao gồm 5 tỉnh.
Diện tích: 54.640 km2
Hồ Lak
Các địa bàn trọng
điểm:
- Đà Lạt và phụ cận
- Buôn Mê Thuột và phụ
cận
- Pleiku – Kon Tum
Vùng có: 4 KDLQG,
4 điểm du lịch QG, 1
đô thị du lịch QG (Đà
Lạt) và một số khu du
lịch khác
18. Sản phẩm du
lịch đặc trưng:
- Văn hóa: Tham
quan, nghiên
cứu các di tích
lịch sử văn hóa,
cách mạng, lễ
hội
- Biển, đảo.
- MICE.
- VCGT cuối
tuần.
- Du lịch biên giới
gắn với thương
mại cửa khẩu
VÙNG
ĐÔNG NAM BỘ
Gồm 6 tỉnh,thành
phố trực thuộc
Trung ương. Diện
tích: 23.605 km2
TƯ Cục
Núi Bà Đen
Các địa bàn
trọng điểm:
- TP. Hồ Chí
Minh và phụ cận
- Vũng Tàu
- Tây Ninh
Vùng có: 4 KDL
QG, 5 điểm du
lịch QG, 1 đô thị
du lịch QG
(Vũng Tàu) và
một số khu du
lịch khác
19. Sản phẩm du
lịch đặc trưng:
- Sinh thái: Tham
quan nghiên cứu
hệ sinh thái (miệt
vườn, đất ngập
nước),
- Biển, đảo.
- Văn hóa: lễ
hội, tham quan di
tích
VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
Gồm 12 tỉnh, 1 TP. trực
thuộc Trung ương. Diện
tích: 40.602 km2
Các địa bàn
trọng điểm:
- Cần Thơ
- Tiền Giang -
Bến Tre
- Kiên Giang
- Cà Mau
Vùng có: 4KDL
QG, 7 điểm du
lịch QG và một
số khu du lịch
khác
20. HỆ THỐNG
TUYẾN, KHU, ĐIỂM,
ĐÔ THỊ DU LỊCH
Tuyến theo đường bộ
Tuyến theo đường biển
Tuyến theo đường sông
Tuyến theo đường sắt
Tuyến theo đường không
46 Khu DLQG
41 Điểm DLQG
12 Đô thị du lịch
21. Đầu tư phát triển du lịch
Tổng nhu cầu vốn đến năm 2030: 94,2 tỷ USD (1.931 nghìn
tỷ đồng)
Cơ cấu vốn theo giai đoạn
Nguồn vốn
2011-
2015
2016-
2020
2021-
2025
2026-
2030
Tổng nhu cầu 18,5 24,0 25,2 26,5
Vốn từ ngân sách
(8-10%)
1,5 2,4 2,5 2,0
Vốn từ khu vực tư
nhân (90-92%) 17,0 21,6 22,7 24,5
Trong đó thu hút
FDI (30%) 5,55 7,2 7,56 7,95
22. Cơ cấu vốn theo lĩnh vực
Lĩnh vực đầu tư
Tỷ
trọng
2011-
2015
2016-
2020
2021-
2025
2026-
2030
1. Cơ sở hạ tầng 28%
5.180 6.720 7.056 7.420
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật, phát
triển sản phẩm 35%
6.475 8.400 8.820 9.275
3. Xúc tiến quảng bá, phát triển
thương hiệu 15%
2.775 3.600 3.780 3.975
4. Phát triển nguồn nhân lực
7%
1.295 1.680 1.764 1.855
5. Nghiên cứu, triển khai (R&D)
7%
1.295 1.680 1.764 1.855
6. Bảo tồn phát huy giá trị tài
nguyên, bảo vệ môi trường 6%
1.110 1.440 1.512 1.590
7. Lĩnh vực khác 2%
370 480 504 530
23. Các khu vực tập trung đầu tư
Theo các địa bàn trọng điểm phát triển vùng.
Ưu tiên các địa bàn vùng sâu, vùng xa.
Tập trung vào các khu, điểm du lịch QG
Các chương trình, dự án:
Phát triển các khu, điểm, loại hình và sản
phẩm du lịch, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.
Xúc tiến quảng bá, xây dựng thương hiệu và
đào tạo nhân lực.
Bảo tồn, tôn tạo và phát triển tài nguyên, môi
trường du lịch.
24. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH
Lữ hành
Tăng cường hoạt động tổ chức kinh doanh các dịch vụ
phục vụ cho cư dân Việt Nam đi du lịch ở trong nước và
nước ngoài.
Thu hút, đón tiếp và phục vụ khách du lịch quốc tế vào Việt
Nam du lịch.
Lưu trú
Mở rộng và nâng cao chất lượng
25. Ăn, uống
Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ
Văn hóa ẩm thực Việt Nam
Đặc biệt chú trọng VSATTP.
Khu du lịch, điểm du lịch
Chú trọng phát triển phục vụ cho mọi đối tượng
Thân thiện môi trường
Vui chơi, giải trí
Tăng cường và mở rộng phát triển các dịch vụ VCGT cao
cấp, đặc biệt
26. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách
Về đầu tư phát triển du lịch
Về thuế
Về thị trường
Về xuất nhập cảnh, hải quan
Về xã hội hóa
Về phối hợp liên ngành liên vùng
Về phát triển gắn với bảo tồn và bền vững
27. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
2. Nhóm giải pháp về vốn đầu tư
Tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước cho
phát triển du lịch
Huy động triệt để nguồn lực tài chính trong nhân
dân, tiềm lực tài chính của các tổ chức trong và
ngoài nước.
3. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực
Xây dựng tiêu chuẩn và thực hiện chuẩn hóa.
Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo, bồi dưỡng về
du lịch.
Xây dựng, công bố và thực hiện chuẩn trường.
28. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
4. Nhóm giải pháp về xúc tiến, quảng bá
Tăng cường năng lực xúc tiến quảng bá
Chuyên nghiệp hoá hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch
từ Trung Ương đến địa phương, có trọng tâm trọng điểm
và đảm bảo năng lực cạnh tranh quốc tế.
5. Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý quy hoạch
Tổ chức xây dựng quy hoạch, kế hoạch
Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật
Thực hiện điều tra tài nguyên
Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về du lịch ở các cấp
Nâng cao trình độ quản lý du lịch theo quy hoạch cho
các cấp, các ngành
29. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
6. Nhóm giải pháp về ứng dụng KH&CN
Hoàn tiện hệ thống cơ sở dữ liệu và thống kê du
lịch
Nâng cao năng lực nghiên cứu và ứng dụng
KH&CN
7. Nhóm giải pháp về HTQT
Triển khai hiệu quả các hiệp định
Đa phương hóa, đa dang hóa.
Tích cực kêu gọi tài trợ.
30. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
8. Nhóm giải pháp về bảo vệ tài nguyên và môi
trường du lịch
Giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
Giải pháp về môi trường
9. Giải pháp ứng phó với tác động của biến đổi
khí hậu
Nâng cao nhận thức xã hội
Tăng cường khả năng thích ứng
Tăng cường năng lực giảm nhẹ tác động của
BĐKH