2. 1
1
Khái niệm và ý nghĩa BOP
2
Giao dịch kinh tế quốc tế
3
Cấu trúc của BOP
4 Nguyên tắc hạch toán BOP
3. 1. Khái niệm BOP
1.1. Khái niệm: Cán cân thanh toán (Balance
of Payment) là một bản báo cáo thống kê tổng
hợp có hệ thống, ghi chép tất cả các giao dịch
kinh tế giữa một quốc gia với phần còn lại của
thế giới trong một thời kỳ nhất định, thường là
một năm.
4. 1.2. Người cư trú và người không cư trú
Bao gồm: Các cá nhân, hộ gia đình,
công ty, nhà chức trách, tổ chức quốc tế.
Căn cứ xác định: Chủ yếu dựa vào quy
định về thời gian sinh sống, làm việc liên
tục cần thiết tại quốc gia đó của nước sở
tại.
5. Người cư trú
Người cư trú
Thời hạn cư
trú từ 12 tháng
trở lên
Có nguồn thu
nhập từ quốc
gia nơi cư trú
Người không
Người không cư trú
cư trú
Không thỏa
mãn các điều
kiện của
người cư trú
6. Các tổ chức như IMF, UN, WB, BIS,
WTO,… là người không cư trú với mọi
quốc gia
Đối với các công ty đa quốc gia, chi nhánh
tại quốc gia nào thì sẽ là người cư trú tại
quốc gia đó
Công dân của quốc gia này đến quốc gia khác
học tập, chữa bệnh,… không kể thời gian dài
hay ngắn đều được gọi là người không cư trú
Phân biệt rõ giữa quốc tịch và người cư trú
7. 1.3. Ý nghĩa của BOP
Công cụ quan trọng trong điều hành và quản
lý vĩ mô nền kinh tế;
Công cụ đáng giá tiềm năng kinh tế của một
quốc gia, giúp các nhà hoạch định kinh tế có
định hướng đúng đắn;
Cán cân thanh toán còn được sử dụng như
một chỉ số về kinh tế và tính ổn định về chính
trị.
8. 2. Giao dịch kinh tế quốc tế
2.1. Giao dịch kinh tế
Xuất nhập khẩu hàng hóa dịch vụ
Thu nhập của người lao động, đầu tư trực
tiếp và đầu tư gián tiếp
Chuyển giao vãng lai một chiều
Chuyển giao vốn một chiều
Chuyển giao vốn vào trong nước và chuyển
vốn ra nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư trực
tiếp, đầu tư vào các loại giấy tờ có giá
9. 2.2. Giao dịch kinh tế quốc tế
1
Giao dịch thương mại quốc tế
2
Giao dịch tài chính quốc tế
3
Chuyển giao đơn phương quốc tế
4
Chuyển giao vốn đơn phương quốc tế
10. 2.2.1. Giao dịch thương mại quốc tế
Đó là việc mua bán, trao đổi các loại hàng
hóa, dịch vụ (tài sản thực) giữa các quốc gia
11. Tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa trên thế giới
(năm 2011)
12. 2.2.2. Giao dịch tài chính quốc tế
Đó là việc mua bán, trao đổi các loại tài sản tài
chính giữa các quốc gia. Bao gồm: cổ phiếu, trái
phiếu, tiền gửi nhân hàng, tiền tệ và các loại giấy
tờ có giá khác.
13. Phân loại giao dịch tài chính
Giao dịch mang tính chất đầu tư
Đầu tư trực tiếp:
Kiểm soát, quản
lý trực tiếp đối
tượng đầu tư
Đầu tư danh
mục: Hưởng lời
chênh lệch giá
từ hoạt động
đầu cơ
14. Giao dịch mang tính chất tài trợ
Tài trợ nợ:
Tài trợ dưới
dạng cho vay
Tài trợ vốn chủ:
Công ty tiếp
nhận vốn góp từ
cổ đông mới
15. 2.2.3. Chuyển giao đơn phương quốc tế
Giao dịch đơn phương tài sản thực hay còn
gọi là chuyển giao đơn phương.
Ví dụ:
Mỹ viện trợ lương thực cho Philippines sau
cơn bão Haiyan
.
16. 2.2.4. Chuyển giao vốn đơn phương
quốc tế
Giao dịch đơn phương tài sản tài chính
hay còn gọi là chuyển giao vốn đơn
phương
Ví dụ:
Nhật viện trợ không hoàn lại hơn 850.000
USD cho Việt Nam
17. Ngoài ra còn có giao dịch dự trữ chính thức,
do Chính Phủ điều chỉnh, bao gồm:
Giao dịch các ngoại tệ mạnh như USD,
EUR, JPY,…
Quỹ tiền tệ quốc tế (International
Monetary Fund, viết tắt IMF)
Các khoản cho vay tín dụng của các nước.
18. 3. Cấu trúc của BOP
3.1. Cấu trúc của BOP
Tài khoản
vãng lai
CẤU
TRÚC
BOP
Tài khoản
vốn và tài
chính
Tài khoản
dự trữ
chính thức
19. 3.1.1. Tài khoản vãng lai (Current AccountCA)
3.1.1.1. Xuất khẩu.
Ví dụ:
Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
(VASEP) xuất khẩu cá tra, cá basa qua thị trường
EU và Mỹ.
20. Thống kê kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam
giai đoạn 2005-6 tháng/2010
Trong giai đoạn
2006-2008,tốc độ
tăng xuất khẩu
hàng thuỷ sản
đạt trung bình
19%/năm. Sau
mức giảm 5,5%
của năm 2009,
xuất khẩu thuỷ
sản trong 6
tháng đầu năm
2010 đạt 2,02 tỷ
USD,tăng 14,5%
so với cùng kỳ
năm 2009.
21. 3.1.1.2. Nhập khẩu.
Ví dụ:
Công ty TNHH Thương mại-dịch vụ An Kiệt nhập
khẩu thép từ công ty xuất khẩu thép ở Nhật.
22. Cán cân thương mại (Trade Balance,viết tắt là TB):
còn gọi là cán cân hữu hình:
Phản ánh chênh lệch giữa các khoản thu từ xuất
khẩu và các khoản chi cho nhập khẩu hàng hóa .
Xuất khẩu: ghi có (+) trong BOP. Nhập khẩu: ghi
nợ (-) trong BOP.
Cán cân thương mại thặng dư: thu nhập từ xuất
khẩu nhiều hơn chi cho nhập khẩu. Cán cân thương
mại thâm hụt: thu nhập từ xuất khẩu thấp hơn chi cho
nhập khẩu.
23. Diễn biến tình hình xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân
thương mại hàng hóa của Việt Nam theo tháng năm
2012 và tháng 1/2013
Nguồn: Tổng cục Hải quan
24. 3.1.1.3. Chuyển giao thu nhập.
Thu nhập từ đầu vào người lao động: là các khoản
tiền lương, thưởng, phúc lợi,…
Ví dụ: Công ty may Nhà Bè trả lương cho nhân
viên của công ty.
Thu nhập từ đầu vào tài nguyên: tiền thuê,…
Ví dụ: Shop BiBi thuê mặt bằng hằng tháng với
giá 10 triệu /1 tháng để kinh doanh các sản phẩm mỹ
phẩm.
Thu nhập từ đầu vào là vốn: là các khoản lợi
nhuận, lãi tức, cổ tức,…
25. 3.1.1.4. Chuyển giao vãng lai đơn phương.
Phản ánh các khoản quà tặng, quà biếu, các khoản
viện trợ không hoàn lại mục đích cho tiêu dùng
giữa người cư trú và người không cư trú.
Quy mô và tình trạng chuyển giao vãng lai một
chiều phụ thuộc vào mối quan hệ ngoại giao giữa
các quốc gia và tình trạng kinh tế - xã hội giữa các
quốc gia.
27. 3.1.2. Tài khoản vốn và tài chính (Capital
and Financial Account – KA).
3.1.2.1. Đầu tư trực tiếp
Ví dụ:
+ Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel đầu tư vào
lĩnh vực viễn thông tại châu Phi (Mozambique).
+ Hoàng Anh Gia Lai có các dự án đầu tư tại Lào,
Campuchia, Mianma.
28. 3.1.2.2. Đầu tư danh mục
Ví dụ:
Chính phủ Việt Nam ủy thác cho bộ tài chính và
các ngân hàng thực hiện mua trái phiếu do chính
phủ Trung Quốc phát hành
29. 3.1.2.3. Đầu tư khác
Bao gồm: Các giao dịch tài trợ quốc tế, tất cả
các giao dịch tài chính khác không thuộc đầu tư
trực tiếp và đầu tư danh mục
30. 3.1.2.4. Tài khoản vốn.
Tài khoản vốn (chuyển vốn đơn phương)
Bao gồm: trao trả căn cứ quân sự và giảm hoặc
xóa nợ nước ngoài .
Ví dụ:
Năm 2002, Nga trao trả và chuyển giao các công
trình tại Cam Ranh cho Việt Nam.
31. 3.1.3. Tài khoản dự trữ chính thức
(Official Reserve Account – ORA)
Tiền tệ mạnh.
Tín dụng của Ngân hàng Trung ương và IMF.
Tài sản tài chính an toàn.
32. 4. Nguyên tắc hạch toán BOP
4.1. Nguyên tắc bút toán kép
Mỗi giao dịch kinh tế quốc tế đều
được ghi chép đồng thời bút toán nợ
(debit) và bút toán có (credit).
Tổng số dư các cân của BOP phải
bằng 0.
33. BOP
Cán cân vãng lai
(CAB)
Cán cân vốn
(KAB)
Cán cân thanh toán tổng thể
(Overall BOP)
Các cân dự trữ
chính thức (ORB)
34. 4.2. Phân tích
Các giao dịch quốc tế được phản ánh vào bên
CÓ (+) và bên NỢ (-) của cán cân thanh toán,
tương ứng với mỗi giao dịch gốc là một giao
dịch đối ứng.
CÓ (+) hay NỢ (-) tùy thuộc vào việc tài sản
hoặc nguồn vốn đó VÀO hay RA khỏi nước.
35. Giao dịch
Vãng lai
Tài chính
Dự trữ
CÓ (+)
Xuất/Nhận
•Dòng vốn vào
•Tăng tài sản
của BOP trong
nước
•Giảm tài sản
của người cư
trú ở nước
ngoài
Giảm dự trữ
NỢ (-)
Nhập/Chi
•Dòng vốn ra
•Giảm tài sản
của BOP trong
nước
•Tăng tài sản
của người cư
trú ở nước
ngoài
Tăng dự trữ
36. Đồng tiền sử dụng trong ghi chép BOP
Đối với nước phát triển có đồng tiền tự do
chuyển đổi, thì số liệu trong BOP thường được
ghi chép bằng nội tệ.
Những nước có đồng tiền không được tự do
chuyển đổi hoặc thường xuyên biến động: sử
dụng một ngoại tệ tự do chuyển đổi được sử
dụng nhiều nhất trong thanh toán quốc tế của
quốc gia này.Ví dụ ở Việt Nam là USD.
37. Ví dụ: Công ty A của Việt Nam xuất khẩu gạo
sang Nhật Bản trị giá 10 triệu USD, thanh toán
bằng cách ghi có vào tài khoản tiền gửi của Việt
Nam tại Ngân hàng Nhật Bản. Hạch toán các giao
dịch đó vào cán cân thanh toán quốc tế của Việt
Nam và Nhật Bản?
38. Giải
BOP của Việt Nam
Tài khoản vãng lai (triệu
USD)
- Xuất khẩu hàng hóa
(gạo): +10
Tài khoản vốn
-Tiền gửi ở nước ngoài
tăng : -10
BOP của Nhật Bản
Tài khoản vãng lai (triệu
USD)
-Nhập khẩu hàng hóa
(gạo): -10
Tài khoản vốn
-Tiền gửi của người
không cư trú tăng: +10
39. 4.3. Nhầm lẫn và sai số thống kê
Lý do có nhầm lẫn và sai số thống kê là gì?
Không thể tập hợp, thống kê hết giao dịch
kinh tế của quốc gia trong một thời kỳ;
Số liệu lấy từ nhiều nguồn khác nhau;
Một số giao dịch rất khó xác định giá trị
thực;
Trốn thuế, gian lận thương mại.
42. 1. Các thuật ngữ
•Quỹ tiền tệ quốc tế ( International Monetary Fund – IMF)
là một tổ chức quốc tế giám sát hệ thống tài chính toàn cầu .
Trụ sở chính của IMF đặt ở Washington (Hoa Kỳ).
•Liên hiệp quốc (United Nations - UN) là một tổ chức liện
chính phủ được thành lập vào ngày 24 Tháng 10 năm 1945.
•Ngân hàng Thế giới (World Bank - WB) là một tổ chức tài
chính quốc tế, nơi cung cấp những khoản vay nhằm thúc đẩy
kinh tế cho các nước đang phát triển thông qua các chương
trình vay vốn.
43. •Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (Bank for International
Ngân hàng một tổ chức quốc tế for
Settlements - BIS) là Thanh toán Quốc tế (Bankcủa các ngân
International Settlements; viết tắt:
hàng trung ương. BIS có vai của các ngân BIS) làhợp tác giữa
trò thúc đẩy sự
một tổ chức quốc tế
hàng
các ngân hàng trung ương và cácthể nói nó là ngân để ổn định
trung ương, thậm chí có cơ quan khác
hàng trung
tiền tệ và tài chính. ương của các ngân hàng trung
giới.
•Tổ chức ương trên thế mại BIS có hàng trung (World Trade
Thương giữa các ngân vaigiới ương
Thế trò thúc đẩy
sự hợp tác
Organizationvà các cơ quan một tổ ổn địnhquốctệtế đặt trụ sở ở
- WTO) là khác để chức tiền và
tài Sĩ),
Geneva (Thụy chính.có chức năng giám sát các hiệp định
thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo
các quy tắc thương mại.
44. •Liên minh châu Âu (European Union – EU) là một liên
minh kinh tế chính trị bao gồm 28 quốc gia thành viên
thuộc Châu Âu, thành lập ngày 1/1/1993.
•Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
(Vietnam Association of Seafood Exporters and
Producers –VASEP)
•Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development
Assistance – ODA) là một hình thức đầu tư nước ngoài,
các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không
lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài.
45. •Gian lận thương mại là các hành vi về trục lợi trong hoạt
động thương mại như bao gồm cả hoạt động buôn lậu, buôn
bán hàng giả, hàng nhái, vi phạm bản quyền, sở hữu trí
tuệ…
•Tiền tệ mạnh (Strong Currency) dùng để chỉ đồng tiền có
giá trị được dự đoán sẽ ổn định hay tăng giá trong tương lai
so với các đồng tiền khác. Những đồng tiền mạnh điển hình
trên thế giới hiện nay bao gồm: đô la Mỹ (USD), Euro
(EUR), yên Nhật (JPY), bảng Anh (GBP), franc Thụy Sỹ
(CHF), đô la Canada (CAD), đô la Úc (AUD) và đô la New
Zealand (NZD).
•Đầu cơ là việc lợi dụng cơ chế tự phát của thị trường để
hoạt động mua bán thu lãi mau chóng và dễ dàng.
46. 2. Mở rộng: Thực trạng cán cân
thanh toán quốc tế của Việt Nam.
2.1. Tình hình xuất - nhập khẩu hàng hóa của Việt
Nam ( Tháng 1/2014)
3.1.1. Đánh giá chung
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước trong tháng
01/2014 đạt 21,48 tỷ USD, giảm 9,9% so với tháng
trước và giảm 3% so với kết quả thực hiện của tháng
01/2013. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt
11,46 tỷ USD, với tốc độ giảm lần lượt là 1,5% và
0,8%; tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu là 10,02 tỷ
USD, giảm 17,8% và giảm 5,5%.
47. Trong tháng đầu tiên của năm 2014, khối doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
xuất siêu tới 1,41 tỷ USD và khối doanh nghiệp
có vốn hoàn toàn trong nước thặng dư 31 triệu
USD. Do đó, về tổng thể cán cân thương mại
hàng hóa trong tháng 01/2014 của cả nước thặng
dư 1,44 tỷ USD.
48. Diễn biến tình hình xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân
thương mại hàng hóa của Việt Nam theo tháng năm 2013 và
tháng 1/2014
Nguồn: Tổng cục Hải quan
49. 3.1.2. Xuất khẩu
Biểu đồ: Kim ngạch xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất
tháng 01/2013 và tháng 01/2014
Nguồn: Tổng cục Hải quan
50. i quan mới nhất
cho biết t ng kim ngạch hàng hoá xuất khẩu của
Việt Nam trong kỳ 2 tháng 01/2014 đạt 5,93 tỷ
USD, tăng 6,9% (tương ứng tăng 384 triệu USD
về số tuyệt đối) so với kỳ 1 tháng 01/2014.
51. Các nhóm hàng có kim ngạch tăng nhiều nhất
trong nửa cuối tháng 1/2014 là: hàng dệt, may tăng
170 triệu USD; điện thoại và linh kiện tăng 105
triệu USD; dầu thô tăng 100 triệu USD; máy móc,
thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 38 triệu USD;
hàng thủy sản tăng 35 triệu USD; phương tiện vận
tải và phụ tùng tăng 34 triệu USD;... Bên cạnh đó
một số nhóm hàng có kim ngạch giảm như: gạo
giảm 67 triệu USD; cao su giảm 44 triệu USD;
máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 37
triệu USD;…
52. t Nam đạt gần 11,46 tỷ
USD, giảm 1,5% so với tháng 12/2012 và giảm
nhẹ 0,8% so với cùng kỳ năm 2013.
53. 3.1.3.Nhập khẩu
Biểu đồ: Kim ngạch nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất
tháng 01/2013 và tháng 01/2014
Nguồn: Tổng cục Hải quan
54. i quan mới nhất
cho biết t ng kim ngạch hàng hoá nhập khẩu của
Việt Nam trong kỳ 2 tháng 1/2014 đạt gần 4,45 tỷ
USD, giảm 19,2% (tương ứng giảm gần 1,06 tỷ
USD về số tuyệt đối) so với t
c n trong
kỳ trước.
55. m: máy vi tính, sản
phẩm điện tử và linh kiện giảm 217 triệu USD; máy
móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 216 triệu
USD, sắt thép các loại giảm 104 triệu USD; vải các
loại giảm 80 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu giảm
70 triệu USD; ... Bên cạnh đó có một số ít mặt hàng
tăng so với nửa đầu tháng 1/2014 như: xăng dầu các
loại tăng 158 triệu USD; đậu tương tăng 40 triệu
USD; ...
56. Như vậy, tính đến hết kỳ 2 tháng 1/2014, tổng kim
ngạch nhập khẩu của cả nước đạt gần 10,02 tỷ USD,
giảm 17,8% so với tháng 12/2013 và giảm 5,5% so
với cùng kỳ năm 2013.
57. 2.2. Cán cân vốn và tài chính (2007-2010)
Kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO năm 2007,
chúng ta từng bước thực hiện nới lỏng các hạn chế
về quy mô và lĩnh vực hoạt động của các định chế
nước ngoài tại khu vực tài chính-ngân hàng theo
cam kết WTO thì dòng vốn đầu tư trực tiếp và gián
tiếp gia tăng nhanh chóng.
58. 2007
2008
2009
17,730
12,341
11,869 11,750
Đầu tư trực tiếp vào 20,300
Việt Nam
Đầu tư gián tiếp
6,243
64,000
21,480 18,600
-578
128
1,250
Tiền và tiền gửi
2,623
677
-305
-400
Vay trả nợ
2,348
4,729
4,729
3,300
Tài khoản tài chính
2010
Nguồn: IMF,Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
59. Năm 2010,vốn FDI vào nước ta có giảm nhưng
theo nhận định của các tổ chức quốc tế, Việt
nam vẫn thuộc nhóm nước có tốc độ tăng
trưởng cao nhất thế giới năm 2010 và là địa chỉ
đầu tư hàng đầu đối với các nhà đầu tư nước
ngoài. Trong năm này, Việt Nam đã thu hút
18,59 tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài đăng ký.