3. Xe chất lượng tốt
Bảo dưỡng xe tốt
Kinh nghiệm sử dụng của khách hàng
Chúng tôi tập trung giúp khách hàng tự chăm sóc
và sử dụng xe tốt nhất !
Sử dụng xe tốt
3
6. 1.1.1) Các tính năng cơ bản
1.1.2) Thời kỳ chạy rà
1.1.3) Kiểm tra an toàn
1.1 Lái Xe An Toàn
6
7. 1.1.1 Các tính năng cơ bản
Các loại đèn trên đồng hồ
táp-lô:
Đèn cảnh báo hệ thống 4WD.
Đèn chỉ báo ESP.(hệ thống cân
bằng điện từ)
Đèn cảnh báo cửa hậu mở
Đèn cảnh báo hư hỏng động cơ.
Đèn cảnh báo phanh ABS.
Đèn chỉ báo điều khiển phanh khi xuống dốc
(DBC).
Đèn cảnh báo túi khí.
Đèn cảnh báo dây đai an toàn.
Đèn chỉ báo mã khóa động cơ.
Đèn cảnh báo phanh tay và dầu phanh.
Đèn cảnh báo áp suất dầu động cơ.
8. 1.1.1 Các tính năng cơ bản
Các chức năng tiện lợi trên vô lăng:
Cụm điều chỉnh âm thanh.
Cụm điều khiển tốc độ hành
trình.
9. 1.1.1 Các tính năng cơ bản
Cần gạt bên trái vô lăng
Điều khiển đèn Pha, Cos hay nhá pha (xin đường).
Đèn báo rẽ trái, phải.
Cần gạt bên phải vô lăng
Điều khiển hệ thống phun nước rửa kính & gạt mưa
trước và sau.
10. 1.1.1 Các tính năng cơ bản
Các nút điều khiển trên cửa phía tài xế
Điều khiển kính cửa sổ 4 cửa
Nút khóa kính trên 3 cửa còn lại
Nút điều chỉnh gương chiếu hậu
Các nút điều khiển xung quanh cửa gió trung tâm
Nút bật/tắt đèn báo nguy hiểm (Harzard)
11. 1.1.1 Các tính năng cơ bản
Nút điều
khiển chế độ
Nóng & Lạnh
trước
Nút điều khiển
tốc độ quạt gió
Nút điều chỉnh
lấy gió Trong
hay Ngoài
Cụm công tắc điều khiển điều hòa nhiệt độ
Nút điều
khiển chế độ
Nóng & Lạnh
sau
Nút MODE điều
khiển các chế độ,
thổi chân, thổi
mặt, mặt &
chân…
12. 1.1.1 Các tính năng cơ bản
Nút khởi động và tắt động cơ
13. 1.1.1 Các tính năng cơ bản
Nút lựa chọn chế độ
truyền lực xe.
Nút lựa chọn hệ thống ổn
định điện tử.
Nút điều chỉnh cường độ
chiếu sáng của bảng táp-lô
Nút chọn rửa đèn pha.
Nút chọn bộ điều khiển
phanh khi xuống dốc.
1. Nút lựa chọn chế độ truyền lực
2. Nút lựa chọn hệ thống ổn định điện từ
3. Nút lựa chọn rửa đèn pha
4. Nút lựa điều khiển phanh khi xuống dốc
14. 1.1.1 Các tính năng cơ bản
Bàn đạp phanh đỗ
Cần mở nắp ca pô
15. 1.1.1 Các tính năng cơ bản
Nắp đổ dầu
động cơ
Bình
nước
phụ
Nước rửa kính
Que thăm
dầu động cơ
Bình chứa dầu phanhKHOANG ĐỘNG CƠ
Bình chứa dầu trợ lực lái
16. 1.1.1 Các tính năng cơ bản
Vị trí lọc gió, Acquy
Áp suất lốp luôn duy trì ở 2,3 Kgf/cm2
Lọc gió
động cơ
Bình
acquy
17. 1.1.1 Các tính năng cơ bản
HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Sử dụng hộp số tự động
Hộp số tự động có 6 số
tới và 1 số lùi. Việc
chuyển số được thực
hiện tự động tùy thuộc
vào vị trí tay số.
Chọn chế độ thể thao
Up(+): đẩy cần số về
trước 1 lần để tăng 1 số
Down (-): kéo cần số về
sau một lần để giảm 1
số
18. 1.1.1 Các tính năng cơ bản
HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Δ CẢNH BÁO
•Chuyển tay số về vị trí số P khi xe đang chạy sẽ làm cho các bánh xe
bị khóa cứng, điều này dẫn đến xe bị mất điều khiển.
•Không được dùng vị trí số P để thay thế cho phanh tay. Luôn luôn
chuyển tay số về số P và phanh tay kéo hết cỡ
•Trước khi rời khỏi ghế người lái, luôn luôn chắn chắc tay số đã được
chuyển về vị trí P, tắt máy, kéo phanh tay hết cỡ và rút chìa khóa điện
ra khỏi ổ.
•Không được nhốt trẻ em trong xe.
Δ CHÚ Ý
Hộp số tự động có thể bị hư hỏng nếu gài số P khi xe đang chuyển
động.
19. 19
Để tránh lãng phí nhiên liệu và kéo dài tuổi thọ của xe, trong
1000 km đầu tiên:
Tránh đạp hết ga khi khởi hành hay lái xe.
Tránh tăng tốc động cơ quá nhanh.
Không chạy chậm với vòng tua động cơ cao.
Không chạy xe lâu ở một tốc độ, dù nhanh hay chậm.
1.1.2 Thời kỳ chạy rà
20. 1.1.3 Kiểm tra an toàn
* Trước khi khởi động động cơ:
• Bên ngoài xe: lốp, đai ốc lốp, rò rỉ, các đèn
• Bên trong xe: lốp dự phòng, con đội (kích), cờ lê tháo
đai ốc lốp, bảng táp lô, phanh
• Khoang động cơ: cầu chì dự phòng, mức nước làm
mát, Accu, và cáp Accu, dây điện, ống nhiên liệu
Trước mỗi chuyến đi, bạn nên dành thời gian
kiểm tra an toàn. Sau đây là một số mục có thể
kiểm tra dễ dàng:
* Sau khi khởi động động cơ:
• Đồng hồ táp lô, hệ thống phanh và lái
• Có tiếng kêu bất thường.
20
21. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
1.2.1 Đường ngập nước sâu
1.2.2 Đường trơn trợt hoặc gồ ghề
1.2.3 Xuống dốc đứng hay dốc dài
1.2.4 Vượt lầy
1.2.5 Đề phòng hỏa hoạn
1.2.6 Hỏng phanh
1.2.7 Lốp xì hơi
1.2.8 Xe không khởi động được
22. 1.2.1 Đường ngập nước sâu
Tránh đường ngập sâu nếu có
thể, đặc biệt khi chưa quen đường
Đi số thấp (hộp số thường) và lái xe đều ga
Nếu xe bị chết máy hoặc xe đỗ ở chỗ nước sâu,bạn không
khởi động máy trở lại.
Kéo xe của bạn lên chỗ an toàn và báo Đại lý/ P. dịch vụ
của Kia để kiểm tra và sửa chữa
Nếu bắt buộc phải lái xe qua:
1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
22
23. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
Nước khi xâm nhập vào
sẽ làm hỏng các chi tiết
của động cơ
Dưới đây là một số hình ảnh minh
họa hư hỏng do khởi động lại động
cơ khi đã bị chết máy trong vùng
nước sâu
23
24. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
Sau khi đi qua vùng nước sâu có thể làm phanh bị
ướt (hoặc sau khi rửa xe). Để kiểm tra, ấn nhẹ bàn đạp
phanh, nếu bạn không cảm thấy lực phanh bình thường
thì phanh có thể bị ướt.
Để làm khô phanh, lái xe
thận trọng nhấn nhẹ bàn đạp
phanh rồi nhả.
24
25. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
1.2.3 Xuống dốc dài hay dốc đứng
1.2.2 Đường trơn trượt hoặc gồ ghề
Nên lái chậm tránh tăng ga đột ngột
hoặc phanh gấp
Giảm tốc độ và đi số thấp
Không được tắt động cơ vì trợ lực tay lái
và bộ trợ lực phanh sẽ không hoạt động khi
động cơ không nổ
25
26. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
2.2.4 Vượt lầy:
Không đạp chân ga khi chuyển cần số hoặc trước khi hộp
số được chuyển hoàn toàn lên số tiến hoặc lùi
Tránh làm quay bánh xe tại chỗ
Nếu xe vẫn kẹt sau vài lần vượt, hãy nhờ kéo
27. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
1.2.5 Đề phòng hỏa hoạn:
27
Cháy do các yếu tố
bên ngoài
Cháy do nhớt
Cháy do xăng
Cháy do ống xả
Các yếu tố gây cháy trên xe
Cháy do điện
28. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
28
Dưới đây là một số hình ảnh minh họa cháy do chập điện:
1.2.5 Đề phòng hỏa hoạn:
29. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
29
1.2.5 Đề phòng hỏa hoạn:
Dưới đây là một số hình ảnh minh họa cháy do chập điện:
30. 1.2.5 Đề phòng hỏa hoạn:
Dưới đây là một số hình ảnh minh họa cháy do nhớt :
1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
31. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
1.2.5 Đề phòng hỏa hoạn:
Dưới đây là một số hình ảnh minh họa cháy quên giẻ lau
trên pô xả:
32. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
1.2.5 Đề phòng hỏa hoạn:
Lưu ý:
a) Khi đấu nối dây điện trên xe phải có sự hướng dẫn của KTV KIA.
b) Không được để giẻ lau hoặc các vật bắt lửa trong khoang động cơ
đặc biệt là ở cổ ống xả
c) Lưu ý không để nhớt tràn ra khoang động cơ
d) Tránh đỗ xe ở những nơi có vật dễ cháy như rơm rạ, cỏ, lá, giấy,
hay giẻ v.v…vì có nguy cơ bị bắt lửa khi tiếp xúc với ống xả.
33. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
1.2.6 Hỏng phanh
a) Nếu phanh có dấu hiệu không ăn:
- Lái xe từ từ và cẩn thận đến gara gần nhất
b) Hệ thống phanh hỏng hoàn toàn:
- Ra khỏi làn tạt vào dải đỗ xe khẩn cấp hoặc đoạn vắng
- Đạp liên tục để lấy lại áp suất cho hệ thống phanh
- Nếu không được về số thấp (số 2 hoặc 1) đồng thời kéo
mạnh phanh tay khẩn cấp
Giải pháp cuối cùng khi nguy cơ
tai nạn : tắt máy và chuyển về số
thấp (có thể làm hỏng trục và hệ
thống truyền động)
34. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
1.2.7 Lốp xì hơi:
Từ từ giảm tốc độ giữ cho xe chạy thẳng, thận trọng lái
xe ra khỏi đường vào nơi an toàn
Tắt máy và bật các đèn báo khẩn cấp
Kéo hết phanh tay và chuyển về số “P” (hộp số tự động)
hay số lùi (hộp số thường)
Kích xe và thay bánh dự phòng (xem thêm hướng dẫn sử
dụng xe)
Không được lái xe trên đườngkhi xe đã xẹp lốp
35. 1.2 SỰ CỐ ĐẶC BIỆT
1.2.8 Xe không khởi động được
Kiểm tra cực Acquy có chặt và sạch không, nếu cực acquy không
vấn đề gì thì bật đèn pha để kiểm tra, nếu đèn bị tắt hoặc lờ mờ
thì acquy đã hết điện, có thể thử khởi động bằng nối điện từ bên
ngoài.
Nếu đèn sáng mà động cơ vẫn không khởi động thì hãy liên hệ với
Chi nhánh/Đại lý của KIA
a- Động cơ không quay hoặc
quay rất chậm
36. Ðể đảm bảo xe ở trong tình trạng tốt nhất, điều tối quan trọng
là xe phải được kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ theo "Hướng
dẫn sử dụng".
1.3 BẢO DƯỠNG XE
36
37. 1.3.1 Bảo dưỡng theo lịch bảo dưỡng định kỳ
1.3.2 Bảo dưỡng khi có dấu hiệu cảnh báo
1.3.3 Chống ăn mòn và chăm sóc hình thức xe
1.3.4 Bảo dưỡng xe ở đâu
37
1.3 BẢO DƯỠNG XE
38. Sự cần thiết phải bảo dưỡng định kỳ:
Tiết kiệm nhiên liệu.
Kéo dài tuổi thọ của xe.
Lái xe an toàn/tin cậy.
Tạo sự thích thú khi lái xe.
Đáp ứng các điều kiện bảo hành.
1.3.1 Bảo dưỡng theo lịch bảo dưỡng định kỳ
38
39. 1.3.1 Bảo dưỡng theo lịch bảo dưỡng định kỳ
Những phụ tùng sau cần được thay thế
(tùy vào số Km hoặc số tháng xe hoạt động):
+ Dầu (nhớt) động cơ
+ Lọc (dầu, nhiên liệu, khí)
+ Nước làm mát động cơ
+ Má phanh
+ Bugi
+ Dây đai
+ Một số chi tiết khác…
Chi phí thay thế các phụ tùng này
thuộc trách nhiệm của chủ xe
40. 1. Động cơ (máy kêu, không ổn định
hoặc giảm công suất..)
2. Rò rỉ dưới gầm xe (trừ nước từ máy
điều hòa không khí)
3. Thay đổi âm thanh hệ thống ống xả
1.3.2 Bảo dưỡng khi có dấu hiệu cảnh báo
4. Lốp kêu rít mạnh khi rẽ, mòn
không đều
5. Xe lệch sang một bên khi lái
thẳng trên đường bằng.
40
41. 1.3.2 Bảo dưỡng khi có dấu hiệu cảnh báo
6. Có tiếng kêu lạ liên quan đến hệ
thống treo.
7. Phanh mất hiệu quả; cảm giác
quá nhẹ khi nhấn bàn đạp
phanh; bàn đạp gần như chạm
vào sàn xe; xe lạng về một bên
khi phanh
8. Nhiệt độ nước làm mát
liên tục cao hơn bình
thường v.v.
42. Bảo vệ xe của bạn khỏi bị ăn mòn
Nguyên nhân phổ biến gây ra ăn mòn xe là: sự tích tụ chất
muối, chất bẩn trên đường và hơi ẩm…, lớp sơn ngoài hoặc sơn
lót bị tróc do các va quẹt nhẹ hay đá sỏi va vào.
Các chú ý về ăn mòn xe:
Hãy rửa xe thường xuyên bằng nước máy
Khi rửa xe nếu làm ướt bùn bám vào xe mà không tẩy
sạch chúng thì chỉ làm hại thêm cho xe
1.3.3 Chống ăn mòn và chăm sóc hình thức xe
42
43. Hãy sử dụng chăm sóc và làm đẹp xe thường
xuyên, xe của bạn sẽ luôn như mới!
43
Rửa
xe
1.3.3 Chống ăn mòn và chăm sóc hình thức xe
44. Kỹ thuật viên được đào tạo kỹ càng và cập nhật
Đầy đủ thiết bị dụng cụ chuyên dùng cho xe KIA
Độ tin cậy cao và kinh tế.
1.3.5 Bảo dưỡng xe ở đâu?
Hợp lý nhất là đưa xe đến đại lý KIA
vì:
44
45. Một số khác biệt căn bản của phụ
tùng không chính hiệu:
Sử dụng vật liệu kém phẩm cấp
Công nghệ chế tạo không phù hợp
Khả năng làm việc và tuổi thọ thấp
Khả năng tương thích kém
Hàng giả trực tiếp hay gián tiếp gây ra những hư hỏng khác
với chi phí sửa chữa lớn hơn nhiều. Trong một số trường hợp
gây mất an toàn cho người lái và hành khách trên xe.
45
1.4 PHỤ TÙNG CHÍNH HIỆU
46. 2.1 Hệ thống phanh
2.2 Hệ thống lái
2.3 Động cơ
2.4 Ly hợp và hộp số thường
2.5 Các hệ thống khác
2.6 Các vấn đề khác
47. Bộ trợ lực phanh
Bộ trợ lực phanh
thường sử dụng độ chân
không của động cơ để trợ
lực cho các phanh làm
giảm lực đạp phanh.
Khi động cơ ngừng
chạy: có đủ độ chân
không dự trữ cho một,
hai lần phanh nhưng
không nhiều hơn
Khi bộ trợ lực phanh mất hiệu lực: hệ thống phanh vẫn làm
việc nhưng bạn phải nhấn bàn đạp phanh mạnh hơn bình
thường rất nhiều và quảng đường phanh sẽ dài hơn. 47
2.1 Hệ thống phanh
48. 2.2 Hệ thống lái
Hệ thống trợ lực lái:
Hệ thống này sẽ không hỗ trợ lực đánh lái khi động cơ
không hoạt động
Lực đánh lái có thể trở nên nặng khi quay vô lăng thường
xuyên trong thời gian dài (do hệ thống bị quá nhiệt)
48
49. 2.3 Động cơ
Không để động cơ hoạt động trong gara hoặc trong
khu vực kín trừ khi lái xe ra vào để tránh khí thải
nguy hiểm
Không để động cơ chạy ở tốc độ không tải bình
thường quá 20p
Phải thường xuyên kiểm tra mức dầu động cơ.
Khoảng chênh lệch lượng dầu giữa mức cao nhất và
thấp nhất trên que thâm dầu động cơ khoảng 1,5L
49
50. 2.4 Ly hợp và hộp số thường
Không được dùng ly hợp để giữ
xe khi trên sườn dốc mà hãy
dùng phanh tay
Lên số quá sớm hoặc xuống số
quá muộn sẽ làm động cơ bị quá
tải, gây tiếng kêu trong máy.
Nếu khó vào số lùi, hãy về số
không, nhả bàn đạp ly hợp một
lát rồi sau đó chuyển lại
Hãy đảm bảo xe đã dừng hoàn
toàn trước khi chuyển sang số lùi
Hộp số có cơ cấu ngăn không cho chuyển sang số lùi từ số 5
(kéo từ số 5 thẳng đến số lùi) 50
51. Vận hành hộp số cơ khí:
Hộp số có 6 số tiến.
Mẫu hộp số này được in chìm trên núm cần sang
số. Bộ truyền động hoàn toàn có đồng tốc ở tất cả
tay số vì thế việc chuyển sang số cao hay số thấp
được thực hiện dễ dàng.
Đạp ấn hết bàn đạp ly hợp trong khi sang số, kế
đén nhả nó chậm từ từ.
Cần sang số phải được nhả về vị trí số 0 trước
khi chuyển sang số lùi R.
Vòng số (1) đặt trực tiếp phía dưới núm cần sang
số phải được kéo lên khi dịch chuyển cần sang số
về vị trí R.( nếu được trang bị).
Phải dừng hẵn xe hoàn toàn khi chuyển sang số
R.
2.4 Ly hợp và hộp số thường
1
53. 3.1. Khoang động cơ
3. TỰ BẢO DƯỠNG
3.1.1 Dầu động cơ
3.1.2 Nước làm mát
3.1.3 Accu
54. Khoang động cơ
1. Để xe ở nơi bằng phẳng, tắt động cơ đợi vài phút để dầu hồi về
đáy động cơ.
2. Kéo que thăm dầu ra và lau sạch bằng giẻ lau sạch.
3. Nhúng lại que thăm dầu vào hết cỡ.
4. Kéo que thăm dầu ra và nhìn mức dầu.
3.1.1 Dầu động cơ:
3.1 Khoang động cơ
54
55. Nếu mức nước làm mát hạ
xuống trong một thời gian
ngắn sau khi bổ sung thì có thể
rò rỉ trong hệ thống.
Mức cao
Mức thấp
Đủ
Thêm nước
làm
* Nhìn vào bình chứa nước khi động cơ nguội:
3.1.2 Nước làm mát:
55
3.1 Khoang động cơ
56. Kiểm tra xem các cọc nối có
bị mòn, lỏng tiếp xúc, có các
vết rạn hay đai kẹp chặt
Acquy có lỏng hay không,
chụp nhựa (màu đỏ) bảo vệ
cọc dương đã cài chưa.
3.1.3 Acquy
Các cọc nối
Chụp nhựa
56
3.1 Khoang động cơ
57. Khi sử dụng những thiết bị tiêu tốn nhiều điện
như :Quạt gió điều hòa, hệ thống âm thanh,..hãy
để cho động cơ chạy không tải
Nếu không sử dụng xe trong khoảng thời gian
dài, hãy tháo cáp âm của Acquy để tránh phóng
điện.
Những chú ý để tăng tuổi thọ Acquy
3.1.3 Acquy
57
3.1 Khoang động cơ
59. 3.2.1 Kiểm tra áp suất lốp
Đảm bảo áp suất lốp làm
tăng sức kéo và khả năng
phanh, dễ lái và tuổi thọ lốp.
Áp suất cao làm lốp cứng
dễ bị hỏng đối với đường
xấu, mòn không đều ở giữa
vân lốp. Tuổi thọ lốp còn
80%
Áp suất thấp làm cho lốp biến
dạng, tăng nhiệt, cạnh vân lốp sẽ
mòn không đều. Tuổi thọ còn 40%.
Quá căng Đủ tiêu chuẩn Non hơi
59
3.2 Lốp xe3.2 Lốp xe
60. Nên kiểm tra 2 tuần /lần hoặc ít
nhất 1tháng/lần và vào lúc lốp
đang mát (đi chưa quá 1,5Km) để
đảm bảo độ chính xác.
Đừng quên kiểm tra áp suất lốp
dự phòng!
Luôn dùng đồng hồ đo áp suất
để kiểm tra. Nếu áp suất thường xuyên
giảm, hãy mang xe đến chi
nhánh/đại lý KIA
60
3.2 Lốp xe3.2 Lốp xe
61. 3.2.2 Kiểm tra độ cân bằng bánh xe:
Bánh xe không cân bằng sẽ làm xe rung và làm hỏng lốp.
Có 2 triệu chứng của lốp không cân bằng:
+ Rung tay lái ở tốc độ cao và càng tăng theo tốc độ
+ Cảm giác rung 2 cạnh khi bánh chuyển động nhanh
Nên đem xe đến Chi nhánh/đại lý để cân bằng lốp khi có
cảm giác trên.
61
3.2 Lốp xe3.2 Lốp xe
62. Khi lốp mòn đến lúc mà chỉ số
mòn hiện ra thì cần thay thế
3.2.3 Kiểm tra và thay lốp xe:
Dấu hiệu mòn lốp
Chỉ số mòn 1,6mm được đặt
tại đáy của đường rãnh trên
vân lốp, khi lốp mòn hết thì chỉ
số mòn hiện ra.
62
3.2 Lốp xe3.2 Lốp xe
63. Cùng hợp tác & hướng tới thành công !!!
Xin cám ơn