SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  659
Mục lục
............................................................................................................................................i
Mục lục...............................................................................................................................i
CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT RĂNG HÀM MẶT......................................................1
Trong quy trình dưới đây ranghammat.com xin giới thiệu tới các bạn các quy trình kỹ
thuật trong đầu ngành răng hàm mặt sau:..........................................................................1
1. PHẪU THUẬT DỊCH CHUYỂN DÂY THẦN KINH RĂNG DƯỚI ĐỂ CẤY GHÉP
IMPLANT.........................................................................................................................1
2. PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT..................4
3.PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG NHÂN TẠO ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT................7
4. PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG HỒN HỢP ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT................10
5. PHẪU THUẬT ...........................................................................................................13
ĐẶT XƯƠNG NHÂN TẠO VÀ MÀNG SINH HỌC QUANH IMPLANT..................13
6. PHẪU THUẬT CẤY GHÉP IMPLANT....................................................................15
7. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM............................................................18
SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỰ THÂN ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT...................................18
8. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM............................................................21
SỬ DỤNG VẬT LIỆU NHÂN TẠO ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT................................21
i
9. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM............................................................24
SỬ DỤNG VẬT LIỆU HỖN HỢP ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT...................................24
10. PHẪU THUẬT TÁCH XƯƠNG ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT................................26
11. CẤY GHÉP IMPLANT TỨC THÌ SAU NHỔ RĂNG.............................................30
12. PHẪU THUẬT TĂNG LỢI SỪNG HÓA QUANH IMPLANT ............................33
13. PHẪU THUẬT ĐẶT LƯỚI TITANIUM TÁI TẠO XƯƠNG CÓ HƯỚNG DẪN.36
14. MÁNG HƯỚNG DẪN PHẪU THUẬT CẤY GHÉP IMPLANT............................39
15. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG.........................................................41
BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY TRONG MIỆNG..........................................41
16. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG.........................................................44
BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY NGOÀI MIỆNG...........................................44
17.PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG BẰNG MÀNG SINH HỌC.............47
18. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG ........................................................50
BẰNG GHÉP XƯƠNG ĐÔNG KHÔ.............................................................................50
19. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG ........................................................53
BẰNG GHÉP VẬT LIỆU THAY THẾ XƯƠNG...........................................................53
20. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG SỐNG HÀM ..................................................56
BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY TRONG MIỆNG..........................................56
21. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG SỐNG HÀM ..................................................59
BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY NGOÀI MIỆNG...........................................59
22. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG SỐNG HÀM ..................................................62
BẰNG GHÉP XƯƠNG ĐÔNG KHÔ VÀ ĐẶT MÀNG SINH HỌC............................62
23. PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG CHẼ CHÂN RĂNG BẰNG GHÉP
XƯƠNG NHÂN TẠO VÀ ĐẶT MÀNG SINH HỌC....................................................65
24. PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG CHẼ CHÂN RĂNG BẰNG ĐẶT
MÀNG SINH HỌC.........................................................................................................68
25. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG SỐNG HÀM...................................................71
BẰNG GHÉP XƯƠNG NHÂN TẠO VÀ ĐẶT MÀNG SINH HỌC............................71
26. PHẪU THUẬT CHE PHỦ CHÂN RĂNG ..............................................................74
BẰNG VẠT TRƯỢT ĐẨY SANG BÊN CÓ GHÉP NIÊM MẠC................................74
27. PHẪU THUẬT CHE PHỦ CHÂN RĂNG ..............................................................78
BẰNG VẠT NIÊM MẠC TOÀN PHẦN......................................................................78
28. PHẪU THUẬT CHE PHỦ CHÂN RĂNG .............................................................81
BẰNG GHÉP MÔ LIÊN KẾT DƯỚI BIỂU MÔ..........................................................81
29. PHẪU THUẬT CHE PHỦ CHÂN RĂNG...............................................................85
ii
BẰNG VẠT TRƯỢT SANG BÊN................................................................................85
30. PHẪU THUẬT CHE PHỦ CHÂN RĂNG ..............................................................88
BẰNG ĐẶT MÀNG SINH HỌC....................................................................................88
31. PHẪU THUẬT VẠT NIÊM MẠC ..........................................................................91
LÀM TĂNG CHIỀU CAO LỢI DÍNH..........................................................................91
32. PHẪU THUẬT GHÉP BIỂU MÔ VÀ MÔ LIÊN KẾT...........................................93
LÀM TĂNG CHIỀU CAO LỢI DÍNH..........................................................................93
33. PHẪU THUẬT CẮT LỢI ĐIỀU TRỊ TÚI QUANH RĂNG....................................96
34. PHẪU THUẬT VẠT ĐIỀU TRỊ TÚI QUANH RĂNG...........................................98
35. NẠO TÚI LỢI.........................................................................................................101
36. PHẪU THUẬT TẠO HÌNH NHÚ LỢI .................................................................103
37. LIÊN KẾT CỐ ĐỊNH RĂNG LUNG LAY ...........................................................105
BẰNG NẸP KIM LOẠI................................................................................................105
38. LIÊN KẾT CỐ ĐỊNH RĂNG LUNG LAY............................................................107
BẰNG DÂY CUNG KIM LOẠI VÀ COMPOSITE....................................................107
39. ĐIỀU TRỊ ÁP-XE QUANH RĂNG CẤP...............................................................109
40. ĐIỀU TRỊ ÁP-XE QUANH RĂNG MẠN.............................................................111
41. ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH RĂNG.........................................................................114
42. CHÍCH APXE LỢI..................................................................................................116
43. KỸ THUẬT LẤY CAO RĂNG..............................................................................119
44 . ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG CÓ SỬ DỤNG SIÊU ÂM VÀ HÀN KÍN......................121
HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NGUỘI.....................................121
45. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG CÓ SỬ DỤNG SIÊU ÂM VÀ HÀN KÍN.......................125
HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY..........................125
46. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG CÓ SỬ DỤNG LASER VÀ HÀN KÍN...........................129
HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NGUỘI......................................129
47. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG CÓ SỬ DỤNG LASER VÀ HÀN KÍN...........................132
HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY...........................132
48. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG CÓ SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI VÀ................................136
HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NGUỘI.....................136
49. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG CÓ SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI VÀ HÀN KÍN HỆ
THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY..................................140
50. ĐIỀU TRỊ TUỶ RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TUỶ BẰNG GUTTA-
PERCHA NGUỘI..........................................................................................................144
51. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY .........................148
iii
BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY....................................................................148
52. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA-
PERCHA NGUỘI CÓ SỬ DỤNG TRÂM XOAY CẦM TAY....................................152
53. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY..........................156
BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY CÓ SỬ DỤNG ........................................156
TRÂM XOAY CẦM TAY............................................................................................156
54. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA
PERCHA CÓ SỬ DỤNG TRÂM XOAY MÁY...........................................................159
55. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY .........................163
BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY CÓ SỬ DỤNG ........................................163
TRÂM XOAY MÁY....................................................................................................163
56. CHỤP TỦY BẰNG MTA.......................................................................................166
57. CHỤP TỦY BẰNG HYDROXIT CANXI.............................................................169
58. LẤY TỦY BUỒNG R ĂNG VĨNH VIỄN..............................................................172
59. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG THỦNG SÀN BẰNG MTA............................................174
60. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG NGOÀI MIỆNG...............................................................178
( RĂNG BỊ BẬT, NHỔ)................................................................................................178
61. ĐIỀU TRỊ TỦY LẠI...............................................................................................182
62. PHẪU THUẬT NỘI NHA CÓ CẮT BỎ CHÂN RĂNG ......................................186
VÀ MỘT PHẦN THÂN RĂNG...................................................................................186
63. PHẪU THUẬT NỘI NHA HÀN NGƯỢC ỐNG TỦY..........................................188
64. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG AMALGAM...........................191
CÓ SỬ DỤNG LASER.................................................................................................191
65. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG COMPOSITE ........................194
CÓ SỬ DỤNG LASER.................................................................................................194
66. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG GLASSIONOMER CEMENT
( GIC ) CÓ SỬ DỤNG LASER.....................................................................................197
67. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI ............................................................199
BẰNG GLASS IONOMER CEMENT KẾT HỢP COMPOSITE...............................199
68. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG COMPOSITE.........................202
69. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG AMALGAM...........................205
70. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG GLASSIONOMER CEMENT
.......................................................................................................................................207
71. PHỤC HỒI CỔ RĂNG BẰNG GLASS IONOMER CEMENT ...........................209
72. PHỤC HỒI CỔ RĂNG BẰNG COMPOSITE........................................................211
iv
73. PHỤC HỒI THÂN RĂNG CÓ SỬ DỤNG PIN NGÀ...........................................214
74. PHỤC HỒI CỔ RĂNG BẰNG GLASS IONOMER CEMENT (GIC) CÓ SỬ
DỤNG LASER..............................................................................................................216
75. PHỤC HỒI CỔ RĂNG BẰNG COMPOSITE CÓ SỬ DỤNG LASER...............218
76. PHỤC HỒI THÂN RĂNG BẰNG INLAY/ONLAY.............................................221
77. PHỤC HỒI THÂN RĂNG CÓ SỬ DỤNG CHỐT CHÂN RĂNG BẰNG CÁC
VẬT LIỆU KHÁC NHAU ...........................................................................................224
78.VENEER COMPOSITE TRỰC TIẾP ....................................................................226
79. TẨY TRẮNG RĂNG TỦY SỐNG CÓ SỬ DỤNG ĐÈN PLASMA.....................229
80. TẨY TRẮNG RĂNG TỦY SỐNG CÓ SỬ DỤNG ĐÈN LASER........................232
81.TẨY TRẮNG RĂNG NỘI TỦY.............................................................................235
82. TẨY TRẮNG RĂNG TỦY SỐNG BẰNG MÁNG THUỐC................................238
83. ĐIỀU TRỊ NHẠY CẢM NGÀ BẰNG MÁNG VỚI .............................................240
THUỐC CHỐNG Ê BUỐT...........................................................................................240
84. ĐIỀU TRỊ NHẠY CẢM NGÀ BẰNG THUỐC BÔI (CÁC LOẠI)......................242
85. CHỤP SỨ KIM LOẠI THƯỜNG GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT.........244
86. CHỤP SỨ TITANIUM GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT..........................247
87. CHỤP SỨ KIM LOẠI QUÝ GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT.................250
88. CHỤP SỨ TOÀN PHẦN GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT......................253
89. PHỤC HÌNH GẮN CEMENT CHỤP SỨ KIM LOAI TRÊN IMPLANT.............256
90. PHỤC HÌNH GẮN CEMENT CHỤP SỨ TITANIUM TRÊN IMPLANT............259
91. PHỤC HÌNH GẮN CEMENT CHỤP SỨ KIM LOẠI QUÝ TRÊN IMPLANT....262
92. PHỤC HÌNH GẮN CEMENT CHỤP SỨ TOÀN PHẦN TRÊN IMPLANT.........265
93. CẦU SỨ KIM LOẠI GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT............................268
94. CẦU SỨ TITANIUM GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT............................271
95 .CẦU SỨ KIM LOẠI QUÝ GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT..................274
96. CẦU SỨ CERCON GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT...............................277
97. CẦU SỨ TOÀN PHẦN GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT........................280
98.CẦU SỨ KIM LOẠI THƯỜNG GẮN BẰNG CEMENT TRÊN IMPLANT.........283
99.CẦU SỨ TITANIUM GẮN BẰNG CEMENT TRÊN IMPLANT..........................286
100.CẦU SỨ KIM LOẠI QUÝ GẮN BẰNG CEMENT TRÊN IMPLANT.............289
101. CẦU SỨ TOÀN PHẦN GẮN BẰNG CEMENT TRÊN IMPLANT.................292
102. HÀM GIẢ TOÀN PHẦN DẠNG CÚC BẤM TỰA TRÊN IMPLANT...............295
103. PHỤC HÌNH HÀM GIẢ TOÀN PHẦN DẠNG THANH NGANG ...................298
TỰA TRÊN IMPLANT.................................................................................................298
v
104. CHỤP NHỰA .......................................................................................................301
105. CHỤP THÉP (KIM LOẠI)....................................................................................304
106. CHỤP HỢP KIM THƯỜNG CẨN SỨ.................................................................307
107. CHỤP HỢP KIM THƯỜNG CẨN NHỰA..........................................................310
108. CHỤP HỢP KIM TITANIUM CẨN SỨ..............................................................313
109. CHỤP SỨ TOÀN PHẦN......................................................................................316
110. CHỤP HỢP KIM QUÝ CẨN SỨ........................................................................319
111. CHỤP SỨ CERCON ............................................................................................322
112. CẦU NHỰA..........................................................................................................325
113. CẦU HỢP KIM THƯỜNG ( CẦU THÉP)...........................................................328
114. CẦU KIM LOẠI CẨN NHỰA.............................................................................331
115. CẦU SỨ KIM LOẠI THƯỜNG...........................................................................334
116. CẦU HỢP KIM TITANIUM CẨN SỨ................................................................337
117. CẦU HỢP KIM QUÝ CẨN SỨ............................................................................340
118. CẦU SỨ TOÀN PHẦN........................................................................................343
119.CẦU SỨ CERCON................................................................................................346
120. PHỤC HÌNH CHỐT CÙI ĐÚC KIM LOẠI.........................................................349
121. PHỤC HÌNH CÙI ĐÚC TITANIUM...................................................................352
122. PHỤC HÌNH CÙI ĐÚC KIM LOẠI QUÍ.............................................................355
123. PHỤC HÌNH INLAY-ONLAY KIM LOẠI.........................................................358
124. PHỤC HÌNH INLAY-ONLAY HỢP KIM TITAN..............................................361
125. PHỤC HÌNH RĂNG BẰNG INLAY-ONLAY KIM LOẠI QUÍ.........................364
126. PHỤC HÌNH INLAY-ONLAY SỨ TOÀN PHẦN..............................................367
127. PHỤC HÌNH VENEER COMPOSITE GIÁN TIẾP.............................................370
128. PHỤC HÌNH VENEER SỨ TOÀN PHẦN..........................................................373
129. HÀM GIẢ THÁO LẮP BÁN PHẦN NỀN NHỰA THƯỜNG............................376
130. HÀM GIẢ THÁO LẮP TOÀN PHẦN NỀN NHỰA THƯỜNG.........................379
131. HÀM GIẢ THÁO LẮP BÁN PHẦN NỀN NHỰA DẺO.....................................382
132. HÀM GIẢ THÁO LẮP TOÀN PHẦN NỀN NHỰA DẺO..................................385
133. HÀM KHUNG KIM LOẠI...................................................................................388
134. HÀM KHUNG TITANIUM.................................................................................391
135. MÁNG HỞ MẶT NHAI.......................................................................................394
136. ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN NGHIẾN RĂNG BẰNG MÁNG.................................396
.....................................................................................................................................397
137. THÁO CẦU RĂNG GIẢ......................................................................................398
vi
138. THÁO CHỤP RĂNG GIẢ....................................................................................400
139. SỬA HÀM GIẢ GÃY...........................................................................................402
140. THÊM RĂNG CHO HÀM GIẢ THÁO LẮP.......................................................404
141. THÊM MÓC CHO HÀM GIẢ THÁO LẮP.........................................................406
142. ĐỆM HÀM NHỰA THƯỜNG............................................................................408
143. SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU...........................409
MÚT MÔI ....................................................................................................................409
144. SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU ..........................412
ĐẨY LƯỠI....................................................................................................................412
145. SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU ..........................415
MÚT NGÓN TAY.........................................................................................................415
146. KỸ THUẬT LẤY LẠI KHOẢNG BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH...........................418
147. NONG RỘNG HÀM BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH ỐC NONG NHANH..............419
148. QUI TRÌNH KỸ THUẬT NONG RỘNG HÀM .................................................422
BẰNG KHÍ CỤ QUAD HELIX....................................................................................422
149. QUI TRÌNH NẮN CHỈNH MẤT CÂN XỨNG HÀM CHIỀU............................424
TRƯỚC SAU BẰNG KHÍ CỤ CHỨC NĂNG CỐ ĐỊNH FORSUS...........................424
150. NẮN CHỈNH MẤT CÂN XỨNG HÀM CHIỀU TRƯỚC SAU ........................427
BẰNG KHÍ CỤ CHỨC NĂNG CỐ ĐỊNH MARA......................................................427
151. QUI TRÌNH NẮN CHỈNH RĂNG /HÀM DÙNG LỰC......................................430
NGOÀI MIỆNG SỬ DỤNG HEADGEAR.................................................................430
152. QUI TRÌNH ĐIỀU TRỊ CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT SỬ DỤNG.......................433
KHÍ CỤ FACE MASK VÀ ỐC NONG NHANH.......................................................433
153. NẮN CHỈNH RĂNG/HÀM DÙNG LỰC NGÒAI MIỆNG ...............................436
SỬ DỤNG CHIN-CUP.................................................................................................436
154. QUI TRÌNH DUY TRÌ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NẮN CHỈNH RĂNG BẰNG KHÍ
CỤ CỐ ĐỊNH................................................................................................................439
155. QUI TRÌNH SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH NANCE LÀM NEO CHẶN TRONG
ĐIỀU TRỊ NẮN CHỈNH RĂNG ..................................................................................441
156. QUI TRÌNH SỬ DỤNG CUNG NGANG VÒM KHẨU CÁI (TPA) LÀM NEO
CHẶN TRONG ĐIỀU TRỊ NẮN CHỈNH RĂNG.......................................................443
157. QUI TRÌNH SỬ DỤNG CUNG LƯỠI LÀM NEO CHẶN.................................446
TRONG ĐIỀU TRỊ NẮN CHỈNH RĂNG .................................................................446
158. QUI TRÌNH NẮN CHỈNH RĂNG SỬ DỤNG NEO CHẶN ..............................449
BẰNG MICROIMPLANT............................................................................................449
vii
159. KỸ THUẬT NẮN CHỈNH RĂNG XOAY SỬ DỤNG .......................................452
KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH........................................................................................................452
160. NẮN CHỈNH RĂNG MỌC NGẦM.....................................................................455
161.NẮN CHỈNH RĂNG LẠC CHỖ SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH........................458
162. QUI TRÌNH GIỮ KHOẢNG RĂNG BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH CUNG NGANG
KHẨU CÁI (TPA).........................................................................................................461
164. QUI TRÌNH GIỮ KHOẢNG BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH L.A............................464
165. NẮN CHỈNH MŨI -CUNG HÀM TRƯỚC PHẪU THUẬT ..............................467
ĐIỀU TRỊ KHE HỞ MÔI -VÒM MIỆNG GIAI ĐOẠN SỚM....................................467
166. NẮN CHỈNH CUNG HÀM TRƯỚC PHẪU THUẬT ........................................471
ĐIỀU TRỊ KHE HỞ MÔI -VÒM MIỆNG GIAI ĐOẠN SỚM....................................471
167. NẮN CHỈNH MŨI TRƯỚC PHẪU THUẬT .....................................................474
ĐIỀU TRỊ KHE HỞ MÔI -VÒM MIỆNG GIAI ĐOẠN SỚM ...................................474
168. KỸ THUẬT LÀM DÀI THÂN RĂNG LÂM SÀNG ..........................................476
SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH.....................................................................................476
169. KỸ THUẬT DÁN MẮC CÀI TRỰC TIẾP..........................................................479
SỬ DỤNG CHẤT GẮN HÓA TRÙNG HỢP..............................................................479
170. KỸ THUẬT DÁN MẮC CÀI TRỰC TIẾP..........................................................480
SỬ DỤNG ĐÈN QUANG TRÙNG HỢP.....................................................................480
171. QUI TRÌNH GẮN MẮC CÀI MẶT LƯỠI...........................................................482
BẰNG KỸ THUẬT GẮN GIÁN TIẾP.......................................................................482
172. QUI TRÌNH GẮN MẮC CÀI MẶT NGOÀI.......................................................486
BẰNG KỸ THUẬT GẮN GIÁN TIẾP.......................................................................486
173. SỬ DỤNG MẮC CÀI TỰ BUỘC TRONG NẮN CHỈNH RĂNG......................489
174. KỸ THUẬT LÀM LÚN CÁC RĂNG CỬA HÀM DƯỚI SỬ DỤNG DÂY CUNG
BẺ LOOP L HOẶC DÂY CUNG ĐẢO NGƯỢC........................................................492
ĐƯỜNG CONG SPEE CÓ BẺ LOOP.........................................................................492
175. KỸ THUẬT LÀM LÚN CÁC RĂNG CỬA HÀM DƯỚI SỬ DỤNG DÂY CUNG
TIỆN ÍCH ( UTILITY ARCHWIRE) VÀ CUNG PHỤ LÀM LÚN RĂNG CỬA......495
176. KỸ THUẬT LÀM TRỒI RĂNG HÀM NHỎ HÀM DƯỚI SỬ DỤNG KHÍ CỤ
GẮN CHẶT...................................................................................................................497
177. KỸ THUẬT ĐÓNG KHOẢNG RĂNG ...............................................................500
SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH.....................................................................................500
178. ĐIỀU CHỈNH ĐỘ NGHIÊNG RĂNG BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH.....................503
179. NẮN CHỈNH KHỐI TIỀN HÀM TRƯỚC PHẪU THUẬT ..............................505
viii
CHO TRẺ KHE HỞ MÔI-VÒM MIỆNG.....................................................................505
180. KỸ THUẬT ĐÓNG KHOẢNG BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP...........................508
181. KỸ THUẬT NONG RỘNG HÀM .......................................................................511
BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP.........................................................................................511
182. NẮN CHỈNH MẤT CÂN XỨNG HÀM CHIỀU TRƯỚC SAU.........................514
BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP........................................................................................514
183. QUI TRÌNH DUY TRÌ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NẮN CHỈNH RĂNG BẰNG KHÍ
CỤ THÁO LẮP.............................................................................................................517
184. KỸ THUẬT NẮN CHỈNH RĂNG XOAY SỬ DỤNG .......................................519
KHÍ CỤ THÁO LẮP.....................................................................................................519
185. GIỮ KHOẢNG RĂNG BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP..........................................522
186. KỸ THUẬT NẮN CHỈNH RĂNG BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP........................525
187. LÀM LÚN RĂNG CỬA HÀM DƯỚI SỬ DỤNG KHÍ CỤ THÁO LẮP TẤM
CẮN (BITE PLATE) HOẶC MẶT PHẲNG CẮN PHÍA TRƯỚC.............................528
( ANTERIOR BITE PLANE).......................................................................................528
188. KỸ THUẬT ĐÓNG KHOẢNG BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP............................531
189. SỬ DỤNG KHÍ CỤ THÁO LẮP..........................................................................534
ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU MÚT MÔI...................................................................534
190. SỬ DỤNG KHÍ CỤ THÁO LẮP..........................................................................536
ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU ĐẨY LƯỠI.................................................................536
191. SỬ DỤNG KHÍ CỤ THÁO LẮP..........................................................................538
ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU MÚT NGÓN TAY......................................................538
192. ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU THỞ MIỆNG ......................................................540
BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP.........................................................................................540
193. KỸ THUẬT GẮN BAND.....................................................................................542
194. MÁNG ĐIỀU TRỊ ĐAU KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM.......................................543
195. MÁNG NÂNG KHỚP CẮN.................................................................................547
196. KỸ THUẬT MÀI CHỈNH KHỚP CẮN...............................................................548
197. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG LẠC CHỖ.............................................................551
198. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG NGẦM...................................................................554
199. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN MỌC LỆCH HÀM TRÊN.......................557
200. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI .............................................559
MỌC LỆCH ..................................................................................................................559
201. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN MỌC LỆCH CÓ CẮT THÂN..................561
ix
202. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN MỌC LỆCH CÓ CẮT THÂN, CHIA CHÂN
RĂNG............................................................................................................................564
203. NHỔ RĂNG VĨNH VIỄN.....................................................................................567
204. NHỔ RĂNG VĨNH VIỄN LUNG LAY...............................................................569
205. NHỔ CHÂN RĂNG VĨNH VIỄN .......................................................................571
206. NHỔ RĂNG THỪA..............................................................................................573
207. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG CÓ TẠO HÌNH XƯƠNG Ổ RĂNG.....................575
208. PHẪU THUẬT TẠO HÌNH XƯƠNG Ổ RĂNG..................................................577
209. PHẪU THUẬT MỞ XƯƠNG CHO RĂNG MỌC...............................................579
210. PHẪU THUẬT NẠO QUANH CUỐNG RĂNG.................................................581
211. PHẪU THUẬT CẮT CUỐNG RĂNG.................................................................583
212. PHẪU THUẬT CẮT, NẠO XƯƠNG Ổ RĂNG..................................................585
213. CẮT LỢI XƠ CHO RĂNG MỌC.........................................................................587
214. LỢI TRÙM RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI..............................................................589
215. CẮT PHANH NIÊM MẠC ĐỂ LÀM HÀM GIẢ................................................591
216. PHẪU THUẬT CẮT PHANH LƯỠI...................................................................593
217. PHẪU THUẬT CẮT PHANH MÔI.....................................................................595
218. PHẪU THUẬT CẮT PHANH MÁ.......................................................................597
219. CẤY CHUYỂN RĂNG.........................................................................................599
220. CẤY LẠI RĂNG BẬT KHỎI Ổ RĂNG...............................................................602
221. ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH THÂN RĂNG CẤP..................................................604
222. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG GLASS IONOMER CEMENT QUANG TRÙNG
HỢP...............................................................................................................................605
223. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG COMPOSITE HÓA TRÙNG HỢP....................608
224. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG COMPOSITE QUANG TRÙNG HỢP..............610
225. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG NHỰA SEALANT.............................................612
226. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG GLASS IONOMER CEMENT..........................614
227. HÀN RĂNG KHÔNG SANG CHẤN VỚI GLASS IONOMER CEMENT.......616
228. PHÒNG NGỪA SÂU RĂNG VỚI THUỐC BÔI BỀ MẶT.................................618
229. PHÒNG NGỪA SÂU RĂNG VỚI MÁNG GEL FLUOR...................................620
230. ĐIỀU TRỊ RĂNG SỮA VIÊM TỦY CÓ HỒI PHỤC..........................................622
231. LẤY TỦY BUỒNG RĂNG SỮA.........................................................................624
232. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG SỮA...............................................................................626
233. ĐIỀU TRỊ ĐÓNG CUỐNG RĂNG BẰNG CANXI HYDROXIT......................629
234. ĐIỀU TRỊ ĐÓNG CUỐNG RĂNG BẰNG MTA................................................632
x
235. ĐIỀU TRỊ RĂNG SỮA SÂU NGÀ PHỤC HỒI BẰNG AMALGAM................635
236. ĐIỀU TRỊ RĂNG SỮA SÂU NGÀ PHỤC HỒI BẰNG GLASS IONOMER
CEMENT.......................................................................................................................638
237. PHỤC HỒI THÂN RĂNG SỮA BẰNG CHỤP THÉP........................................640
238. NHỔ RĂNG SỮA.................................................................................................642
239. NHỔ CHÂN RĂNG SỮA........................................................................644
240. CHÍCH ÁP-XE LỢI Ở TRẺ EM...........................................................................646
------------------------------------.......................................................................................647
ĐIỀU TRỊ VIÊM LỢI Ở TRẺ EM (DO MẢNG BÁM)...............................................647
xi
CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT RĂNG HÀM MẶT
Trong quy trình dưới đây ranghammat.com xin giới thiệu tới các bạn các quy trình
kỹ thuật trong đầu ngành răng hàm mặt sau:
1. PHẪU THUẬT DỊCH CHUYỂN DÂY THẦN KINH RĂNG DƯỚI ĐỂ CẤY
GHÉP IMPLANT
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật di chuyển bó mạch thần kinh răng dưới (trong ống răng dưới) sang
bên để làm tăng kích thước xương hữu ích cho việc đặt Implant để phục hình răng.
II.CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân thiếu chiều cao xương hữu ích tại vùng cần đặt Implant liên quan đến thần
kinh răng dưới.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Thiếu chiều rộng xương hàm dưới cho việc dịch chuyển bó mạch thần kinh răng dưới
sang bên.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Dụng cụ
- Bàn mổ.
- Bộ phẫu thuật xương hàm.
- Bộ phẫu thuật Implant.
- Máy khoan Implant.
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
1
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Implant.
- Màng sinh học.
- Vật liệu ghép.
- Kim, chỉ khâu.
3. Người bệnh
Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định ống thần kinh răng dưới và tình trạng xương hàm vùng phẫu
thuật.
- Các xét nghiệm cơ bản.
V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án:
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1 Sát khuẩn
3.2 Vô cảm
Gây tê vùng và gây tê tại chỗ
3.3 Phẫu thuật chuyển dịch bó mạch thần kinh răng dưới
- Bộc lộ xương hàm vùng phẫu thuật:
Tạo vạt niêm mạc hình thang với 3 đường rạch:
+ Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng.
+ Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình có đáy
hình thang.
+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu
thuật, bao gồm cả lỗ cằm.
- Mở xương, bộc lộ bó mạch thần kinh răng dưới:
+ Dùng mũi khoan tròn, lưỡi cưa xương hoặc dụng cụ cắt xương siêu âm
(piezoelectric) mở cửa sổ xương mặt ngoài xương hàm dưới để bộc lộ bó mạch thần
kinh răng dưới.
2
- Dùng dụng cụ chuyên dụng để kéo bó mạch thần kinh răng dưới ra khỏi ống răng
dưới.
3.3 Đặt trụ Implant
Đặt Implant theo quy trình cấy ghép Implant nha khoa.
3.4 Đưa bó mạch thần kinh về vị trí thích hợp
- Đặt màng sinh học ớ phía ngòai trụ Implant
- Dùng dụng cụ thích hợp chuyển bó mạch thần kinh răng dưới ra phía ngoài trụ
Implant và cách trụ Implant bởi màng.
3.5 Đặt màng che phủ cửa sổ xương
3.6 Đóng vạt.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
1. Trong khi phẫu thuật
- Chảy máu : cầm máu.
- Tổn thương bó mạch thần kinh răng dưới : dừng quá trình cấy ghép, tùy mức độ mà
có biện pháp xử trí thích hợp.
2. Sau khi phẫu thuật
- Chảy máu: cầm máu.
- Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
- Tê môi – cằm: điều trị tê môi - cằm.
3
2. PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật lấy xương tự thân, ghép vào vùng xương hàm mất răng, làm tăng kích
thước xương có ích để cấy ghép Implant.
II.CHỈ ĐỊNH
- Thiếu chiều cao xương hữu ích.
- Thiếu chiều rộng xương hữu ích.
- Thiếu khối lượng xương hữu ích, bao gồm cả thiếu chiều cao và chiều rộng.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân như tim mạch, bệnh máu, đái tháo
đường…trong giai đoạn tiến triển.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Dụng cụ
- Bộ phẫu thuật xương.
- Bộ phẫu thuật phần mềm.
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Vật liệu cố định xương ghép.
- Màng che phủ xương ghép.
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
4
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.
- Các xét nghiệm cơ bản.
V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án:
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1 Vô cảm
- Sát khuẩn
- Gây tê vùng và gây tê tại chỗ
- Gây mê nếu cần.
3.2 Sửa soạn vùng nhận xương ghép
- Tạo vạt niêm mạc bởi 3 đường rạch:
+ Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng.
+ Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình sao cho
vạt có đáy hình thang, đủ rộng để thao tác.
+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu
thuật.
+ Rạch đường giảm căng.
- Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận :
+ Dùng mũi khoan thích hợp khoan thủng vỏ xương tạo các điểm chảy máu.
+ Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận nếu cần.
3.3 Lấy xương tự thân
- Các vị trí có thể lấy:
+ Trong miệng: vùng cằm, cành lên xương hàm dưới, lồi củ xương hàm trên, các lồi
xương trong khoang miệng
+ Các vùng khác: xương sườn, xương mào chậu, xương mác, xương sọ.
- Yêu cầu mảnh xương ghép:
+ Về kích thước: phù hợp với nơi nhận và yêu cầu cấy Implant.
+ Mảnh xương ghép có cả xương vỏ và xương xốp.
+ Sau khi lấy phải bảo quản trong môi trường ẩm với nước muối sinh lý.
5
3.4 Đặt và cố định mảnh xương ghép:
- Đặt mảnh xương ghép đã sửa soạn vào bề mặt xương hàm nơi nhận.
- Đặt màng che phủ mảnh xương ghép.
- Cố định mảnh xương ghép với màng che phủ vào xương hàm bằng các vít.
3.5 Khâu đóng vạt niêm mạc.
VII. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
1.Trong khi phẫu thuật
- Chảy máu : cầm máu.
2. Sau khi phẫu thuật
- Chảy máu: cầm máu
- Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
6
3.PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG NHÂN TẠO ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật dùng bột xương nhân tạo và màng, ghép vào vùng xương hàm mất
răng, làm tăng kích thước xương có ích để cấy ghép Implant.
II.CHỈ ĐỊNH
- Thiếu chiều cao xương hữu ích.
- Thiếu chiều rộng xương hữu ích.
- Thiếu khối lượng xương hữu ích, bao gồm cả thiếu chiều cao và chiều rộng.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân như tim mạch, bệnh máu, đái tháo
đường…trong giai đoạn tiến triển.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Dụng cụ
- Bộ phẫu thuật xương.
- Bộ phẫu thuật phần mềm.
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Vật liệu cố định màng.
- Bột xương nhân tạo
- Màng che phủ xương ghép.
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
7
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.
- Các xét nghiệm cơ bản.
V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án:
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1 Vô cảm
- Sát khuẩn
- Gây tê vùng và gây tê tại chỗ
- Gây mê nếu cần.
3.2 Sửa soạn xương hàm vùng nhận
- Tạo vạt niêm mạc bởi 3 đường rạch:
+ Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng.
+ Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình sao cho
vạt có đáy hình thang, đủ rộng để thao tác.
+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu
thuật.
+ Rạch đường giảm căng
- Sửa soạn bề mặt xương :
+ Dùng mũi khoan thích hợp khoan thủng vỏ xương tạo các điểm chảy máu.
3.3 Đặt bột xương nhân tạo và màng :
- Đặt bột xương nhân tạo:
+ Trộn bột xương với máu bệnh nhân hoặc nước muối sinh lý.
+ Đặt bột xương đã trộn vào bề mặt xương hàm đã sửa soạn với khối lượng phù hợp.
- Đặt màng che phủ bột xương và cố định màng
3.4 Khâu đóng vạt niêm mạc.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
1.Trong khi phẫu thuật
- Chảy máu : cầm máu.
8
2. Sau khi phẫu thuật
- Chảy máu: cầm máu
- Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
9
4. PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG HỒN HỢP ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật sử dụng phối hợp xương tự thân và bột xương nhân tạo, ghép vào vùng
xương hàm mất răng, làm tăng kích thước xương có ích để cấy ghép Implant.
II.CHỈ ĐỊNH
- Thiếu chiều cao xương hữu ích.
- Thiếu chiều rộng xương hữu ích.
- Thiếu khối lượng xương hữu ích, bao gồm cả thiếu chiều cao và chiều rộng.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân như tim mạch, bệnh máu, đái tháo
đường…trong giai đoạn tiến triển.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Dụng cụ
- Bộ phẫu thuật xương.
- Bộ phẫu thuật phần mềm.
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Vật liệu cố định xương ghép.
- Bột xương nhân tạo.
- Màng che phủ xương ghép.
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
10
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.
- Các xét nghiệm cơ bản.
V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án:
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1 Vô cảm
- Sát khuẩn
- Gây tê vùng và gây tê tại chỗ
- Gây mê nếu cần.
3.2 Sửa soạn vùng nhận xương ghép
- Tạo vạt niêm mạc bởi 3 đường rạch:
+ Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng.
+ Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình sao cho
vạt có đáy hình thang, đủ rộng để thao tác.
+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu
thuật.
+ Rạch đường giảm căng.
- Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận :
+ Dùng mũi khoan thích hợp khoan thủng vỏ xương tạo các điểm chảy máu.
+ Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận nếu cần.
3.3 Lấy xương tự thân
- Các vị trí có thể lấy:
+ Trong miệng: vùng cằm, cành lên xương hàm dưới, lồi củ xương hàm trên, các lồi
xương trong khoang miệng
+ Các vùng khác: xương sườn, xương mào chậu, xương mác, xương sọ.
- Yêu cầu mảnh xương ghép:
+ Có thể lấy xương khối hoặc mảnh xương vụn.
+ Khối lượng: tương đối phù hợp với nơi nhận.
11
+ Nếu lấy xương khối thì cần có cả phần xương vỏ và xương xốp.
3.4 Đặt xương ghép và màng xương:
- Nếu xương tự thân là mảnh xương vụn:
+ Trộn với bột xương nhân tạo.
+ Đặt hỗn hợp xương trộn vào nơi nhận.
+ Đặt màng che phủ và cố định màng.
- Nếu xương tự thân là xương khối:
+ Đặt mảnh xương ghép đã sửa soạn vào bề mặt xương hàm nơi nhận.
+ Đặt tăng cường bột xương nhân tạo quanh mảnh xương ghép.
+ Đặt màng che phủ và cố định màng.
3.5 Khâu đóng vạt niêm mạc.
VIII. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
1.Trong khi phẫu thuật
- Chảy máu : cầm máu.
2. Sau khi phẫu thuật
- Chảy máu: cầm máu
- Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
12
5. PHẪU THUẬT
ĐẶT XƯƠNG NHÂN TẠO VÀ MÀNG SINH HỌC QUANH IMPLANT
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật tăng cường khối lượng xương quanh Implant để có thể giữ được
Implant trong các trường hợp có tiêu xương quanh Implant.
II.CHỈ ĐỊNH
- Tiêu xương quanh Implant có nguy cơ không bảo tồn được Implant.
- Tiêu xương quanh Implant ảnh hưởng đến thẩm mỹ của răng được phục hồi.
- Viêm quanh Implant (periimplantitis).
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1. Dụng cụ
- Bộ phẫu thuật trong miệng.
- Máy lấy cao răng siêu âm hoặc dụng cụ làm sạch bề mặt Implant.
2.2. Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Kháng sinh
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Bột xương
- Màng sinh học.
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
13
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định tình trạng Implant.
- Xét nghiệm cơ bản.
V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án.
2. Kiểm tra người bệnh.
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
- Sát khuẩn
- Vô cảm: gây tê tại chỗ hoặc/ và gây tê vùng.
- Bộc lộ Implant ở vùng tiêu xương:
- Tạo vạt niêm mạc màng xương hình thang ở phía tiền đình tương ứng vùng tiêu
xương quanh Implant.
- Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách vạt bộc lộ Implant vùng tiêu xương và bờ xương
hàm quanh Implant.
- Tách bóc bờ lợi quanh Implant phía trong.
- Làm sạch bề mặt Implant và nạo sạch mô viêm nhiễm.
- Ghép xương và màng:
- Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu vùng xương hàm quanh Implant.
- Trộn bột xương với máu của bệnh nhân hoặc nước muối sinh lý và đặt xung quanh
Implant.
- Đặt màng và cố định màng.
- Khâu đóng vạt niêm mạc.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
1. Trong khi phẫu thuật
- Sốc phản vệ : Điều trị chống sốc.
- Chảy máu : Cầm máu.
2. Sau khi phẫu thuật
- Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
14
6. PHẪU THUẬT CẤY GHÉP IMPLANT
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật đặt trụ Implant vào xương hàm vùng mất răng để làm phục hình răng.
II. CHỈ ĐỊNH
- Mất răng đơn lẻ: cấy một trụ Implant để làm chụp răng.
- Mất một nhóm răng: cấy một số trụ Implant để làm cầu răng.
- Mất răng toàn bộ: cấy một số trụ Implant để làm cầu răng hoặc làm trụ đỡ cho hàm
giả tháo lắp.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Thiếu chiều cao xương hàm.
- Thiếu chiều rộng xương hàm.
- Thiếu khối lượng xương bao gồm cả chiều cao và chiều rộng.
- Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng.
- Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng.
- Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1. Dụng cụ
- Bộ phẫu thuật trong miệng.
- Bộ phẫu thuật Implant.
- Máy khoan Implant.
2.2. Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Kháng sinh
- Dung dịch sát khuẩn.
15
- Nước muối sinh lý.
- Implant.
- Kim, chỉ khâu…
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định tình trạng vùng mất răng.
- Xét nghiệm cơ bản.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án:
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Sát khuẩn
3.2. Vô cảm: gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
3.3. Bộc lộ xương hàm vùng cấy ghép:
- Rạch niêm mạc màng xương dọc sống hàm vùng mất răng.
- Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương hàm
vùng cấy ghép.
Trong một số trường hợp không cần rạch niêm mạc thì có thể dùng mũi cắt tròn (tissue
punch) để đột lợi.
3.4. Khoan xương:
- Xác định vị trí.
- Khoan mũi định vị.
- Khoan mũi hướng dẫn tới chiều dài đã chọn.
- Kiểm tra hướng và độ sâu của lỗ khoan.
- Khoan các mũi lớn dần đến đường kính đã chọn.
- Tạo ren.
3.5. Bơm rửa.
3.6. Đặt Implant:
- Dùng máy hoặc tay đặt Implant vào lỗ khoan trên xương với lực thích hợp.
16
- Dùng tay vặn chặt Implant tới mức độ thích hợp.
3.7. Đặt mũ phủ Implant hoặc trụ liền thương.
3.8. Khâu đóng niêm mạc.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Trong khi phẫu thuật
- Sốc phản vệ : Điều trị chống sốc.
- Chảy máu : Cầm máu.
- Tổn thương thần kinh răng dưới: Đặt Implant ngắn hơn.
- Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi.
- Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt
Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi.
2. Sau khi phẫu thuật
- Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
- Tê môi- cằm do tổn thương thần kinh răng dưới: Tháo Implant và theo
dõi.
17
7. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM
SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỰ THÂN ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT
I. ĐẠI CƯƠNG
- Là kỹ thuật đặt xương tự thân vào giữa màng xoang và bề mặt xương hàm vùng đáy
xoang hàm làm tăng khối lượng xương để cấy ghép Implant.
- Có hai kỹ thuật nâng xoang hàm là kỹ thuật nâng xoang kín và nâng xoang hở. Bài
này giới thiệu về kỹ thuật nâng xoang kín.
II.CHỈ ĐỊNH
Thiếu chiều cao xương cần thiết để cấy Implant vùng các răng hàm trên liên quan đến
xoang hàm.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng.
- Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng.
- Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành.
- Bệnh nhân có bệnh lý xoang hàm không cho phép phẫu thuật.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1. Dụng cụ
- Bộ phẫu thuật trong miệng.
- Bộ phẫu thuật Implant.
- Bộ dụng cụ nâng xoang.
- Bộ dụng cụ lấy xương.
- Máy khoan Implant.
2.2. Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Kháng sinh
18
- Dung dịch sát khuẩn.
- Nước muối sinh lý.
- Implant.
- Kim, chỉ khâu…
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định tình trạng vùng mất răng và xoang hàm.
- Xét nghiệm cơ bản.
V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án:
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Sát khuẩn
3.2. Vô cảm: gây tê tại chỗ và gây tê vùng.
3.3. Bộc lộ xương hàm vùng cấy ghép:
- Rạch niêm mạc màng xương dọc sống hàm vùng mất răng.
- Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương hàm
vùng cấy ghép.
Trong một số trường hợp không cần rạch niêm mạc thì có thể dùng mũi cắt tròn (tissue
punch) để đột lợi.
3.4. Khoan xương:
- Xác định vị trí.
- Khoan mũi định vị.
- Khoan mũi hướng dẫn tới vị trí cách đáy xoang 1mm.
- Kiểm tra hướng và độ sâu của lỗ khoan.
- Dùng mũi khoan chuyên dụng để mở đáy xoang.
- Dùng dụng cụ thích hợp tách và nâng nhẹ màng xoang.
- Khoan các mũi lớn dần đến đường kính đã chọn.
3.5. Chuẩn bị xương ghép: theo quy trình lấy xương tự thân.
19
3.6. Đặt xương nâng xoang:
- Dùng dụng cụ thích hợp đưa xương ghép qua lỗ khoan vào vùng dưới màng xoang.
- Lặp lại động tác trên cho tới khi đặt đủ khối lượng xương.
3.7. Đặt Implant:
- Dùng máy hoặc tay đặt Implant vào lỗ khoan trên xương với lực thích hợp.
- Dùng tay vặn chặt Implant tới mức độ thích hợp.
3.8. Đặt mũ phủ Implant hoặc trụ liền thương.
3.9. Khâu đóng niêm mạc.
VII. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
1. Trong khi phẫu thuật
- Sốc phản vệ : Điều trị chống sốc.
- Chảy máu : Cầm máu.
- Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi.
- Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant
hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi.
2. Sau khi phẫu thuật
- Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
20
8. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM
SỬ DỤNG VẬT LIỆU NHÂN TẠO ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT
I. ĐẠI CƯƠNG
- Là kỹ thuật đặt xương nhân tạo giữa màng xoang và bề mặt xương hàm vùng đáy
xoang hàm làm tăng khối lượng xương để cấy ghép Implant.
- Có hai kỹ thuật nâng xoang hàm là kỹ thuật nâng xoang kín và nâng xoang hở. Bài
này giới thiệu về kỹ thuật nâng xoang kín.
II.CHỈ ĐỊNH
Thiếu chiều cao xương cần thiết để cấy Implant vùng các răng hàm trên liên quan đến
xoang hàm.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng.
- Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng.
- Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành.
- Bệnh nhân có bệnh lý xoang hàm không cho phép phẫu thuật.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1. Dụng cụ
- Bộ phẫu thuật trong miệng.
- Bộ phẫu thuật Implant.
- Bộ dụng cụ nâng xoang.
- Bộ dụng cụ lấy xương.
- Máy khoan Implant.
2.2. Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Kháng sinh
21
- Dung dịch sát khuẩn.
- Nước muối sinh lý.
- Implant.
- Bột xương nhân tạo.
- Kim, chỉ khâu…
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định tình trạng vùng mất răng và xoang hàm.
- Xét nghiệm cơ bản.
V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án:
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Sát khuẩn
3.2. Vô cảm: gây tê tại chỗ và gây tê vùng.
3.3. Bộc lộ xương hàm vùng cấy ghép:
- Rạch niêm mạc màng xương dọc sống hàm vùng mất răng.
- Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương hàm
vùng cấy ghép.
Trong một số trường hợp không cần rạch niêm mạc thì có thể dùng mũi cắt tròn (tissue
punch) để đột lợi.
3.4. Khoan xương:
- Xác định vị trí.
- Khoan mũi định vị.
- Khoan mũi hướng dẫn tới vị trí cách đáy xoang 1mm.
- Kiểm tra hướng và độ sâu của lỗ khoan.
- Dùng mũi khoan chuyên dụng để mở đáy xoang.
- Dùng dụng cụ thích hợp tách và nâng nhẹ màng xoang.
- Khoan các mũi lớn dần đến đường kính đã chọn.
22
3.5. Chuẩn bị xương ghép:
Trộn bột xương nhân tạo với máu của bệnh nhân hoặc nước muối sinh lý.
3.6. Đặt xương nâng xoang:
- Dùng dụng cụ thích hợp đưa bột xương đã chuẩn bị qua lỗ khoan vào vùng dưới
màng xoang.
- Lặp lại động tác trên cho tới khi đặt đủ khối lượng xương.
3.7. Đặt Implant:
- Dùng máy hoặc tay đặt Implant vào lỗ khoan trên xương với lực thích hợp.
- Dùng tay vặn chặt Implant tới mức độ thích hợp.
3.8. Đặt mũ phủ Implant hoặc trụ liền thương.
3.9. Khâu đóng niêm mạc.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
1. Trong khi phẫu thuật
- Sốc phản vệ : Điều trị chống sốc.
- Chảy máu : Cầm máu.
- Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi.
- Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant
hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi.
2. Sau khi phẫu thuật
- Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
23
9. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM
SỬ DỤNG VẬT LIỆU HỖN HỢP ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT
I. ĐẠI CƯƠNG
- Là kỹ thuật đặt xương hỗn hợp bao gồm xương tự thân và xương nhân tạo giữa
màng xoang và bề mặt xương hàm vùng đáy xoang hàm làm tăng khối lượng xương để
cấy ghép Implant.
- Có hai kỹ thuật nâng xoang hàm là kỹ thuật nâng xoang kín và nâng xoang hở. Bài
này giới thiệu về kỹ thuật nâng xoang kín.
II.CHỈ ĐỊNH
Thiếu chiều cao xương cần thiết để cấy Implant vùng các răng hàm trên liên quan đến
xoang hàm.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng.
- Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng.
- Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành.
- Bệnh nhân có bệnh lý xoang hàm không cho phép phẫu thuật.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1. Dụng cụ
- Bộ phẫu thuật trong miệng.
- Bộ phẫu thuật Implant.
- Bộ dụng cụ nâng xoang.
- Bộ dụng cụ lấy xương.
- Máy khoan Implant.
2.2. Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
24
- Kháng sinh
- Dung dịch sát khuẩn.
- Nước muối sinh lý.
- Implant.
- Bột xương nhân tạo.
- Kim, chỉ khâu…
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định tình trạng vùng mất răng và xoang hàm.
- Xét nghiệm cơ bản.
V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án:
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Sát khuẩn
3.2. Vô cảm: gây tê tại chỗ và gây tê vùng.
3.3. Bộc lộ xương hàm vùng cấy ghép:
- Rạch niêm mạc màng xương dọc sống hàm vùng mất răng.
- Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương hàm
vùng cấy ghép.
Trong một số trường hợp không cần rạch niêm mạc thì có thể dùng mũi cắt tròn (tissue
punch) để đột lợi.
3.4. Khoan xương:
- Xác định vị trí.
- Khoan mũi định vị.
- Khoan mũi hướng dẫn tới vị trí cách đáy xoang 1mm.
- Kiểm tra hướng và độ sâu của lỗ khoan.
- Dùng mũi khoan chuyên dụng để mở đáy xoang.
- Dùng dụng cụ thích hợp tách và nâng nhẹ màng xoang.
25
- Khoan các mũi lớn dần đến đường kính đã chọn.
Lưu ý: Tận dụng thu hồi xương vụn trong quá trình khoan xương hàm và dùng dụng
cụ chuyên dụng lấy xương tự thân để sử dụng làm xương ghép.
3.5. Chuẩn bị xương ghép:
Trộn xương vụn tự thân và bột xương nhân tạo với máu của bệnh nhân hoặc nước
muối sinh lý.
3.6. Đặt xương nâng xoang:
- Dùng dụng cụ thích hợp đưa xương hỗn hợp đã chuẩn bị qua lỗ khoan vào vùng
dưới màng xoang.
- Lặp lại động tác trên cho tới khi đặt đủ khối lượng xương.
3.7. Đặt Implant:
- Dùng máy hoặc tay đặt Implant vào lỗ khoan trên xương với lực thích hợp.
- Dùng tay vặn chặt Implant tới mức độ thích hợp.
3.8. Đặt mũ phủ Implant hoặc trụ liền thương.
3.9. Khâu đóng niêm mạc.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
1. Trong khi phẫu thuật
- Sốc phản vệ : Điều trị chống sốc.
- Chảy máu : Cầm máu.
- Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi.
- Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant
hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi.
2. Sau khi phẫu thuật
- Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
10. PHẪU THUẬT TÁCH XƯƠNG ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật chẻ, tách và nong rộng sống hàm để cấy ghép Implant.
II. CHỈ ĐỊNH
- Thiếu chiều rộng xương hàm.
- Thiếu khối lượng xương hàm bao gồm thiếu cả chiều rộng và chiều cao.
26
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng.
- Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng.
- Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1. Dụng cụ
- Bộ phẫu thuật trong miệng.
- Bộ phẫu thuật Implant.
- Bộ dụng cụ chẻ tách xương hàm.
- Máy khoan Implant.
2.2. Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Nước muối sinh lý.
- Implant.
- Bột xương nhân tạo.
- Màng sinh học.
- Kim, chỉ khâu…
3. Người bệnh
Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định tình trạng sống hàm vùng phẫu thuật.
- Xét nghiệm cơ bản.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
27
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Sát khuẩn
3.2. Vô cảm:
Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng.
3.3. Bộc lộ xương hàm vùng phẫu thuật:
- Tạo vạt:
+ Dùng dao rạch niêm mạc màng xương tạo vạt hình thang tương ứng vùng phẫu
thuật.
+ Bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ sống hàm và mặt ngòai xương ổ răng.
+ Rạch đường giảm căng.
3.4. Chẻ, tách và nong rộng sống hàm
- Dùng dụng cụ chuyên dụng chẻ, tách hai bản xương của xương ổ răng.
- Dùng dụng cụ chuyên dụng nong rộng sống hàm.
3.5. Khoan xương hàm và đặt Implant
Thực hiện theo quy trình đặt Implant.
3.6. Ghép xương và màng
- Dùng dụng cụ thích hợp tạo các điểm chảy máu mặt ngòai xương ổ răng.
- Đặt bột xương ghép xung quanh Implant giữa hai bản xương.
- Đặt bột xương ghép mặt ngòai xương ổ răng.
- Đặt màng sinh học và cố định màng.
3.7. Khâu đóng niêm mạc.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
1.Trong khi phẫu thuật
- Sốc: Điều trị chống sốc.
- Chảy máu : Cầm máu.
- Tổn thương thần kinh răng dưới: Đặt Implant ngắn hơn.
- Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi.
28
- Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant
hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi.
2. Sau khi phẫu thuật
- Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
- Tê môi- cằm do tổn thương thần kinh răng dưới: Tháo Implant và theo dõi.
29
11. CẤY GHÉP IMPLANT TỨC THÌ SAU NHỔ RĂNG
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật đặt Implant vào xương hàm ngay sau khi nhổ răng để làm phục hình.
II. CHỈ ĐỊNH
- Răng chấn thương có chỉ định nhổ.
- Răng tổn thương mất mô cứng thân răng có chỉ định nhổ.
- Răng lung lay có chỉ định nhổ.
- Răng có hình thể bất thường có chỉ định nhổ.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng.
- Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng.
- Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Dụng cụ
- Bộ phẫu thuật xương.
- Bộ phẫu thuật phần mềm.
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Vật liệu cố định xương ghép.
- Bột xương nhân tạo.
- Màng che phủ xương ghép.
3. Người bệnh
30
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.
- Các xét nghiệm cơ bản.
V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án.
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1 Sát khuẩn
3.2 Vô cảm
- Gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng
- Gây mê nếu cần.
3.3 Nhổ răng
Thực hiện theo quy trình nhổ răng. Lưu ý nhổ răng không sang chấn.
3.4 Tạo vạt:
- Dùng dao rạch niêm mạc màng xương tạo vạt hình thang tương ứng vùng răng vừa
nhổ.
- Bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ mặt ngòai xương ổ răng.
- Rạch đường giảm căng.
3.5 Khoan xương và đặt Implant
Thực hiện theo quy trình cấy ghép Implant.
III.6 Ghép xương và màng
Thực hiện theo quy trình ghép xương và màng sinh học quanh Implant.
III.7 Khâu đóng vạt niêm mạc.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
1. Trong khi phẫu thuật
- Sốc: Điều trị chống sốc.
- Chảy máu : Cầm máu.
- Tổn thương thần kinh răng dưới: Đặt Implant ngắn hơn.
31
- Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi.
- Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant
hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi.
2. Sau khi phẫu thuật
- Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
- Tê môi- cằm do tổn thương thần kinh răng dưới: Tháo Implant và theo dõi.
32
12. PHẪU THUẬT TĂNG LỢI SỪNG HÓA QUANH IMPLANT
I. ĐẠI CƯƠNG
- Là kỹ thuật điều trị thiếu mô lợi sừng hoá, tăng cường sự ổn định Implant trong
phục hình răng bằng phẫu thuật ghép mô.
- Có nhiều kỹ thuật làm tăng lợi sừng hóa, bài này giới thiệu kỹ thuật ghép vạt lợi tự
do.
II.CHỈ ĐỊNH
Thiếu mô lợi sừng hóa quanh Implant.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Phương tiện và dụng cụ
- Ghế máy răng.
- Bộ khám: khay, gương, gắp, thám châm.
- Bộ phẫu thuật phần mềm.
- Bơm, kim tiêm….
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Vật liệu ghép….
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
33
- Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.
- Các xét nghiệm cơ bản.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án:
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1 Sát khuẩn
3.2 Vô cảm
Gây tê vùng và gây tê tại chỗ.
3.3 Sửa soạn vạt nơi nhận
- Rạch đường rạch ngang trong rãnh lợi quanh cổ Implant và 2 răng lân cận ở 2 bên.
- Rạch 2 đường rạch đứng đi từ 2 đầu đường rạch ngang, đi xuống phía cuống răng
với chiều dài phù hợp để trượt vạt.
- Dùng cây bóc tách để bóc tách vạt bán phần.
3.4 Lấy mảnh ghép lợi tự do từ vòm miệng cứng
- Dùng bút vẽ thiết kế vạt với kích thước và hình dạng phù hợp với nơi nhận.
- Rạch đường rạch sát màng xương theo thiết kế.
- Dùng dao tách để lấy được vạt bán phần có biểu mô.
- Phủ vùng lấy vạt bằng xi măng phẫu thuật.
3.5 Ghép mô lợi tự do
- Đặt mảnh ghép lợi tự do vào vị trí ghép và chỉnh sửa cho phù hợp.
- Khâu cố định mảnh ghép và đóng vạt.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
1.Trong khi phẫu thuật
- Chảy máu: cầm máu.
2. Sau khi phẫu thuật
- Chảy máu: cầm máu.
- Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
34
35
13. PHẪU THUẬT ĐẶT LƯỚI TITANIUM TÁI TẠO XƯƠNG CÓ HƯỚNG
DẪN
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật điều trị thiếu xương vùng mất răng để cấy Implant phục hình răng.
II.CHỈ ĐỊNH
- Thiếu chiều cao xương hữu ích.
- Thiếu chiều rộng xương hữu ích.
- Thiếu khối lượng xương hữu ích, bao gồm cả thiếu chiều cao và chiều rộng.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép điều trị.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Phương tiện và dụng cụ
- Ghế máy răng.
- Bộ phẫu thuật xương.
- Bộ phẫu thuật phần mềm.
- Bơm, kim tiêm….
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Lưới Titanium.
- Vật liệu cố định lưới Titanium.
- Bột xương nhân tạo.
- Màng Collagen….
36
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang đánh giá tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật.
- Các xét nghiệm cơ bản.
V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án:
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.6 Sát khuẩn
3.7 Vô cảm
- Gây tê vùng và gây tê tại chỗ
- Gây mê nếu cần.
3.8 Sửa soạn vùng nhận.
- Tạo vạt niêm mạc bởi 3 đường rạch:
+ Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng.
+ Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình sao cho
vạt có đáy hình thang, đủ rộng để thao tác.
+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu
thuật.
- Rạch đường giảm căng.
- Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận :
+ Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu trên vỏ xương.
+ Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận nếu cần.
3.9 Lấy xương tự thân
- Trường hợp cần ghép khối lượng xương lớn thì có thể tăng cường xương tự thân từ
các vị trí trong miệng hoặc ngoài miệng.
3.10 Đặt xương ghép và lưới Titanium
- Uốn và cắt lưới Titanium phù hợp với thể tích cần tái tạo.
- Trộn vật liệu ghép:
37
Trộn bột xương nhân tạo với máu tự thân và có thể với các mảnh vụn xương tự thân.
- Đặt hỗn hợp xương trộn vào nơi nhận.
- Đặt và cố định lưới Titanium xung quanh khối xương ghép.
3.11 Đặt màng tự tiêu
- Đặt màng tự tiêu phủ toàn bộ lưới Titanium.
- Cố định màng tự tiêu.
3.12 Khâu đóng vạt niêm mạc.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN
1.Trong khi phẫu thuật
- Chảy máu: cầm máu.
2. Sau khi phẫu thuật
- Chảy máu: cầm máu
- Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
38
14. MÁNG HƯỚNG DẪN PHẪU THUẬT CẤY GHÉP IMPLANT
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật chế tạo máng định vị vi trí và hướng đi của mũi khoan trong kỹ thuật cấy
ghép nha khoa.
II.CHỈ ĐỊNH
a. Mất toàn bộ răng có chỉ định cấy ghép Implant.
b. Mất nhiều răng khó xác định vị trí và hướng đi của mũi khoan khi cấy ghép
Implant.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định tuyệt đối.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1. Phương tiện và Dụng cụ
- Ghế máy răng:
- Bộ khám: khay, gương, gắp, thám châm
- Dụng cụ lấy dấu….
2.2.Thuốc và vật liệu
- Vật liệu lấy dấu.
- Vật liệu đổ mẫu….
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim Cone Beam CT.
V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án:
2. Kiểm tra người bệnh:
39
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
- Chuẩn bị mẫu hàm:
+ Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp.
+ Ghi dấu khớp cắn.
+ Đổ mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
- Chế tạo máng hướng dẫn chụp phim:
+ Thiết kế máng với răng giả trên mẫu thạch cao.
+ Làm máng với rang giả: Thực hiện tại Labo.
- Chụp phim Cone Beam CT với máng hướng dẫn chụp phim.
+ Đặt các mốc đánh dấu trên hàm giả.
+ Chụp phim Xquanguang Cone Beam CT 2 hàm với máng đã đánh dấu các điểm
mốc.
- Thiết kế máng hướng dẫn trên máy vi tính dựa vào phim Cone Beam CT với phần
mềm chuyên dụng.
- Chế tạo máng hướng dẫn:
Thực hiện tại Labo theo thiết kế.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
Không có tai biến.
40
15. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG
BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY TRONG MIỆNG
I. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật tái tạo lại phần mô quanh răng bị tiêu do viêm bằng ghép xương tự thân
lấy từ xương hàm.
II. CHỈ ĐỊNH:
- Túi quanh răng trong xương có 2 thành trở lên, sâu > 5mm.
- Tiêu chẽ chân răng độ 1.
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Tiêu xương ngang.
- Túi quanh răng trong xương có 1 thành.
- Tiêu chẽ chân răng độ 2,3.
- Túi quanh răng trong xương ở bệnh nhân viêm quanh răng tiến triển nhanh.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Dụng cụ
- Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu.
- Bộ dụng cụ lấy và xử lý xương tự thân.
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Kháng sinh.
- Kim, chỉ khâu.
- Xi măng phẫu thuật.
41
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định tình trạng tiêu xương ổ răng vùng phẫu thuật.
- Các xét nghiệm cơ bản.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án.
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1 Sát khuẩn
3.2 Vô cảm
- Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng
- Gây mê nếu cần.
3.3 Sửa soạn vùng nhận xương ghép
- Tạo vạt niêm mạc theo phương pháp Widman cải tiến:
+ Rạch lợi theo các đường rạch của phương pháp Widman cải tiến
+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ vùng phẫu
thuật.
- Làm sạch túi quanh răng:
+ Dùng cây nạo lấy hết phần mô lợi bị viêm và hoại tử
+ Nạo và làm nhẵn bề mặt chân răng và thành xương ổ răng
+ Bơm rửa sạch túi quanh răng bằng nước muối sinh lý.
+ Xử lý bề mặt chân răng bằng dung dịch kháng sinh.
+ Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu ở xương ổ răng.
3.4. Lấy xương tự thân
42
- Dùng dụng cụ thích hợp bộc lộ và lấy xương có thể ở các vị trí trong miệng như vùng
cằm, lồi củ xương hàm trên, cành lên xương hàm ,các lồi xương trong khoang miệng.
…
- Xương lấy ra được nghiền nhỏ.
3.5. Đặt xương ghép:
Đặt xương đã chuẩn bị vào vùng khuyết xương ổ răng thành từng lớp, lèn chặt.
3.6. Khâu đóng vạt niêm mạc.
3.7. Phủ xi măng phẫu thuật.
VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1.Trong khi phẫu thuật
- Chảy máu : Cầm máu.
2. Sau khi phẫu thuật
- Chảy máu: Cầm máu.
- Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
43
16. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG
BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY NGOÀI MIỆNG
I.ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật tái tạo lại phần mô quanh răng bị tiêu do viêm bằng ghép xương tự thân
lấy từ các xương ngoài miệng.
II. CHỈ ĐỊNH:
- Nhiều túi quanh răng trong xương có 2 thành trở lên, sâu > 5mm
- Tiêu chẽ chân răng độ 1
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Tiêu xương ngang
- Túi quanh răng trong xương có 1 thành
- Tiêu chẽ chân răng độ 2,3
- Túi quanh răng trong xương ở bệnh nhân viêm quanh răng tiến triển nhanh.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Dụng cụ
- Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu.
- Bộ dụng cụ lấy và xử lý xương tự thân.
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Kháng sinh.
- Kim, chỉ khâu.
- Xi măng phẫu thuật.
44
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định tình trạng tiêu xương ổ răng vùng phẫu thuật.
- Các xét nghiệm cơ bản.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án.
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1 Sát khuẩn
3.2 Vô cảm
- Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng
- Gây mê nếu cần.
3.3 Sửa soạn vùng nhận xương ghép
- Tạo vạt niêm mạc theo phương pháp Widman cải tiến:
+ Rạch lợi theo các đường rạch của phương pháp Widman cải tiến
+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ vùng phẫu
thuật.
- Làm sạch túi quanh răng:
+ Dùng cây nạo lấy hết phần mô lợi bị viêm và hoại tử
+ Nạo và làm nhẵn bề mặt chân răng và thành xương ổ răng
+ Bơm rửa sạch túi quanh răng bằng nước muối sinh lý.
+ Xử lý bề mặt chân răng bằng dung dịch kháng sinh.
+ Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu ở xương ổ răng.
3.4 Lấy xương tự thân
- Dùng dụng cụ thích hợp bộc lộ và lấy xương có thể ở các xương như xương chậu,
xương sườn, xương sọ.…
45
- Xương lấy ra được nghiền nhỏ.
3.5 Đặt xương ghép:
Đặt xương đã chuẩn bị vào vùng khuyết xương ổ răng thành từng lớp, lèn chặt.
3.6 Khâu đóng vạt niêm mạc.
3.7 Phủ xi măng phẫu thuật.
VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1.Trong khi phẫu thuật
- Chảy máu : Cầm máu.
2. Sau khi phẫu thuật
- Chảy máu: Cầm máu.
- Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
46
17.PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG BẰNG MÀNG SINH HỌC
I. ĐẠI CƯƠNG
- Là kỹ thuật đặt màng sinh học vào vùng giữa vạt lợi và chân răng để ngăn cản sự di
chuyển và phát triển của tế bào biểu mô về phía cuống răng, tạo điều kiện cho các tế
bào mô quanh răng được tái tạo.
- Màng sinh học là vật liệu được sản xuất từ nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp, tự
tiêu hoặc không tiêu.
II. CHỈ ĐỊNH
- Túi quanh răng trong xương , sâu > 5mm
- Tiêu chẽ chân răng độ 1
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Tiêu xương ngang
- Tiêu chẽ chân răng độ 2,3
- Túi quanh răng trong xương ở bệnh nhân viêm quanh răng tiến triển nhanh.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Dụng cụ
- Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu.
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Màng sinh học
- Dụng cụ cố định màng
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
47
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định tình trạng xương ổ răng vùng phẫu thuật.
- Các xét nghiệm cơ bản.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1.Kiểm tra hồ sơ bệnh án.
2.Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1.Sát khuẩn
3.2 Vô cảm
- Gây tê tại chỗ và/hoặc gây tê vùng.
- Gây mê nếu cần.
3.3. Tạo vạt và làm sạch túi quanh răng
- Tạo vạt niêm mạc theo phương pháp Widman cải tiến
+ Rạch lợi theo các đường rạch của phương pháp Widman cải tiến.
+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu
thuật.
- Làm sạch túi quanh răng:
+ Dùng cây nạo lấy hết phần mô lợi bị viêm và hoại tử
+ Nạo và làm nhẵn bề mặt chân răng và thành xương ổ răng
+ Bơm rửa sạch túi quanh răng
+ Xử lý bề mặt chân răng bằng dung dịch kháng sinh.
+ Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu ở xương ổ răng.
3.4. Đặt màng sinh học :
- Sửa soạn màng:
+ Xử lý màng cho mềm theo hướng dẫn của nhà sản xuất
+ Cắt và thử mảnh giấy vô trùng theo hình dạng và kích thước phù hợp.
48
+ Cắt màng theo mảnh giấy đã cắt.
- Đặt màng che phủ vùng khuyết xương ổ răng.
- Cố định màng.
3.5. Khâu đóng vạt niêm mạc.
VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1.Trong khi phẫu thuật
- Chảy máu : Cầm máu.
2. Sau khi phẫu thuật
- Chảy máu: Cầm máu.
- Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
49
18. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG
BẰNG GHÉP XƯƠNG ĐÔNG KHÔ
I. ĐẠI CƯƠNG
- Là phương pháp phẫu thuật nhằm tái tạo lại phần mô quanh răng bị phá hủy do
viêm quanh răng bằng cách ghép xương đông khô vào vùng khuyết hổng xương ổ
răng .
- Xương đông khô là xương đồng loại được xử lý, tiệt khuẩn và đóng gói dưới dạng
bột.
II.CHỈ ĐỊNH:
- Túi quanh răng trong xương có 2 thành trở lên, sâu > 5mm
- Tiêu chẽ chân răng độ 1.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Tiêu xương ngang
- Túi quanh răng trong xương có 1 thành
- Tiêu chẽ chân răng độ 2,3
- Túi quanh răng trong xương ở bệnh nhân viêm quanh răng tiến triển nhanh.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Dụng cụ
- Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu.
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Kháng sinh.
- Vật liệu ghép: xương đông khô(FDB) hoặc xương đông khô khử khoáng (DFDB)
50
- Kim, chỉ khâu.
- Xi măng phẫu thuật.
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định tình trạng tiêu xương ổ răng vùng phẫu thuật.
- Các xét nghiệm cơ bản.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án.
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1 Sát khuẩn
3.2 Vô cảm
- Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng
- Gây mê nếu cần.
3.3 Sửa soạn vùng nhận xương ghép
- Tạo vạt niêm mạc theo phương pháp Widman cải tiến:
+ Rạch lợi theo các đường rạch của phương pháp Widman cải tiến
+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ vùng phẫu
thuật.
- Làm sạch túi quanh răng:
+ Dùng cây nạo lấy hết phần mô lợi bị viêm và hoại tử
+ Nạo và làm nhẵn bề mặt chân răng và thành xương ổ răng
+ Bơm rửa sạch túi quanh răng bằng nước muối sinh lý.
+ Xử lý bề mặt chân răng bằng dung dịch kháng sinh.
+ Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu ở xương ổ răng.
3.4 Đặt bột xương:
51
- Trộn bột xương với máu bệnh nhân hoặc nước muối sinh lý.
- Đặt bột xương đã trộn vào đầy túi quanh răng theo lừng lớp, lèn chặt
3.5 Khâu đóng vạt niêm mạc.
3.6 Phủ xi măng phẫu thuật.
VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1.Trong khi phẫu thuật
- Chảy máu : Cầm máu.
2. Sau khi phẫu thuật
- Chảy máu: Cầm máu.
- Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
52
19. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG
BẰNG GHÉP VẬT LIỆU THAY THẾ XƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG
- Là kỹ thuật tái tạo lại mô quanh răng bị phá hủy do viêm bằng cách ghép vật liệu
thay thế xương vào vùng khuyết hổng xương ổ răng.
- Vật liệu ghép là những chất có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp, có thành phần hay
cấu trúc gần giống với xương.
II. CHỈ ĐỊNH:
- Túi quanh răng trong xương có 2 thành trở lên, sâu > 5mm
- Tiêu chẽ chân răng độ 1
III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Tiêu xương ngang
- Túi quanh răng trong xương có 1 thành
- Tiêu chẽ chân răng độ 2,3
- Túi quanh răng trong xương ở bệnh nhân viêm quanh răng tiến triển nhanh.
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IV. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Dụng cụ
- Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu.
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Kháng sinh.
- Vật liệu ghép thay thế xương.
53
- Kim, chỉ khâu.
- Xi măng phẫu thuật.
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Phim X quang xác định tình trạng tiêu xương ổ răng vùng phẫu thuật.
- Các xét nghiệm cơ bản.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án.
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1 Sát khuẩn
3.2 Vô cảm
- Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng
- Gây mê nếu cần.
3.3 Sửa soạn vùng nhận xương ghép
- Tạo vạt niêm mạc theo phương pháp Widman cải tiến:
+ Rạch lợi theo các đường rạch của phương pháp Widman cải tiến
+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ vùng phẫu
thuật.
- Làm sạch túi quanh răng:
+ Dùng cây nạo lấy hết phần mô lợi bị viêm và hoại tử
+ Nạo và làm nhẵn bề mặt chân răng và thành xương ổ răng
+ Bơm rửa sạch túi quanh răng bằng nước muối sinh lý.
+ Xử lý bề mặt chân răng bằng dung dịch kháng sinh.
+ Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu ở xương ổ răng.
3.4 Đặt vật liệu ghép:
54
- Trộn vật liệu ghép với máu bệnh nhân hoặc nước muối sinh lý.
- Đặt vật liệu ghép đã trộn vào đầy túi quanh răng theo lừng lớp, lèn chặt.
3.5 Khâu đóng vạt niêm mạc.
3.6 Phủ xi măng phẫu thuật.
VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1.Trong khi phẫu thuật
- Chảy máu : Cầm máu.
2. Sau khi phẫu thuật
- Chảy máu: Cầm máu.
- Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
55
20. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG SỐNG HÀM
BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY TRONG MIỆNG
VI. ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật làm tăng kích thước xương sống hàm ở vùng mất răng bằng ghép
xương tự thân lấy trong miệng để phục hình răng.
VII. CHỈ ĐỊNH
- Thiếu chiều cao xương sống hàm.
- Thiếu chiều rộng xương sống hàm.
- Thiếu khối lượng xương sống hàm bao gồm cả chiều cao và chiều rộng.
VIII. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành
- Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
- Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
IX. CHUẨN BỊ
1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật
- Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1.Dụng cụ
- Bộ phẫu thuật xương.
- Bộ phẫu thuật phần mềm.
2.2.Thuốc và vật liệu
- Thuốc tê.
- Dung dịch sát khuẩn.
- Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
- Vật liệu cố định xương ghép.
- Màng sinh học….
3. Người bệnh
- Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
56
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt

Contenu connexe

Tendances

X QUANG NHA KHOA
X QUANG NHA KHOAX QUANG NHA KHOA
X QUANG NHA KHOASoM
 
Benh ly tuy va quanh chop
Benh ly tuy va quanh chopBenh ly tuy va quanh chop
Benh ly tuy va quanh chopHai Trieu
 
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răngBất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răngHoàng NT
 
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ RĂNG HÀM MẶT
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ RĂNG HÀM MẶTHƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ RĂNG HÀM MẶT
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ RĂNG HÀM MẶTBomonnhi
 
Hình thành các mô quanh răng
Hình thành các mô quanh răngHình thành các mô quanh răng
Hình thành các mô quanh răngChung Nguyễn
 
Gay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham matGay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham matLE HAI TRIEU
 
đIều trị sâu răng
đIều trị sâu răngđIều trị sâu răng
đIều trị sâu răngChung Nguyễn
 
NHA CHU HỌC
NHA CHU HỌCNHA CHU HỌC
NHA CHU HỌCSoM
 
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨUCHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨUSoM
 
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓPBỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓPSoM
 
Dự phòng bệnh răng miệng
Dự phòng bệnh răng miệngDự phòng bệnh răng miệng
Dự phòng bệnh răng miệngĐào Đức
 
Tieu phau rang_khon
Tieu phau rang_khonTieu phau rang_khon
Tieu phau rang_khondr.cuong
 
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT- FB
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT- FBCHẤN THƯƠNG HÀM MẶT- FB
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT- FBLê Phong Vũ
 
Khám trong miệng
Khám trong miệngKhám trong miệng
Khám trong miệngHai Trieu
 
Benh nhiem trung vung ham mat 2016
Benh nhiem trung vung ham mat 2016Benh nhiem trung vung ham mat 2016
Benh nhiem trung vung ham mat 2016hieusach-kimnhung
 

Tendances (20)

Bệnh sâu răng
Bệnh sâu răngBệnh sâu răng
Bệnh sâu răng
 
X QUANG NHA KHOA
X QUANG NHA KHOAX QUANG NHA KHOA
X QUANG NHA KHOA
 
Benh ly tuy va quanh chop
Benh ly tuy va quanh chopBenh ly tuy va quanh chop
Benh ly tuy va quanh chop
 
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răngBất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
Bất thường về số lượng, kích thước và hình thể răng
 
Benh nha chu
Benh nha chuBenh nha chu
Benh nha chu
 
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ RĂNG HÀM MẶT
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ RĂNG HÀM MẶTHƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ RĂNG HÀM MẶT
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH VỀ RĂNG HÀM MẶT
 
Luận án: Chăm sóc răng miệng ở người cao tuổi tại Đắk Lắk, HAY
Luận án: Chăm sóc răng miệng ở người cao tuổi tại Đắk Lắk, HAYLuận án: Chăm sóc răng miệng ở người cao tuổi tại Đắk Lắk, HAY
Luận án: Chăm sóc răng miệng ở người cao tuổi tại Đắk Lắk, HAY
 
Hình thành các mô quanh răng
Hình thành các mô quanh răngHình thành các mô quanh răng
Hình thành các mô quanh răng
 
Gay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham matGay te trong rang ham mat
Gay te trong rang ham mat
 
đIều trị sâu răng
đIều trị sâu răngđIều trị sâu răng
đIều trị sâu răng
 
NHA CHU HỌC
NHA CHU HỌCNHA CHU HỌC
NHA CHU HỌC
 
Bai giang rang ham mat
Bai giang rang ham matBai giang rang ham mat
Bai giang rang ham mat
 
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨUCHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT VÀ CẤP CỨU
 
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓPBỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
 
Dự phòng bệnh răng miệng
Dự phòng bệnh răng miệngDự phòng bệnh răng miệng
Dự phòng bệnh răng miệng
 
Tieu phau rang_khon
Tieu phau rang_khonTieu phau rang_khon
Tieu phau rang_khon
 
Khe ho moi vom mieng
Khe ho moi vom miengKhe ho moi vom mieng
Khe ho moi vom mieng
 
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT- FB
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT- FBCHẤN THƯƠNG HÀM MẶT- FB
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT- FB
 
Khám trong miệng
Khám trong miệngKhám trong miệng
Khám trong miệng
 
Benh nhiem trung vung ham mat 2016
Benh nhiem trung vung ham mat 2016Benh nhiem trung vung ham mat 2016
Benh nhiem trung vung ham mat 2016
 

Similaire à Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt

Giải tích mạch điện, Ngô Cao Cường (chủ biên), Nguyễn Quý.pdf
Giải tích mạch điện, Ngô Cao Cường (chủ biên), Nguyễn Quý.pdfGiải tích mạch điện, Ngô Cao Cường (chủ biên), Nguyễn Quý.pdf
Giải tích mạch điện, Ngô Cao Cường (chủ biên), Nguyễn Quý.pdfMan_Ebook
 
Lý Thuyết Đồ Thị_Lê Minh Hoàng
Lý Thuyết Đồ Thị_Lê Minh HoàngLý Thuyết Đồ Thị_Lê Minh Hoàng
Lý Thuyết Đồ Thị_Lê Minh HoàngTiêu Cơm
 
Hướng dẫn sử dụng word
Hướng dẫn sử dụng wordHướng dẫn sử dụng word
Hướng dẫn sử dụng wordQuảng Văn Hải
 
Hướng dẫn sử dụng word
Hướng dẫn sử dụng wordHướng dẫn sử dụng word
Hướng dẫn sử dụng wordQuảng Văn Hải
 
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...Nguyễn Hải Sứ
 
64 nuoc-co-tren-ban-thuong-luong
64 nuoc-co-tren-ban-thuong-luong64 nuoc-co-tren-ban-thuong-luong
64 nuoc-co-tren-ban-thuong-luongHoang Ngoc Dang
 
Sách ôn tập Vật Lý
Sách ôn tập Vật LýSách ôn tập Vật Lý
Sách ôn tập Vật LýVuKirikou
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất canh ngũ cốc ăn liền.pdf
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất canh ngũ cốc ăn liền.pdfNghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất canh ngũ cốc ăn liền.pdf
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất canh ngũ cốc ăn liền.pdfMan_Ebook
 
Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.
Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.
Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.ssuser499fca
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu Phi
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu PhiThực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu Phi
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu PhiT.H. Y.P
 
thuyết minh đồ án thép 2
thuyết minh đồ án thép 2 thuyết minh đồ án thép 2
thuyết minh đồ án thép 2 Ho Ngoc Thuan
 
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...luuguxd
 
Hàm phức và biến đổi laplace, Nguyễn Hùng, Ngô Cao Cường.pdf
Hàm phức và biến đổi laplace, Nguyễn Hùng, Ngô Cao Cường.pdfHàm phức và biến đổi laplace, Nguyễn Hùng, Ngô Cao Cường.pdf
Hàm phức và biến đổi laplace, Nguyễn Hùng, Ngô Cao Cường.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinVõ Phúc
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinVõ Phúc
 

Similaire à Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt (20)

Giải tích mạch điện, Ngô Cao Cường (chủ biên), Nguyễn Quý.pdf
Giải tích mạch điện, Ngô Cao Cường (chủ biên), Nguyễn Quý.pdfGiải tích mạch điện, Ngô Cao Cường (chủ biên), Nguyễn Quý.pdf
Giải tích mạch điện, Ngô Cao Cường (chủ biên), Nguyễn Quý.pdf
 
Basics Of Document Processing
Basics Of Document ProcessingBasics Of Document Processing
Basics Of Document Processing
 
3 dmax
3 dmax3 dmax
3 dmax
 
Lý Thuyết Đồ Thị_Lê Minh Hoàng
Lý Thuyết Đồ Thị_Lê Minh HoàngLý Thuyết Đồ Thị_Lê Minh Hoàng
Lý Thuyết Đồ Thị_Lê Minh Hoàng
 
Hướng dẫn sử dụng word
Hướng dẫn sử dụng wordHướng dẫn sử dụng word
Hướng dẫn sử dụng word
 
Hướng dẫn sử dụng word
Hướng dẫn sử dụng wordHướng dẫn sử dụng word
Hướng dẫn sử dụng word
 
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
 
Giao trinh ly thuyet do hoa
Giao trinh ly thuyet do hoaGiao trinh ly thuyet do hoa
Giao trinh ly thuyet do hoa
 
64 nuoc-co-tren-ban-thuong-luong
64 nuoc-co-tren-ban-thuong-luong64 nuoc-co-tren-ban-thuong-luong
64 nuoc-co-tren-ban-thuong-luong
 
Sách ôn tập Vật Lý
Sách ôn tập Vật LýSách ôn tập Vật Lý
Sách ôn tập Vật Lý
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất canh ngũ cốc ăn liền.pdf
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất canh ngũ cốc ăn liền.pdfNghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất canh ngũ cốc ăn liền.pdf
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất canh ngũ cốc ăn liền.pdf
 
Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.
Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.
Luận văn thạc sĩ công nghệ thực phẩm.
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu Phi
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu PhiThực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu Phi
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Châu Phi
 
Hình học Oxy
Hình học OxyHình học Oxy
Hình học Oxy
 
thuyết minh đồ án thép 2
thuyết minh đồ án thép 2 thuyết minh đồ án thép 2
thuyết minh đồ án thép 2
 
Du thao dieu le sua doi 2013
Du thao dieu le sua doi 2013Du thao dieu le sua doi 2013
Du thao dieu le sua doi 2013
 
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
 
Hàm phức và biến đổi laplace, Nguyễn Hùng, Ngô Cao Cường.pdf
Hàm phức và biến đổi laplace, Nguyễn Hùng, Ngô Cao Cường.pdfHàm phức và biến đổi laplace, Nguyễn Hùng, Ngô Cao Cường.pdf
Hàm phức và biến đổi laplace, Nguyễn Hùng, Ngô Cao Cường.pdf
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
 

Dernier

SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 

Dernier (19)

SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 

Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt

  • 1. Mục lục ............................................................................................................................................i Mục lục...............................................................................................................................i CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT RĂNG HÀM MẶT......................................................1 Trong quy trình dưới đây ranghammat.com xin giới thiệu tới các bạn các quy trình kỹ thuật trong đầu ngành răng hàm mặt sau:..........................................................................1 1. PHẪU THUẬT DỊCH CHUYỂN DÂY THẦN KINH RĂNG DƯỚI ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT.........................................................................................................................1 2. PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT..................4 3.PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG NHÂN TẠO ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT................7 4. PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG HỒN HỢP ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT................10 5. PHẪU THUẬT ...........................................................................................................13 ĐẶT XƯƠNG NHÂN TẠO VÀ MÀNG SINH HỌC QUANH IMPLANT..................13 6. PHẪU THUẬT CẤY GHÉP IMPLANT....................................................................15 7. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM............................................................18 SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỰ THÂN ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT...................................18 8. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM............................................................21 SỬ DỤNG VẬT LIỆU NHÂN TẠO ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT................................21 i
  • 2. 9. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM............................................................24 SỬ DỤNG VẬT LIỆU HỖN HỢP ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT...................................24 10. PHẪU THUẬT TÁCH XƯƠNG ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT................................26 11. CẤY GHÉP IMPLANT TỨC THÌ SAU NHỔ RĂNG.............................................30 12. PHẪU THUẬT TĂNG LỢI SỪNG HÓA QUANH IMPLANT ............................33 13. PHẪU THUẬT ĐẶT LƯỚI TITANIUM TÁI TẠO XƯƠNG CÓ HƯỚNG DẪN.36 14. MÁNG HƯỚNG DẪN PHẪU THUẬT CẤY GHÉP IMPLANT............................39 15. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG.........................................................41 BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY TRONG MIỆNG..........................................41 16. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG.........................................................44 BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY NGOÀI MIỆNG...........................................44 17.PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG BẰNG MÀNG SINH HỌC.............47 18. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG ........................................................50 BẰNG GHÉP XƯƠNG ĐÔNG KHÔ.............................................................................50 19. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG ........................................................53 BẰNG GHÉP VẬT LIỆU THAY THẾ XƯƠNG...........................................................53 20. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG SỐNG HÀM ..................................................56 BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY TRONG MIỆNG..........................................56 21. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG SỐNG HÀM ..................................................59 BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY NGOÀI MIỆNG...........................................59 22. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG SỐNG HÀM ..................................................62 BẰNG GHÉP XƯƠNG ĐÔNG KHÔ VÀ ĐẶT MÀNG SINH HỌC............................62 23. PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG CHẼ CHÂN RĂNG BẰNG GHÉP XƯƠNG NHÂN TẠO VÀ ĐẶT MÀNG SINH HỌC....................................................65 24. PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG CHẼ CHÂN RĂNG BẰNG ĐẶT MÀNG SINH HỌC.........................................................................................................68 25. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG SỐNG HÀM...................................................71 BẰNG GHÉP XƯƠNG NHÂN TẠO VÀ ĐẶT MÀNG SINH HỌC............................71 26. PHẪU THUẬT CHE PHỦ CHÂN RĂNG ..............................................................74 BẰNG VẠT TRƯỢT ĐẨY SANG BÊN CÓ GHÉP NIÊM MẠC................................74 27. PHẪU THUẬT CHE PHỦ CHÂN RĂNG ..............................................................78 BẰNG VẠT NIÊM MẠC TOÀN PHẦN......................................................................78 28. PHẪU THUẬT CHE PHỦ CHÂN RĂNG .............................................................81 BẰNG GHÉP MÔ LIÊN KẾT DƯỚI BIỂU MÔ..........................................................81 29. PHẪU THUẬT CHE PHỦ CHÂN RĂNG...............................................................85 ii
  • 3. BẰNG VẠT TRƯỢT SANG BÊN................................................................................85 30. PHẪU THUẬT CHE PHỦ CHÂN RĂNG ..............................................................88 BẰNG ĐẶT MÀNG SINH HỌC....................................................................................88 31. PHẪU THUẬT VẠT NIÊM MẠC ..........................................................................91 LÀM TĂNG CHIỀU CAO LỢI DÍNH..........................................................................91 32. PHẪU THUẬT GHÉP BIỂU MÔ VÀ MÔ LIÊN KẾT...........................................93 LÀM TĂNG CHIỀU CAO LỢI DÍNH..........................................................................93 33. PHẪU THUẬT CẮT LỢI ĐIỀU TRỊ TÚI QUANH RĂNG....................................96 34. PHẪU THUẬT VẠT ĐIỀU TRỊ TÚI QUANH RĂNG...........................................98 35. NẠO TÚI LỢI.........................................................................................................101 36. PHẪU THUẬT TẠO HÌNH NHÚ LỢI .................................................................103 37. LIÊN KẾT CỐ ĐỊNH RĂNG LUNG LAY ...........................................................105 BẰNG NẸP KIM LOẠI................................................................................................105 38. LIÊN KẾT CỐ ĐỊNH RĂNG LUNG LAY............................................................107 BẰNG DÂY CUNG KIM LOẠI VÀ COMPOSITE....................................................107 39. ĐIỀU TRỊ ÁP-XE QUANH RĂNG CẤP...............................................................109 40. ĐIỀU TRỊ ÁP-XE QUANH RĂNG MẠN.............................................................111 41. ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH RĂNG.........................................................................114 42. CHÍCH APXE LỢI..................................................................................................116 43. KỸ THUẬT LẤY CAO RĂNG..............................................................................119 44 . ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG CÓ SỬ DỤNG SIÊU ÂM VÀ HÀN KÍN......................121 HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NGUỘI.....................................121 45. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG CÓ SỬ DỤNG SIÊU ÂM VÀ HÀN KÍN.......................125 HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY..........................125 46. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG CÓ SỬ DỤNG LASER VÀ HÀN KÍN...........................129 HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NGUỘI......................................129 47. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG CÓ SỬ DỤNG LASER VÀ HÀN KÍN...........................132 HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY...........................132 48. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG CÓ SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI VÀ................................136 HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NGUỘI.....................136 49. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG CÓ SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY..................................140 50. ĐIỀU TRỊ TUỶ RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TUỶ BẰNG GUTTA- PERCHA NGUỘI..........................................................................................................144 51. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY .........................148 iii
  • 4. BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY....................................................................148 52. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA- PERCHA NGUỘI CÓ SỬ DỤNG TRÂM XOAY CẦM TAY....................................152 53. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY..........................156 BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY CÓ SỬ DỤNG ........................................156 TRÂM XOAY CẦM TAY............................................................................................156 54. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY BẰNG GUTTA PERCHA CÓ SỬ DỤNG TRÂM XOAY MÁY...........................................................159 55. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG VÀ HÀN KÍN HỆ THỐNG ỐNG TỦY .........................163 BẰNG GUTTA PERCHA NÓNG CHẢY CÓ SỬ DỤNG ........................................163 TRÂM XOAY MÁY....................................................................................................163 56. CHỤP TỦY BẰNG MTA.......................................................................................166 57. CHỤP TỦY BẰNG HYDROXIT CANXI.............................................................169 58. LẤY TỦY BUỒNG R ĂNG VĨNH VIỄN..............................................................172 59. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG THỦNG SÀN BẰNG MTA............................................174 60. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG NGOÀI MIỆNG...............................................................178 ( RĂNG BỊ BẬT, NHỔ)................................................................................................178 61. ĐIỀU TRỊ TỦY LẠI...............................................................................................182 62. PHẪU THUẬT NỘI NHA CÓ CẮT BỎ CHÂN RĂNG ......................................186 VÀ MỘT PHẦN THÂN RĂNG...................................................................................186 63. PHẪU THUẬT NỘI NHA HÀN NGƯỢC ỐNG TỦY..........................................188 64. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG AMALGAM...........................191 CÓ SỬ DỤNG LASER.................................................................................................191 65. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG COMPOSITE ........................194 CÓ SỬ DỤNG LASER.................................................................................................194 66. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG GLASSIONOMER CEMENT ( GIC ) CÓ SỬ DỤNG LASER.....................................................................................197 67. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI ............................................................199 BẰNG GLASS IONOMER CEMENT KẾT HỢP COMPOSITE...............................199 68. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG COMPOSITE.........................202 69. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG AMALGAM...........................205 70. ĐIỀU TRỊ SÂU NGÀ RĂNG PHỤC HỒI BẰNG GLASSIONOMER CEMENT .......................................................................................................................................207 71. PHỤC HỒI CỔ RĂNG BẰNG GLASS IONOMER CEMENT ...........................209 72. PHỤC HỒI CỔ RĂNG BẰNG COMPOSITE........................................................211 iv
  • 5. 73. PHỤC HỒI THÂN RĂNG CÓ SỬ DỤNG PIN NGÀ...........................................214 74. PHỤC HỒI CỔ RĂNG BẰNG GLASS IONOMER CEMENT (GIC) CÓ SỬ DỤNG LASER..............................................................................................................216 75. PHỤC HỒI CỔ RĂNG BẰNG COMPOSITE CÓ SỬ DỤNG LASER...............218 76. PHỤC HỒI THÂN RĂNG BẰNG INLAY/ONLAY.............................................221 77. PHỤC HỒI THÂN RĂNG CÓ SỬ DỤNG CHỐT CHÂN RĂNG BẰNG CÁC VẬT LIỆU KHÁC NHAU ...........................................................................................224 78.VENEER COMPOSITE TRỰC TIẾP ....................................................................226 79. TẨY TRẮNG RĂNG TỦY SỐNG CÓ SỬ DỤNG ĐÈN PLASMA.....................229 80. TẨY TRẮNG RĂNG TỦY SỐNG CÓ SỬ DỤNG ĐÈN LASER........................232 81.TẨY TRẮNG RĂNG NỘI TỦY.............................................................................235 82. TẨY TRẮNG RĂNG TỦY SỐNG BẰNG MÁNG THUỐC................................238 83. ĐIỀU TRỊ NHẠY CẢM NGÀ BẰNG MÁNG VỚI .............................................240 THUỐC CHỐNG Ê BUỐT...........................................................................................240 84. ĐIỀU TRỊ NHẠY CẢM NGÀ BẰNG THUỐC BÔI (CÁC LOẠI)......................242 85. CHỤP SỨ KIM LOẠI THƯỜNG GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT.........244 86. CHỤP SỨ TITANIUM GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT..........................247 87. CHỤP SỨ KIM LOẠI QUÝ GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT.................250 88. CHỤP SỨ TOÀN PHẦN GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT......................253 89. PHỤC HÌNH GẮN CEMENT CHỤP SỨ KIM LOAI TRÊN IMPLANT.............256 90. PHỤC HÌNH GẮN CEMENT CHỤP SỨ TITANIUM TRÊN IMPLANT............259 91. PHỤC HÌNH GẮN CEMENT CHỤP SỨ KIM LOẠI QUÝ TRÊN IMPLANT....262 92. PHỤC HÌNH GẮN CEMENT CHỤP SỨ TOÀN PHẦN TRÊN IMPLANT.........265 93. CẦU SỨ KIM LOẠI GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT............................268 94. CẦU SỨ TITANIUM GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT............................271 95 .CẦU SỨ KIM LOẠI QUÝ GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT..................274 96. CẦU SỨ CERCON GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT...............................277 97. CẦU SỨ TOÀN PHẦN GẮN BẰNG ỐC VÍT TRÊN IMPLANT........................280 98.CẦU SỨ KIM LOẠI THƯỜNG GẮN BẰNG CEMENT TRÊN IMPLANT.........283 99.CẦU SỨ TITANIUM GẮN BẰNG CEMENT TRÊN IMPLANT..........................286 100.CẦU SỨ KIM LOẠI QUÝ GẮN BẰNG CEMENT TRÊN IMPLANT.............289 101. CẦU SỨ TOÀN PHẦN GẮN BẰNG CEMENT TRÊN IMPLANT.................292 102. HÀM GIẢ TOÀN PHẦN DẠNG CÚC BẤM TỰA TRÊN IMPLANT...............295 103. PHỤC HÌNH HÀM GIẢ TOÀN PHẦN DẠNG THANH NGANG ...................298 TỰA TRÊN IMPLANT.................................................................................................298 v
  • 6. 104. CHỤP NHỰA .......................................................................................................301 105. CHỤP THÉP (KIM LOẠI)....................................................................................304 106. CHỤP HỢP KIM THƯỜNG CẨN SỨ.................................................................307 107. CHỤP HỢP KIM THƯỜNG CẨN NHỰA..........................................................310 108. CHỤP HỢP KIM TITANIUM CẨN SỨ..............................................................313 109. CHỤP SỨ TOÀN PHẦN......................................................................................316 110. CHỤP HỢP KIM QUÝ CẨN SỨ........................................................................319 111. CHỤP SỨ CERCON ............................................................................................322 112. CẦU NHỰA..........................................................................................................325 113. CẦU HỢP KIM THƯỜNG ( CẦU THÉP)...........................................................328 114. CẦU KIM LOẠI CẨN NHỰA.............................................................................331 115. CẦU SỨ KIM LOẠI THƯỜNG...........................................................................334 116. CẦU HỢP KIM TITANIUM CẨN SỨ................................................................337 117. CẦU HỢP KIM QUÝ CẨN SỨ............................................................................340 118. CẦU SỨ TOÀN PHẦN........................................................................................343 119.CẦU SỨ CERCON................................................................................................346 120. PHỤC HÌNH CHỐT CÙI ĐÚC KIM LOẠI.........................................................349 121. PHỤC HÌNH CÙI ĐÚC TITANIUM...................................................................352 122. PHỤC HÌNH CÙI ĐÚC KIM LOẠI QUÍ.............................................................355 123. PHỤC HÌNH INLAY-ONLAY KIM LOẠI.........................................................358 124. PHỤC HÌNH INLAY-ONLAY HỢP KIM TITAN..............................................361 125. PHỤC HÌNH RĂNG BẰNG INLAY-ONLAY KIM LOẠI QUÍ.........................364 126. PHỤC HÌNH INLAY-ONLAY SỨ TOÀN PHẦN..............................................367 127. PHỤC HÌNH VENEER COMPOSITE GIÁN TIẾP.............................................370 128. PHỤC HÌNH VENEER SỨ TOÀN PHẦN..........................................................373 129. HÀM GIẢ THÁO LẮP BÁN PHẦN NỀN NHỰA THƯỜNG............................376 130. HÀM GIẢ THÁO LẮP TOÀN PHẦN NỀN NHỰA THƯỜNG.........................379 131. HÀM GIẢ THÁO LẮP BÁN PHẦN NỀN NHỰA DẺO.....................................382 132. HÀM GIẢ THÁO LẮP TOÀN PHẦN NỀN NHỰA DẺO..................................385 133. HÀM KHUNG KIM LOẠI...................................................................................388 134. HÀM KHUNG TITANIUM.................................................................................391 135. MÁNG HỞ MẶT NHAI.......................................................................................394 136. ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN NGHIẾN RĂNG BẰNG MÁNG.................................396 .....................................................................................................................................397 137. THÁO CẦU RĂNG GIẢ......................................................................................398 vi
  • 7. 138. THÁO CHỤP RĂNG GIẢ....................................................................................400 139. SỬA HÀM GIẢ GÃY...........................................................................................402 140. THÊM RĂNG CHO HÀM GIẢ THÁO LẮP.......................................................404 141. THÊM MÓC CHO HÀM GIẢ THÁO LẮP.........................................................406 142. ĐỆM HÀM NHỰA THƯỜNG............................................................................408 143. SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU...........................409 MÚT MÔI ....................................................................................................................409 144. SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU ..........................412 ĐẨY LƯỠI....................................................................................................................412 145. SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU ..........................415 MÚT NGÓN TAY.........................................................................................................415 146. KỸ THUẬT LẤY LẠI KHOẢNG BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH...........................418 147. NONG RỘNG HÀM BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH ỐC NONG NHANH..............419 148. QUI TRÌNH KỸ THUẬT NONG RỘNG HÀM .................................................422 BẰNG KHÍ CỤ QUAD HELIX....................................................................................422 149. QUI TRÌNH NẮN CHỈNH MẤT CÂN XỨNG HÀM CHIỀU............................424 TRƯỚC SAU BẰNG KHÍ CỤ CHỨC NĂNG CỐ ĐỊNH FORSUS...........................424 150. NẮN CHỈNH MẤT CÂN XỨNG HÀM CHIỀU TRƯỚC SAU ........................427 BẰNG KHÍ CỤ CHỨC NĂNG CỐ ĐỊNH MARA......................................................427 151. QUI TRÌNH NẮN CHỈNH RĂNG /HÀM DÙNG LỰC......................................430 NGOÀI MIỆNG SỬ DỤNG HEADGEAR.................................................................430 152. QUI TRÌNH ĐIỀU TRỊ CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT SỬ DỤNG.......................433 KHÍ CỤ FACE MASK VÀ ỐC NONG NHANH.......................................................433 153. NẮN CHỈNH RĂNG/HÀM DÙNG LỰC NGÒAI MIỆNG ...............................436 SỬ DỤNG CHIN-CUP.................................................................................................436 154. QUI TRÌNH DUY TRÌ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NẮN CHỈNH RĂNG BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH................................................................................................................439 155. QUI TRÌNH SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH NANCE LÀM NEO CHẶN TRONG ĐIỀU TRỊ NẮN CHỈNH RĂNG ..................................................................................441 156. QUI TRÌNH SỬ DỤNG CUNG NGANG VÒM KHẨU CÁI (TPA) LÀM NEO CHẶN TRONG ĐIỀU TRỊ NẮN CHỈNH RĂNG.......................................................443 157. QUI TRÌNH SỬ DỤNG CUNG LƯỠI LÀM NEO CHẶN.................................446 TRONG ĐIỀU TRỊ NẮN CHỈNH RĂNG .................................................................446 158. QUI TRÌNH NẮN CHỈNH RĂNG SỬ DỤNG NEO CHẶN ..............................449 BẰNG MICROIMPLANT............................................................................................449 vii
  • 8. 159. KỸ THUẬT NẮN CHỈNH RĂNG XOAY SỬ DỤNG .......................................452 KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH........................................................................................................452 160. NẮN CHỈNH RĂNG MỌC NGẦM.....................................................................455 161.NẮN CHỈNH RĂNG LẠC CHỖ SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH........................458 162. QUI TRÌNH GIỮ KHOẢNG RĂNG BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH CUNG NGANG KHẨU CÁI (TPA).........................................................................................................461 164. QUI TRÌNH GIỮ KHOẢNG BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH L.A............................464 165. NẮN CHỈNH MŨI -CUNG HÀM TRƯỚC PHẪU THUẬT ..............................467 ĐIỀU TRỊ KHE HỞ MÔI -VÒM MIỆNG GIAI ĐOẠN SỚM....................................467 166. NẮN CHỈNH CUNG HÀM TRƯỚC PHẪU THUẬT ........................................471 ĐIỀU TRỊ KHE HỞ MÔI -VÒM MIỆNG GIAI ĐOẠN SỚM....................................471 167. NẮN CHỈNH MŨI TRƯỚC PHẪU THUẬT .....................................................474 ĐIỀU TRỊ KHE HỞ MÔI -VÒM MIỆNG GIAI ĐOẠN SỚM ...................................474 168. KỸ THUẬT LÀM DÀI THÂN RĂNG LÂM SÀNG ..........................................476 SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH.....................................................................................476 169. KỸ THUẬT DÁN MẮC CÀI TRỰC TIẾP..........................................................479 SỬ DỤNG CHẤT GẮN HÓA TRÙNG HỢP..............................................................479 170. KỸ THUẬT DÁN MẮC CÀI TRỰC TIẾP..........................................................480 SỬ DỤNG ĐÈN QUANG TRÙNG HỢP.....................................................................480 171. QUI TRÌNH GẮN MẮC CÀI MẶT LƯỠI...........................................................482 BẰNG KỸ THUẬT GẮN GIÁN TIẾP.......................................................................482 172. QUI TRÌNH GẮN MẮC CÀI MẶT NGOÀI.......................................................486 BẰNG KỸ THUẬT GẮN GIÁN TIẾP.......................................................................486 173. SỬ DỤNG MẮC CÀI TỰ BUỘC TRONG NẮN CHỈNH RĂNG......................489 174. KỸ THUẬT LÀM LÚN CÁC RĂNG CỬA HÀM DƯỚI SỬ DỤNG DÂY CUNG BẺ LOOP L HOẶC DÂY CUNG ĐẢO NGƯỢC........................................................492 ĐƯỜNG CONG SPEE CÓ BẺ LOOP.........................................................................492 175. KỸ THUẬT LÀM LÚN CÁC RĂNG CỬA HÀM DƯỚI SỬ DỤNG DÂY CUNG TIỆN ÍCH ( UTILITY ARCHWIRE) VÀ CUNG PHỤ LÀM LÚN RĂNG CỬA......495 176. KỸ THUẬT LÀM TRỒI RĂNG HÀM NHỎ HÀM DƯỚI SỬ DỤNG KHÍ CỤ GẮN CHẶT...................................................................................................................497 177. KỸ THUẬT ĐÓNG KHOẢNG RĂNG ...............................................................500 SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH.....................................................................................500 178. ĐIỀU CHỈNH ĐỘ NGHIÊNG RĂNG BẰNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH.....................503 179. NẮN CHỈNH KHỐI TIỀN HÀM TRƯỚC PHẪU THUẬT ..............................505 viii
  • 9. CHO TRẺ KHE HỞ MÔI-VÒM MIỆNG.....................................................................505 180. KỸ THUẬT ĐÓNG KHOẢNG BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP...........................508 181. KỸ THUẬT NONG RỘNG HÀM .......................................................................511 BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP.........................................................................................511 182. NẮN CHỈNH MẤT CÂN XỨNG HÀM CHIỀU TRƯỚC SAU.........................514 BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP........................................................................................514 183. QUI TRÌNH DUY TRÌ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NẮN CHỈNH RĂNG BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP.............................................................................................................517 184. KỸ THUẬT NẮN CHỈNH RĂNG XOAY SỬ DỤNG .......................................519 KHÍ CỤ THÁO LẮP.....................................................................................................519 185. GIỮ KHOẢNG RĂNG BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP..........................................522 186. KỸ THUẬT NẮN CHỈNH RĂNG BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP........................525 187. LÀM LÚN RĂNG CỬA HÀM DƯỚI SỬ DỤNG KHÍ CỤ THÁO LẮP TẤM CẮN (BITE PLATE) HOẶC MẶT PHẲNG CẮN PHÍA TRƯỚC.............................528 ( ANTERIOR BITE PLANE).......................................................................................528 188. KỸ THUẬT ĐÓNG KHOẢNG BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP............................531 189. SỬ DỤNG KHÍ CỤ THÁO LẮP..........................................................................534 ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU MÚT MÔI...................................................................534 190. SỬ DỤNG KHÍ CỤ THÁO LẮP..........................................................................536 ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU ĐẨY LƯỠI.................................................................536 191. SỬ DỤNG KHÍ CỤ THÁO LẮP..........................................................................538 ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU MÚT NGÓN TAY......................................................538 192. ĐIỀU TRỊ THÓI QUEN XẤU THỞ MIỆNG ......................................................540 BẰNG KHÍ CỤ THÁO LẮP.........................................................................................540 193. KỸ THUẬT GẮN BAND.....................................................................................542 194. MÁNG ĐIỀU TRỊ ĐAU KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM.......................................543 195. MÁNG NÂNG KHỚP CẮN.................................................................................547 196. KỸ THUẬT MÀI CHỈNH KHỚP CẮN...............................................................548 197. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG LẠC CHỖ.............................................................551 198. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG NGẦM...................................................................554 199. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN MỌC LỆCH HÀM TRÊN.......................557 200. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI .............................................559 MỌC LỆCH ..................................................................................................................559 201. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN MỌC LỆCH CÓ CẮT THÂN..................561 ix
  • 10. 202. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN MỌC LỆCH CÓ CẮT THÂN, CHIA CHÂN RĂNG............................................................................................................................564 203. NHỔ RĂNG VĨNH VIỄN.....................................................................................567 204. NHỔ RĂNG VĨNH VIỄN LUNG LAY...............................................................569 205. NHỔ CHÂN RĂNG VĨNH VIỄN .......................................................................571 206. NHỔ RĂNG THỪA..............................................................................................573 207. PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG CÓ TẠO HÌNH XƯƠNG Ổ RĂNG.....................575 208. PHẪU THUẬT TẠO HÌNH XƯƠNG Ổ RĂNG..................................................577 209. PHẪU THUẬT MỞ XƯƠNG CHO RĂNG MỌC...............................................579 210. PHẪU THUẬT NẠO QUANH CUỐNG RĂNG.................................................581 211. PHẪU THUẬT CẮT CUỐNG RĂNG.................................................................583 212. PHẪU THUẬT CẮT, NẠO XƯƠNG Ổ RĂNG..................................................585 213. CẮT LỢI XƠ CHO RĂNG MỌC.........................................................................587 214. LỢI TRÙM RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI..............................................................589 215. CẮT PHANH NIÊM MẠC ĐỂ LÀM HÀM GIẢ................................................591 216. PHẪU THUẬT CẮT PHANH LƯỠI...................................................................593 217. PHẪU THUẬT CẮT PHANH MÔI.....................................................................595 218. PHẪU THUẬT CẮT PHANH MÁ.......................................................................597 219. CẤY CHUYỂN RĂNG.........................................................................................599 220. CẤY LẠI RĂNG BẬT KHỎI Ổ RĂNG...............................................................602 221. ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH THÂN RĂNG CẤP..................................................604 222. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG GLASS IONOMER CEMENT QUANG TRÙNG HỢP...............................................................................................................................605 223. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG COMPOSITE HÓA TRÙNG HỢP....................608 224. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG COMPOSITE QUANG TRÙNG HỢP..............610 225. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG NHỰA SEALANT.............................................612 226. TRÁM BÍT HỐ RÃNH BẰNG GLASS IONOMER CEMENT..........................614 227. HÀN RĂNG KHÔNG SANG CHẤN VỚI GLASS IONOMER CEMENT.......616 228. PHÒNG NGỪA SÂU RĂNG VỚI THUỐC BÔI BỀ MẶT.................................618 229. PHÒNG NGỪA SÂU RĂNG VỚI MÁNG GEL FLUOR...................................620 230. ĐIỀU TRỊ RĂNG SỮA VIÊM TỦY CÓ HỒI PHỤC..........................................622 231. LẤY TỦY BUỒNG RĂNG SỮA.........................................................................624 232. ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG SỮA...............................................................................626 233. ĐIỀU TRỊ ĐÓNG CUỐNG RĂNG BẰNG CANXI HYDROXIT......................629 234. ĐIỀU TRỊ ĐÓNG CUỐNG RĂNG BẰNG MTA................................................632 x
  • 11. 235. ĐIỀU TRỊ RĂNG SỮA SÂU NGÀ PHỤC HỒI BẰNG AMALGAM................635 236. ĐIỀU TRỊ RĂNG SỮA SÂU NGÀ PHỤC HỒI BẰNG GLASS IONOMER CEMENT.......................................................................................................................638 237. PHỤC HỒI THÂN RĂNG SỮA BẰNG CHỤP THÉP........................................640 238. NHỔ RĂNG SỮA.................................................................................................642 239. NHỔ CHÂN RĂNG SỮA........................................................................644 240. CHÍCH ÁP-XE LỢI Ở TRẺ EM...........................................................................646 ------------------------------------.......................................................................................647 ĐIỀU TRỊ VIÊM LỢI Ở TRẺ EM (DO MẢNG BÁM)...............................................647 xi
  • 12. CÁC QUY TRÌNH KỸ THUẬT RĂNG HÀM MẶT Trong quy trình dưới đây ranghammat.com xin giới thiệu tới các bạn các quy trình kỹ thuật trong đầu ngành răng hàm mặt sau: 1. PHẪU THUẬT DỊCH CHUYỂN DÂY THẦN KINH RĂNG DƯỚI ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT I. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật di chuyển bó mạch thần kinh răng dưới (trong ống răng dưới) sang bên để làm tăng kích thước xương hữu ích cho việc đặt Implant để phục hình răng. II.CHỈ ĐỊNH Bệnh nhân thiếu chiều cao xương hữu ích tại vùng cần đặt Implant liên quan đến thần kinh răng dưới. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Thiếu chiều rộng xương hàm dưới cho việc dịch chuyển bó mạch thần kinh răng dưới sang bên. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Dụng cụ - Bàn mổ. - Bộ phẫu thuật xương hàm. - Bộ phẫu thuật Implant. - Máy khoan Implant. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. 1
  • 13. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Implant. - Màng sinh học. - Vật liệu ghép. - Kim, chỉ khâu. 3. Người bệnh Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang xác định ống thần kinh răng dưới và tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật. - Các xét nghiệm cơ bản. V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án: 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1 Sát khuẩn 3.2 Vô cảm Gây tê vùng và gây tê tại chỗ 3.3 Phẫu thuật chuyển dịch bó mạch thần kinh răng dưới - Bộc lộ xương hàm vùng phẫu thuật: Tạo vạt niêm mạc hình thang với 3 đường rạch: + Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng. + Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình có đáy hình thang. + Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu thuật, bao gồm cả lỗ cằm. - Mở xương, bộc lộ bó mạch thần kinh răng dưới: + Dùng mũi khoan tròn, lưỡi cưa xương hoặc dụng cụ cắt xương siêu âm (piezoelectric) mở cửa sổ xương mặt ngoài xương hàm dưới để bộc lộ bó mạch thần kinh răng dưới. 2
  • 14. - Dùng dụng cụ chuyên dụng để kéo bó mạch thần kinh răng dưới ra khỏi ống răng dưới. 3.3 Đặt trụ Implant Đặt Implant theo quy trình cấy ghép Implant nha khoa. 3.4 Đưa bó mạch thần kinh về vị trí thích hợp - Đặt màng sinh học ớ phía ngòai trụ Implant - Dùng dụng cụ thích hợp chuyển bó mạch thần kinh răng dưới ra phía ngoài trụ Implant và cách trụ Implant bởi màng. 3.5 Đặt màng che phủ cửa sổ xương 3.6 Đóng vạt. VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN 1. Trong khi phẫu thuật - Chảy máu : cầm máu. - Tổn thương bó mạch thần kinh răng dưới : dừng quá trình cấy ghép, tùy mức độ mà có biện pháp xử trí thích hợp. 2. Sau khi phẫu thuật - Chảy máu: cầm máu. - Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. - Tê môi – cằm: điều trị tê môi - cằm. 3
  • 15. 2. PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT I. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật lấy xương tự thân, ghép vào vùng xương hàm mất răng, làm tăng kích thước xương có ích để cấy ghép Implant. II.CHỈ ĐỊNH - Thiếu chiều cao xương hữu ích. - Thiếu chiều rộng xương hữu ích. - Thiếu khối lượng xương hữu ích, bao gồm cả thiếu chiều cao và chiều rộng. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân như tim mạch, bệnh máu, đái tháo đường…trong giai đoạn tiến triển. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Dụng cụ - Bộ phẫu thuật xương. - Bộ phẫu thuật phần mềm. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Vật liệu cố định xương ghép. - Màng che phủ xương ghép. 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án 4
  • 16. - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật. - Các xét nghiệm cơ bản. V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án: 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1 Vô cảm - Sát khuẩn - Gây tê vùng và gây tê tại chỗ - Gây mê nếu cần. 3.2 Sửa soạn vùng nhận xương ghép - Tạo vạt niêm mạc bởi 3 đường rạch: + Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng. + Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình sao cho vạt có đáy hình thang, đủ rộng để thao tác. + Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu thuật. + Rạch đường giảm căng. - Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận : + Dùng mũi khoan thích hợp khoan thủng vỏ xương tạo các điểm chảy máu. + Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận nếu cần. 3.3 Lấy xương tự thân - Các vị trí có thể lấy: + Trong miệng: vùng cằm, cành lên xương hàm dưới, lồi củ xương hàm trên, các lồi xương trong khoang miệng + Các vùng khác: xương sườn, xương mào chậu, xương mác, xương sọ. - Yêu cầu mảnh xương ghép: + Về kích thước: phù hợp với nơi nhận và yêu cầu cấy Implant. + Mảnh xương ghép có cả xương vỏ và xương xốp. + Sau khi lấy phải bảo quản trong môi trường ẩm với nước muối sinh lý. 5
  • 17. 3.4 Đặt và cố định mảnh xương ghép: - Đặt mảnh xương ghép đã sửa soạn vào bề mặt xương hàm nơi nhận. - Đặt màng che phủ mảnh xương ghép. - Cố định mảnh xương ghép với màng che phủ vào xương hàm bằng các vít. 3.5 Khâu đóng vạt niêm mạc. VII. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN 1.Trong khi phẫu thuật - Chảy máu : cầm máu. 2. Sau khi phẫu thuật - Chảy máu: cầm máu - Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 6
  • 18. 3.PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG NHÂN TẠO ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT I. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật dùng bột xương nhân tạo và màng, ghép vào vùng xương hàm mất răng, làm tăng kích thước xương có ích để cấy ghép Implant. II.CHỈ ĐỊNH - Thiếu chiều cao xương hữu ích. - Thiếu chiều rộng xương hữu ích. - Thiếu khối lượng xương hữu ích, bao gồm cả thiếu chiều cao và chiều rộng. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân như tim mạch, bệnh máu, đái tháo đường…trong giai đoạn tiến triển. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Dụng cụ - Bộ phẫu thuật xương. - Bộ phẫu thuật phần mềm. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Vật liệu cố định màng. - Bột xương nhân tạo - Màng che phủ xương ghép. 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 7
  • 19. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật. - Các xét nghiệm cơ bản. V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án: 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1 Vô cảm - Sát khuẩn - Gây tê vùng và gây tê tại chỗ - Gây mê nếu cần. 3.2 Sửa soạn xương hàm vùng nhận - Tạo vạt niêm mạc bởi 3 đường rạch: + Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng. + Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình sao cho vạt có đáy hình thang, đủ rộng để thao tác. + Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu thuật. + Rạch đường giảm căng - Sửa soạn bề mặt xương : + Dùng mũi khoan thích hợp khoan thủng vỏ xương tạo các điểm chảy máu. 3.3 Đặt bột xương nhân tạo và màng : - Đặt bột xương nhân tạo: + Trộn bột xương với máu bệnh nhân hoặc nước muối sinh lý. + Đặt bột xương đã trộn vào bề mặt xương hàm đã sửa soạn với khối lượng phù hợp. - Đặt màng che phủ bột xương và cố định màng 3.4 Khâu đóng vạt niêm mạc. VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN 1.Trong khi phẫu thuật - Chảy máu : cầm máu. 8
  • 20. 2. Sau khi phẫu thuật - Chảy máu: cầm máu - Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 9
  • 21. 4. PHẪU THUẬT GHÉP XƯƠNG HỒN HỢP ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT I. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật sử dụng phối hợp xương tự thân và bột xương nhân tạo, ghép vào vùng xương hàm mất răng, làm tăng kích thước xương có ích để cấy ghép Implant. II.CHỈ ĐỊNH - Thiếu chiều cao xương hữu ích. - Thiếu chiều rộng xương hữu ích. - Thiếu khối lượng xương hữu ích, bao gồm cả thiếu chiều cao và chiều rộng. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân như tim mạch, bệnh máu, đái tháo đường…trong giai đoạn tiến triển. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Dụng cụ - Bộ phẫu thuật xương. - Bộ phẫu thuật phần mềm. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Vật liệu cố định xương ghép. - Bột xương nhân tạo. - Màng che phủ xương ghép. 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 10
  • 22. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật. - Các xét nghiệm cơ bản. V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án: 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1 Vô cảm - Sát khuẩn - Gây tê vùng và gây tê tại chỗ - Gây mê nếu cần. 3.2 Sửa soạn vùng nhận xương ghép - Tạo vạt niêm mạc bởi 3 đường rạch: + Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng. + Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình sao cho vạt có đáy hình thang, đủ rộng để thao tác. + Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu thuật. + Rạch đường giảm căng. - Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận : + Dùng mũi khoan thích hợp khoan thủng vỏ xương tạo các điểm chảy máu. + Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận nếu cần. 3.3 Lấy xương tự thân - Các vị trí có thể lấy: + Trong miệng: vùng cằm, cành lên xương hàm dưới, lồi củ xương hàm trên, các lồi xương trong khoang miệng + Các vùng khác: xương sườn, xương mào chậu, xương mác, xương sọ. - Yêu cầu mảnh xương ghép: + Có thể lấy xương khối hoặc mảnh xương vụn. + Khối lượng: tương đối phù hợp với nơi nhận. 11
  • 23. + Nếu lấy xương khối thì cần có cả phần xương vỏ và xương xốp. 3.4 Đặt xương ghép và màng xương: - Nếu xương tự thân là mảnh xương vụn: + Trộn với bột xương nhân tạo. + Đặt hỗn hợp xương trộn vào nơi nhận. + Đặt màng che phủ và cố định màng. - Nếu xương tự thân là xương khối: + Đặt mảnh xương ghép đã sửa soạn vào bề mặt xương hàm nơi nhận. + Đặt tăng cường bột xương nhân tạo quanh mảnh xương ghép. + Đặt màng che phủ và cố định màng. 3.5 Khâu đóng vạt niêm mạc. VIII. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN 1.Trong khi phẫu thuật - Chảy máu : cầm máu. 2. Sau khi phẫu thuật - Chảy máu: cầm máu - Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 12
  • 24. 5. PHẪU THUẬT ĐẶT XƯƠNG NHÂN TẠO VÀ MÀNG SINH HỌC QUANH IMPLANT I. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật tăng cường khối lượng xương quanh Implant để có thể giữ được Implant trong các trường hợp có tiêu xương quanh Implant. II.CHỈ ĐỊNH - Tiêu xương quanh Implant có nguy cơ không bảo tồn được Implant. - Tiêu xương quanh Implant ảnh hưởng đến thẩm mỹ của răng được phục hồi. - Viêm quanh Implant (periimplantitis). III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1. Dụng cụ - Bộ phẫu thuật trong miệng. - Máy lấy cao răng siêu âm hoặc dụng cụ làm sạch bề mặt Implant. 2.2. Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Kháng sinh - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Bột xương - Màng sinh học. 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án 13
  • 25. - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang xác định tình trạng Implant. - Xét nghiệm cơ bản. V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án. 2. Kiểm tra người bệnh. Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật - Sát khuẩn - Vô cảm: gây tê tại chỗ hoặc/ và gây tê vùng. - Bộc lộ Implant ở vùng tiêu xương: - Tạo vạt niêm mạc màng xương hình thang ở phía tiền đình tương ứng vùng tiêu xương quanh Implant. - Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách vạt bộc lộ Implant vùng tiêu xương và bờ xương hàm quanh Implant. - Tách bóc bờ lợi quanh Implant phía trong. - Làm sạch bề mặt Implant và nạo sạch mô viêm nhiễm. - Ghép xương và màng: - Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu vùng xương hàm quanh Implant. - Trộn bột xương với máu của bệnh nhân hoặc nước muối sinh lý và đặt xung quanh Implant. - Đặt màng và cố định màng. - Khâu đóng vạt niêm mạc. VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN 1. Trong khi phẫu thuật - Sốc phản vệ : Điều trị chống sốc. - Chảy máu : Cầm máu. 2. Sau khi phẫu thuật - Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 14
  • 26. 6. PHẪU THUẬT CẤY GHÉP IMPLANT I. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật đặt trụ Implant vào xương hàm vùng mất răng để làm phục hình răng. II. CHỈ ĐỊNH - Mất răng đơn lẻ: cấy một trụ Implant để làm chụp răng. - Mất một nhóm răng: cấy một số trụ Implant để làm cầu răng. - Mất răng toàn bộ: cấy một số trụ Implant để làm cầu răng hoặc làm trụ đỡ cho hàm giả tháo lắp. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Thiếu chiều cao xương hàm. - Thiếu chiều rộng xương hàm. - Thiếu khối lượng xương bao gồm cả chiều cao và chiều rộng. - Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng. - Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng. - Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1. Dụng cụ - Bộ phẫu thuật trong miệng. - Bộ phẫu thuật Implant. - Máy khoan Implant. 2.2. Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Kháng sinh - Dung dịch sát khuẩn. 15
  • 27. - Nước muối sinh lý. - Implant. - Kim, chỉ khâu… 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang xác định tình trạng vùng mất răng. - Xét nghiệm cơ bản. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án: 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1. Sát khuẩn 3.2. Vô cảm: gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng. 3.3. Bộc lộ xương hàm vùng cấy ghép: - Rạch niêm mạc màng xương dọc sống hàm vùng mất răng. - Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương hàm vùng cấy ghép. Trong một số trường hợp không cần rạch niêm mạc thì có thể dùng mũi cắt tròn (tissue punch) để đột lợi. 3.4. Khoan xương: - Xác định vị trí. - Khoan mũi định vị. - Khoan mũi hướng dẫn tới chiều dài đã chọn. - Kiểm tra hướng và độ sâu của lỗ khoan. - Khoan các mũi lớn dần đến đường kính đã chọn. - Tạo ren. 3.5. Bơm rửa. 3.6. Đặt Implant: - Dùng máy hoặc tay đặt Implant vào lỗ khoan trên xương với lực thích hợp. 16
  • 28. - Dùng tay vặn chặt Implant tới mức độ thích hợp. 3.7. Đặt mũ phủ Implant hoặc trụ liền thương. 3.8. Khâu đóng niêm mạc. VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN 1. Trong khi phẫu thuật - Sốc phản vệ : Điều trị chống sốc. - Chảy máu : Cầm máu. - Tổn thương thần kinh răng dưới: Đặt Implant ngắn hơn. - Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi. - Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi. 2. Sau khi phẫu thuật - Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. - Tê môi- cằm do tổn thương thần kinh răng dưới: Tháo Implant và theo dõi. 17
  • 29. 7. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM SỬ DỤNG VẬT LIỆU TỰ THÂN ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT I. ĐẠI CƯƠNG - Là kỹ thuật đặt xương tự thân vào giữa màng xoang và bề mặt xương hàm vùng đáy xoang hàm làm tăng khối lượng xương để cấy ghép Implant. - Có hai kỹ thuật nâng xoang hàm là kỹ thuật nâng xoang kín và nâng xoang hở. Bài này giới thiệu về kỹ thuật nâng xoang kín. II.CHỈ ĐỊNH Thiếu chiều cao xương cần thiết để cấy Implant vùng các răng hàm trên liên quan đến xoang hàm. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng. - Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng. - Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành. - Bệnh nhân có bệnh lý xoang hàm không cho phép phẫu thuật. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1. Dụng cụ - Bộ phẫu thuật trong miệng. - Bộ phẫu thuật Implant. - Bộ dụng cụ nâng xoang. - Bộ dụng cụ lấy xương. - Máy khoan Implant. 2.2. Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Kháng sinh 18
  • 30. - Dung dịch sát khuẩn. - Nước muối sinh lý. - Implant. - Kim, chỉ khâu… 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang xác định tình trạng vùng mất răng và xoang hàm. - Xét nghiệm cơ bản. V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án: 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1. Sát khuẩn 3.2. Vô cảm: gây tê tại chỗ và gây tê vùng. 3.3. Bộc lộ xương hàm vùng cấy ghép: - Rạch niêm mạc màng xương dọc sống hàm vùng mất răng. - Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương hàm vùng cấy ghép. Trong một số trường hợp không cần rạch niêm mạc thì có thể dùng mũi cắt tròn (tissue punch) để đột lợi. 3.4. Khoan xương: - Xác định vị trí. - Khoan mũi định vị. - Khoan mũi hướng dẫn tới vị trí cách đáy xoang 1mm. - Kiểm tra hướng và độ sâu của lỗ khoan. - Dùng mũi khoan chuyên dụng để mở đáy xoang. - Dùng dụng cụ thích hợp tách và nâng nhẹ màng xoang. - Khoan các mũi lớn dần đến đường kính đã chọn. 3.5. Chuẩn bị xương ghép: theo quy trình lấy xương tự thân. 19
  • 31. 3.6. Đặt xương nâng xoang: - Dùng dụng cụ thích hợp đưa xương ghép qua lỗ khoan vào vùng dưới màng xoang. - Lặp lại động tác trên cho tới khi đặt đủ khối lượng xương. 3.7. Đặt Implant: - Dùng máy hoặc tay đặt Implant vào lỗ khoan trên xương với lực thích hợp. - Dùng tay vặn chặt Implant tới mức độ thích hợp. 3.8. Đặt mũ phủ Implant hoặc trụ liền thương. 3.9. Khâu đóng niêm mạc. VII. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN 1. Trong khi phẫu thuật - Sốc phản vệ : Điều trị chống sốc. - Chảy máu : Cầm máu. - Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi. - Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi. 2. Sau khi phẫu thuật - Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 20
  • 32. 8. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM SỬ DỤNG VẬT LIỆU NHÂN TẠO ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT I. ĐẠI CƯƠNG - Là kỹ thuật đặt xương nhân tạo giữa màng xoang và bề mặt xương hàm vùng đáy xoang hàm làm tăng khối lượng xương để cấy ghép Implant. - Có hai kỹ thuật nâng xoang hàm là kỹ thuật nâng xoang kín và nâng xoang hở. Bài này giới thiệu về kỹ thuật nâng xoang kín. II.CHỈ ĐỊNH Thiếu chiều cao xương cần thiết để cấy Implant vùng các răng hàm trên liên quan đến xoang hàm. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng. - Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng. - Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành. - Bệnh nhân có bệnh lý xoang hàm không cho phép phẫu thuật. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1. Dụng cụ - Bộ phẫu thuật trong miệng. - Bộ phẫu thuật Implant. - Bộ dụng cụ nâng xoang. - Bộ dụng cụ lấy xương. - Máy khoan Implant. 2.2. Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Kháng sinh 21
  • 33. - Dung dịch sát khuẩn. - Nước muối sinh lý. - Implant. - Bột xương nhân tạo. - Kim, chỉ khâu… 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang xác định tình trạng vùng mất răng và xoang hàm. - Xét nghiệm cơ bản. V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án: 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1. Sát khuẩn 3.2. Vô cảm: gây tê tại chỗ và gây tê vùng. 3.3. Bộc lộ xương hàm vùng cấy ghép: - Rạch niêm mạc màng xương dọc sống hàm vùng mất răng. - Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương hàm vùng cấy ghép. Trong một số trường hợp không cần rạch niêm mạc thì có thể dùng mũi cắt tròn (tissue punch) để đột lợi. 3.4. Khoan xương: - Xác định vị trí. - Khoan mũi định vị. - Khoan mũi hướng dẫn tới vị trí cách đáy xoang 1mm. - Kiểm tra hướng và độ sâu của lỗ khoan. - Dùng mũi khoan chuyên dụng để mở đáy xoang. - Dùng dụng cụ thích hợp tách và nâng nhẹ màng xoang. - Khoan các mũi lớn dần đến đường kính đã chọn. 22
  • 34. 3.5. Chuẩn bị xương ghép: Trộn bột xương nhân tạo với máu của bệnh nhân hoặc nước muối sinh lý. 3.6. Đặt xương nâng xoang: - Dùng dụng cụ thích hợp đưa bột xương đã chuẩn bị qua lỗ khoan vào vùng dưới màng xoang. - Lặp lại động tác trên cho tới khi đặt đủ khối lượng xương. 3.7. Đặt Implant: - Dùng máy hoặc tay đặt Implant vào lỗ khoan trên xương với lực thích hợp. - Dùng tay vặn chặt Implant tới mức độ thích hợp. 3.8. Đặt mũ phủ Implant hoặc trụ liền thương. 3.9. Khâu đóng niêm mạc. VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN 1. Trong khi phẫu thuật - Sốc phản vệ : Điều trị chống sốc. - Chảy máu : Cầm máu. - Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi. - Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi. 2. Sau khi phẫu thuật - Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 23
  • 35. 9. PHẪU THUẬT NÂNG SÀN XOANG HÀM SỬ DỤNG VẬT LIỆU HỖN HỢP ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT I. ĐẠI CƯƠNG - Là kỹ thuật đặt xương hỗn hợp bao gồm xương tự thân và xương nhân tạo giữa màng xoang và bề mặt xương hàm vùng đáy xoang hàm làm tăng khối lượng xương để cấy ghép Implant. - Có hai kỹ thuật nâng xoang hàm là kỹ thuật nâng xoang kín và nâng xoang hở. Bài này giới thiệu về kỹ thuật nâng xoang kín. II.CHỈ ĐỊNH Thiếu chiều cao xương cần thiết để cấy Implant vùng các răng hàm trên liên quan đến xoang hàm. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng. - Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng. - Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành. - Bệnh nhân có bệnh lý xoang hàm không cho phép phẫu thuật. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1. Dụng cụ - Bộ phẫu thuật trong miệng. - Bộ phẫu thuật Implant. - Bộ dụng cụ nâng xoang. - Bộ dụng cụ lấy xương. - Máy khoan Implant. 2.2. Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. 24
  • 36. - Kháng sinh - Dung dịch sát khuẩn. - Nước muối sinh lý. - Implant. - Bột xương nhân tạo. - Kim, chỉ khâu… 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang xác định tình trạng vùng mất răng và xoang hàm. - Xét nghiệm cơ bản. V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án: 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1. Sát khuẩn 3.2. Vô cảm: gây tê tại chỗ và gây tê vùng. 3.3. Bộc lộ xương hàm vùng cấy ghép: - Rạch niêm mạc màng xương dọc sống hàm vùng mất răng. - Dùng dụng cụ thích hợp bóc tách niêm mạc màng xương, bộc lộ bề mặt xương hàm vùng cấy ghép. Trong một số trường hợp không cần rạch niêm mạc thì có thể dùng mũi cắt tròn (tissue punch) để đột lợi. 3.4. Khoan xương: - Xác định vị trí. - Khoan mũi định vị. - Khoan mũi hướng dẫn tới vị trí cách đáy xoang 1mm. - Kiểm tra hướng và độ sâu của lỗ khoan. - Dùng mũi khoan chuyên dụng để mở đáy xoang. - Dùng dụng cụ thích hợp tách và nâng nhẹ màng xoang. 25
  • 37. - Khoan các mũi lớn dần đến đường kính đã chọn. Lưu ý: Tận dụng thu hồi xương vụn trong quá trình khoan xương hàm và dùng dụng cụ chuyên dụng lấy xương tự thân để sử dụng làm xương ghép. 3.5. Chuẩn bị xương ghép: Trộn xương vụn tự thân và bột xương nhân tạo với máu của bệnh nhân hoặc nước muối sinh lý. 3.6. Đặt xương nâng xoang: - Dùng dụng cụ thích hợp đưa xương hỗn hợp đã chuẩn bị qua lỗ khoan vào vùng dưới màng xoang. - Lặp lại động tác trên cho tới khi đặt đủ khối lượng xương. 3.7. Đặt Implant: - Dùng máy hoặc tay đặt Implant vào lỗ khoan trên xương với lực thích hợp. - Dùng tay vặn chặt Implant tới mức độ thích hợp. 3.8. Đặt mũ phủ Implant hoặc trụ liền thương. 3.9. Khâu đóng niêm mạc. VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN 1. Trong khi phẫu thuật - Sốc phản vệ : Điều trị chống sốc. - Chảy máu : Cầm máu. - Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi. - Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi. 2. Sau khi phẫu thuật - Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 10. PHẪU THUẬT TÁCH XƯƠNG ĐỂ CẤY GHÉP IMPLANT I. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật chẻ, tách và nong rộng sống hàm để cấy ghép Implant. II. CHỈ ĐỊNH - Thiếu chiều rộng xương hàm. - Thiếu khối lượng xương hàm bao gồm thiếu cả chiều rộng và chiều cao. 26
  • 38. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng. - Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng. - Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1. Dụng cụ - Bộ phẫu thuật trong miệng. - Bộ phẫu thuật Implant. - Bộ dụng cụ chẻ tách xương hàm. - Máy khoan Implant. 2.2. Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Nước muối sinh lý. - Implant. - Bột xương nhân tạo. - Màng sinh học. - Kim, chỉ khâu… 3. Người bệnh Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang xác định tình trạng sống hàm vùng phẫu thuật. - Xét nghiệm cơ bản. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 27
  • 39. 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1. Sát khuẩn 3.2. Vô cảm: Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng. 3.3. Bộc lộ xương hàm vùng phẫu thuật: - Tạo vạt: + Dùng dao rạch niêm mạc màng xương tạo vạt hình thang tương ứng vùng phẫu thuật. + Bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ sống hàm và mặt ngòai xương ổ răng. + Rạch đường giảm căng. 3.4. Chẻ, tách và nong rộng sống hàm - Dùng dụng cụ chuyên dụng chẻ, tách hai bản xương của xương ổ răng. - Dùng dụng cụ chuyên dụng nong rộng sống hàm. 3.5. Khoan xương hàm và đặt Implant Thực hiện theo quy trình đặt Implant. 3.6. Ghép xương và màng - Dùng dụng cụ thích hợp tạo các điểm chảy máu mặt ngòai xương ổ răng. - Đặt bột xương ghép xung quanh Implant giữa hai bản xương. - Đặt bột xương ghép mặt ngòai xương ổ răng. - Đặt màng sinh học và cố định màng. 3.7. Khâu đóng niêm mạc. VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN 1.Trong khi phẫu thuật - Sốc: Điều trị chống sốc. - Chảy máu : Cầm máu. - Tổn thương thần kinh răng dưới: Đặt Implant ngắn hơn. - Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi. 28
  • 40. - Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi. 2. Sau khi phẫu thuật - Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. - Tê môi- cằm do tổn thương thần kinh răng dưới: Tháo Implant và theo dõi. 29
  • 41. 11. CẤY GHÉP IMPLANT TỨC THÌ SAU NHỔ RĂNG I. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật đặt Implant vào xương hàm ngay sau khi nhổ răng để làm phục hình. II. CHỈ ĐỊNH - Răng chấn thương có chỉ định nhổ. - Răng tổn thương mất mô cứng thân răng có chỉ định nhổ. - Răng lung lay có chỉ định nhổ. - Răng có hình thể bất thường có chỉ định nhổ. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Khoảng liên hàm không đủ cho làm phục hình răng. - Khoảng gần – xa vùng mất răng không đủ cho làm phục hình răng. - Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Dụng cụ - Bộ phẫu thuật xương. - Bộ phẫu thuật phần mềm. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Vật liệu cố định xương ghép. - Bột xương nhân tạo. - Màng che phủ xương ghép. 3. Người bệnh 30
  • 42. - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật. - Các xét nghiệm cơ bản. V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án. 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1 Sát khuẩn 3.2 Vô cảm - Gây tê tại chỗ hoặc/và gây tê vùng - Gây mê nếu cần. 3.3 Nhổ răng Thực hiện theo quy trình nhổ răng. Lưu ý nhổ răng không sang chấn. 3.4 Tạo vạt: - Dùng dao rạch niêm mạc màng xương tạo vạt hình thang tương ứng vùng răng vừa nhổ. - Bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ mặt ngòai xương ổ răng. - Rạch đường giảm căng. 3.5 Khoan xương và đặt Implant Thực hiện theo quy trình cấy ghép Implant. III.6 Ghép xương và màng Thực hiện theo quy trình ghép xương và màng sinh học quanh Implant. III.7 Khâu đóng vạt niêm mạc. VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN 1. Trong khi phẫu thuật - Sốc: Điều trị chống sốc. - Chảy máu : Cầm máu. - Tổn thương thần kinh răng dưới: Đặt Implant ngắn hơn. 31
  • 43. - Thủng đáy xoang hàm: Khâu đóng niêm mạc và theo dõi. - Tổn thương chân răng lân cận: Tùy trường hợp mà có thể thay đổi trục đặt Implant hoặc khâu đóng niêm mạc và theo dõi. 2. Sau khi phẫu thuật - Nhiễm trùng : Dùng thuốc kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. - Tê môi- cằm do tổn thương thần kinh răng dưới: Tháo Implant và theo dõi. 32
  • 44. 12. PHẪU THUẬT TĂNG LỢI SỪNG HÓA QUANH IMPLANT I. ĐẠI CƯƠNG - Là kỹ thuật điều trị thiếu mô lợi sừng hoá, tăng cường sự ổn định Implant trong phục hình răng bằng phẫu thuật ghép mô. - Có nhiều kỹ thuật làm tăng lợi sừng hóa, bài này giới thiệu kỹ thuật ghép vạt lợi tự do. II.CHỈ ĐỊNH Thiếu mô lợi sừng hóa quanh Implant. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Phương tiện và dụng cụ - Ghế máy răng. - Bộ khám: khay, gương, gắp, thám châm. - Bộ phẫu thuật phần mềm. - Bơm, kim tiêm…. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Vật liệu ghép…. 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. 33
  • 45. - Phim X quang tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật. - Các xét nghiệm cơ bản. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án: 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1 Sát khuẩn 3.2 Vô cảm Gây tê vùng và gây tê tại chỗ. 3.3 Sửa soạn vạt nơi nhận - Rạch đường rạch ngang trong rãnh lợi quanh cổ Implant và 2 răng lân cận ở 2 bên. - Rạch 2 đường rạch đứng đi từ 2 đầu đường rạch ngang, đi xuống phía cuống răng với chiều dài phù hợp để trượt vạt. - Dùng cây bóc tách để bóc tách vạt bán phần. 3.4 Lấy mảnh ghép lợi tự do từ vòm miệng cứng - Dùng bút vẽ thiết kế vạt với kích thước và hình dạng phù hợp với nơi nhận. - Rạch đường rạch sát màng xương theo thiết kế. - Dùng dao tách để lấy được vạt bán phần có biểu mô. - Phủ vùng lấy vạt bằng xi măng phẫu thuật. 3.5 Ghép mô lợi tự do - Đặt mảnh ghép lợi tự do vào vị trí ghép và chỉnh sửa cho phù hợp. - Khâu cố định mảnh ghép và đóng vạt. VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN 1.Trong khi phẫu thuật - Chảy máu: cầm máu. 2. Sau khi phẫu thuật - Chảy máu: cầm máu. - Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 34
  • 46. 35
  • 47. 13. PHẪU THUẬT ĐẶT LƯỚI TITANIUM TÁI TẠO XƯƠNG CÓ HƯỚNG DẪN I. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật điều trị thiếu xương vùng mất răng để cấy Implant phục hình răng. II.CHỈ ĐỊNH - Thiếu chiều cao xương hữu ích. - Thiếu chiều rộng xương hữu ích. - Thiếu khối lượng xương hữu ích, bao gồm cả thiếu chiều cao và chiều rộng. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép điều trị. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Phương tiện và dụng cụ - Ghế máy răng. - Bộ phẫu thuật xương. - Bộ phẫu thuật phần mềm. - Bơm, kim tiêm…. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Lưới Titanium. - Vật liệu cố định lưới Titanium. - Bột xương nhân tạo. - Màng Collagen…. 36
  • 48. 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang đánh giá tình trạng xương hàm vùng phẫu thuật. - Các xét nghiệm cơ bản. V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án: 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.6 Sát khuẩn 3.7 Vô cảm - Gây tê vùng và gây tê tại chỗ - Gây mê nếu cần. 3.8 Sửa soạn vùng nhận. - Tạo vạt niêm mạc bởi 3 đường rạch: + Đường rạch dọc niêm mạc sống hàm: tương ứng vùng mất răng. + Hai đường rạch đứng đi từ hai đầu đường rạch trên về phía ngách tiền đình sao cho vạt có đáy hình thang, đủ rộng để thao tác. + Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu thuật. - Rạch đường giảm căng. - Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận : + Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu trên vỏ xương. + Sửa soạn bề mặt xương nơi nhận nếu cần. 3.9 Lấy xương tự thân - Trường hợp cần ghép khối lượng xương lớn thì có thể tăng cường xương tự thân từ các vị trí trong miệng hoặc ngoài miệng. 3.10 Đặt xương ghép và lưới Titanium - Uốn và cắt lưới Titanium phù hợp với thể tích cần tái tạo. - Trộn vật liệu ghép: 37
  • 49. Trộn bột xương nhân tạo với máu tự thân và có thể với các mảnh vụn xương tự thân. - Đặt hỗn hợp xương trộn vào nơi nhận. - Đặt và cố định lưới Titanium xung quanh khối xương ghép. 3.11 Đặt màng tự tiêu - Đặt màng tự tiêu phủ toàn bộ lưới Titanium. - Cố định màng tự tiêu. 3.12 Khâu đóng vạt niêm mạc. VI. THEO DÕI VÀ XỬ LÝ TAI BIẾN 1.Trong khi phẫu thuật - Chảy máu: cầm máu. 2. Sau khi phẫu thuật - Chảy máu: cầm máu - Nhiễm trùng: kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 38
  • 50. 14. MÁNG HƯỚNG DẪN PHẪU THUẬT CẤY GHÉP IMPLANT I. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật chế tạo máng định vị vi trí và hướng đi của mũi khoan trong kỹ thuật cấy ghép nha khoa. II.CHỈ ĐỊNH a. Mất toàn bộ răng có chỉ định cấy ghép Implant. b. Mất nhiều răng khó xác định vị trí và hướng đi của mũi khoan khi cấy ghép Implant. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không có chống chỉ định tuyệt đối. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ Răng hàm mặt đã được đào tạo về cấy ghép nha khoa. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1. Phương tiện và Dụng cụ - Ghế máy răng: - Bộ khám: khay, gương, gắp, thám châm - Dụng cụ lấy dấu…. 2.2.Thuốc và vật liệu - Vật liệu lấy dấu. - Vật liệu đổ mẫu…. 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim Cone Beam CT. V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án: 2. Kiểm tra người bệnh: 39
  • 51. Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật - Chuẩn bị mẫu hàm: + Lấy dấu 2 hàm bằng vật liệu thích hợp. + Ghi dấu khớp cắn. + Đổ mẫu hàm bằng thạch cao cứng. - Chế tạo máng hướng dẫn chụp phim: + Thiết kế máng với răng giả trên mẫu thạch cao. + Làm máng với rang giả: Thực hiện tại Labo. - Chụp phim Cone Beam CT với máng hướng dẫn chụp phim. + Đặt các mốc đánh dấu trên hàm giả. + Chụp phim Xquanguang Cone Beam CT 2 hàm với máng đã đánh dấu các điểm mốc. - Thiết kế máng hướng dẫn trên máy vi tính dựa vào phim Cone Beam CT với phần mềm chuyên dụng. - Chế tạo máng hướng dẫn: Thực hiện tại Labo theo thiết kế. VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN Không có tai biến. 40
  • 52. 15. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY TRONG MIỆNG I. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật tái tạo lại phần mô quanh răng bị tiêu do viêm bằng ghép xương tự thân lấy từ xương hàm. II. CHỈ ĐỊNH: - Túi quanh răng trong xương có 2 thành trở lên, sâu > 5mm. - Tiêu chẽ chân răng độ 1. III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Tiêu xương ngang. - Túi quanh răng trong xương có 1 thành. - Tiêu chẽ chân răng độ 2,3. - Túi quanh răng trong xương ở bệnh nhân viêm quanh răng tiến triển nhanh. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Dụng cụ - Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu. - Bộ dụng cụ lấy và xử lý xương tự thân. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Kháng sinh. - Kim, chỉ khâu. - Xi măng phẫu thuật. 41
  • 53. 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang xác định tình trạng tiêu xương ổ răng vùng phẫu thuật. - Các xét nghiệm cơ bản. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án. 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1 Sát khuẩn 3.2 Vô cảm - Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng - Gây mê nếu cần. 3.3 Sửa soạn vùng nhận xương ghép - Tạo vạt niêm mạc theo phương pháp Widman cải tiến: + Rạch lợi theo các đường rạch của phương pháp Widman cải tiến + Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ vùng phẫu thuật. - Làm sạch túi quanh răng: + Dùng cây nạo lấy hết phần mô lợi bị viêm và hoại tử + Nạo và làm nhẵn bề mặt chân răng và thành xương ổ răng + Bơm rửa sạch túi quanh răng bằng nước muối sinh lý. + Xử lý bề mặt chân răng bằng dung dịch kháng sinh. + Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu ở xương ổ răng. 3.4. Lấy xương tự thân 42
  • 54. - Dùng dụng cụ thích hợp bộc lộ và lấy xương có thể ở các vị trí trong miệng như vùng cằm, lồi củ xương hàm trên, cành lên xương hàm ,các lồi xương trong khoang miệng. … - Xương lấy ra được nghiền nhỏ. 3.5. Đặt xương ghép: Đặt xương đã chuẩn bị vào vùng khuyết xương ổ răng thành từng lớp, lèn chặt. 3.6. Khâu đóng vạt niêm mạc. 3.7. Phủ xi măng phẫu thuật. VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN 1.Trong khi phẫu thuật - Chảy máu : Cầm máu. 2. Sau khi phẫu thuật - Chảy máu: Cầm máu. - Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 43
  • 55. 16. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY NGOÀI MIỆNG I.ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật tái tạo lại phần mô quanh răng bị tiêu do viêm bằng ghép xương tự thân lấy từ các xương ngoài miệng. II. CHỈ ĐỊNH: - Nhiều túi quanh răng trong xương có 2 thành trở lên, sâu > 5mm - Tiêu chẽ chân răng độ 1 III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Tiêu xương ngang - Túi quanh răng trong xương có 1 thành - Tiêu chẽ chân răng độ 2,3 - Túi quanh răng trong xương ở bệnh nhân viêm quanh răng tiến triển nhanh. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Dụng cụ - Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu. - Bộ dụng cụ lấy và xử lý xương tự thân. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Kháng sinh. - Kim, chỉ khâu. - Xi măng phẫu thuật. 44
  • 56. 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang xác định tình trạng tiêu xương ổ răng vùng phẫu thuật. - Các xét nghiệm cơ bản. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án. 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1 Sát khuẩn 3.2 Vô cảm - Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng - Gây mê nếu cần. 3.3 Sửa soạn vùng nhận xương ghép - Tạo vạt niêm mạc theo phương pháp Widman cải tiến: + Rạch lợi theo các đường rạch của phương pháp Widman cải tiến + Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ vùng phẫu thuật. - Làm sạch túi quanh răng: + Dùng cây nạo lấy hết phần mô lợi bị viêm và hoại tử + Nạo và làm nhẵn bề mặt chân răng và thành xương ổ răng + Bơm rửa sạch túi quanh răng bằng nước muối sinh lý. + Xử lý bề mặt chân răng bằng dung dịch kháng sinh. + Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu ở xương ổ răng. 3.4 Lấy xương tự thân - Dùng dụng cụ thích hợp bộc lộ và lấy xương có thể ở các xương như xương chậu, xương sườn, xương sọ.… 45
  • 57. - Xương lấy ra được nghiền nhỏ. 3.5 Đặt xương ghép: Đặt xương đã chuẩn bị vào vùng khuyết xương ổ răng thành từng lớp, lèn chặt. 3.6 Khâu đóng vạt niêm mạc. 3.7 Phủ xi măng phẫu thuật. VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN 1.Trong khi phẫu thuật - Chảy máu : Cầm máu. 2. Sau khi phẫu thuật - Chảy máu: Cầm máu. - Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 46
  • 58. 17.PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG BẰNG MÀNG SINH HỌC I. ĐẠI CƯƠNG - Là kỹ thuật đặt màng sinh học vào vùng giữa vạt lợi và chân răng để ngăn cản sự di chuyển và phát triển của tế bào biểu mô về phía cuống răng, tạo điều kiện cho các tế bào mô quanh răng được tái tạo. - Màng sinh học là vật liệu được sản xuất từ nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp, tự tiêu hoặc không tiêu. II. CHỈ ĐỊNH - Túi quanh răng trong xương , sâu > 5mm - Tiêu chẽ chân răng độ 1 III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Tiêu xương ngang - Tiêu chẽ chân răng độ 2,3 - Túi quanh răng trong xương ở bệnh nhân viêm quanh răng tiến triển nhanh. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Dụng cụ - Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Màng sinh học - Dụng cụ cố định màng 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 47
  • 59. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang xác định tình trạng xương ổ răng vùng phẫu thuật. - Các xét nghiệm cơ bản. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1.Kiểm tra hồ sơ bệnh án. 2.Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1.Sát khuẩn 3.2 Vô cảm - Gây tê tại chỗ và/hoặc gây tê vùng. - Gây mê nếu cần. 3.3. Tạo vạt và làm sạch túi quanh răng - Tạo vạt niêm mạc theo phương pháp Widman cải tiến + Rạch lợi theo các đường rạch của phương pháp Widman cải tiến. + Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương bộc lộ vùng phẫu thuật. - Làm sạch túi quanh răng: + Dùng cây nạo lấy hết phần mô lợi bị viêm và hoại tử + Nạo và làm nhẵn bề mặt chân răng và thành xương ổ răng + Bơm rửa sạch túi quanh răng + Xử lý bề mặt chân răng bằng dung dịch kháng sinh. + Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu ở xương ổ răng. 3.4. Đặt màng sinh học : - Sửa soạn màng: + Xử lý màng cho mềm theo hướng dẫn của nhà sản xuất + Cắt và thử mảnh giấy vô trùng theo hình dạng và kích thước phù hợp. 48
  • 60. + Cắt màng theo mảnh giấy đã cắt. - Đặt màng che phủ vùng khuyết xương ổ răng. - Cố định màng. 3.5. Khâu đóng vạt niêm mạc. VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN 1.Trong khi phẫu thuật - Chảy máu : Cầm máu. 2. Sau khi phẫu thuật - Chảy máu: Cầm máu. - Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 49
  • 61. 18. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG BẰNG GHÉP XƯƠNG ĐÔNG KHÔ I. ĐẠI CƯƠNG - Là phương pháp phẫu thuật nhằm tái tạo lại phần mô quanh răng bị phá hủy do viêm quanh răng bằng cách ghép xương đông khô vào vùng khuyết hổng xương ổ răng . - Xương đông khô là xương đồng loại được xử lý, tiệt khuẩn và đóng gói dưới dạng bột. II.CHỈ ĐỊNH: - Túi quanh răng trong xương có 2 thành trở lên, sâu > 5mm - Tiêu chẽ chân răng độ 1. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Tiêu xương ngang - Túi quanh răng trong xương có 1 thành - Tiêu chẽ chân răng độ 2,3 - Túi quanh răng trong xương ở bệnh nhân viêm quanh răng tiến triển nhanh. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Dụng cụ - Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Kháng sinh. - Vật liệu ghép: xương đông khô(FDB) hoặc xương đông khô khử khoáng (DFDB) 50
  • 62. - Kim, chỉ khâu. - Xi măng phẫu thuật. 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang xác định tình trạng tiêu xương ổ răng vùng phẫu thuật. - Các xét nghiệm cơ bản. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án. 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1 Sát khuẩn 3.2 Vô cảm - Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng - Gây mê nếu cần. 3.3 Sửa soạn vùng nhận xương ghép - Tạo vạt niêm mạc theo phương pháp Widman cải tiến: + Rạch lợi theo các đường rạch của phương pháp Widman cải tiến + Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ vùng phẫu thuật. - Làm sạch túi quanh răng: + Dùng cây nạo lấy hết phần mô lợi bị viêm và hoại tử + Nạo và làm nhẵn bề mặt chân răng và thành xương ổ răng + Bơm rửa sạch túi quanh răng bằng nước muối sinh lý. + Xử lý bề mặt chân răng bằng dung dịch kháng sinh. + Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu ở xương ổ răng. 3.4 Đặt bột xương: 51
  • 63. - Trộn bột xương với máu bệnh nhân hoặc nước muối sinh lý. - Đặt bột xương đã trộn vào đầy túi quanh răng theo lừng lớp, lèn chặt 3.5 Khâu đóng vạt niêm mạc. 3.6 Phủ xi măng phẫu thuật. VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN 1.Trong khi phẫu thuật - Chảy máu : Cầm máu. 2. Sau khi phẫu thuật - Chảy máu: Cầm máu. - Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 52
  • 64. 19. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG BẰNG GHÉP VẬT LIỆU THAY THẾ XƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG - Là kỹ thuật tái tạo lại mô quanh răng bị phá hủy do viêm bằng cách ghép vật liệu thay thế xương vào vùng khuyết hổng xương ổ răng. - Vật liệu ghép là những chất có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp, có thành phần hay cấu trúc gần giống với xương. II. CHỈ ĐỊNH: - Túi quanh răng trong xương có 2 thành trở lên, sâu > 5mm - Tiêu chẽ chân răng độ 1 III.CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Tiêu xương ngang - Túi quanh răng trong xương có 1 thành - Tiêu chẽ chân răng độ 2,3 - Túi quanh răng trong xương ở bệnh nhân viêm quanh răng tiến triển nhanh. - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Dụng cụ - Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Kháng sinh. - Vật liệu ghép thay thế xương. 53
  • 65. - Kim, chỉ khâu. - Xi măng phẫu thuật. 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Hồ sơ bệnh án theo quy định. - Phim X quang xác định tình trạng tiêu xương ổ răng vùng phẫu thuật. - Các xét nghiệm cơ bản. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án. 2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ. 3. Thực hiện kỹ thuật 3.1 Sát khuẩn 3.2 Vô cảm - Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng - Gây mê nếu cần. 3.3 Sửa soạn vùng nhận xương ghép - Tạo vạt niêm mạc theo phương pháp Widman cải tiến: + Rạch lợi theo các đường rạch của phương pháp Widman cải tiến + Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ vùng phẫu thuật. - Làm sạch túi quanh răng: + Dùng cây nạo lấy hết phần mô lợi bị viêm và hoại tử + Nạo và làm nhẵn bề mặt chân răng và thành xương ổ răng + Bơm rửa sạch túi quanh răng bằng nước muối sinh lý. + Xử lý bề mặt chân răng bằng dung dịch kháng sinh. + Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu ở xương ổ răng. 3.4 Đặt vật liệu ghép: 54
  • 66. - Trộn vật liệu ghép với máu bệnh nhân hoặc nước muối sinh lý. - Đặt vật liệu ghép đã trộn vào đầy túi quanh răng theo lừng lớp, lèn chặt. 3.5 Khâu đóng vạt niêm mạc. 3.6 Phủ xi măng phẫu thuật. VI.THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN 1.Trong khi phẫu thuật - Chảy máu : Cầm máu. 2. Sau khi phẫu thuật - Chảy máu: Cầm máu. - Nhiễm trùng : Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ. 55
  • 67. 20. PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG SỐNG HÀM BẰNG GHÉP XƯƠNG TỰ THÂN LẤY TRONG MIỆNG VI. ĐẠI CƯƠNG Là kỹ thuật làm tăng kích thước xương sống hàm ở vùng mất răng bằng ghép xương tự thân lấy trong miệng để phục hình răng. VII. CHỈ ĐỊNH - Thiếu chiều cao xương sống hàm. - Thiếu chiều rộng xương sống hàm. - Thiếu khối lượng xương sống hàm bao gồm cả chiều cao và chiều rộng. VIII. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh nhân chưa đến tuổi trưởng thành - Bệnh nhân đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng. - Bệnh nhân có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật. IX. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật - Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu. - Trợ thủ. 2. Phương tiện 2.1.Dụng cụ - Bộ phẫu thuật xương. - Bộ phẫu thuật phần mềm. 2.2.Thuốc và vật liệu - Thuốc tê. - Dung dịch sát khuẩn. - Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý. - Vật liệu cố định xương ghép. - Màng sinh học…. 3. Người bệnh - Bệnh nhân được giải thích và đồng ý điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án 56