SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  50
Télécharger pour lire hors ligne
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
BỘ MÔN NHIỆT THUỶ KHÍ − KHOA CƠ KHÍ
NGUYỄN TRỌNG HIẾU, NGUYỄN MẠNH HÙNG
THÍ NGHIỆM
THUỶ KHÍ KỸ THUẬT
HÀ NỘI − 2013
3
MỤC LỤC
Trang
Mục lục ................................................................................................................3
Lời nói đầu ............................................................................................................5
Bài 1. Xác định chế độ chảy của chất lỏng
trong ống tiết diện tròn......................................................................7
Bài 2. Xác định các thành phần
trong phương trình bernoulli...........................................................11
Bài 3. Xác định tổn thất thủy lực dọc đường...................................................16
Bài 4. Xác định tổn thất thủy lực cục bộ .........................................................23
Bài 5. Xây dựng biểu đồ vận tốc và xác định lưu lượng
của dòng khí trong ống tròn………………....................................28
Bài 6. Xác định cột áp thủy tĩnh và cột áp thủy động
của dòng khí trong ống tròn tiết diện nhỏ dần..............................33
Bài 7. Xác định lực tác dụng của dòng khí
lên thành ống ống tròn tiết diện nhỏ dần.......................................38
Hướng dẫn trình bày báo cáo thí nghiệm........................................................43
Phụ lục.............................................................................................................. 44
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 49
4
5
LỜI NÓI ĐẦU
Để chung sống với thiên nhiên và phục vụ cho cuộc sống con người từ lâu
đã biết vận dụng các quy luật thuỷ khí. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật các quy luật thuỷ khí đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực của các ngành kỹ thuật khác nhau. Hiện nay, việc ứng dụng có hiệu quả các
quy luật thuỷ khí đã làm cho các trang thiết bị hoạt động nhanh hơn, chính xác
hơn và tiết kiệm hơn.
Tại Học viện KTQS các kiến thức cơ bản về thuỷ khí kỹ thuật được trang bị
ở một số môn học cơ sở ngành như Thuỷ lực và máy thuỷ lực, Thuỷ lực đại
cương và Khí động học cho các đối tượng đào tạo đại học khác nhau. Việc đưa
các bài thí nghiệm thực hành với các môn học thủy khí kỹ thuật không chỉ giúp
sinh viên củng cố các kiến thức lý thuyết đã được tiếp thu qua các bài giảng mà
còn giúp cho các sinh viên làm quen với những kỹ năng thực hành đo lường các
đại lượng liên quan đến kỹ thuật thủy khí, rèn luyện khả năng độc lập tư duy dựa
trên cơ sở các kiến thức lý thuyết để đánh giá các kết quả thực nghiệm thu được.
Ngày nay, vấn đề nâng cao chất lượng dạy và học ở bậc đại học đang rất
được quan tâm, trong đó việc nâng cao tỷ trọng phần thí nghiệm thực hành càng
được coi trọng vì ý nghĩa thiết thực của nó. Nhằm hướng tới mục tiêu đó nhóm
tác giả đưa vào 07 bài thí nghiệm đặc trưng cho các phần kiến thức cơ bản nhất
của môn học Thủy khí kỹ thuật trong cuốn sách “Thí nghiệm thủy khí kỹ thuật”
dựa trên chương trình đào tạo tại Học viện KTQS và khả năng hiện có của các
phòng thí nghiệm của bộ môn Nhiệt Thủy Khí. Với những trang thiết bị hiện có
của Bộ môn sẽ giúp cho sinh viên, học viên làm quen với phương pháp đo các
đại lượng thủy khí và các thiết bị đo hiện đại, đồng thời là cơ sở cho các thực
nghiệm khoa học về sau của sinh viên, học viên.
Chúng tôi chân thành cảm ơn PGS-TS Nguyễn Văn Quế và TS Vũ Văn
Chiên đã cho các ý kiến phản biện, cũng như các đồng nghiệp đã góp ý xây dựng
để tài liệu phục vụ tốt nhất cho công tác đào tạo tại Học viện KTQS.
6
7
Bài 1
XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHẢY CỦA CHẤT LỎNG
TRONG ỐNG TIẾT DIỆN TRÒN
Mục đích: Bằng thí nghiệm minh họa các chế độ chảy của chất lỏng và tính
toán số Reynolds (Re)
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Tổn thất năng lượng của dòng có liên quan mật thiết với trạng thái chảy của
chất lưu.
Năm 1883, nhà vật lý học người Anh Osborne Reynolds đã thực hiện nhiều
thí nghiệm làm với các loại đường ống và các loại chất lưu khác nhau đã phát
hiện ra sự tồn tại hai chế độ chảy:
- Chế độ chảy trong đó các phân tố chất lưu chuyển động thành từng lớp
riêng rẽ, không xáo trộn lẫn nhau gọi là chế độ chảy tầng.
- Chế độ chảy trong đó các phân tố chất lưu chuyển động hỗn loạn, xáo trộn
vào nhau gọi là chế độ chảy rối.
Trạng thái dòng chảy được xác định qua một tổ hợp không thứ nguyên - gọi
là số Reynolds (số Re):
Re =
ν
vd
,
trong đó:
v − vận tốc trung bình dòng chảy, m/s;
d − đường kính ống trụ tròn, m;
ν − độ nhớt động học chất lỏng, m2
/s.
Số Reynolds tới hạn Reth được dùng làm tiêu chuẩn phân định trạng thái
chảy của dòng chất lỏng. Khi dòng chảy có Re < Reth thì trạng thái của nó là chảy
tầng và khi dòng chảy có Re > Reth thì trạng thái của nó là chảy rối. Đối với dòng
chảy đầy trong ống tròn thẳng: Reth = 2300.
MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
Thiết bị thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 1. Nước được cấp qua van
cấp vào bình điều tiết A và sẽ chảy qua ống thí nghiệm Reynolds 3 (ống thủy tinh
trong suốt để dễ dàng quan sát trạng thái chảy) sang bình điều tiết B. Ở các bình
8
điều tiết A và B mực nước được duy trì ổn định. Nước màu được đổ vào bình
chứa 1. Khóa 2 được dùng để điều chỉnh lưu lượng nước màu chảy từ bình chứa
1 qua ống 3. Dùng van 4 điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống 3 để có các trạng
thái chảy khác nhau trong ống thí nghiệm Reynolds 3 và trên lưu lượng kế 5 sẽ
hiển thị giá trị lưu lượng tương ứng với từng trạng thái chảy.
TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về các trạng thái chảy của dòng chất lỏng có
áp chảy ổn định trong ống trụ tròn.
2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm và thiết bị đo.
3. Mở van cấp để cấp nước cho các bình điều tiết A và B dưới sự hướng dẫn
của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực hành và đợi đến khi các bình được cung
cấp đủ nước để có thể tiến hành thí nghiệm. Trong thời gian chờ đợi thì pha nước
màu và đổ vào bình chứa nước màu 1.
4. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước để xác định hệ số nhớt động học ν
tương ứng.
5. Mở khóa 2 và điều chỉnh lưu lượng nước màu đủ quan sát (nếu dòng
nước màu to, dòng nước màu sẽ bị lắng xuống, khó thực hiện thí nghiệm).
Hình 1. Sơ đồ thí nghiệm Reynolds
A, B. Các bình chứa nước; 1. Bình nước màu; 2. Khóa bình nước màu;
3. Ống thí nghiệm Reynolds; 4. Van điều chỉnh lưu lượng; 5. Lưu lượng
kế.
1
A B
3
4
2
5
9
6. Mở van 4 để điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống 3 từ bé đến lớn sao
cho dòng chảy ở trạng thái chảy tầng, chảy quá độ và chảy rối; rồi điều chỉnh vận
tốc dòng chảy qua ống 3 từ vận tốc lớn về bé, tức là điều chỉnh trạng thái dòng
chảy về quá độ và về chảy tầng (hình vẽ 2). Ghi lại giá trị lưu lượng trên lưu
lượng kế 5 tương ứng với từng trạng thái chảy mà ta quan sát được.
7. Tiến hành thí nghiệm với ba đến năm chu kỳ tăng và giảm vận tốc qua
ống 3.
XỬ LÝ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Kết quả thí nghiệm cần phải trình bày vào trong bảng 1.
1. Trạng thái dòng chảy (khi quan sát), các số liệu lưu lượng Qi và nhiệt độ
của nước t được ghi lại vào các cột [2], [3] và [5] tương ứng trong bảng 1.
2. Ứng với mỗi giá trị lưu lượng Qi đo được ở cột [3] trong bảng 1 ta tính
được vận tốc trung bình vi của dòng chảy theo công thức:
2
ii
i
d
Q4
S
Q
v
π
== ,
trong đó d − đường kính tiết diện mặt cắt của ống 3.
Ghi các giá trị tính được vào cột [6] của bảng 1.
3. Độ nhớt động học của nước ν được tính từ giá trị nhiệt độ của nước (mà
ta đo được ở cột [5] trong bảng 1) theo bảng 2 hoặc theo công thức Poise:
/s][m
t.000221,0t.0337,01
10.775,1 2
2
6
++
=ν
−
,
trong đó t − nhiệt độ của nước, 0
C.
Giá trị tính được ν cần điền vào cột [6] của bảng 1.
4. Tính số Re ứng với từng vận tốc vi rồi ghi lại vào cột [7] của bảng 1.
a) Chảy tầng c) Chảy rốib) Giai đoạn quá độ
Hình 2. Hình ảnh dòng nước màu trong các trạng thái chảy
10
5. Từ các giá trị Re thu được ta ghi trạng thái dòng chảy tương ứng với nó
vào cột [8].
Bảng 1.
Kết quả thí nghiệm Reynolds
TT
Trạng thái chảy
(quan sát)
Q
(m3
/s)
v
(m/s)
t
(o
C)
ν
(m2
/s) ν
=
d.v
Re
Trạng thái chảy
(theo kết quả tính)
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8]
1 Chảy tầng
2 Chảy quá độ
3 Chảy rối
4 Chảy quá độ
5 Chảy tầng
6 Chảy quá độ
7 Chảy rối
8 Chảy quá độ
9 Chảy tầng
Bảng 2.
Độ nhớt động học của nước
t (o
C) 0o
10o
20o
30o
40o
50o
60o
80o
100o
n.107
(m2
/s) 17,92 13,06 10,06 8,05 6,59 5,56 4,8 3,7 2,95
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
So sánh trạng thái dòng chảy theo kết quả tính toán được (ở cột [8]) với
trạng thái chảy mà ta quan sát khi làm thí nghiệm (ở cột [2]) rồi đưa ra nhận xét,
đánh giá. Nếu không có sự phù hợp thì chỉ rõ các nguyên nhân có thể có.
11
Bài 2
XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN
TRONG PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI
Mục đích: Vẽ đường năng và đường đo áp sau khi xác định các thành phần
trong phương trình Bernoulli bằng thí nghiệm.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Phương trình Bernoulli là phương trình năng lượng viết cho một đơn vị
trọng lượng chất lỏng. Phương trình Bernoulli đối với toàn dòng chất lỏng thực,
không nén được, chuyển động ổn định từ mặt cắt 1-1 đến mặt cắt 2-2 (hình vẽ 3)
có dạng:
21w
2
222
2
2
111
1 h
g2
vp
z
g2
vp
z −
+
α
+
γ
+=
α
+
γ
+
trong đó:
z1, z2 − năng lượng vị trí của dòng chảy ở tâm mặt cắt ướt 1-1 và 2-2 so với
mặt chuẩn 0-0 bất kỳ được gọi là vị năng đơn vị hay độ cao hình học;
vn
v2 n
γ
2p2
v1
0
1
z1
γ
1p
g2
v2
1
1α
21wh −
Hình 3. Sơ đồ dòng chảy qua đoạn ống có kích thước khác nhau
zn
2
z2
g2
v2
2
2α
n
γ
np
g2
v2
n
nα
n1wh −
0
n2wh −
1
12
γ − trọng lượng riêng của chất lỏng;
p1, p2 − áp suất tại tâm mặt cắt 1-1 và 2-2;
γγ
21 p
,
p
− áp năng của một đơn vị trọng lượng chất lỏng do áp suất gây ra tại
mặt cắt 1-1 và 2-2, gọi là áp năng đơn vị hay độ cao đo áp;
γ
+
γ
+ 2
2
1
1
p
z,
p
z − thế năng đơn vị hay cột áp thủy tĩnh tại mặt cắt 1-1 và 2-
2;
α1, α2 − hệ số hiệu chỉnh động năng hay hệ số Coriolis tại mặt cắt 1-1 và 2-
2;
v1, v2 − vận tốc trung bình tại mặt cắt 1-1 và 2-2;
g2
v
,
g2
v 2
2
1
2
1
1 αα − ðộng nóng ðừn vị hay độ cao vận tốc tại mặt cắt 1-1 và 2-2;
21wh −
− tổn thất năng lượng đơn vị trong đoạn dòng chảy từ mặt cắt 1-1 đến
2-2.
MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
Thiết bị thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 4. Nước được cấp qua van
cấp vào bình điều tiết A và sẽ chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli 1 sang bình
2
Chảy rốiA B
I
1
1
2
2
d1
4
4
3
3
5
5
d1
d2
II III IV V
1
3
Hình 4. Sơ đồ ống thí nghiệm Bernoulli
A, B. Các bình chứa nước; 1. Ống thí nghiệm Bernoulli;
2. Van điều chỉnh lưu lượng; 3. Lưu lượng kế; I, II, III, IV và V. Các ống đo áp.
13
điều tiết B. Ở các bình điều tiết A và B mực nước được duy trì ổn định. Trên ống
thí nghiệm Bernoulli 1 có gắn các ống đo áp I, II, III, IV và V tương ứng với 5
mặt cắt đã chọn. Đường kính của ống d1 = 1,5 cm; d2 = 0,8 cm. Dùng van 2 điều
chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli 1, trên lưu lượng kế 3 sẽ
hiển thị giá trị lưu lượng tương ứng với từng vận tốc của dòng chảy.
TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về phương trình Bécnuli đối với toàn dòng
chất lỏng thực, không nén được, chuyển động ổn định.
2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm và thiết bị đo.
3. Mở van cấp để cấp nước cho các bình điều tiết A và B dưới sự hướng dẫn
của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực hành và đợi đến khi các bình được cung
cấp đủ nước để có thể tiến hành thí nghiệm.
4. Mở van 2 để điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli
1. Ghi lại các giá trị lưu lượng Qi trên lưu lượng kế 3 và cao độ của các ống đo
áp I, II, III, IV và V trên các thước đo (tức là giá trị
γ
+ i
i
p
z ).
5. Tiến hành thí nghiệm với năm giá trị vận tốc khác nhau.
XỬ LÝ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Ghi các giá trị lưu lượng Qi hiển thị trên lưu lượng kế 3 vào cột [2] của
bảng 3.
2. Ứng với mỗi giá trị lưu lượng Qi đo được nói trên ta tính được vận tốc
trung bình vi của dòng chảy tại các mặt cắt tương ứng theo công thức:
2
ii
i
d
Q4
S
Q
v
π
== ,
trong đó d − đường kính tiết diện mặt cắt của ống 1.
Ghi các giá trị tính được vào cột [3] của bảng 3.
3. Từ các giá trị vi vừa tìm được ta tính các thành phần
g2
v2
i
i
α của phương
trình Bernoulli (ở đây, ta lấy αi = 1). Ghi các giá trị
g2
v2
i
i
α vào các cột [5], [8],
[12], [16] và [20] tương ứng của bảng 3.
4. Theo cao độ của các ống đo áp I, II, III, IV và V ta xác định được trị số
14
γ
+ i
i
p
z tại các mặt cắt tương ứng (xem hình vẽ 4) (Nếu chọn mặt chuẩn đi qua
trục của ống thì ta có zi = 0). Ghi các giá trị vừa tìm được vào các cột [4], [7],
[11], [15] và [19] tương ứng của bảng 3.
5. Các giá trị tổn thất cột áp ở các cột [9], [13], [17] và [21] trong bảng 3
được tính từ phương trình Bernoulli (Ví dụ cần tính 21wh −
ở cột [9] ta sẽ lấy tổng
giá trị cột [7] và cột [8] trừ đi tổng giá trị cột [4] và cột [5])
6. Từ số liệu ở bảng 3 và sơ đồ ống thí nghiệm Bernoulli (trên hình vẽ 4) vẽ
đường năng và đường đo áp.
Bảng 3.
Kết quả thí nghiệm các thành phần trong phương trình Bernoulli
TT Q v1
g2
v2
1
1α
γ
+ 1
1
p
z v2
g2
v2
2
2α
γ
+ 2
2
p
z 21wh −
v3
g2
v2
3
3α
(m3
/s) (m/s) (m) (m) (m/s) (m) (m) (m) (m/s) (m)
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11]
1
2
3
4
5
TT
γ
+ 3
3
p
z 32wh −
v4
g2
v2
4
4α
γ
+ 4
4
p
z 43wh −
v5
g2
v2
5
5α
γ
+ 5
5
p
z 54wh −
(m) (m) (m/s) (m) (m) (m) (m/s) (m) (m) (m)
[1] [12] [13] [14] [15] [16] [17] [18] [19] [20] [21]
1
2
3
4
5
15
Ghi chú:
Ø Để kết quả thí nghiệm có độ chính xác cao cần điều chỉnh van 2 sao
cho dòng chảy qua ống Bernoulli là dòng chảy rối.
Ø Có thể kết hợp làm đồng thời các bài thí nghiệm 2, 3 và 4.
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
So sánh tính đúng đắn của các đường năng và đường đo áp vẽ theo kết quả
thí nghiệm với lý thuyết.
16
Bài 3
XÁC ĐỊNH TỔN THẤT THỦY LỰC DỌC ĐƯỜNG
Mục đích: Bằng thí nghiệm tính hệ số sức cản dọc đường.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Phương trình Bernoulli đối với toàn dòng chất lỏng thực, không nén được,
chuyển động ổn định từ mặt cắt 1-1 đến mặt cắt 2-2 có dạng:
21w
2
222
2
2
111
1 h
g2
vp
z
g2
vp
z −
+
α
+
γ
+=
α
+
γ
+
trong đó 21wh −
là tổn thất thủy lực khi dòng chảy chuyển động từ mặt cắt 1-1 đến
mặt cắt 2-2 (hình vẽ 3).
Giá trị 21wh −
bao gồm tổn thất thủy lực dọc đường hd và tổn thất thủy lực cục
bộ hc:
cdw hhh 21
+=−
.
Tổn thất thủy lực dọc đường hd cho dòng chảy đều trong ống tròn, theo
Darcy, có thể được xác định theo công thức sau:
g2
v
d
h
2
d ⋅λ=

(m),
trong đó:  − chiều dài đoạn dòng chảy, m;
d − đường kính ống, m;
v − vận tốc trung bình của dòng chảy, m/s;
g − gia tốc trọng trường, m/s2
;
λ − hệ số sức cản dọc đường (hệ số ma sát).
Hệ số ma sát λ phụ thuộc vào trạng thái dòng chảy của chất lỏng (tức số
Re) và đặc trưng hình học của ống dẫn, cụ thể là độ nhám tương đối của thành
ống nhám của ống
d
*
Δ
(với *
Δ − độ nhô của mặt nhám và d − đường kính trong
của ống). Một cách tổng quát, ta có:
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛ Δ
=λ
d
,Ref
*
.
17
Mối quan hệ ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛ Δ
=λ
d
,Ref
*
được Moody biểu diễn dưới dạng đồ thị (− đồ
thị Moody, hình vẽ 5) và đồ thị này chỉ đúng cho ống thép tròn.
Phân tích đồ thị Moody, ta có thể chia nó thành 5 khu vực sau:
Khu vực 1 - khu vực chảy tầng (Re ≤ 2300).
Hệ số ma sát λ chỉ phụ thuộc vào Re mà không phụ thuộc vào
∗
Δ
d
(đoạn
thẳng AB trên hình vẽ 5). Khi đó:
Re
64
(Re)f ==λ .
Khu vực 2 - khu vực quá độ từ chảy tầng sang chảy rối (2300 < Re < 104
)
Trong khu vực này hệ số ma sát λ có quy luật biến thiên phức tạp (giữa
điểm B và điểm C). Các phương pháp nghiên cứu của các tác giả đã đưa ra các
công thức thực nghiệm khác nhau để xác định. Frenken đã đưa ra công thức thực
nghiệm sau:
λ = f(Re) =
53,0
Re
7,2
.
Hoặc có thể sử dụng công thức Bladius cho dải Re < 105
.
Khu vực 3 - khu chảy rối ống trơn thủy lực.
Hệ số ma sát λ chỉ phụ thuộc vào Re mà không phụ thuộc vào
∗
Δ
d
(Quy
luật biến thiên tương ứng với đoạn thẳng CD trên hình vẽ 5). Một số công thức
thực nghiệm:
- Công thức Bladius khi Re ≤ 105
:
λ = 25,0
Re
3164,0
.
- Công thức Cônacốp khi 4000 < Re < 3.106
:
[ ]2
5,1)Relg(.8,1
1
−
=λ .
Khu vực 4 - khu vực chảy rối trước bình phương sức cản, hoặc không hoàn
toàn thành nhám (20
∗
Δ
d
< Re < 500
∗
Δ
d
).
18
Hình5.ĐồthịMoody
19
Khu vực giữa đoạn thẳng CD và đoạn thẳng EF trên hình vẽ 5. Trong khu
vực này hệ số ma sát λ phụ thuộc vào Re và phụ thuộc
∗
Δ
d
, có thể sử dụng công
thức Altsul để tính λ:
λ ≈ 0,11
25,0
Re
68
d ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
+
Δ∗
.
Trị số Δ*
của các loại ống khác nhau được cho ở phụ lục 3.
Khu vực 5 - khu vực chảy rối thành nhám hoàn toàn, hay khu vực bình
phương sức cản (Re > 500
d
∗
Δ
). Khu vực nằm bên phải đoạn thẳng EF.
Trong khu vực này hệ số ma sát λ chỉ phụ thuộc
∗
Δ
d
mà không phụ thuộc
Re.
Một số công thức để xác định λ trong miền này:
- Công thức Prandtl - Nicuradse:
2
*
d
7,3lg.2
1
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
Δ
=λ .
- Công thức Shifrinson (nhận được từ công thức Altsul khi Re → ∞):
25,0
d
11,0
*
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛ Δ
=λ .
MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
Thiết bị thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 6. Nước được cấp qua van
cấp vào bình điều tiết A và sẽ chảy qua ống thí nghiệm tổn thất thủy lực dọc
đường 1 (đường kính d = 1,5 cm) sang bình điều tiết B. Ở các bình điều tiết A và
B mực nước được duy trì ổn định. Trên ống thí nghiệm này có gắn các ống đo áp
I và II tương ứng với hai mặt cắt 1-1và 2-2 đã chọn. Khoảng cách giữa hai ống
đo áp này là cm.60= Dùng van 2 điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí
20
nghiệm tổn thất thủy lực dọc đường 1, trên lưu lượng kế 3 sẽ hiển thị giá trị lưu
lượng tương ứng với từng vận tốc của dòng chảy.
TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tổn thất thủy lực dọc đường đối với dòng
chảy đều trong ống.
2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm và thiết bị đo.
3. Mở van cấp để cấp nước cho các bình điều tiết A và B dưới sự hướng dẫn
của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực hành và đợi đến khi các bình được cung
cấp đủ nước để có thể tiến hành thí nghiệm.
4. Mở van 2 để điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm tổn thất
thủy lực dọc đường 1 từ bé đến lớn sao cho dòng chảy ở trạng thái chảy tầng rồi
chảy rối. Ghi lại các giá trị lưu lượng Qi trên lưu lượng kế 3 và cao độ của các
ống đo áp I và II trên các thước đo tương ứng với từng trạng thái chảy.
5. Tiến hành thí nghiệm với năm giá trị vận tốc khác nhau.
h2
h1
2
Chảy rốiA B
I
2
21
1
Dh
II
3
1
Hình 6. Ống thí nghiệm tổn thất thủy lực dọc đường
A, B. Các bình chứa nước; 1. Ống thí nghiệm tổn thất thủy lực dọc đường;
2. Van điều chỉnh lưu lượng; 3. Lưu lượng kế; I và II. Các ống đo áp.
21
XỬ LÝ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Kết quả thí nghiệm cần phải trình bày vào trong bảng 4.
Bảng 4.
Kết quả thí nghiệm tổn thất thủy lực dọc đường
TT Trạng thái chảy
Q
(m3
/s)
v
(m/s)
ν
(m2
/s)
Re
h1
(m)
h2
(m)
Dh
(m)
λTN λLT
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11]
1 Chảy tầng
2 Chảy rối
3 Chảy rối
4 Chảy rối
5 Chảy rối
1. Trạng thái dòng chảy và các số liệu lưu lượng Qi hiển thị trên lưu lượng
kế 3 được ghi lại vào các cột [2] và [3] tương ứng trong bảng 4.
2. Ứng với mỗi giá trị lưu lượng Qi đo được nói trên ta tính được vận tốc
trung bình vi của dòng chảy tại các mặt cắt tương ứng theo công thức:
2
d
Q4
v
π
= .
Ghi các giá trị tính được vào cột [4] của bảng 4.
3. Độ nhớt động học của nước ν được tính từ giá trị nhiệt độ của nước (xem
bài thí nghiệm 1) và được ghi lại vào cột [5] của bảng 4.
4. Tính số Re ứng với từng vận tốc vi rồi ghi lại vào cột [6] của bảng 4.
5. Độ cao h1, h2 của các ống đo áp I và II được điền vào các cột [7] và [8]
tương ứng trong bảng 4.
6. Từ các giá trị ở cột [7] và [8] ta tính độ chênh cột áp Dh = h1 − h2 rồi ghi
lại vào cột [9] của bảng 4.
7. Hệ số sức cản dọc đường (được tính toán từ các kết quả thí nghiệm) λTN
sẽ được tính theo công thức:
2
d
TN
v.
h.d.g.2

=λ
trong đó tổn thất dọc đường hd = Dh.
Ghi các giá trị tìm được này vào cột [10] của bảng 4.
22
8. Hệ số sức cản dọc đường lý thuyết λLT được tính theo công thức tương
ứng với từng khu vực trong đồ thị Moody (căn cứ vào số Re ở cột [6]).
Ghi các giá trị tìm được này vào cột [11] của bảng 4.
9. Từ kết quả ở bảng 4 vẽ đồ thị sự phụ thuộc λ LT = f(Re).
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
− So sánh các giá trị hệ số sức cản dọc đường tính theo thực nghiệm λTN và
tính theo lý thuyết λLT.
− Từ các kết quả so sánh trên nêu nhận xét, đánh giá.
23
Bài 4
XÁC ĐỊNH TỔN THẤT THỦY LỰC CỤC BỘ
Mục đích: Bằng thí nghiệm tính các hệ số tổn thất đột mở và đột thu.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong phần tóm tắt lý thuyết của bài thí nghiệm số 3 ta đã nêu là tổn thất
thủy lực bao gồm tổn thất thủy lực dọc đường và tổn thất thủy lực cục bộ.
Người ta thường dùng công thức Weisbach để tính tổn thất thủy lực cục bộ:
g2
v
h
2
c ζ= (m),
trong đó:
v − vận tốc trung bình mặt cắt ướt, m/s;
ζ − hệ số tổn thất cục bộ (thường được xác định bằng thực nghiệm, nó
phụ thuộc vào số Re và các đặc trưng hình học của vật cản);
g − gia tốc rơi tự do, m/s2
.
Tổn thất năng lượng cục bộ là phần năng lượng tiêu hao xảy ra tập trung tại
một tiết diện hay một vùng trên phạm vi hẹp của dòng chảy để khắc phục trở lực
cục bộ (chẳng hạn tại van, khóa, chỗ mở rộng hoặc thu hẹp đột ngột, chỗ uốn
cong …).
Xét các trường hợp:
a. Tổn thất cột nước cục bộ khi dòng chảy mở rộng đột ngột (đột mở) từ
ống nhỏ ra ống to.
v2v1
S1
1
1
2
2
Hình 7. Dòng chảy mở rộng đột ngột
S2
24
Tổn thất cục bộ trong trường hợp này là tổn thất đột mở hđm được tính theo
công thức sau:
g2
v
g2
v
h
2
2
đm
2
1
đmđm ζʹ′=ζ= ,
trong đó:
2
2
1
đm
S
S
1 ⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
−=ζ ,
2
1
2
đm 1
S
S
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
−=ζʹ′ .
( đmζ , đmζʹ′ − hệ số tổn thất cục bộ khi dòng đột mở tính theo vận tốc trung bình
mắt cắt trước chỗ mở rộng đột ngột hoặc sau chỗ mở rộng đột ngột).
b. Tổn thất cột nước cục bộ khi dòng chảy đột ngột thu hẹp (đột thu) từ
ống to vào ống nhỏ.
Tổn thất cục bộ trong trường hợp này là tổn thất đột thu hđt được tính theo
công thức sau:
g2
v
h
2
2
đtđt ζ= ,
trong đó:
tđζ − hệ số tổn thất cục bộ khi dòng đột thu: ⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
−=ζ
1
2
đt
S
S
1.5,0 .
MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
Thiết bị thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 9. Nước được cấp qua van
cấp vào bình điều tiết A chảy qua ống tổn thất thủy lực dọc đường (xem bài thí
v2v1
S2
1
2
2
Hình 8. Dòng chảy thu hẹp đột ngột
S1
1
25
nghiệm 3) rồi chảy qua ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ 1 và chảy qua
ống thí nghiệm Bernoulli (xem bài thí nghiệm 2) vào bình điều tiết B. Ở các bình
điều tiết A và B mực nước được duy trì ổn định. Trên ống thí nghiệm tổn thất
thủy lực cục bộ 1 có gắn các ống đo áp I, II, III và IV (thứ tự theo chiều dòng
chảy) tương ứng với các mặt cắt đã chọn. Đường kính của ống cm5,1dd 41 == ;
cm6,2dd 32 == . Dùng van 2 điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm
tổn thất thủy lực cục bộ 1, trên lưu lượng kế 3 sẽ hiển thị giá trị lưu lượng tương
ứng với từng vận tốc của dòng chảy.
TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tổn thất thủy lực cục bộ của dòng chảy.
2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm và thiết bị đo.
3. Mở van cấp để cấp nước cho các bình điều tiết A và B dưới sự hướng dẫn
của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực hành và đợi đến khi các bình được cung
cấp đủ nước để có thể tiến hành thí nghiệm.
4. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước để xác định hệ số nhớt động học ν
tương ứng.
2
CH
ẢY
RỐI
A B
I
3
IIIIIIV
d2d3
d1d4
1
Hình 9. Ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ
A, B. Các bình chứa nước; 1. Ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ;
2. Van điều chỉnh lưu lượng; 3. Lưu lượng kế; I, II, III và IV. Các ống đo áp.
26
5. Mở van 2 để điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm tổn thất
thủy lực cục bộ 1. Ghi lại các giá trị lưu lượng Qi trên lưu lượng kế 3 và cao độ
của các ống đo áp I, II, III và IV trên các thước đo.
6. Tiến hành thí nghiệm với năm giá trị vận tốc khác nhau.
XỬ LÝ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Kết quả thí nghiệm cần phải trình bày vào trong bảng 5.
Bảng 5.
Kết quả thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ
TT
Q
(m3
/s)
h3
(m)
h4
(m)
h5
(m)
h6
(m)
v1 = v4
(m/s)
v2 = v3
(m/s)
hđm
(m)
TN
đmζ
(m)
LT
đmζ
(m)
hđt
(m)
TN
đtζ
(m)
LT
đtζ
(m)
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12] [13] [14]
1
2
3
4
5
1. Ghi các giá trị lưu lượng Qi hiển thị trên lưu lượng kế 3 vào cột [2] của
bảng 5.
2. Ứng với mỗi giá trị lưu lượng Qi đo được nói trên ta tính được vận tốc
trung bình vi của dòng chảy tại các mặt cắt tương ứng theo công thức:
2
1
1
d
Q4
v
π
= , 2
2
2
d
Q4
v
π
= .
Ghi các giá trị tính được vào cột [7] và [8] của bảng 3.
3. Giá trị các cao độ của các ống đo áp I, II, III và IV được ghi lại vào các
cột [3], [4], [5] và [6] tương ứng với từng vận tốc dòng chảy.
4. Giá trị tổn thất cục bộ trong trường hợp đột mở hđm cần điền vào cột [9]
được tính theo công thức sau:
( )
g2
vv
hh
g2
v
h
g2
v
hh
2
2
2
1
21
2
2
2
2
1
1đm
−
+−=⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
+−+= .
(Chú ý khi làm thí nghiệm cần điều chỉnh van 2 sao cho dòng chảy qua ống thí
nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ là dòng chảy rối để hệ số hiệu chỉnh động năng
1=α ).
27
5. Hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột mở mà ta thu được theo thí
nghiệm TN
đmζ được tính theo công thức sau:
2
1
đmTN
đm
v
h.g2
=ζ .
Ghi các giá trị tìm được này vào cột [10] của bảng 5.
6. Tính theo lý thuyết hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột mở LT
đmζ
theo công thức sau:
22
2
1
2
2
1LT
đm
d
d
1
S
S
1
⎥
⎥
⎦
⎤
⎢
⎢
⎣
⎡
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
−=⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
−=ζ .
Các giá trị tìm được này cần điền vào cột [11] của bảng 5.
7. Giá trị tổn thất cục bộ trong trường hợp đột thu hđt cần điền vào cột [12]
được tính theo công thức sau:
( )
g2
vv
hh
g2
v
h
g2
v
hh
2
4
2
3
43
2
4
4
2
3
3đt
−
+−=⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
+−+= .
8. Hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột thu mà ta thu được theo thí
nghiệm TN
đmζ được tính theo công thức sau:
2
4
đtTN
đt
v
h.g2
=ζ .
Ghi các giá trị tìm được này vào cột [13] của bảng 5.
9. Tính theo lý thuyết hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột thu LT
đtζ
theo công thức sau:
⎥
⎥
⎦
⎤
⎢
⎢
⎣
⎡
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
−=⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
−=ζ
2
3
4
3
4LT
đt
d
d
1.5,0
S
S
1.5,0 .
Các giá trị tìm được này cần điền vào cột [14] của bảng 5.
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
− So sánh các cặp giá trị tổn thất thủy lực thu được theo thí nghiệm và tính
theo lý thuyết trong trường hợp đột mở và đột thu, tức là ta cần so sánh: giá trị
TN
đmζ (ở cột [10]) với giá trị LT
đtζ (ở cột [11]) ; giá trị TN
đtζ (ở cột [13]) với giá trị
LT
đtζ (ở cột [14]).
− Từ các kết quả so sánh trên nêu nhận xét, đánh giá.
28
29
Bài 5
XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ VẬN TỐC
VÀ XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG CỦA DÒNG KHÍ
TRONG ỐNG TRÒN
Mục đích: Bằng thực nghiệm đo vận tốc của dòng theo các điểm dọc theo
đường hướng tâm của mặt cắt tiết diện dòng khí trong ống tròn và tính lưu lượng
của dòng.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong cơ chất lưu trạng thái chảy của chất lưu có thể chia thành 2 chế độ
chính:
- Chế độ chảy tầng.
- Chế độ chảy rối.
Chế độ chảy tầng là chế độ chảy theo lớp của chất lưu và không tạo xung
vận tốc và áp suất.
Khi chất lưu chảy tầng trong ống thẳng, thì đường dòng của các phần tử
chất lưu có hướng song song với trục của ống và không có chuyển động ngang
theo tiết diện của ống.
Chế độ chảy rối là chế độ chảy trong đó các phần tử chất lưu không chuyển
động phân lớp và tồn tại xung vận tốc và áp suất.
Ở chế độ chảy rối các phần tử chất lưu có thể chuyển động dọc trục, chuyển
động theo mặt cắt ngang và chuyển động quay.
Ngoài ra còn có thể có chế độ chảy quá độ. Đó là chế độ chảy chuyển tiếp
giữa chảy tầng và chảy rối.
Để xác định chế độ chảy dùng tiêu chuẩn Reynolds (Re). Đối với ống tròn
tiêu chuẩn Reynolds được xác định theo công thức:
Re =
ν
dv
.
Đối với dòng có tiết diện khác hình tròn, thì số Reynolds được xác định:
ReD =
ν
Dv
;
trong đó:
v − vận tốc trung bình của chất lưu, m/s;
30
D − đường kính thủy lực, m;
ν − độ nhớt động học, m2
/s.
Để xác định trạng thái chảy cần tiến hành so sánh số Reynolds:
- Nếu Re < Reth thì trạng thái dòng chảy là chảy tầng.
- Nếu Re > Reth thì trạng thái dòng chảy là chảy rối.
Thực nghiệm cho thấy đối với ống tròn Reth ≈ 2300, như vậy chất lưu chảy
tầng khi Re < 2300.
Đối với chế độ chảy tầng, vận tốc sẽ biến thiên theo quy luật parabol với
vận tốc cực đại đạt được ở trục của dòng (khi r = 0). Vận tốc cục bộ có thể xác
định qua vận tốc cực đại:
u = umax(1 -
2
0
2
r
r
).
Vận tốc trung bình:
v = 0,5 umax.
Lưu lượng của dòng được xác định từ công thức tính lưu lượng cho dòng
chất lỏng phân tố dQ = udS, trong đó diện tích phân tố dS được xác định như
hình vành khuyên có bán kính r và độ dày dr.
Đối với dòng chảy rối, phân bố vận tốc trong dòng có dạng logarit, việc
nghiên cứu lý thuyết dòng chảy rối thường rất phức tạp và luôn phải kết hợp với
thực nghiệm để hiệu chỉnh tăng độ chính xác bằng các hằng số thực nghiệm.
Quy luật phân bố vận tốc trong lõi chảy rối.
0
0max
r
rr
ln
1
v
uu −
χ
−=
−
∗
,
trong đó:
ν - độ nhớt động lực học, m2
/s;
∗v , χ - các hằng số thực nghiệm.
Vận tốc được phân bố theo quy luật hàm lôgarit và vận tốc cực đại được
xác định ở tâm dòng. Quy luật phân bố vận tốc phụ thuộc vào chế độ chảy rối
của dòng, bản chất và trạng thái của chất lưu, với một số chế độ chảy còn phụ
thuộc vào trạng thái của vách ống.
Vận tốc trung bình:
v = (0,75 ÷0,90)umax.
Vận tốc trung bình phụ thuộc vào số Re, khi tăng số Re thì vận tốc trung
bình càng gần với giá trị umax. Ví dụ như khi Re = 2700, thì v = 0,75umax, còn khi
31
Re = 108
, thì v = 0,90umax.
Lưu lượng Q của dòng được xác định theo công thức:
Q = ∫
S
udS (m3
/s).
MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
Trên hình vẽ 10 biểu diễn sơ đồ hệ thống thí nghiệm. Không khí được hút
từ ngoài môi trường vào trong đường ống 5 nhờ quạt gió 1. Để giảm tính không
ổn định dòng, dập tắt các xoáy có xu hướng ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm,
trên đường ống 5 ở phía trước bộ đo vận tốc, có đặt bộ ổn định dòng 2. Bộ đo
vận tốc bao gồm ống Pitot 3 và cơ cấu dịch chuyển ống Pitot 4. Khi dịch chuyển
ống Pitot 3 sẽ xác định được vận tốc dòng tại các điểm qua độ chênh áp suất tĩnh
và áp suất động. Độ chênh áp được xác định bằng cảm biến độ chênh áp điện và
tín hiệu đo được đưa đến máy tính xử lý tính toán kết hợp với đặc tính của ống
Pitot đang sử dụng sẽ cho ra vận tốc tại các điểm đo.
TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
Hình 10. Sơ đồ thí nghiệm xác định biểu đồ vận tốc và lưu lượng dòng khí
1. Quạt gió; 2. Bộ ổn định dòng; 3. Ống Pitot;
4. Cơ cấu dịch chuyển ống Pitot; 5. Ống dẫn.
1
2 3 4 5
32
1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về các chế độ chảy có áp ổn định của dòng
chất lưu trong ống tròn.
2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm, các thiết bị đo.
3. Bật máy dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực
hành và để ổn định trạng thái nhiệt trong khoảng 5 phút.
4. Để ống Pitot ở vị trí cao nhất, sau đó dịch chuyển cho đến tâm ống. Kết
quả đo ở từng vị trí được ghi lại vào bảng dữ liệu. Thực hiện theo trình tự ngược
lại và lấy kết quả trung bình giữa hai lần đo.
5. Kết quả nhận được sẽ được dùng để dựng đồ thị biến thiên vận tốc và
tính lưu lượng của dòng.
XỬ LÝ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
Kết quả thí nghiệm cần phải trình bày vào trong bảng 6.
1. Xác định khối lượng riêng ρ của khí trong ống theo phương trình trạng
thái:
ρ =
RT
p
, (kg/m3
),
trong đó:
p - áp suất tuyệt đối trong dòng khí, Pa;
T - nhiệt độ tuyệt đối của dòng khí, K;
R- hằng số chất khí của không khí,
K.kg
J
287R = .
2. Vận tốc khí tại các điểm đo (xem hình vẽ 11) trong ống được xác định
theo công thức:
( )
ρ
Δ
=
ρ
−
=
∗
p2pp2
u i
i
(m/s),
trong đó:
∗
ip - áp suất dòng hãm, Pa;
p - áp suất tĩnh, Pa;
Δp - độ chênh áp, Pa.
3. Vẽ biểu đồ phân bố vận tốc ui.
4. Tính lưu lượng khí đi qua tiết diện khảo sát theo công thức:
Q = ( )∑
−
=
π+Δπ
1n
1i
2
nriiii ruurr2
n
.
33
(Sử dụng các giá trị ở bảng 6 để tính toán theo công thức trên).
5. Tính toán vận tốc trung bình tại tiết diện khảo sát.
v =
S
Q
.
6. Xác định vị trí đặt ống Pitot để đo vận tốc trung bình cho toàn tiết diện.
Bảng 6.
Bảng kết quả thí nghiệm
Thứ tự
điểm đo
Bán kính điểm
đo ri (m)
Khoảng cách giữa hai
điểm đo liên tiếp Δri (m)
Độ chênh
áp Δp (Pa)
Vận tốc tại điểm
đo ui (m/s)
[1] [2] [3] [4] [5]
1
2
…….
n-1
n
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
− So sánh biểu đồ phân bố vận tốc ui được vẽ từ kết quả thí nghiệm với biểu
đồ phân bố vận tốc được vẽ từ các công thức lý thuyết .
− Từ hai biểu đồ trên nêu nhận xét, đánh giá.
Hình 11. Sơ đồ đo vận tốc điểm trên tiết diện khảo sát
R
rn
rn-1
r1
r2 r3
34
Bài 6
XÁC ĐỊNH CỘT ÁP THỦY TĨNH VÀ CỘT ÁP THỦY ĐỘNG
CỦA DÒNG KHÍ TRONG ỐNG TRÒN TIẾT DIỆN NHỎ DẦN
Mục đích: Bằng thực nghiệm đo áp suất tĩnh của dòng theo các điểm dọc
chiều lưu động của dòng khí trong ống tròn tiết diện nhỏ dần và tính toán cột áp
thủy động của dòng có tiết diện nhỏ dần.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Phương trình Bernoulli cho toàn dòng chất lỏng thực chuyển động dừng
z1 +
g
p1
ρ
+ α1
g2
v2
1 = z2 +
g
p2
ρ
+ α2
g2
v2
2 + ∑hw.
Hình 12. Đồ thị biểu diễn phương trình Bernoulli
cho dòng chất lỏng thực chuyển động dừng
Trong công thức trên:
z1, z2 - độ cao hình học;
γ
1p
,
γ
2p
- độ cao đo áp;
h1 = z1 +
γ
1p
, h2 = z2 +
γ
2p
- cột áp thủy tĩnh;
N N
00
N1
N1
z1
z2
p2
γ
1
hw
1
2
2
p1
γ
g2
v2
1
1α
g2
v2
2
2α
35
g2
v2
1 ,
g2
v2
2 - độ cao vận tốc (độ cao lưu tốc).
Cột áp thủy động h0 tại các mặt cắt dọc theo dòng chất lưu lý tưởng không
nén được chuyển động dừng là đại lượng không đổi:
h0 = ht +
g2
v2
= z +
γ
p
+
g2
v2
= const.
Đường đo áp - đường biểu diễn thế năng của dòng chảy (Biểu diễn cột áp
thủy tĩnh ht).
Đường năng là đường biểu diễn năng lượng đơn vị của dòng chảy (Biểu
diễn cột áp thủy động h0).
Đối với dòng chất lỏng thực phương trình Bernoulli là phương trình cân
bằng về năng lượng có tính đến các tổn thất.
Độ giảm năng lượng đơn vị toàn phần tính cho một đơn vị chiều dài dòng
chảy được gọi là độ nghiêng thủy động.
Độ giảm thế năng đơn vị của dòng tính cho một đơn vị chiều dài của dòng
được gọi là độ nghiêng cột áp.
MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
Sơ đồ hệ thống thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 13.
Không khí được hút từ ngoài môi trường vào trong đường ống bằng quạt
gió. Để giảm tính không ổn định dòng, dập tắt các xoáy có xu hướng ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm ở phía trước bộ đo vận tốc có đặt bộ ổn định dòng. Vận
tốc dòng được đo bằng các Pitot 2 và 5. Khi đặt ống Pitot 2 vào vị trí xác định sẽ
xác định được vận tốc trung bình của dòng trong ống dẫn trước khi đi vào đoạn
ống nhỏ dần. Biến thiên áp suất dọc theo ống nhỏ dần được xác định bằng các
cảm biến áp suất 6. Tín hiệu đo được đưa qua bộ chuyển đổi tín hiệu 7 và được
đưa đến máy tính 8 hiển thị kết quả đo. Để xác định trạng thái khí trước khi vào
ống nhỏ dần người ta lắp cảm biến đo nhiệt độ khí 3.
TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về các chế độ chảy có áp ổn định của dòng
chất lưu trong ống tròn.
2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm, các thiết bị đo.
3. Bật máy dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực
hành và để ổn định trạng thái nhiệt trong khoảng 5 phút.
36
4. Để ống Pitot 2 ở vị trí phù hợp với chế độ chảy để xác định vận tốc trung
bình của dòng khí, qua đó xác định lưu lượng khí đi đến ống.
5. Kết quả đo ở từng vị trí được ghi lại vào bảng 7.
6. Dựng đồ thị biến thiên áp suất thủy tĩnh và độ cao lưu tốc.
7. Xác định vận tốc thực và tính lưu lượng của dòng ở miệng ra của ống
nhỏ dần.
XỬ LÝ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Kết quả thí nghiệm cần phải trình bày vào trong bảng 7.
Hình 13. Sơ đồ thí nghiệm xác định biểu đồ vận tốc và lưu lượng dòng khí
1. Ống dẫn khí; 2, 5. Các ống Pitot đo vân tốc dòng; 3. Cảm biến đo nhiệt độ khí;
4. Ống nhỏ dần; 6. Các cảm biến đo áp suất; 7. Bộ chuyển đổi tín hiệu; 8. Máy tính.
304
270
236
201
166
346
150
21
3
4
5
6
7
8
37
1. Xác định khối lượng riêng ρ của khí trong ống theo phương trình trạng
thái:
ρ =
RT
p
, (kg/m3
),
trong đó:
p - áp suất tuyệt đối trong dòng khí, Pa;
T - nhiệt độ tuyệt đối của dòng khí, K;
R- hằng số chất khí của không khí,
K.kg
J
287R = .
2. Vận tốc trung bình của dòng khí trước ống nhỏ dần được xác định theo
công thức:
( )
ρ
Δ
=
ρ
−
=
∗
p2pp2 0
iv (m/s),
trong đó:
∗
0p - áp suất dòng hãm, Pa;
p - áp suất tĩnh, Pa;
Δp - độ chênh áp, Pa.
3. Theo vận tốc trung bình xác định lưu lượng khí trong ống.
Q = vS.
4. Ghi số liệu áp suất thủy tĩnh tại các điểm đo vào cột [2] của bảng 7.
Bảng 7.
Bảng kết quả thí nghiệm
Thứ tự
điểm đo
Áp suất p
(Pa)
Bán kính điểm đo ri
(mm)
Diện tích mặt
cắt (m2
)
Vận tốc tại điểm
đo vi (m/s)
[1] [2] [3] [4] [5]
1
2
3
4
5
38
5. Tính diện tích mặt cắt:
Si = 2πRihi = π( )2
i
2
i hr − (m2
),
trong đó:
Ri - bán kính mặt cong, m;
ri - bán kính đáy chỏm cầu (bán kính điểm đo), m;
hi - độ cao chỏm cầu, m.
6. Tính vận tốc lưu động của khí tại các điểm đo áp suất tĩnh khi giả thiết ρ
= const từ phương trình liên tục Q = viSi = const. Kết quả nhận được ghi vào cột
[5] của bảng.
7. Vẽ biểu đồ phân bố cột áp tĩnh và cột áp thủy động dọc theo ống nhỏ
dần.
8. So sánh với vận tốc tính toán đầu ra trong điều kiện lý tưởng và dãn nở
đoạn nhiệt:
v = 2
1
k
1k
a
2
1 v
p
p
1RT
1k
k
2 +
⎥
⎥
⎥
⎦
⎤
⎢
⎢
⎢
⎣
⎡
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
−
−
−
.
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
− Đánh giá kết quả so sánh vận tốc đầu ra tính được từ các số liệu thu được
trong thí nghiệm với giá trị tính toán trong điều kiện lý tưởng và dãn nở đoạn
nhiệt.
− Từ đánh giá trên nêu nhận xét.
39
Bài 7
XÁC ĐỊNH LỰC TÁC ĐỘNG CỦA DÒNG KHÍ
LÊN THÀNH ỐNG TRÒN TIẾT DIỆN NHỎ DẦN
Mục đích: Bằng thực nghiệm đo vận tốc và trạng thái của dòng khí khi đi
vào và đi ra khỏi ống tròn tiết diện nhỏ dần và tính toán lực tác động của dòng
lên thành đoạn ống có tiết diện nhỏ dần.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Giả sử khối vật chất có khối lượng m chuyển động với vận tốc v, thì biến
thiên động lượng sau khoảng thời gian dt do tác động lực F sẽ được biểu diễn qua
phương trình véctơ:
m d v

= F

dt,
trong đó:
md v

là biến thiên động lượng do xung F

dt.
Phương trình động lượng được ứng dụng để xác định các lực của dòng chất
lưu tác dụng của lên vách hay mặt chắn. Định lý Euler:
Khi chất lưu chuyển động ổn định véctơ cân bằng các lực tác động
lên chất lưu trong một thể tích xác định sẽ bằng hiệu số động lượng của
chất lưu đi ra khỏi thể tích khảo sát với động lượng chất lưu đi vào thể
tích đó trong một đơn vị thời gian.
Xét một đoạn dòng giới hạn bởi các tiết diện 1-1 và 2- 2 có lưu lượng Q và
chảy ở chế độ ổn định (hình vẽ 14).
Hình 14. Ứng dụng phương trình động lượng cho chất lưu
p2S2
1
1
1'
1'
2'
2'
2
2
v2
v1
p1S1
b1ρQv1
p1S1
p2S2 b2ρQv2
R
G
40
Sau khoảng thời gian dt dòng chất lỏng sẽ có biến thiên động lượng: ρQ( 2v

-
1v

)dt.
Biến thiên động lượng sẽ bằng xung lượng của tất cả các lực tác dụng lên
thể tích chất lỏng giữa các tiết diện 1-1 và 2-2, các lực bao gồm: áp lực ở tiết diện
vào p1S1 và tiết diện ra p2S2, lực trọng trường G của toàn bộ thể tích, phản lực R
của thành và lực ma sát trên thành ống T. Ký hiệu véctơ hợp lực là F

, khi đó:
( ) FvvQ 1122

=β−βρ .
Khi bỏ qua lực ma sát T, phương trình khai triển có dạng:
β1ρQ 1v

- β2ρQ 2v

+ R

+ 11Sp + 22Sp + G

= 0,
và trên cơ sở đó dựng đa giác véctơ (hình vẽ 14).
Phương trình trên có thể viết ở dạng hình chiếu lên các trục tọa độ. Các hệ số
điều chỉnh động lượng β phụ thuộc vào chế độ chảy của dòng:
- Chế độ chảy tầng ổn định: β = 1,33.
- Chế độ chảy rối ổn định: β = 1,01 ÷ 1,05.
MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
Trên hình vẽ 15 biểu diễn sơ đồ hệ thống thí nghiệm.
Không khí được dẫn vào đoạn ống nhỏ dần theo đường ống 1. Vận tốc dòng
trước ống nhỏ dần được đo bằng các Pitot 2. Khi đặt ống Pitot 2 vào vị trí xác
định sẽ xác định được vận tốc trung bình của dòng trong ống dẫn trước khi đi vào
đoạn ống nhỏ dần. Trạng thái của khí trước khi vào đoạn ống nhỏ dần được xác
định bằng các cảm biến áp suất 6 và cảm biến nhiệt độ 3. Tín hiệu đo được đưa
qua bộ chuyển đổi tín hiệu 7 và được đưa đến máy tính 8 hiển thị kết quả đo. Để
xác định trạng thái khí khi ra khỏi đoạn ống nhỏ dần lắp đặt cảm biến đo nhiệt độ
khí 3 và vận tốc được xác định bởi ống Pitot 5. Do dòng đi ra ngoài môi trường
nên áp suất ở miệng ra của ống chính là áp suất khí quyển.
TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về phương trình động lượng và tương tác của
dòng chất lỏng với vách.
2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm, các thiết bị đo.
3. Bật máy dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực
hành và để ổn định trạng thái nhiệt trong khoảng 5 phút.
41
4. Để ống Pitot 2 ở vị trí phù hợp với chế độ chảy để xác định vận tốc trung
bình của dòng khí, qua đó xác định lưu lượng khí đi đến ống nhỏ dần.
5. Kết quả đo ở từng vị trí được ghi lại vào bảng 8.
6. Xác định vận tốc thực và tính lưu lượng của dòng ở miệng ra của ống
nhỏ dần.
XỬ LÝ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
Kết quả thí nghiệm cần phải trình bày vào trong bảng 8.
Hình 15. Sơ đồ thí nghiệm xác định biểu đồ vận tốc và lưu lượng dòng khí
1. Ống dẫn khí; 2, 5. Các ống Pitot đo vận tốc dòng; 3. Các cảm biến đo nhiệt độ khí;
4. Ống nhỏ dần; 6. Cảm biến đo áp suất; 7. Bộ chuyển đổi tín hiệu; 8. Máy tính.
346
150
21
3
4
5
3
7
6
8
42
Bảng 8.
Bảng kết quả thí nghiệm
Áp suất
đầu vào
Nhiệt độ
đầu vào
Áp suất
MTXQ
Khối lượng
riêng khí
khi vào ống
Độ chênh
áp ở ống
Pitot 2
Vận tốc dòng
khi vào ống
(Pa) (O
C) (Pa) (kg/m3
) (Pa) (m/s)
[1] [2] [3] [4] [5] [6]
Nhiệt độ
đầu ra
Khối lượng
riêng khí
khi ra khỏi
ống
Độ chênh áp
ở ống Pitot 5
Lưu lượng
khối lượng
Vận tốc
dòng khi
ra khỏi
ống
Vận tốc ra
khỏi ống trong
điều kiện lý
tưởng
(O
C) (kg/m3
) (Pa) (kg/s) (m/s) (m/s)
[7] [8] [9] [10] [11] [12]
1. Xác định khối lượng riêng ρ của khí trong ống theo phương trình trạng
thái:
ρ =
RT
p
(kg/m3
),
trong đó:
p - áp suất tuyệt đối trong dòng khí, Pa;
T- nhiệt độ tuyệt đối của dòng khí, K;
R- hằng số chất khí của không khí,
K.kg
J
287R = .
2. Vận tốc trung bình của dòng khí trước ống nhỏ dần được xác định theo
công thức:
v1 =
( )
ρ
−∗
pp2 1 =
ρ
Δp2
(m/s),
trong đó:
∗
1p - áp suất dòng hãm, Pa
43
p - áp suất tĩnh, Pa;
Δp - độ chênh áp, Pa.
3. Theo vận tốc trung bình xác định lưu lượng khối lượng của dòng khí
trong ống:
Qm = ρvS = ρQ
4. Chọn hệ trục tọa độ với trục 0x trùng với trục của ống. Khi đó phương
trình động lượng viết cho các thành phần được chiếu theo trục 0x sẽ chỉ còn các
lực mặt:
β1ρQv1 - β2ρQv2 + Rx + p1S1 - paS2 = 0.
Từ đó ta tìm được giá trị lực mà chất khí tác dụng lên thành ống (nó có giá trị bằng
Rx nhưng cùng phương, ngược chiều):
Rx = β2ρQv2 - β1ρQv1 - p1S1 + paS2
5. So sánh lực tác động trong trường hợp khí lý tưởng dãn nở đoạn nhiệt
trong ống nhỏ dần:
v2 = 2
1
k
1k
a
2
1 v
p
p
1RT
1k
k
2 +
⎥
⎥
⎥
⎦
⎤
⎢
⎢
⎢
⎣
⎡
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
−
−
−
.
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
− Đánh giá kết quả so sánh lực tác dụng của chất khí lên thành ống tính
được từ các số liệu thu được trong thí nghiệm với lực tác dụng trong trường hợp
khí lý tưởng, dãn nở đoạn nhiệt.
− Từ đánh giá trên nêu nhận xét.
44
HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Học viên, sinh viên phải trình bày kết quả thí nghiệm vào báo cáo thí
nghiệm và nộp cho giáo viên.
Báo cáo thí nghiệm được viết trên giấy khổ A4 (có thể viết tay hay đánh
máy), đóng bìa mềm. Tờ bìa được trình bày theo phụ lục 5. Trong báo cáo cần
thể hiện các nội dung theo thứ tự sau:
− Phần I: Tóm tắt lý thuyết.
− Phần II: Tính toán các giá trị.
(Trình bày rõ cách tính từng giá trị và thể hiện bằng số liệu cụ thể theo yêu
cầu của từng bài thí nghiệm).
− Phần III: Bảng ghi số liệu thí nghiệm và kết quả tính toán.
(Các cột trong từng bảng thí nghiệm phải được ghi đầy đủ theo yêu cầu của
từng bài thí nghiệm )
− Phần IV: Nêu nhận xét và đánh giá.
Chú ý: Mỗi bài thí nghiệm được trình bày bắt đầu bằng một trang giấy mới.
45
PHỤ LỤC
Phụ lục 1.
Độ nhớt động học của nước ngọt
trong khoảng nhiệt độ từ 0O
C đến 100O
C
t,O
C ν.104
,
s
m2
t,O
C ν.104
,
s
m2
t,O
C ν.104
,
s
m2
t,O
C ν.104
,
s
m2
0 0,0179 7 0,0143 25 0,0090 60 0,0048
1 0,0173 10 0,0131 30 0,0080 70 0,0042
2 0,0167 12 0,0124 35 0,0072 80 0,0037
3 0,0162 15 0,0114 40 0,0065 90 0,0033
4 0,0157 17 0,0109 45 0,0060 100 0,0029
5 0,0152 20 0,0101 50 0,0055
Phụ lục 2.
Độ nhớt động học ν.106
(m2
/s) của một số khí ở áp suất p = 0,1MPa
Khí
Nhiệt độ, O
C
0 20 40 60 80 100 150
Amoniac 12,0 14,0 16,0 18,1 20,3 22,7 29,3
Argon 11,9 13,3 - - - 20,7 -
Axêtylen 8,23 9,35 10,6 11,9 13,2 14,7 -
Cacbonnic 7,00 8,02 9,05 10,3 12,1 12,8 -
Clo 3,80 4,36 5,02 5,66 6,36 7,15 9,10
Etylen 7,50 8,66 9,73 10,9 12,1 13,4 17,3
Heli 10,4 11,7 13,1 14,5 16,0 17,5 -
Hơi nước 11,1 12,9 14,8 16,9 18,7 21,5 -
Hydro 93,5 105 117 130 143 156 195
Không khí 13,2 15,0 17,0 18,8 20,9 23,0 30,0
Mêtan 14,2 16,5 18,4 20,1 22,9 25,4 31,8
Nitơ 13,3 15,0 16,8 18,8 20,6 22,3 28,3
Ôxy 13,4 15,4 17,1 19,0 21,2 23,4 -
Propan 3,70 4,26 4,90 5,52 6,18 6,76 8,70
46
Phụ lục 3.
Giá trị Δ*
của một số ống
Dạng ống Trạng thái ống Δ*
Ống thủy tinh và kim
loại màu
Mới, nhẵn
0,001 0,01
0,005
÷
Ống thép không hàn
Mới, sạch
0,002 0,05
0,03
÷
Sau một vài năm sử dụng
0,15 0,3
0,2
÷
Ống thép hàn
Mới, sạch
0,03 0,1
0,05
÷
Có ăn mòn không đáng
kể sau khi làm sạch
0,1 0,2
0,15
÷
Bị rỉ
0,3 0,7
0,5
÷
Cũ, rỉ
0,8 1,5
1,0
÷
Bám rỉ nhiều
2,0 4,0
3,0
÷
Ống thép tráng kẽm
Mới sạch
0,1 0,2
0,15
÷
Sau một vài năm sử dụng
0,4 0,7
0,5
÷
Ống gang
Tráng atfan
180
300120
,
,, ÷
Mới
0,2 0,5
0,3
÷
Đã qua sử dụng
0,5 1,5
1,0
÷
Ống cao su 0,03
47
Phụ lục 4.
Hệ số tổn thất cục bộ khi dòng vào ống
a. Trường hợp ống thẳng góc với vách (hình vẽ 1. PL)
Khi Re > 104
, thì ζc = 0,5.
b. Trường hợp ống thẳng góc với vách và mép biên lượn tròn bán kính Ro
(hình vẽ 2. PL)
Ro/d 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,08 0,10 0,12 0,16
ζc 0,43 0,36 0,31 0,26 0,22 0,20 0,15 0,10 0,09 0,06
c. Trường hợp ống thẳng góc với vách và mép biên côn (hình vẽ 3. PL)
θ
l/d
0,025 0,050 0,075 0,10 0,15 0,25 0,50 0,60
10 0,47 0,44 0,42 0,38 - 0,36 0,28 -
20 0,44 0,39 0,34 0,31 - 0,26 0,18 -
30 0,43 0,36 0,30 0,25 0,20 0,20 0,13 0,13
40 0,41 0,32 0,26 0,21 - 0,16 0,10 -
60 0,40 0,30 0,23 0,18 0,25 0,15 0,14 0,12
90 0,45 0,42 0,39 0,25 0,23 0,35 0,33 0,21
120 0,43 0,38 0,35 0,33 0,31 - - 0,29
d. Trường hợp ống dẫn đặt sâu vào trong bình một đoạn  (hình vẽ 4.
PL)
δ/d
l/d (với Re > 104
)
0 0,002 0,005 0,010 0,050 0,10 0,50
0,008 0,50 0,53 0,55 0,58 0,68 0,74 0,88
0,024 0,50 0,50 0,50 0,51 0,53 0,58 0,68
0,050 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50
Hình 1. PL
v
d
v
Ro
d
Hình 2. PL Hình 3. PL
v
l
θ
d
Hình 4. PL
v
d
δ
l
48
49
Phụ lục 5.
Mẫu tờ bìa báo cáo thí nghiệm
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
BỘ MÔN NHIỆT THỦY KHÍ
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT THỦY KHÍ
(Nếu chỉ thực hiện các bài thí nghiệm thủy lực đại cương thì ghi
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM THỦY LỰC ĐẠI CƯƠNG)
Họ và tên Nhóm trưởng:…………………………………
(Họ và tên các thành viên của nhóm)……………………
…………………………………………………………...
…………………………………………………..............
Lớp:……………………………………………………...
Hà Nội − 20..
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Trọng Hiếu. Thủy khí kỹ thuật, máy và hệ thống thủy lực khí
nén trên tàu quân sự. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. 2011.
2. Nguyễn Xuân Huy, Phạm Ngọc Hùng. Thủy lực, máy và truyền dẫn thủy
khí. Học viện KTQS. Hà nội. 1998.
3. Nguyễn Hữu Trí. Bài giảng thủy khí kỹ thuật. Khoa đại học tại chức, Đại
học Bách khoa Hà nội. 1998.
4. Bruce R. Munson, Donald F. Young, Theodore H. Okiishi.
Fundamentals of fluid mechanics. − Wiley Asia Student Edition. 5th edition. −
2003.
5. Ãốọðàõởốờà, óốọðợỡàứốớỷ ố óốọðợùðốõợọỷ: ểữồỏớốờ ọởÿ
ỡàứốớợủũðợốũồởỹớỷừ õúỗợõ. ề. è. Áàứũà, ẹ. ẹ. éúọớồõ, Á. Á. Íồờðàủợõ ố ọð. −
2-ồ ốỗọ., ùồðồðàỏ. − è.: èàứốớợủũðợồớốồ. − 1982.
6. ậợộửÿớủờốộ ậ.Ã. èồừàớốờà ổốọốờợủũố ố óàỗà. − Äðợụà. − 2003.
7. ẹùðàõợữớợồ ùợủợỏốồ ùợ óốọðàõởốờồ, óốọðợỡàứốớàỡ ố
óốọðợùðốõợọàỡ/[ò. è. Âốởỹớồð, ò. ề. ấợõàởồõ, Á. Á. Íồờðàủợõ ố ọð.]; ẽợọ ợỏự.
ðồọ. Á. Á. Íồờðàủợõà. − 2-ồ ốỗọ., ùồðồ-ðàỏ. ố ọợù. − èớ.: Âỷứ. ứờ. − 1985.
8. ễðồớờồởỹ Í.ầ. Ãốọðàõởốờà. − Ãợủýớồðóốỗọàũ. − è.- ậ. − 1956.

Contenu connexe

Tendances

Truyền nhiệt Trịnh Văn Quang
Truyền nhiệt  Trịnh Văn QuangTruyền nhiệt  Trịnh Văn Quang
Truyền nhiệt Trịnh Văn QuangTrinh Van Quang
 
Chuong 3 dong luc hoc he chat diem
Chuong 3 dong luc hoc he chat diemChuong 3 dong luc hoc he chat diem
Chuong 3 dong luc hoc he chat diemThu Thao
 
Sức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giải
Sức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giảiSức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giải
Sức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giảiCửa Hàng Vật Tư
 
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Học - TNUT
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Học - TNUTHướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Học - TNUT
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Học - TNUTMinh Đức Nguyễn
 
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Lực Học - TNUT
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Lực Học - TNUTHướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Lực Học - TNUT
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Lực Học - TNUTMinh Đức Nguyễn
 
Bài tập tổng hợp máy điện
Bài tập tổng hợp máy điệnBài tập tổng hợp máy điện
Bài tập tổng hợp máy điệnMan_Ebook
 
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu họcBáo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu họcThanhvietnguyen Nguyen
 
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdf
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdfHướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdf
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdfMan_Ebook
 
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngBài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngNguyễn Nam Phóng
 
Thí nghiệm thủy lực
Thí nghiệm thủy lựcThí nghiệm thủy lực
Thí nghiệm thủy lựcMan_Ebook
 
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu hanGiao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu hanCửa Hàng Vật Tư
 
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANGChương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANGLe Nguyen Truong Giang
 
Cơ sở công nghệ chế tạo máy
Cơ sở công nghệ chế tạo máy Cơ sở công nghệ chế tạo máy
Cơ sở công nghệ chế tạo máy canhbao
 
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thểNhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thểLeeEin
 
Công thức Vật lý đại cương III
Công thức Vật lý đại cương IIICông thức Vật lý đại cương III
Công thức Vật lý đại cương IIIVũ Lâm
 

Tendances (20)

Truyền nhiệt Trịnh Văn Quang
Truyền nhiệt  Trịnh Văn QuangTruyền nhiệt  Trịnh Văn Quang
Truyền nhiệt Trịnh Văn Quang
 
2. bai tap ve ky thuat
2. bai tap ve ky thuat2. bai tap ve ky thuat
2. bai tap ve ky thuat
 
Dohoakythuat1
Dohoakythuat1Dohoakythuat1
Dohoakythuat1
 
Hướng dẫn btqttl(4 chương)
Hướng dẫn btqttl(4 chương)Hướng dẫn btqttl(4 chương)
Hướng dẫn btqttl(4 chương)
 
Chuong 3 dong luc hoc he chat diem
Chuong 3 dong luc hoc he chat diemChuong 3 dong luc hoc he chat diem
Chuong 3 dong luc hoc he chat diem
 
Sức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giải
Sức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giảiSức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giải
Sức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giải
 
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Học - TNUT
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Học - TNUTHướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Học - TNUT
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Học - TNUT
 
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Lực Học - TNUT
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Lực Học - TNUTHướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Lực Học - TNUT
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Lực Học - TNUT
 
Bài tập tổng hợp máy điện
Bài tập tổng hợp máy điệnBài tập tổng hợp máy điện
Bài tập tổng hợp máy điện
 
Báo cáo thí nghiêm 6
Báo cáo thí nghiêm 6Báo cáo thí nghiêm 6
Báo cáo thí nghiêm 6
 
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu họcBáo cáo thí nghiệm Vật liệu học
Báo cáo thí nghiệm Vật liệu học
 
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdf
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdfHướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdf
Hướng dẫn giải các bài tập cơ bản trong cơ học thủy khí.pdf
 
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự độngBài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
Bài giảng kỹ thuật điều khiển tự động
 
Thí nghiệm thủy lực
Thí nghiệm thủy lựcThí nghiệm thủy lực
Thí nghiệm thủy lực
 
Ly thuyet gian do pha
Ly thuyet gian do phaLy thuyet gian do pha
Ly thuyet gian do pha
 
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu hanGiao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
 
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANGChương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
 
Cơ sở công nghệ chế tạo máy
Cơ sở công nghệ chế tạo máy Cơ sở công nghệ chế tạo máy
Cơ sở công nghệ chế tạo máy
 
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thểNhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
Nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
 
Công thức Vật lý đại cương III
Công thức Vật lý đại cương IIICông thức Vật lý đại cương III
Công thức Vật lý đại cương III
 

En vedette

giao-trinh-thuy-luc-dai-cuong
giao-trinh-thuy-luc-dai-cuonggiao-trinh-thuy-luc-dai-cuong
giao-trinh-thuy-luc-dai-cuongTtx Love
 
Cơ lưu chất 04 dongluchoc
Cơ lưu chất 04 dongluchocCơ lưu chất 04 dongluchoc
Cơ lưu chất 04 dongluchocThe Light
 
Cơ lưu chất 06 theluu
Cơ lưu chất 06 theluuCơ lưu chất 06 theluu
Cơ lưu chất 06 theluuThe Light
 
Cơ lưu chất 05 duongong
Cơ lưu chất 05 duongongCơ lưu chất 05 duongong
Cơ lưu chất 05 duongongThe Light
 
Cơ lưu chất Pl.moody
Cơ lưu chất Pl.moodyCơ lưu chất Pl.moody
Cơ lưu chất Pl.moodyThe Light
 
Cơ lưu chất 03 donghoc
Cơ lưu chất 03 donghocCơ lưu chất 03 donghoc
Cơ lưu chất 03 donghocThe Light
 
2014 .an toan van hanh thiet bi nang ha.ta v2
2014 .an toan van hanh thiet bi nang ha.ta v22014 .an toan van hanh thiet bi nang ha.ta v2
2014 .an toan van hanh thiet bi nang ha.ta v2Tan Nguyen
 
Bài tập thuỷ lực - số 5
Bài tập thuỷ lực - số 5Bài tập thuỷ lực - số 5
Bài tập thuỷ lực - số 5Trung Dũng
 
Cơ lưu chất Pl. caccongthuchinhhoc
Cơ lưu chất Pl. caccongthuchinhhocCơ lưu chất Pl. caccongthuchinhhoc
Cơ lưu chất Pl. caccongthuchinhhocThe Light
 
Cuộc thi lập trình viết ứng dụng trên Zing me
Cuộc thi lập trình viết ứng dụng trên Zing meCuộc thi lập trình viết ứng dụng trên Zing me
Cuộc thi lập trình viết ứng dụng trên Zing meHai Le
 
Cơ lưu chất 02 thuytinh
Cơ lưu chất 02 thuytinhCơ lưu chất 02 thuytinh
Cơ lưu chất 02 thuytinhThe Light
 
Tai lieu thi nghiem mon ly thuyet dieu khien tu dong 1
Tai lieu thi nghiem mon ly thuyet dieu khien tu dong 1Tai lieu thi nghiem mon ly thuyet dieu khien tu dong 1
Tai lieu thi nghiem mon ly thuyet dieu khien tu dong 1TUNG0908
 
Câu hỏi ôn tập quá trình cơ học trắc nghiệm
Câu hỏi ôn tập quá trình cơ học trắc nghiệmCâu hỏi ôn tập quá trình cơ học trắc nghiệm
Câu hỏi ôn tập quá trình cơ học trắc nghiệmPhùng Minh Tân
 
Thực hiện và viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học
Thực hiện và viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa họcThực hiện và viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học
Thực hiện và viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa họcHo Chi Minh University of Pedagogy
 
tài liệu sấy 2015
 tài liệu sấy 2015 tài liệu sấy 2015
tài liệu sấy 2015trietav
 

En vedette (20)

giao-trinh-thuy-luc-dai-cuong
giao-trinh-thuy-luc-dai-cuonggiao-trinh-thuy-luc-dai-cuong
giao-trinh-thuy-luc-dai-cuong
 
Bom
BomBom
Bom
 
De cuong-thuyluc-mtl
De cuong-thuyluc-mtlDe cuong-thuyluc-mtl
De cuong-thuyluc-mtl
 
Khinen
KhinenKhinen
Khinen
 
Cơ lưu chất 04 dongluchoc
Cơ lưu chất 04 dongluchocCơ lưu chất 04 dongluchoc
Cơ lưu chất 04 dongluchoc
 
Cơ lưu chất 06 theluu
Cơ lưu chất 06 theluuCơ lưu chất 06 theluu
Cơ lưu chất 06 theluu
 
Cơ lưu chất 05 duongong
Cơ lưu chất 05 duongongCơ lưu chất 05 duongong
Cơ lưu chất 05 duongong
 
Cơ lưu chất Pl.moody
Cơ lưu chất Pl.moodyCơ lưu chất Pl.moody
Cơ lưu chất Pl.moody
 
Cơ lưu chất 03 donghoc
Cơ lưu chất 03 donghocCơ lưu chất 03 donghoc
Cơ lưu chất 03 donghoc
 
Bai giang vldc
Bai giang vldcBai giang vldc
Bai giang vldc
 
2014 .an toan van hanh thiet bi nang ha.ta v2
2014 .an toan van hanh thiet bi nang ha.ta v22014 .an toan van hanh thiet bi nang ha.ta v2
2014 .an toan van hanh thiet bi nang ha.ta v2
 
Bài tập thuỷ lực - số 5
Bài tập thuỷ lực - số 5Bài tập thuỷ lực - số 5
Bài tập thuỷ lực - số 5
 
Cơ lưu chất Pl. caccongthuchinhhoc
Cơ lưu chất Pl. caccongthuchinhhocCơ lưu chất Pl. caccongthuchinhhoc
Cơ lưu chất Pl. caccongthuchinhhoc
 
Cuộc thi lập trình viết ứng dụng trên Zing me
Cuộc thi lập trình viết ứng dụng trên Zing meCuộc thi lập trình viết ứng dụng trên Zing me
Cuộc thi lập trình viết ứng dụng trên Zing me
 
Cơ lưu chất 02 thuytinh
Cơ lưu chất 02 thuytinhCơ lưu chất 02 thuytinh
Cơ lưu chất 02 thuytinh
 
Tai lieu thi nghiem mon ly thuyet dieu khien tu dong 1
Tai lieu thi nghiem mon ly thuyet dieu khien tu dong 1Tai lieu thi nghiem mon ly thuyet dieu khien tu dong 1
Tai lieu thi nghiem mon ly thuyet dieu khien tu dong 1
 
Câu hỏi ôn tập quá trình cơ học trắc nghiệm
Câu hỏi ôn tập quá trình cơ học trắc nghiệmCâu hỏi ôn tập quá trình cơ học trắc nghiệm
Câu hỏi ôn tập quá trình cơ học trắc nghiệm
 
Thực hiện và viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học
Thực hiện và viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa họcThực hiện và viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học
Thực hiện và viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học
 
tài liệu sấy 2015
 tài liệu sấy 2015 tài liệu sấy 2015
tài liệu sấy 2015
 
Sản xuất phô mai
Sản xuất phô maiSản xuất phô mai
Sản xuất phô mai
 

Similaire à Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013

Nghiên cứu đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong bộ trao đổi nhi...
Nghiên cứu đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong bộ trao đổi nhi...Nghiên cứu đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong bộ trao đổi nhi...
Nghiên cứu đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong bộ trao đổi nhi...Man_Ebook
 
Báo cáo do luong nang cao luu luong
Báo cáo do luong nang cao  luu luongBáo cáo do luong nang cao  luu luong
Báo cáo do luong nang cao luu luongphanthanhtrong
 
Bao cao thuc hanh may va thiet bi
Bao cao thuc hanh may va thiet biBao cao thuc hanh may va thiet bi
Bao cao thuc hanh may va thiet biHuynh Tuan
 
SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý GS.TS. Nguyễn Cả...
SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý  GS.TS. Nguyễn Cả...SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý  GS.TS. Nguyễn Cả...
SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý GS.TS. Nguyễn Cả...taiphanvan2
 
Số Reynolds
Số ReynoldsSố Reynolds
Số ReynoldsVuKirikou
 
TCVN 8639 - 2011.doc
TCVN 8639 - 2011.docTCVN 8639 - 2011.doc
TCVN 8639 - 2011.docQuct57
 
Chuong 5 - 2 Chuyen dong mot chieu của chat long.pdf
Chuong 5 - 2 Chuyen dong mot chieu của chat long.pdfChuong 5 - 2 Chuyen dong mot chieu của chat long.pdf
Chuong 5 - 2 Chuyen dong mot chieu của chat long.pdfNgoNguyenKhanhHang
 
Đồ án Thiết kế hệ thống điều khiển và giảm sát mức nước và áp suất của một nồ...
Đồ án Thiết kế hệ thống điều khiển và giảm sát mức nước và áp suất của một nồ...Đồ án Thiết kế hệ thống điều khiển và giảm sát mức nước và áp suất của một nồ...
Đồ án Thiết kế hệ thống điều khiển và giảm sát mức nước và áp suất của một nồ...Antonietta Davis
 
Lý thuyết dòng chảy biển và đại dương
Lý thuyết dòng chảy biển và đại dươngLý thuyết dòng chảy biển và đại dương
Lý thuyết dòng chảy biển và đại dươngnataliej4
 
Giáo trình Cơ học thủy khí ứng dụng.pdf
Giáo trình Cơ học thủy khí ứng dụng.pdfGiáo trình Cơ học thủy khí ứng dụng.pdf
Giáo trình Cơ học thủy khí ứng dụng.pdfMan_Ebook
 
Thiết Kế Hệ Thống Cấp Thoát Nước Cho Chung Cư 32 Tầng (Kèm File Autocad+Yuyun)
Thiết Kế Hệ Thống Cấp Thoát Nước Cho Chung Cư 32 Tầng (Kèm File Autocad+Yuyun) Thiết Kế Hệ Thống Cấp Thoát Nước Cho Chung Cư 32 Tầng (Kèm File Autocad+Yuyun)
Thiết Kế Hệ Thống Cấp Thoát Nước Cho Chung Cư 32 Tầng (Kèm File Autocad+Yuyun) nataliej4
 
Đề tài: Tính toán tổn hao áp suất trên tuyến ống từ RP2- mỏ Rồng về giàn CNTT...
Đề tài: Tính toán tổn hao áp suất trên tuyến ống từ RP2- mỏ Rồng về giàn CNTT...Đề tài: Tính toán tổn hao áp suất trên tuyến ống từ RP2- mỏ Rồng về giàn CNTT...
Đề tài: Tính toán tổn hao áp suất trên tuyến ống từ RP2- mỏ Rồng về giàn CNTT...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nguyen thanh son dang quy phuong -do dac va chinh ly so lieu thuy van - 2003
Nguyen thanh son   dang quy phuong -do dac va chinh ly so lieu thuy van -  2003Nguyen thanh son   dang quy phuong -do dac va chinh ly so lieu thuy van -  2003
Nguyen thanh son dang quy phuong -do dac va chinh ly so lieu thuy van - 2003Haiphong Nguyen
 
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdf
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdfNhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdf
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdfNuioKila
 
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bonGiao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bonVcoi Vit
 

Similaire à Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013 (20)

Nghiên cứu đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong bộ trao đổi nhi...
Nghiên cứu đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong bộ trao đổi nhi...Nghiên cứu đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong bộ trao đổi nhi...
Nghiên cứu đặc tính truyền nhiệt của quá trình ngưng tụ trong bộ trao đổi nhi...
 
Báo cáo do luong nang cao luu luong
Báo cáo do luong nang cao  luu luongBáo cáo do luong nang cao  luu luong
Báo cáo do luong nang cao luu luong
 
Động lực biển
Động lực biểnĐộng lực biển
Động lực biển
 
Bao cao thuc hanh may va thiet bi
Bao cao thuc hanh may va thiet biBao cao thuc hanh may va thiet bi
Bao cao thuc hanh may va thiet bi
 
SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý GS.TS. Nguyễn Cả...
SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý  GS.TS. Nguyễn Cả...SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý  GS.TS. Nguyễn Cả...
SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý GS.TS. Nguyễn Cả...
 
Số Reynolds
Số ReynoldsSố Reynolds
Số Reynolds
 
TCVN 8639 - 2011.doc
TCVN 8639 - 2011.docTCVN 8639 - 2011.doc
TCVN 8639 - 2011.doc
 
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơiĐề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
 
trắc nghiệm.pdf
trắc nghiệm.pdftrắc nghiệm.pdf
trắc nghiệm.pdf
 
Chuong 5 - 2 Chuyen dong mot chieu của chat long.pdf
Chuong 5 - 2 Chuyen dong mot chieu của chat long.pdfChuong 5 - 2 Chuyen dong mot chieu của chat long.pdf
Chuong 5 - 2 Chuyen dong mot chieu của chat long.pdf
 
Đồ án Thiết kế hệ thống điều khiển và giảm sát mức nước và áp suất của một nồ...
Đồ án Thiết kế hệ thống điều khiển và giảm sát mức nước và áp suất của một nồ...Đồ án Thiết kế hệ thống điều khiển và giảm sát mức nước và áp suất của một nồ...
Đồ án Thiết kế hệ thống điều khiển và giảm sát mức nước và áp suất của một nồ...
 
Lý thuyết dòng chảy biển và đại dương
Lý thuyết dòng chảy biển và đại dươngLý thuyết dòng chảy biển và đại dương
Lý thuyết dòng chảy biển và đại dương
 
Ảnh hưởng của cấu trúc điện cực đến đáp ứng của sensor oxy, 9đ
Ảnh hưởng của cấu trúc điện cực đến đáp ứng của sensor oxy, 9đẢnh hưởng của cấu trúc điện cực đến đáp ứng của sensor oxy, 9đ
Ảnh hưởng của cấu trúc điện cực đến đáp ứng của sensor oxy, 9đ
 
Giáo trình Cơ học thủy khí ứng dụng.pdf
Giáo trình Cơ học thủy khí ứng dụng.pdfGiáo trình Cơ học thủy khí ứng dụng.pdf
Giáo trình Cơ học thủy khí ứng dụng.pdf
 
Chuong 8 cam bien do ap suat
Chuong 8 cam bien do ap suatChuong 8 cam bien do ap suat
Chuong 8 cam bien do ap suat
 
Thiết Kế Hệ Thống Cấp Thoát Nước Cho Chung Cư 32 Tầng (Kèm File Autocad+Yuyun)
Thiết Kế Hệ Thống Cấp Thoát Nước Cho Chung Cư 32 Tầng (Kèm File Autocad+Yuyun) Thiết Kế Hệ Thống Cấp Thoát Nước Cho Chung Cư 32 Tầng (Kèm File Autocad+Yuyun)
Thiết Kế Hệ Thống Cấp Thoát Nước Cho Chung Cư 32 Tầng (Kèm File Autocad+Yuyun)
 
Đề tài: Tính toán tổn hao áp suất trên tuyến ống từ RP2- mỏ Rồng về giàn CNTT...
Đề tài: Tính toán tổn hao áp suất trên tuyến ống từ RP2- mỏ Rồng về giàn CNTT...Đề tài: Tính toán tổn hao áp suất trên tuyến ống từ RP2- mỏ Rồng về giàn CNTT...
Đề tài: Tính toán tổn hao áp suất trên tuyến ống từ RP2- mỏ Rồng về giàn CNTT...
 
Nguyen thanh son dang quy phuong -do dac va chinh ly so lieu thuy van - 2003
Nguyen thanh son   dang quy phuong -do dac va chinh ly so lieu thuy van -  2003Nguyen thanh son   dang quy phuong -do dac va chinh ly so lieu thuy van -  2003
Nguyen thanh son dang quy phuong -do dac va chinh ly so lieu thuy van - 2003
 
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdf
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdfNhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdf
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdf
 
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bonGiao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
 

Dernier

1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìanlqd1402
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 

Dernier (20)

1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kìchủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
chủ nghĩa xã hội khoa học về đề tài cuối kì
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 

Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013

  • 1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ BỘ MÔN NHIỆT THUỶ KHÍ − KHOA CƠ KHÍ NGUYỄN TRỌNG HIẾU, NGUYỄN MẠNH HÙNG THÍ NGHIỆM THUỶ KHÍ KỸ THUẬT HÀ NỘI − 2013
  • 2.
  • 3. 3 MỤC LỤC Trang Mục lục ................................................................................................................3 Lời nói đầu ............................................................................................................5 Bài 1. Xác định chế độ chảy của chất lỏng trong ống tiết diện tròn......................................................................7 Bài 2. Xác định các thành phần trong phương trình bernoulli...........................................................11 Bài 3. Xác định tổn thất thủy lực dọc đường...................................................16 Bài 4. Xác định tổn thất thủy lực cục bộ .........................................................23 Bài 5. Xây dựng biểu đồ vận tốc và xác định lưu lượng của dòng khí trong ống tròn………………....................................28 Bài 6. Xác định cột áp thủy tĩnh và cột áp thủy động của dòng khí trong ống tròn tiết diện nhỏ dần..............................33 Bài 7. Xác định lực tác dụng của dòng khí lên thành ống ống tròn tiết diện nhỏ dần.......................................38 Hướng dẫn trình bày báo cáo thí nghiệm........................................................43 Phụ lục.............................................................................................................. 44 Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 49
  • 4. 4
  • 5. 5 LỜI NÓI ĐẦU Để chung sống với thiên nhiên và phục vụ cho cuộc sống con người từ lâu đã biết vận dụng các quy luật thuỷ khí. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật các quy luật thuỷ khí đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của các ngành kỹ thuật khác nhau. Hiện nay, việc ứng dụng có hiệu quả các quy luật thuỷ khí đã làm cho các trang thiết bị hoạt động nhanh hơn, chính xác hơn và tiết kiệm hơn. Tại Học viện KTQS các kiến thức cơ bản về thuỷ khí kỹ thuật được trang bị ở một số môn học cơ sở ngành như Thuỷ lực và máy thuỷ lực, Thuỷ lực đại cương và Khí động học cho các đối tượng đào tạo đại học khác nhau. Việc đưa các bài thí nghiệm thực hành với các môn học thủy khí kỹ thuật không chỉ giúp sinh viên củng cố các kiến thức lý thuyết đã được tiếp thu qua các bài giảng mà còn giúp cho các sinh viên làm quen với những kỹ năng thực hành đo lường các đại lượng liên quan đến kỹ thuật thủy khí, rèn luyện khả năng độc lập tư duy dựa trên cơ sở các kiến thức lý thuyết để đánh giá các kết quả thực nghiệm thu được. Ngày nay, vấn đề nâng cao chất lượng dạy và học ở bậc đại học đang rất được quan tâm, trong đó việc nâng cao tỷ trọng phần thí nghiệm thực hành càng được coi trọng vì ý nghĩa thiết thực của nó. Nhằm hướng tới mục tiêu đó nhóm tác giả đưa vào 07 bài thí nghiệm đặc trưng cho các phần kiến thức cơ bản nhất của môn học Thủy khí kỹ thuật trong cuốn sách “Thí nghiệm thủy khí kỹ thuật” dựa trên chương trình đào tạo tại Học viện KTQS và khả năng hiện có của các phòng thí nghiệm của bộ môn Nhiệt Thủy Khí. Với những trang thiết bị hiện có của Bộ môn sẽ giúp cho sinh viên, học viên làm quen với phương pháp đo các đại lượng thủy khí và các thiết bị đo hiện đại, đồng thời là cơ sở cho các thực nghiệm khoa học về sau của sinh viên, học viên. Chúng tôi chân thành cảm ơn PGS-TS Nguyễn Văn Quế và TS Vũ Văn Chiên đã cho các ý kiến phản biện, cũng như các đồng nghiệp đã góp ý xây dựng để tài liệu phục vụ tốt nhất cho công tác đào tạo tại Học viện KTQS.
  • 6. 6
  • 7. 7 Bài 1 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHẢY CỦA CHẤT LỎNG TRONG ỐNG TIẾT DIỆN TRÒN Mục đích: Bằng thí nghiệm minh họa các chế độ chảy của chất lỏng và tính toán số Reynolds (Re) CƠ SỞ LÝ THUYẾT Tổn thất năng lượng của dòng có liên quan mật thiết với trạng thái chảy của chất lưu. Năm 1883, nhà vật lý học người Anh Osborne Reynolds đã thực hiện nhiều thí nghiệm làm với các loại đường ống và các loại chất lưu khác nhau đã phát hiện ra sự tồn tại hai chế độ chảy: - Chế độ chảy trong đó các phân tố chất lưu chuyển động thành từng lớp riêng rẽ, không xáo trộn lẫn nhau gọi là chế độ chảy tầng. - Chế độ chảy trong đó các phân tố chất lưu chuyển động hỗn loạn, xáo trộn vào nhau gọi là chế độ chảy rối. Trạng thái dòng chảy được xác định qua một tổ hợp không thứ nguyên - gọi là số Reynolds (số Re): Re = ν vd , trong đó: v − vận tốc trung bình dòng chảy, m/s; d − đường kính ống trụ tròn, m; ν − độ nhớt động học chất lỏng, m2 /s. Số Reynolds tới hạn Reth được dùng làm tiêu chuẩn phân định trạng thái chảy của dòng chất lỏng. Khi dòng chảy có Re < Reth thì trạng thái của nó là chảy tầng và khi dòng chảy có Re > Reth thì trạng thái của nó là chảy rối. Đối với dòng chảy đầy trong ống tròn thẳng: Reth = 2300. MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM Thiết bị thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 1. Nước được cấp qua van cấp vào bình điều tiết A và sẽ chảy qua ống thí nghiệm Reynolds 3 (ống thủy tinh trong suốt để dễ dàng quan sát trạng thái chảy) sang bình điều tiết B. Ở các bình
  • 8. 8 điều tiết A và B mực nước được duy trì ổn định. Nước màu được đổ vào bình chứa 1. Khóa 2 được dùng để điều chỉnh lưu lượng nước màu chảy từ bình chứa 1 qua ống 3. Dùng van 4 điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống 3 để có các trạng thái chảy khác nhau trong ống thí nghiệm Reynolds 3 và trên lưu lượng kế 5 sẽ hiển thị giá trị lưu lượng tương ứng với từng trạng thái chảy. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM 1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về các trạng thái chảy của dòng chất lỏng có áp chảy ổn định trong ống trụ tròn. 2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm và thiết bị đo. 3. Mở van cấp để cấp nước cho các bình điều tiết A và B dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực hành và đợi đến khi các bình được cung cấp đủ nước để có thể tiến hành thí nghiệm. Trong thời gian chờ đợi thì pha nước màu và đổ vào bình chứa nước màu 1. 4. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước để xác định hệ số nhớt động học ν tương ứng. 5. Mở khóa 2 và điều chỉnh lưu lượng nước màu đủ quan sát (nếu dòng nước màu to, dòng nước màu sẽ bị lắng xuống, khó thực hiện thí nghiệm). Hình 1. Sơ đồ thí nghiệm Reynolds A, B. Các bình chứa nước; 1. Bình nước màu; 2. Khóa bình nước màu; 3. Ống thí nghiệm Reynolds; 4. Van điều chỉnh lưu lượng; 5. Lưu lượng kế. 1 A B 3 4 2 5
  • 9. 9 6. Mở van 4 để điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống 3 từ bé đến lớn sao cho dòng chảy ở trạng thái chảy tầng, chảy quá độ và chảy rối; rồi điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống 3 từ vận tốc lớn về bé, tức là điều chỉnh trạng thái dòng chảy về quá độ và về chảy tầng (hình vẽ 2). Ghi lại giá trị lưu lượng trên lưu lượng kế 5 tương ứng với từng trạng thái chảy mà ta quan sát được. 7. Tiến hành thí nghiệm với ba đến năm chu kỳ tăng và giảm vận tốc qua ống 3. XỬ LÝ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Kết quả thí nghiệm cần phải trình bày vào trong bảng 1. 1. Trạng thái dòng chảy (khi quan sát), các số liệu lưu lượng Qi và nhiệt độ của nước t được ghi lại vào các cột [2], [3] và [5] tương ứng trong bảng 1. 2. Ứng với mỗi giá trị lưu lượng Qi đo được ở cột [3] trong bảng 1 ta tính được vận tốc trung bình vi của dòng chảy theo công thức: 2 ii i d Q4 S Q v π == , trong đó d − đường kính tiết diện mặt cắt của ống 3. Ghi các giá trị tính được vào cột [6] của bảng 1. 3. Độ nhớt động học của nước ν được tính từ giá trị nhiệt độ của nước (mà ta đo được ở cột [5] trong bảng 1) theo bảng 2 hoặc theo công thức Poise: /s][m t.000221,0t.0337,01 10.775,1 2 2 6 ++ =ν − , trong đó t − nhiệt độ của nước, 0 C. Giá trị tính được ν cần điền vào cột [6] của bảng 1. 4. Tính số Re ứng với từng vận tốc vi rồi ghi lại vào cột [7] của bảng 1. a) Chảy tầng c) Chảy rốib) Giai đoạn quá độ Hình 2. Hình ảnh dòng nước màu trong các trạng thái chảy
  • 10. 10 5. Từ các giá trị Re thu được ta ghi trạng thái dòng chảy tương ứng với nó vào cột [8]. Bảng 1. Kết quả thí nghiệm Reynolds TT Trạng thái chảy (quan sát) Q (m3 /s) v (m/s) t (o C) ν (m2 /s) ν = d.v Re Trạng thái chảy (theo kết quả tính) [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] 1 Chảy tầng 2 Chảy quá độ 3 Chảy rối 4 Chảy quá độ 5 Chảy tầng 6 Chảy quá độ 7 Chảy rối 8 Chảy quá độ 9 Chảy tầng Bảng 2. Độ nhớt động học của nước t (o C) 0o 10o 20o 30o 40o 50o 60o 80o 100o n.107 (m2 /s) 17,92 13,06 10,06 8,05 6,59 5,56 4,8 3,7 2,95 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM So sánh trạng thái dòng chảy theo kết quả tính toán được (ở cột [8]) với trạng thái chảy mà ta quan sát khi làm thí nghiệm (ở cột [2]) rồi đưa ra nhận xét, đánh giá. Nếu không có sự phù hợp thì chỉ rõ các nguyên nhân có thể có.
  • 11. 11 Bài 2 XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN TRONG PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI Mục đích: Vẽ đường năng và đường đo áp sau khi xác định các thành phần trong phương trình Bernoulli bằng thí nghiệm. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Phương trình Bernoulli là phương trình năng lượng viết cho một đơn vị trọng lượng chất lỏng. Phương trình Bernoulli đối với toàn dòng chất lỏng thực, không nén được, chuyển động ổn định từ mặt cắt 1-1 đến mặt cắt 2-2 (hình vẽ 3) có dạng: 21w 2 222 2 2 111 1 h g2 vp z g2 vp z − + α + γ += α + γ + trong đó: z1, z2 − năng lượng vị trí của dòng chảy ở tâm mặt cắt ướt 1-1 và 2-2 so với mặt chuẩn 0-0 bất kỳ được gọi là vị năng đơn vị hay độ cao hình học; vn v2 n γ 2p2 v1 0 1 z1 γ 1p g2 v2 1 1α 21wh − Hình 3. Sơ đồ dòng chảy qua đoạn ống có kích thước khác nhau zn 2 z2 g2 v2 2 2α n γ np g2 v2 n nα n1wh − 0 n2wh − 1
  • 12. 12 γ − trọng lượng riêng của chất lỏng; p1, p2 − áp suất tại tâm mặt cắt 1-1 và 2-2; γγ 21 p , p − áp năng của một đơn vị trọng lượng chất lỏng do áp suất gây ra tại mặt cắt 1-1 và 2-2, gọi là áp năng đơn vị hay độ cao đo áp; γ + γ + 2 2 1 1 p z, p z − thế năng đơn vị hay cột áp thủy tĩnh tại mặt cắt 1-1 và 2- 2; α1, α2 − hệ số hiệu chỉnh động năng hay hệ số Coriolis tại mặt cắt 1-1 và 2- 2; v1, v2 − vận tốc trung bình tại mặt cắt 1-1 và 2-2; g2 v , g2 v 2 2 1 2 1 1 αα − ðộng nóng ðừn vị hay độ cao vận tốc tại mặt cắt 1-1 và 2-2; 21wh − − tổn thất năng lượng đơn vị trong đoạn dòng chảy từ mặt cắt 1-1 đến 2-2. MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM Thiết bị thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 4. Nước được cấp qua van cấp vào bình điều tiết A và sẽ chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli 1 sang bình 2 Chảy rốiA B I 1 1 2 2 d1 4 4 3 3 5 5 d1 d2 II III IV V 1 3 Hình 4. Sơ đồ ống thí nghiệm Bernoulli A, B. Các bình chứa nước; 1. Ống thí nghiệm Bernoulli; 2. Van điều chỉnh lưu lượng; 3. Lưu lượng kế; I, II, III, IV và V. Các ống đo áp.
  • 13. 13 điều tiết B. Ở các bình điều tiết A và B mực nước được duy trì ổn định. Trên ống thí nghiệm Bernoulli 1 có gắn các ống đo áp I, II, III, IV và V tương ứng với 5 mặt cắt đã chọn. Đường kính của ống d1 = 1,5 cm; d2 = 0,8 cm. Dùng van 2 điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli 1, trên lưu lượng kế 3 sẽ hiển thị giá trị lưu lượng tương ứng với từng vận tốc của dòng chảy. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM 1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về phương trình Bécnuli đối với toàn dòng chất lỏng thực, không nén được, chuyển động ổn định. 2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm và thiết bị đo. 3. Mở van cấp để cấp nước cho các bình điều tiết A và B dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực hành và đợi đến khi các bình được cung cấp đủ nước để có thể tiến hành thí nghiệm. 4. Mở van 2 để điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli 1. Ghi lại các giá trị lưu lượng Qi trên lưu lượng kế 3 và cao độ của các ống đo áp I, II, III, IV và V trên các thước đo (tức là giá trị γ + i i p z ). 5. Tiến hành thí nghiệm với năm giá trị vận tốc khác nhau. XỬ LÝ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1. Ghi các giá trị lưu lượng Qi hiển thị trên lưu lượng kế 3 vào cột [2] của bảng 3. 2. Ứng với mỗi giá trị lưu lượng Qi đo được nói trên ta tính được vận tốc trung bình vi của dòng chảy tại các mặt cắt tương ứng theo công thức: 2 ii i d Q4 S Q v π == , trong đó d − đường kính tiết diện mặt cắt của ống 1. Ghi các giá trị tính được vào cột [3] của bảng 3. 3. Từ các giá trị vi vừa tìm được ta tính các thành phần g2 v2 i i α của phương trình Bernoulli (ở đây, ta lấy αi = 1). Ghi các giá trị g2 v2 i i α vào các cột [5], [8], [12], [16] và [20] tương ứng của bảng 3. 4. Theo cao độ của các ống đo áp I, II, III, IV và V ta xác định được trị số
  • 14. 14 γ + i i p z tại các mặt cắt tương ứng (xem hình vẽ 4) (Nếu chọn mặt chuẩn đi qua trục của ống thì ta có zi = 0). Ghi các giá trị vừa tìm được vào các cột [4], [7], [11], [15] và [19] tương ứng của bảng 3. 5. Các giá trị tổn thất cột áp ở các cột [9], [13], [17] và [21] trong bảng 3 được tính từ phương trình Bernoulli (Ví dụ cần tính 21wh − ở cột [9] ta sẽ lấy tổng giá trị cột [7] và cột [8] trừ đi tổng giá trị cột [4] và cột [5]) 6. Từ số liệu ở bảng 3 và sơ đồ ống thí nghiệm Bernoulli (trên hình vẽ 4) vẽ đường năng và đường đo áp. Bảng 3. Kết quả thí nghiệm các thành phần trong phương trình Bernoulli TT Q v1 g2 v2 1 1α γ + 1 1 p z v2 g2 v2 2 2α γ + 2 2 p z 21wh − v3 g2 v2 3 3α (m3 /s) (m/s) (m) (m) (m/s) (m) (m) (m) (m/s) (m) [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] 1 2 3 4 5 TT γ + 3 3 p z 32wh − v4 g2 v2 4 4α γ + 4 4 p z 43wh − v5 g2 v2 5 5α γ + 5 5 p z 54wh − (m) (m) (m/s) (m) (m) (m) (m/s) (m) (m) (m) [1] [12] [13] [14] [15] [16] [17] [18] [19] [20] [21] 1 2 3 4 5
  • 15. 15 Ghi chú: Ø Để kết quả thí nghiệm có độ chính xác cao cần điều chỉnh van 2 sao cho dòng chảy qua ống Bernoulli là dòng chảy rối. Ø Có thể kết hợp làm đồng thời các bài thí nghiệm 2, 3 và 4. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM So sánh tính đúng đắn của các đường năng và đường đo áp vẽ theo kết quả thí nghiệm với lý thuyết.
  • 16. 16 Bài 3 XÁC ĐỊNH TỔN THẤT THỦY LỰC DỌC ĐƯỜNG Mục đích: Bằng thí nghiệm tính hệ số sức cản dọc đường. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Phương trình Bernoulli đối với toàn dòng chất lỏng thực, không nén được, chuyển động ổn định từ mặt cắt 1-1 đến mặt cắt 2-2 có dạng: 21w 2 222 2 2 111 1 h g2 vp z g2 vp z − + α + γ += α + γ + trong đó 21wh − là tổn thất thủy lực khi dòng chảy chuyển động từ mặt cắt 1-1 đến mặt cắt 2-2 (hình vẽ 3). Giá trị 21wh − bao gồm tổn thất thủy lực dọc đường hd và tổn thất thủy lực cục bộ hc: cdw hhh 21 +=− . Tổn thất thủy lực dọc đường hd cho dòng chảy đều trong ống tròn, theo Darcy, có thể được xác định theo công thức sau: g2 v d h 2 d ⋅λ=  (m), trong đó:  − chiều dài đoạn dòng chảy, m; d − đường kính ống, m; v − vận tốc trung bình của dòng chảy, m/s; g − gia tốc trọng trường, m/s2 ; λ − hệ số sức cản dọc đường (hệ số ma sát). Hệ số ma sát λ phụ thuộc vào trạng thái dòng chảy của chất lỏng (tức số Re) và đặc trưng hình học của ống dẫn, cụ thể là độ nhám tương đối của thành ống nhám của ống d * Δ (với * Δ − độ nhô của mặt nhám và d − đường kính trong của ống). Một cách tổng quát, ta có: ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ Δ =λ d ,Ref * .
  • 17. 17 Mối quan hệ ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ Δ =λ d ,Ref * được Moody biểu diễn dưới dạng đồ thị (− đồ thị Moody, hình vẽ 5) và đồ thị này chỉ đúng cho ống thép tròn. Phân tích đồ thị Moody, ta có thể chia nó thành 5 khu vực sau: Khu vực 1 - khu vực chảy tầng (Re ≤ 2300). Hệ số ma sát λ chỉ phụ thuộc vào Re mà không phụ thuộc vào ∗ Δ d (đoạn thẳng AB trên hình vẽ 5). Khi đó: Re 64 (Re)f ==λ . Khu vực 2 - khu vực quá độ từ chảy tầng sang chảy rối (2300 < Re < 104 ) Trong khu vực này hệ số ma sát λ có quy luật biến thiên phức tạp (giữa điểm B và điểm C). Các phương pháp nghiên cứu của các tác giả đã đưa ra các công thức thực nghiệm khác nhau để xác định. Frenken đã đưa ra công thức thực nghiệm sau: λ = f(Re) = 53,0 Re 7,2 . Hoặc có thể sử dụng công thức Bladius cho dải Re < 105 . Khu vực 3 - khu chảy rối ống trơn thủy lực. Hệ số ma sát λ chỉ phụ thuộc vào Re mà không phụ thuộc vào ∗ Δ d (Quy luật biến thiên tương ứng với đoạn thẳng CD trên hình vẽ 5). Một số công thức thực nghiệm: - Công thức Bladius khi Re ≤ 105 : λ = 25,0 Re 3164,0 . - Công thức Cônacốp khi 4000 < Re < 3.106 : [ ]2 5,1)Relg(.8,1 1 − =λ . Khu vực 4 - khu vực chảy rối trước bình phương sức cản, hoặc không hoàn toàn thành nhám (20 ∗ Δ d < Re < 500 ∗ Δ d ).
  • 19. 19 Khu vực giữa đoạn thẳng CD và đoạn thẳng EF trên hình vẽ 5. Trong khu vực này hệ số ma sát λ phụ thuộc vào Re và phụ thuộc ∗ Δ d , có thể sử dụng công thức Altsul để tính λ: λ ≈ 0,11 25,0 Re 68 d ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ + Δ∗ . Trị số Δ* của các loại ống khác nhau được cho ở phụ lục 3. Khu vực 5 - khu vực chảy rối thành nhám hoàn toàn, hay khu vực bình phương sức cản (Re > 500 d ∗ Δ ). Khu vực nằm bên phải đoạn thẳng EF. Trong khu vực này hệ số ma sát λ chỉ phụ thuộc ∗ Δ d mà không phụ thuộc Re. Một số công thức để xác định λ trong miền này: - Công thức Prandtl - Nicuradse: 2 * d 7,3lg.2 1 ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎝ ⎛ Δ =λ . - Công thức Shifrinson (nhận được từ công thức Altsul khi Re → ∞): 25,0 d 11,0 * ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ Δ =λ . MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM Thiết bị thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 6. Nước được cấp qua van cấp vào bình điều tiết A và sẽ chảy qua ống thí nghiệm tổn thất thủy lực dọc đường 1 (đường kính d = 1,5 cm) sang bình điều tiết B. Ở các bình điều tiết A và B mực nước được duy trì ổn định. Trên ống thí nghiệm này có gắn các ống đo áp I và II tương ứng với hai mặt cắt 1-1và 2-2 đã chọn. Khoảng cách giữa hai ống đo áp này là cm.60= Dùng van 2 điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí
  • 20. 20 nghiệm tổn thất thủy lực dọc đường 1, trên lưu lượng kế 3 sẽ hiển thị giá trị lưu lượng tương ứng với từng vận tốc của dòng chảy. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM 1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tổn thất thủy lực dọc đường đối với dòng chảy đều trong ống. 2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm và thiết bị đo. 3. Mở van cấp để cấp nước cho các bình điều tiết A và B dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực hành và đợi đến khi các bình được cung cấp đủ nước để có thể tiến hành thí nghiệm. 4. Mở van 2 để điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm tổn thất thủy lực dọc đường 1 từ bé đến lớn sao cho dòng chảy ở trạng thái chảy tầng rồi chảy rối. Ghi lại các giá trị lưu lượng Qi trên lưu lượng kế 3 và cao độ của các ống đo áp I và II trên các thước đo tương ứng với từng trạng thái chảy. 5. Tiến hành thí nghiệm với năm giá trị vận tốc khác nhau. h2 h1 2 Chảy rốiA B I 2 21 1 Dh II 3 1 Hình 6. Ống thí nghiệm tổn thất thủy lực dọc đường A, B. Các bình chứa nước; 1. Ống thí nghiệm tổn thất thủy lực dọc đường; 2. Van điều chỉnh lưu lượng; 3. Lưu lượng kế; I và II. Các ống đo áp.
  • 21. 21 XỬ LÝ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Kết quả thí nghiệm cần phải trình bày vào trong bảng 4. Bảng 4. Kết quả thí nghiệm tổn thất thủy lực dọc đường TT Trạng thái chảy Q (m3 /s) v (m/s) ν (m2 /s) Re h1 (m) h2 (m) Dh (m) λTN λLT [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] 1 Chảy tầng 2 Chảy rối 3 Chảy rối 4 Chảy rối 5 Chảy rối 1. Trạng thái dòng chảy và các số liệu lưu lượng Qi hiển thị trên lưu lượng kế 3 được ghi lại vào các cột [2] và [3] tương ứng trong bảng 4. 2. Ứng với mỗi giá trị lưu lượng Qi đo được nói trên ta tính được vận tốc trung bình vi của dòng chảy tại các mặt cắt tương ứng theo công thức: 2 d Q4 v π = . Ghi các giá trị tính được vào cột [4] của bảng 4. 3. Độ nhớt động học của nước ν được tính từ giá trị nhiệt độ của nước (xem bài thí nghiệm 1) và được ghi lại vào cột [5] của bảng 4. 4. Tính số Re ứng với từng vận tốc vi rồi ghi lại vào cột [6] của bảng 4. 5. Độ cao h1, h2 của các ống đo áp I và II được điền vào các cột [7] và [8] tương ứng trong bảng 4. 6. Từ các giá trị ở cột [7] và [8] ta tính độ chênh cột áp Dh = h1 − h2 rồi ghi lại vào cột [9] của bảng 4. 7. Hệ số sức cản dọc đường (được tính toán từ các kết quả thí nghiệm) λTN sẽ được tính theo công thức: 2 d TN v. h.d.g.2  =λ trong đó tổn thất dọc đường hd = Dh. Ghi các giá trị tìm được này vào cột [10] của bảng 4.
  • 22. 22 8. Hệ số sức cản dọc đường lý thuyết λLT được tính theo công thức tương ứng với từng khu vực trong đồ thị Moody (căn cứ vào số Re ở cột [6]). Ghi các giá trị tìm được này vào cột [11] của bảng 4. 9. Từ kết quả ở bảng 4 vẽ đồ thị sự phụ thuộc λ LT = f(Re). NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM − So sánh các giá trị hệ số sức cản dọc đường tính theo thực nghiệm λTN và tính theo lý thuyết λLT. − Từ các kết quả so sánh trên nêu nhận xét, đánh giá.
  • 23. 23 Bài 4 XÁC ĐỊNH TỔN THẤT THỦY LỰC CỤC BỘ Mục đích: Bằng thí nghiệm tính các hệ số tổn thất đột mở và đột thu. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Trong phần tóm tắt lý thuyết của bài thí nghiệm số 3 ta đã nêu là tổn thất thủy lực bao gồm tổn thất thủy lực dọc đường và tổn thất thủy lực cục bộ. Người ta thường dùng công thức Weisbach để tính tổn thất thủy lực cục bộ: g2 v h 2 c ζ= (m), trong đó: v − vận tốc trung bình mặt cắt ướt, m/s; ζ − hệ số tổn thất cục bộ (thường được xác định bằng thực nghiệm, nó phụ thuộc vào số Re và các đặc trưng hình học của vật cản); g − gia tốc rơi tự do, m/s2 . Tổn thất năng lượng cục bộ là phần năng lượng tiêu hao xảy ra tập trung tại một tiết diện hay một vùng trên phạm vi hẹp của dòng chảy để khắc phục trở lực cục bộ (chẳng hạn tại van, khóa, chỗ mở rộng hoặc thu hẹp đột ngột, chỗ uốn cong …). Xét các trường hợp: a. Tổn thất cột nước cục bộ khi dòng chảy mở rộng đột ngột (đột mở) từ ống nhỏ ra ống to. v2v1 S1 1 1 2 2 Hình 7. Dòng chảy mở rộng đột ngột S2
  • 24. 24 Tổn thất cục bộ trong trường hợp này là tổn thất đột mở hđm được tính theo công thức sau: g2 v g2 v h 2 2 đm 2 1 đmđm ζʹ′=ζ= , trong đó: 2 2 1 đm S S 1 ⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ −=ζ , 2 1 2 đm 1 S S ⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ −=ζʹ′ . ( đmζ , đmζʹ′ − hệ số tổn thất cục bộ khi dòng đột mở tính theo vận tốc trung bình mắt cắt trước chỗ mở rộng đột ngột hoặc sau chỗ mở rộng đột ngột). b. Tổn thất cột nước cục bộ khi dòng chảy đột ngột thu hẹp (đột thu) từ ống to vào ống nhỏ. Tổn thất cục bộ trong trường hợp này là tổn thất đột thu hđt được tính theo công thức sau: g2 v h 2 2 đtđt ζ= , trong đó: tđζ − hệ số tổn thất cục bộ khi dòng đột thu: ⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ −=ζ 1 2 đt S S 1.5,0 . MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM Thiết bị thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 9. Nước được cấp qua van cấp vào bình điều tiết A chảy qua ống tổn thất thủy lực dọc đường (xem bài thí v2v1 S2 1 2 2 Hình 8. Dòng chảy thu hẹp đột ngột S1 1
  • 25. 25 nghiệm 3) rồi chảy qua ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ 1 và chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli (xem bài thí nghiệm 2) vào bình điều tiết B. Ở các bình điều tiết A và B mực nước được duy trì ổn định. Trên ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ 1 có gắn các ống đo áp I, II, III và IV (thứ tự theo chiều dòng chảy) tương ứng với các mặt cắt đã chọn. Đường kính của ống cm5,1dd 41 == ; cm6,2dd 32 == . Dùng van 2 điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ 1, trên lưu lượng kế 3 sẽ hiển thị giá trị lưu lượng tương ứng với từng vận tốc của dòng chảy. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM 1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tổn thất thủy lực cục bộ của dòng chảy. 2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm và thiết bị đo. 3. Mở van cấp để cấp nước cho các bình điều tiết A và B dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực hành và đợi đến khi các bình được cung cấp đủ nước để có thể tiến hành thí nghiệm. 4. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước để xác định hệ số nhớt động học ν tương ứng. 2 CH ẢY RỐI A B I 3 IIIIIIV d2d3 d1d4 1 Hình 9. Ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ A, B. Các bình chứa nước; 1. Ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ; 2. Van điều chỉnh lưu lượng; 3. Lưu lượng kế; I, II, III và IV. Các ống đo áp.
  • 26. 26 5. Mở van 2 để điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ 1. Ghi lại các giá trị lưu lượng Qi trên lưu lượng kế 3 và cao độ của các ống đo áp I, II, III và IV trên các thước đo. 6. Tiến hành thí nghiệm với năm giá trị vận tốc khác nhau. XỬ LÝ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Kết quả thí nghiệm cần phải trình bày vào trong bảng 5. Bảng 5. Kết quả thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ TT Q (m3 /s) h3 (m) h4 (m) h5 (m) h6 (m) v1 = v4 (m/s) v2 = v3 (m/s) hđm (m) TN đmζ (m) LT đmζ (m) hđt (m) TN đtζ (m) LT đtζ (m) [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12] [13] [14] 1 2 3 4 5 1. Ghi các giá trị lưu lượng Qi hiển thị trên lưu lượng kế 3 vào cột [2] của bảng 5. 2. Ứng với mỗi giá trị lưu lượng Qi đo được nói trên ta tính được vận tốc trung bình vi của dòng chảy tại các mặt cắt tương ứng theo công thức: 2 1 1 d Q4 v π = , 2 2 2 d Q4 v π = . Ghi các giá trị tính được vào cột [7] và [8] của bảng 3. 3. Giá trị các cao độ của các ống đo áp I, II, III và IV được ghi lại vào các cột [3], [4], [5] và [6] tương ứng với từng vận tốc dòng chảy. 4. Giá trị tổn thất cục bộ trong trường hợp đột mở hđm cần điền vào cột [9] được tính theo công thức sau: ( ) g2 vv hh g2 v h g2 v hh 2 2 2 1 21 2 2 2 2 1 1đm − +−=⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ +−+= . (Chú ý khi làm thí nghiệm cần điều chỉnh van 2 sao cho dòng chảy qua ống thí nghiệm tổn thất thủy lực cục bộ là dòng chảy rối để hệ số hiệu chỉnh động năng 1=α ).
  • 27. 27 5. Hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột mở mà ta thu được theo thí nghiệm TN đmζ được tính theo công thức sau: 2 1 đmTN đm v h.g2 =ζ . Ghi các giá trị tìm được này vào cột [10] của bảng 5. 6. Tính theo lý thuyết hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột mở LT đmζ theo công thức sau: 22 2 1 2 2 1LT đm d d 1 S S 1 ⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎢ ⎣ ⎡ ⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ −=⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ −=ζ . Các giá trị tìm được này cần điền vào cột [11] của bảng 5. 7. Giá trị tổn thất cục bộ trong trường hợp đột thu hđt cần điền vào cột [12] được tính theo công thức sau: ( ) g2 vv hh g2 v h g2 v hh 2 4 2 3 43 2 4 4 2 3 3đt − +−=⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ +−+= . 8. Hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột thu mà ta thu được theo thí nghiệm TN đmζ được tính theo công thức sau: 2 4 đtTN đt v h.g2 =ζ . Ghi các giá trị tìm được này vào cột [13] của bảng 5. 9. Tính theo lý thuyết hệ số tổn thất cục bộ trong trường hợp đột thu LT đtζ theo công thức sau: ⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎢ ⎣ ⎡ ⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ −=⎟⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎝ ⎛ −=ζ 2 3 4 3 4LT đt d d 1.5,0 S S 1.5,0 . Các giá trị tìm được này cần điền vào cột [14] của bảng 5. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM − So sánh các cặp giá trị tổn thất thủy lực thu được theo thí nghiệm và tính theo lý thuyết trong trường hợp đột mở và đột thu, tức là ta cần so sánh: giá trị TN đmζ (ở cột [10]) với giá trị LT đtζ (ở cột [11]) ; giá trị TN đtζ (ở cột [13]) với giá trị LT đtζ (ở cột [14]). − Từ các kết quả so sánh trên nêu nhận xét, đánh giá.
  • 28. 28
  • 29. 29 Bài 5 XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ VẬN TỐC VÀ XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG CỦA DÒNG KHÍ TRONG ỐNG TRÒN Mục đích: Bằng thực nghiệm đo vận tốc của dòng theo các điểm dọc theo đường hướng tâm của mặt cắt tiết diện dòng khí trong ống tròn và tính lưu lượng của dòng. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Trong cơ chất lưu trạng thái chảy của chất lưu có thể chia thành 2 chế độ chính: - Chế độ chảy tầng. - Chế độ chảy rối. Chế độ chảy tầng là chế độ chảy theo lớp của chất lưu và không tạo xung vận tốc và áp suất. Khi chất lưu chảy tầng trong ống thẳng, thì đường dòng của các phần tử chất lưu có hướng song song với trục của ống và không có chuyển động ngang theo tiết diện của ống. Chế độ chảy rối là chế độ chảy trong đó các phần tử chất lưu không chuyển động phân lớp và tồn tại xung vận tốc và áp suất. Ở chế độ chảy rối các phần tử chất lưu có thể chuyển động dọc trục, chuyển động theo mặt cắt ngang và chuyển động quay. Ngoài ra còn có thể có chế độ chảy quá độ. Đó là chế độ chảy chuyển tiếp giữa chảy tầng và chảy rối. Để xác định chế độ chảy dùng tiêu chuẩn Reynolds (Re). Đối với ống tròn tiêu chuẩn Reynolds được xác định theo công thức: Re = ν dv . Đối với dòng có tiết diện khác hình tròn, thì số Reynolds được xác định: ReD = ν Dv ; trong đó: v − vận tốc trung bình của chất lưu, m/s;
  • 30. 30 D − đường kính thủy lực, m; ν − độ nhớt động học, m2 /s. Để xác định trạng thái chảy cần tiến hành so sánh số Reynolds: - Nếu Re < Reth thì trạng thái dòng chảy là chảy tầng. - Nếu Re > Reth thì trạng thái dòng chảy là chảy rối. Thực nghiệm cho thấy đối với ống tròn Reth ≈ 2300, như vậy chất lưu chảy tầng khi Re < 2300. Đối với chế độ chảy tầng, vận tốc sẽ biến thiên theo quy luật parabol với vận tốc cực đại đạt được ở trục của dòng (khi r = 0). Vận tốc cục bộ có thể xác định qua vận tốc cực đại: u = umax(1 - 2 0 2 r r ). Vận tốc trung bình: v = 0,5 umax. Lưu lượng của dòng được xác định từ công thức tính lưu lượng cho dòng chất lỏng phân tố dQ = udS, trong đó diện tích phân tố dS được xác định như hình vành khuyên có bán kính r và độ dày dr. Đối với dòng chảy rối, phân bố vận tốc trong dòng có dạng logarit, việc nghiên cứu lý thuyết dòng chảy rối thường rất phức tạp và luôn phải kết hợp với thực nghiệm để hiệu chỉnh tăng độ chính xác bằng các hằng số thực nghiệm. Quy luật phân bố vận tốc trong lõi chảy rối. 0 0max r rr ln 1 v uu − χ −= − ∗ , trong đó: ν - độ nhớt động lực học, m2 /s; ∗v , χ - các hằng số thực nghiệm. Vận tốc được phân bố theo quy luật hàm lôgarit và vận tốc cực đại được xác định ở tâm dòng. Quy luật phân bố vận tốc phụ thuộc vào chế độ chảy rối của dòng, bản chất và trạng thái của chất lưu, với một số chế độ chảy còn phụ thuộc vào trạng thái của vách ống. Vận tốc trung bình: v = (0,75 ÷0,90)umax. Vận tốc trung bình phụ thuộc vào số Re, khi tăng số Re thì vận tốc trung bình càng gần với giá trị umax. Ví dụ như khi Re = 2700, thì v = 0,75umax, còn khi
  • 31. 31 Re = 108 , thì v = 0,90umax. Lưu lượng Q của dòng được xác định theo công thức: Q = ∫ S udS (m3 /s). MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM Trên hình vẽ 10 biểu diễn sơ đồ hệ thống thí nghiệm. Không khí được hút từ ngoài môi trường vào trong đường ống 5 nhờ quạt gió 1. Để giảm tính không ổn định dòng, dập tắt các xoáy có xu hướng ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm, trên đường ống 5 ở phía trước bộ đo vận tốc, có đặt bộ ổn định dòng 2. Bộ đo vận tốc bao gồm ống Pitot 3 và cơ cấu dịch chuyển ống Pitot 4. Khi dịch chuyển ống Pitot 3 sẽ xác định được vận tốc dòng tại các điểm qua độ chênh áp suất tĩnh và áp suất động. Độ chênh áp được xác định bằng cảm biến độ chênh áp điện và tín hiệu đo được đưa đến máy tính xử lý tính toán kết hợp với đặc tính của ống Pitot đang sử dụng sẽ cho ra vận tốc tại các điểm đo. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM Hình 10. Sơ đồ thí nghiệm xác định biểu đồ vận tốc và lưu lượng dòng khí 1. Quạt gió; 2. Bộ ổn định dòng; 3. Ống Pitot; 4. Cơ cấu dịch chuyển ống Pitot; 5. Ống dẫn. 1 2 3 4 5
  • 32. 32 1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về các chế độ chảy có áp ổn định của dòng chất lưu trong ống tròn. 2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm, các thiết bị đo. 3. Bật máy dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực hành và để ổn định trạng thái nhiệt trong khoảng 5 phút. 4. Để ống Pitot ở vị trí cao nhất, sau đó dịch chuyển cho đến tâm ống. Kết quả đo ở từng vị trí được ghi lại vào bảng dữ liệu. Thực hiện theo trình tự ngược lại và lấy kết quả trung bình giữa hai lần đo. 5. Kết quả nhận được sẽ được dùng để dựng đồ thị biến thiên vận tốc và tính lưu lượng của dòng. XỬ LÝ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM Kết quả thí nghiệm cần phải trình bày vào trong bảng 6. 1. Xác định khối lượng riêng ρ của khí trong ống theo phương trình trạng thái: ρ = RT p , (kg/m3 ), trong đó: p - áp suất tuyệt đối trong dòng khí, Pa; T - nhiệt độ tuyệt đối của dòng khí, K; R- hằng số chất khí của không khí, K.kg J 287R = . 2. Vận tốc khí tại các điểm đo (xem hình vẽ 11) trong ống được xác định theo công thức: ( ) ρ Δ = ρ − = ∗ p2pp2 u i i (m/s), trong đó: ∗ ip - áp suất dòng hãm, Pa; p - áp suất tĩnh, Pa; Δp - độ chênh áp, Pa. 3. Vẽ biểu đồ phân bố vận tốc ui. 4. Tính lưu lượng khí đi qua tiết diện khảo sát theo công thức: Q = ( )∑ − = π+Δπ 1n 1i 2 nriiii ruurr2 n .
  • 33. 33 (Sử dụng các giá trị ở bảng 6 để tính toán theo công thức trên). 5. Tính toán vận tốc trung bình tại tiết diện khảo sát. v = S Q . 6. Xác định vị trí đặt ống Pitot để đo vận tốc trung bình cho toàn tiết diện. Bảng 6. Bảng kết quả thí nghiệm Thứ tự điểm đo Bán kính điểm đo ri (m) Khoảng cách giữa hai điểm đo liên tiếp Δri (m) Độ chênh áp Δp (Pa) Vận tốc tại điểm đo ui (m/s) [1] [2] [3] [4] [5] 1 2 ……. n-1 n NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM − So sánh biểu đồ phân bố vận tốc ui được vẽ từ kết quả thí nghiệm với biểu đồ phân bố vận tốc được vẽ từ các công thức lý thuyết . − Từ hai biểu đồ trên nêu nhận xét, đánh giá. Hình 11. Sơ đồ đo vận tốc điểm trên tiết diện khảo sát R rn rn-1 r1 r2 r3
  • 34. 34 Bài 6 XÁC ĐỊNH CỘT ÁP THỦY TĨNH VÀ CỘT ÁP THỦY ĐỘNG CỦA DÒNG KHÍ TRONG ỐNG TRÒN TIẾT DIỆN NHỎ DẦN Mục đích: Bằng thực nghiệm đo áp suất tĩnh của dòng theo các điểm dọc chiều lưu động của dòng khí trong ống tròn tiết diện nhỏ dần và tính toán cột áp thủy động của dòng có tiết diện nhỏ dần. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Phương trình Bernoulli cho toàn dòng chất lỏng thực chuyển động dừng z1 + g p1 ρ + α1 g2 v2 1 = z2 + g p2 ρ + α2 g2 v2 2 + ∑hw. Hình 12. Đồ thị biểu diễn phương trình Bernoulli cho dòng chất lỏng thực chuyển động dừng Trong công thức trên: z1, z2 - độ cao hình học; γ 1p , γ 2p - độ cao đo áp; h1 = z1 + γ 1p , h2 = z2 + γ 2p - cột áp thủy tĩnh; N N 00 N1 N1 z1 z2 p2 γ 1 hw 1 2 2 p1 γ g2 v2 1 1α g2 v2 2 2α
  • 35. 35 g2 v2 1 , g2 v2 2 - độ cao vận tốc (độ cao lưu tốc). Cột áp thủy động h0 tại các mặt cắt dọc theo dòng chất lưu lý tưởng không nén được chuyển động dừng là đại lượng không đổi: h0 = ht + g2 v2 = z + γ p + g2 v2 = const. Đường đo áp - đường biểu diễn thế năng của dòng chảy (Biểu diễn cột áp thủy tĩnh ht). Đường năng là đường biểu diễn năng lượng đơn vị của dòng chảy (Biểu diễn cột áp thủy động h0). Đối với dòng chất lỏng thực phương trình Bernoulli là phương trình cân bằng về năng lượng có tính đến các tổn thất. Độ giảm năng lượng đơn vị toàn phần tính cho một đơn vị chiều dài dòng chảy được gọi là độ nghiêng thủy động. Độ giảm thế năng đơn vị của dòng tính cho một đơn vị chiều dài của dòng được gọi là độ nghiêng cột áp. MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM Sơ đồ hệ thống thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 13. Không khí được hút từ ngoài môi trường vào trong đường ống bằng quạt gió. Để giảm tính không ổn định dòng, dập tắt các xoáy có xu hướng ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm ở phía trước bộ đo vận tốc có đặt bộ ổn định dòng. Vận tốc dòng được đo bằng các Pitot 2 và 5. Khi đặt ống Pitot 2 vào vị trí xác định sẽ xác định được vận tốc trung bình của dòng trong ống dẫn trước khi đi vào đoạn ống nhỏ dần. Biến thiên áp suất dọc theo ống nhỏ dần được xác định bằng các cảm biến áp suất 6. Tín hiệu đo được đưa qua bộ chuyển đổi tín hiệu 7 và được đưa đến máy tính 8 hiển thị kết quả đo. Để xác định trạng thái khí trước khi vào ống nhỏ dần người ta lắp cảm biến đo nhiệt độ khí 3. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM 1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về các chế độ chảy có áp ổn định của dòng chất lưu trong ống tròn. 2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm, các thiết bị đo. 3. Bật máy dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực hành và để ổn định trạng thái nhiệt trong khoảng 5 phút.
  • 36. 36 4. Để ống Pitot 2 ở vị trí phù hợp với chế độ chảy để xác định vận tốc trung bình của dòng khí, qua đó xác định lưu lượng khí đi đến ống. 5. Kết quả đo ở từng vị trí được ghi lại vào bảng 7. 6. Dựng đồ thị biến thiên áp suất thủy tĩnh và độ cao lưu tốc. 7. Xác định vận tốc thực và tính lưu lượng của dòng ở miệng ra của ống nhỏ dần. XỬ LÝ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Kết quả thí nghiệm cần phải trình bày vào trong bảng 7. Hình 13. Sơ đồ thí nghiệm xác định biểu đồ vận tốc và lưu lượng dòng khí 1. Ống dẫn khí; 2, 5. Các ống Pitot đo vân tốc dòng; 3. Cảm biến đo nhiệt độ khí; 4. Ống nhỏ dần; 6. Các cảm biến đo áp suất; 7. Bộ chuyển đổi tín hiệu; 8. Máy tính. 304 270 236 201 166 346 150 21 3 4 5 6 7 8
  • 37. 37 1. Xác định khối lượng riêng ρ của khí trong ống theo phương trình trạng thái: ρ = RT p , (kg/m3 ), trong đó: p - áp suất tuyệt đối trong dòng khí, Pa; T - nhiệt độ tuyệt đối của dòng khí, K; R- hằng số chất khí của không khí, K.kg J 287R = . 2. Vận tốc trung bình của dòng khí trước ống nhỏ dần được xác định theo công thức: ( ) ρ Δ = ρ − = ∗ p2pp2 0 iv (m/s), trong đó: ∗ 0p - áp suất dòng hãm, Pa; p - áp suất tĩnh, Pa; Δp - độ chênh áp, Pa. 3. Theo vận tốc trung bình xác định lưu lượng khí trong ống. Q = vS. 4. Ghi số liệu áp suất thủy tĩnh tại các điểm đo vào cột [2] của bảng 7. Bảng 7. Bảng kết quả thí nghiệm Thứ tự điểm đo Áp suất p (Pa) Bán kính điểm đo ri (mm) Diện tích mặt cắt (m2 ) Vận tốc tại điểm đo vi (m/s) [1] [2] [3] [4] [5] 1 2 3 4 5
  • 38. 38 5. Tính diện tích mặt cắt: Si = 2πRihi = π( )2 i 2 i hr − (m2 ), trong đó: Ri - bán kính mặt cong, m; ri - bán kính đáy chỏm cầu (bán kính điểm đo), m; hi - độ cao chỏm cầu, m. 6. Tính vận tốc lưu động của khí tại các điểm đo áp suất tĩnh khi giả thiết ρ = const từ phương trình liên tục Q = viSi = const. Kết quả nhận được ghi vào cột [5] của bảng. 7. Vẽ biểu đồ phân bố cột áp tĩnh và cột áp thủy động dọc theo ống nhỏ dần. 8. So sánh với vận tốc tính toán đầu ra trong điều kiện lý tưởng và dãn nở đoạn nhiệt: v = 2 1 k 1k a 2 1 v p p 1RT 1k k 2 + ⎥ ⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣ ⎡ ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ − − − . NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM − Đánh giá kết quả so sánh vận tốc đầu ra tính được từ các số liệu thu được trong thí nghiệm với giá trị tính toán trong điều kiện lý tưởng và dãn nở đoạn nhiệt. − Từ đánh giá trên nêu nhận xét.
  • 39. 39 Bài 7 XÁC ĐỊNH LỰC TÁC ĐỘNG CỦA DÒNG KHÍ LÊN THÀNH ỐNG TRÒN TIẾT DIỆN NHỎ DẦN Mục đích: Bằng thực nghiệm đo vận tốc và trạng thái của dòng khí khi đi vào và đi ra khỏi ống tròn tiết diện nhỏ dần và tính toán lực tác động của dòng lên thành đoạn ống có tiết diện nhỏ dần. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Giả sử khối vật chất có khối lượng m chuyển động với vận tốc v, thì biến thiên động lượng sau khoảng thời gian dt do tác động lực F sẽ được biểu diễn qua phương trình véctơ: m d v  = F  dt, trong đó: md v  là biến thiên động lượng do xung F  dt. Phương trình động lượng được ứng dụng để xác định các lực của dòng chất lưu tác dụng của lên vách hay mặt chắn. Định lý Euler: Khi chất lưu chuyển động ổn định véctơ cân bằng các lực tác động lên chất lưu trong một thể tích xác định sẽ bằng hiệu số động lượng của chất lưu đi ra khỏi thể tích khảo sát với động lượng chất lưu đi vào thể tích đó trong một đơn vị thời gian. Xét một đoạn dòng giới hạn bởi các tiết diện 1-1 và 2- 2 có lưu lượng Q và chảy ở chế độ ổn định (hình vẽ 14). Hình 14. Ứng dụng phương trình động lượng cho chất lưu p2S2 1 1 1' 1' 2' 2' 2 2 v2 v1 p1S1 b1ρQv1 p1S1 p2S2 b2ρQv2 R G
  • 40. 40 Sau khoảng thời gian dt dòng chất lỏng sẽ có biến thiên động lượng: ρQ( 2v  - 1v  )dt. Biến thiên động lượng sẽ bằng xung lượng của tất cả các lực tác dụng lên thể tích chất lỏng giữa các tiết diện 1-1 và 2-2, các lực bao gồm: áp lực ở tiết diện vào p1S1 và tiết diện ra p2S2, lực trọng trường G của toàn bộ thể tích, phản lực R của thành và lực ma sát trên thành ống T. Ký hiệu véctơ hợp lực là F  , khi đó: ( ) FvvQ 1122  =β−βρ . Khi bỏ qua lực ma sát T, phương trình khai triển có dạng: β1ρQ 1v  - β2ρQ 2v  + R  + 11Sp + 22Sp + G  = 0, và trên cơ sở đó dựng đa giác véctơ (hình vẽ 14). Phương trình trên có thể viết ở dạng hình chiếu lên các trục tọa độ. Các hệ số điều chỉnh động lượng β phụ thuộc vào chế độ chảy của dòng: - Chế độ chảy tầng ổn định: β = 1,33. - Chế độ chảy rối ổn định: β = 1,01 ÷ 1,05. MÔ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM Trên hình vẽ 15 biểu diễn sơ đồ hệ thống thí nghiệm. Không khí được dẫn vào đoạn ống nhỏ dần theo đường ống 1. Vận tốc dòng trước ống nhỏ dần được đo bằng các Pitot 2. Khi đặt ống Pitot 2 vào vị trí xác định sẽ xác định được vận tốc trung bình của dòng trong ống dẫn trước khi đi vào đoạn ống nhỏ dần. Trạng thái của khí trước khi vào đoạn ống nhỏ dần được xác định bằng các cảm biến áp suất 6 và cảm biến nhiệt độ 3. Tín hiệu đo được đưa qua bộ chuyển đổi tín hiệu 7 và được đưa đến máy tính 8 hiển thị kết quả đo. Để xác định trạng thái khí khi ra khỏi đoạn ống nhỏ dần lắp đặt cảm biến đo nhiệt độ khí 3 và vận tốc được xác định bởi ống Pitot 5. Do dòng đi ra ngoài môi trường nên áp suất ở miệng ra của ống chính là áp suất khí quyển. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM 1. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về phương trình động lượng và tương tác của dòng chất lỏng với vách. 2. Làm quen với thiết bị thí nghiệm, các thiết bị đo. 3. Bật máy dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm thực hành và để ổn định trạng thái nhiệt trong khoảng 5 phút.
  • 41. 41 4. Để ống Pitot 2 ở vị trí phù hợp với chế độ chảy để xác định vận tốc trung bình của dòng khí, qua đó xác định lưu lượng khí đi đến ống nhỏ dần. 5. Kết quả đo ở từng vị trí được ghi lại vào bảng 8. 6. Xác định vận tốc thực và tính lưu lượng của dòng ở miệng ra của ống nhỏ dần. XỬ LÝ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM Kết quả thí nghiệm cần phải trình bày vào trong bảng 8. Hình 15. Sơ đồ thí nghiệm xác định biểu đồ vận tốc và lưu lượng dòng khí 1. Ống dẫn khí; 2, 5. Các ống Pitot đo vận tốc dòng; 3. Các cảm biến đo nhiệt độ khí; 4. Ống nhỏ dần; 6. Cảm biến đo áp suất; 7. Bộ chuyển đổi tín hiệu; 8. Máy tính. 346 150 21 3 4 5 3 7 6 8
  • 42. 42 Bảng 8. Bảng kết quả thí nghiệm Áp suất đầu vào Nhiệt độ đầu vào Áp suất MTXQ Khối lượng riêng khí khi vào ống Độ chênh áp ở ống Pitot 2 Vận tốc dòng khi vào ống (Pa) (O C) (Pa) (kg/m3 ) (Pa) (m/s) [1] [2] [3] [4] [5] [6] Nhiệt độ đầu ra Khối lượng riêng khí khi ra khỏi ống Độ chênh áp ở ống Pitot 5 Lưu lượng khối lượng Vận tốc dòng khi ra khỏi ống Vận tốc ra khỏi ống trong điều kiện lý tưởng (O C) (kg/m3 ) (Pa) (kg/s) (m/s) (m/s) [7] [8] [9] [10] [11] [12] 1. Xác định khối lượng riêng ρ của khí trong ống theo phương trình trạng thái: ρ = RT p (kg/m3 ), trong đó: p - áp suất tuyệt đối trong dòng khí, Pa; T- nhiệt độ tuyệt đối của dòng khí, K; R- hằng số chất khí của không khí, K.kg J 287R = . 2. Vận tốc trung bình của dòng khí trước ống nhỏ dần được xác định theo công thức: v1 = ( ) ρ −∗ pp2 1 = ρ Δp2 (m/s), trong đó: ∗ 1p - áp suất dòng hãm, Pa
  • 43. 43 p - áp suất tĩnh, Pa; Δp - độ chênh áp, Pa. 3. Theo vận tốc trung bình xác định lưu lượng khối lượng của dòng khí trong ống: Qm = ρvS = ρQ 4. Chọn hệ trục tọa độ với trục 0x trùng với trục của ống. Khi đó phương trình động lượng viết cho các thành phần được chiếu theo trục 0x sẽ chỉ còn các lực mặt: β1ρQv1 - β2ρQv2 + Rx + p1S1 - paS2 = 0. Từ đó ta tìm được giá trị lực mà chất khí tác dụng lên thành ống (nó có giá trị bằng Rx nhưng cùng phương, ngược chiều): Rx = β2ρQv2 - β1ρQv1 - p1S1 + paS2 5. So sánh lực tác động trong trường hợp khí lý tưởng dãn nở đoạn nhiệt trong ống nhỏ dần: v2 = 2 1 k 1k a 2 1 v p p 1RT 1k k 2 + ⎥ ⎥ ⎥ ⎦ ⎤ ⎢ ⎢ ⎢ ⎣ ⎡ ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ − − − . NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM − Đánh giá kết quả so sánh lực tác dụng của chất khí lên thành ống tính được từ các số liệu thu được trong thí nghiệm với lực tác dụng trong trường hợp khí lý tưởng, dãn nở đoạn nhiệt. − Từ đánh giá trên nêu nhận xét.
  • 44. 44 HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY BÁO CÁO THÍ NGHIỆM Học viên, sinh viên phải trình bày kết quả thí nghiệm vào báo cáo thí nghiệm và nộp cho giáo viên. Báo cáo thí nghiệm được viết trên giấy khổ A4 (có thể viết tay hay đánh máy), đóng bìa mềm. Tờ bìa được trình bày theo phụ lục 5. Trong báo cáo cần thể hiện các nội dung theo thứ tự sau: − Phần I: Tóm tắt lý thuyết. − Phần II: Tính toán các giá trị. (Trình bày rõ cách tính từng giá trị và thể hiện bằng số liệu cụ thể theo yêu cầu của từng bài thí nghiệm). − Phần III: Bảng ghi số liệu thí nghiệm và kết quả tính toán. (Các cột trong từng bảng thí nghiệm phải được ghi đầy đủ theo yêu cầu của từng bài thí nghiệm ) − Phần IV: Nêu nhận xét và đánh giá. Chú ý: Mỗi bài thí nghiệm được trình bày bắt đầu bằng một trang giấy mới.
  • 45. 45 PHỤ LỤC Phụ lục 1. Độ nhớt động học của nước ngọt trong khoảng nhiệt độ từ 0O C đến 100O C t,O C ν.104 , s m2 t,O C ν.104 , s m2 t,O C ν.104 , s m2 t,O C ν.104 , s m2 0 0,0179 7 0,0143 25 0,0090 60 0,0048 1 0,0173 10 0,0131 30 0,0080 70 0,0042 2 0,0167 12 0,0124 35 0,0072 80 0,0037 3 0,0162 15 0,0114 40 0,0065 90 0,0033 4 0,0157 17 0,0109 45 0,0060 100 0,0029 5 0,0152 20 0,0101 50 0,0055 Phụ lục 2. Độ nhớt động học ν.106 (m2 /s) của một số khí ở áp suất p = 0,1MPa Khí Nhiệt độ, O C 0 20 40 60 80 100 150 Amoniac 12,0 14,0 16,0 18,1 20,3 22,7 29,3 Argon 11,9 13,3 - - - 20,7 - Axêtylen 8,23 9,35 10,6 11,9 13,2 14,7 - Cacbonnic 7,00 8,02 9,05 10,3 12,1 12,8 - Clo 3,80 4,36 5,02 5,66 6,36 7,15 9,10 Etylen 7,50 8,66 9,73 10,9 12,1 13,4 17,3 Heli 10,4 11,7 13,1 14,5 16,0 17,5 - Hơi nước 11,1 12,9 14,8 16,9 18,7 21,5 - Hydro 93,5 105 117 130 143 156 195 Không khí 13,2 15,0 17,0 18,8 20,9 23,0 30,0 Mêtan 14,2 16,5 18,4 20,1 22,9 25,4 31,8 Nitơ 13,3 15,0 16,8 18,8 20,6 22,3 28,3 Ôxy 13,4 15,4 17,1 19,0 21,2 23,4 - Propan 3,70 4,26 4,90 5,52 6,18 6,76 8,70
  • 46. 46 Phụ lục 3. Giá trị Δ* của một số ống Dạng ống Trạng thái ống Δ* Ống thủy tinh và kim loại màu Mới, nhẵn 0,001 0,01 0,005 ÷ Ống thép không hàn Mới, sạch 0,002 0,05 0,03 ÷ Sau một vài năm sử dụng 0,15 0,3 0,2 ÷ Ống thép hàn Mới, sạch 0,03 0,1 0,05 ÷ Có ăn mòn không đáng kể sau khi làm sạch 0,1 0,2 0,15 ÷ Bị rỉ 0,3 0,7 0,5 ÷ Cũ, rỉ 0,8 1,5 1,0 ÷ Bám rỉ nhiều 2,0 4,0 3,0 ÷ Ống thép tráng kẽm Mới sạch 0,1 0,2 0,15 ÷ Sau một vài năm sử dụng 0,4 0,7 0,5 ÷ Ống gang Tráng atfan 180 300120 , ,, ÷ Mới 0,2 0,5 0,3 ÷ Đã qua sử dụng 0,5 1,5 1,0 ÷ Ống cao su 0,03
  • 47. 47 Phụ lục 4. Hệ số tổn thất cục bộ khi dòng vào ống a. Trường hợp ống thẳng góc với vách (hình vẽ 1. PL) Khi Re > 104 , thì ζc = 0,5. b. Trường hợp ống thẳng góc với vách và mép biên lượn tròn bán kính Ro (hình vẽ 2. PL) Ro/d 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,08 0,10 0,12 0,16 ζc 0,43 0,36 0,31 0,26 0,22 0,20 0,15 0,10 0,09 0,06 c. Trường hợp ống thẳng góc với vách và mép biên côn (hình vẽ 3. PL) θ l/d 0,025 0,050 0,075 0,10 0,15 0,25 0,50 0,60 10 0,47 0,44 0,42 0,38 - 0,36 0,28 - 20 0,44 0,39 0,34 0,31 - 0,26 0,18 - 30 0,43 0,36 0,30 0,25 0,20 0,20 0,13 0,13 40 0,41 0,32 0,26 0,21 - 0,16 0,10 - 60 0,40 0,30 0,23 0,18 0,25 0,15 0,14 0,12 90 0,45 0,42 0,39 0,25 0,23 0,35 0,33 0,21 120 0,43 0,38 0,35 0,33 0,31 - - 0,29 d. Trường hợp ống dẫn đặt sâu vào trong bình một đoạn  (hình vẽ 4. PL) δ/d l/d (với Re > 104 ) 0 0,002 0,005 0,010 0,050 0,10 0,50 0,008 0,50 0,53 0,55 0,58 0,68 0,74 0,88 0,024 0,50 0,50 0,50 0,51 0,53 0,58 0,68 0,050 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50 Hình 1. PL v d v Ro d Hình 2. PL Hình 3. PL v l θ d Hình 4. PL v d δ l
  • 48. 48
  • 49. 49 Phụ lục 5. Mẫu tờ bìa báo cáo thí nghiệm HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ BỘ MÔN NHIỆT THỦY KHÍ BÁO CÁO THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT THỦY KHÍ (Nếu chỉ thực hiện các bài thí nghiệm thủy lực đại cương thì ghi BÁO CÁO THÍ NGHIỆM THỦY LỰC ĐẠI CƯƠNG) Họ và tên Nhóm trưởng:………………………………… (Họ và tên các thành viên của nhóm)…………………… …………………………………………………………... ………………………………………………….............. Lớp:……………………………………………………... Hà Nội − 20..
  • 50. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Trọng Hiếu. Thủy khí kỹ thuật, máy và hệ thống thủy lực khí nén trên tàu quân sự. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. 2011. 2. Nguyễn Xuân Huy, Phạm Ngọc Hùng. Thủy lực, máy và truyền dẫn thủy khí. Học viện KTQS. Hà nội. 1998. 3. Nguyễn Hữu Trí. Bài giảng thủy khí kỹ thuật. Khoa đại học tại chức, Đại học Bách khoa Hà nội. 1998. 4. Bruce R. Munson, Donald F. Young, Theodore H. Okiishi. Fundamentals of fluid mechanics. − Wiley Asia Student Edition. 5th edition. − 2003. 5. Ãốọðàõởốờà, óốọðợỡàứốớỷ ố óốọðợùðốõợọỷ: ểữồỏớốờ ọởÿ ỡàứốớợủũðợốũồởỹớỷừ õúỗợõ. ề. è. Áàứũà, ẹ. ẹ. éúọớồõ, Á. Á. Íồờðàủợõ ố ọð. − 2-ồ ốỗọ., ùồðồðàỏ. − è.: èàứốớợủũðợồớốồ. − 1982. 6. ậợộửÿớủờốộ ậ.Ã. èồừàớốờà ổốọốờợủũố ố óàỗà. − Äðợụà. − 2003. 7. ẹùðàõợữớợồ ùợủợỏốồ ùợ óốọðàõởốờồ, óốọðợỡàứốớàỡ ố óốọðợùðốõợọàỡ/[ò. è. Âốởỹớồð, ò. ề. ấợõàởồõ, Á. Á. Íồờðàủợõ ố ọð.]; ẽợọ ợỏự. ðồọ. Á. Á. Íồờðàủợõà. − 2-ồ ốỗọ., ùồðồ-ðàỏ. ố ọợù. − èớ.: Âỷứ. ứờ. − 1985. 8. ễðồớờồởỹ Í.ầ. Ãốọðàõởốờà. − Ãợủýớồðóốỗọàũ. − è.- ậ. − 1956.