Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u màng tủy
1. Luận văn thạc sỹ y họcLuận văn thạc sỹ y học
Người hướng dẫn khoa học:Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. Phạm Minh ThôngPGS. TS. Phạm Minh Thông
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ
CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONGCỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG
CHẨN ĐOÁN U MÀNG TỦYCHẨN ĐOÁN U MÀNG TỦY
Lê Duy ChungLê Duy Chung
2. Đặt vấn đềĐặt vấn đề
UMT là một trong hai u thường gặp nhất trong cácUMT là một trong hai u thường gặp nhất trong các
u trong ống sống 25%.u trong ống sống 25%.
UMT ở trong ống sống - ngoài tuỷ, nguồn gốc từUMT ở trong ống sống - ngoài tuỷ, nguồn gốc từ
màng nhện tủy.màng nhện tủy.
UMT 10% không điển hình và ác tính.UMT 10% không điển hình và ác tính.
PT hoàn toàn u đạt 97%, PT sớm => phục hồi tốt.PT hoàn toàn u đạt 97%, PT sớm => phục hồi tốt.
CĐHA: chụp tủy cản quang, CLVT, CHT.CĐHA: chụp tủy cản quang, CLVT, CHT.
Nghiên cứu UMT đã được tiến hành nhiều trên TG.Nghiên cứu UMT đã được tiến hành nhiều trên TG.
Việt Nam CHT mới phát triển, u của tuỷ sống vàViệt Nam CHT mới phát triển, u của tuỷ sống và
UMT ít gặp nên chưa có nghiên cứu đầy đủ.UMT ít gặp nên chưa có nghiên cứu đầy đủ.
3. Mục tiêu nghiên cứu:Mục tiêu nghiên cứu:
1.1. Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từMô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ
của u màng tuỷ.của u màng tuỷ.
2.2. Phân tích giá trị của cộng hưởng từ trongPhân tích giá trị của cộng hưởng từ trong
chẩn đoán u màng tuỷchẩn đoán u màng tuỷ
4. Tổng quanTổng quan
Não và tủy sống được bao bọc bởi: màng cứng,Não và tủy sống được bao bọc bởi: màng cứng,
màng nhện và màng mềm.màng nhện và màng mềm.
Màng cứng: lót mặt trong ống sống, trên liên tiếpMàng cứng: lót mặt trong ống sống, trên liên tiếp
với màng cứng hộp sọ, dưới ngang mức S2.với màng cứng hộp sọ, dưới ngang mức S2.
Màng nhện: ở giữa màng cứng và màng mềm, lótMàng nhện: ở giữa màng cứng và màng mềm, lót
mặt trong ống màng cứng.mặt trong ống màng cứng.
Màng mềm: gắn với tủy sống, hòa vào màng cứng ởMàng mềm: gắn với tủy sống, hòa vào màng cứng ở
lỗ tiếp hợp, thành dây tận từ đỉnh nón tủy.lỗ tiếp hợp, thành dây tận từ đỉnh nón tủy.
Sơ lược về giải phẫu:Sơ lược về giải phẫu:
6. Đại cương u màng tủyĐại cương u màng tủy
UMT nằm trong ống sống ngoài tủyUMT nằm trong ống sống ngoài tủy
90% lành tính 10% không điển hình hay ác tính90% lành tính 10% không điển hình hay ác tính
UMT ở nữ > nam. (Tỉ lệ 3:1 với các u màng tủy,UMT ở nữ > nam. (Tỉ lệ 3:1 với các u màng tủy,
UMN nói chung và 6:1 hay 4:1 với các u màng tủy)UMN nói chung và 6:1 hay 4:1 với các u màng tủy)
Lứa tuổi trung niên (40 – 70 T), trẻ em (1,5%)Lứa tuổi trung niên (40 – 70 T), trẻ em (1,5%)
UMT phát triển chậm, KT khác nhau tùy vị tríUMT phát triển chậm, KT khác nhau tùy vị trí
Thường có một u, 2% nhiều u (trong NF II)Thường có một u, 2% nhiều u (trong NF II)
Ở CS ngực 80%, CS cổ 15%, CSTL 3%, lỗ chẩmỞ CS ngực 80%, CS cổ 15%, CSTL 3%, lỗ chẩm
2%, thường ở phía bên CS.2%, thường ở phía bên CS.
Tổng quanTổng quan
7. Lâm sàng: từ 6 - 24 tháng.Lâm sàng: từ 6 - 24 tháng.
- Đau lưng tại chỗĐau lưng tại chỗ
- Hội chứng chèn ép rễ thần kinh và tủy sốngHội chứng chèn ép rễ thần kinh và tủy sống
GPB: UMT chắc, ranh giới rõ, giàu mạch máu,GPB: UMT chắc, ranh giới rõ, giàu mạch máu,
tròn hoặc nhiều thùy.tròn hoặc nhiều thùy.
- Vi thểVi thể :: từ các TB nhung mao của màng nhệntừ các TB nhung mao của màng nhện
- Phân loại (WHO) thành 15 loại và 3 bậc theoPhân loại (WHO) thành 15 loại và 3 bậc theo
mức độ ác tínhmức độ ác tính
Điều trị: chủ yếu là PTĐiều trị: chủ yếu là PT
Tổng quanTổng quan
8. Hình ảnh CHT của u màng tủyHình ảnh CHT của u màng tủy
Trên T1W thường đồng tín hiệuTrên T1W thường đồng tín hiệu
Trên T2W tín hiệu thay đổiTrên T2W tín hiệu thay đổi
++ Tăng tín hiệu, thường tăng nhẹ, đồng nhất.Tăng tín hiệu, thường tăng nhẹ, đồng nhất.
++ Đồng tín hiệu trên T2 không đặc hiệu.Đồng tín hiệu trên T2 không đặc hiệu.
++ Giảm tín hiệu.Giảm tín hiệu.
UMT chủ yếu ranh giới rõ, cấu trúc đồng nhất 80%UMT chủ yếu ranh giới rõ, cấu trúc đồng nhất 80%
- Không đồng nhất do cấu trúc mạch máu, các thay đổiKhông đồng nhất do cấu trúc mạch máu, các thay đổi
kén, đóng vôi hay chảy máu trong u.kén, đóng vôi hay chảy máu trong u.
Tổng quanTổng quan
9. Đặc điểm ngấm thuốc: hầu hết UMT ngấm thuốc.Đặc điểm ngấm thuốc: hầu hết UMT ngấm thuốc.
- Khoảng 50% ngấm thuốc nhiều, 50% ngấm ít.Khoảng 50% ngấm thuốc nhiều, 50% ngấm ít.
- Chủ yếu ngấm thuốc đồng nhất.Chủ yếu ngấm thuốc đồng nhất.
UMT gây đè ép tủy, làm rộng khoang dưới nhện.UMT gây đè ép tủy, làm rộng khoang dưới nhện.
DH đuôi màng cứng: 50% - 60%, chân bám rộngDH đuôi màng cứng: 50% - 60%, chân bám rộng
Khoảng 90% u ở trong màng cứng ngoài tủy.Khoảng 90% u ở trong màng cứng ngoài tủy.
Khoảng 10% UMT có tổn thương xương hay làmKhoảng 10% UMT có tổn thương xương hay làm
rộng lỗ tiếp hợp (tùy tác giả)rộng lỗ tiếp hợp (tùy tác giả)
Cần phân biệt u rễ thần kinh tủy trên CĐHACần phân biệt u rễ thần kinh tủy trên CĐHA
Tổng quanTổng quan
10. Tổng quanTổng quan
Flix Paster mô tả bệnh học UMN lần đầu 1614.Flix Paster mô tả bệnh học UMN lần đầu 1614.
Virchow mô tả UMN thể cát Psammoma 1863Virchow mô tả UMN thể cát Psammoma 1863
UMN do Cushing đặt 1922, xuất phát từ các TB nhungUMN do Cushing đặt 1922, xuất phát từ các TB nhung
mao màng đệmmao màng đệm
Từ thập kỷ 90 nhiều N/C về UMT như Solero C.L.Từ thập kỷ 90 nhiều N/C về UMT như Solero C.L.
(1989), Roux F.X. (1996), Klekamp J., Samii M. (1999),(1989), Roux F.X. (1996), Klekamp J., Samii M. (1999),
Gezen F. (2000), Oren N. Gottfried M.D. (2003), =>Gezen F. (2000), Oren N. Gottfried M.D. (2003), =>
hiểu biết về vị trí, tuổi, tuổi, giới, phân bố, tỷ lệ tái phát...hiểu biết về vị trí, tuổi, tuổi, giới, phân bố, tỷ lệ tái phát...
Nghiên cứu ngoài nướcNghiên cứu ngoài nước
11. Tổng quanTổng quan
Trên CHT cóTrên CHT có De Verdelhan O. (2005) nghiên cứu 24 BNDe Verdelhan O. (2005) nghiên cứu 24 BN
UMT, Wei Chiang Liu (2009) nghiên cứu trên 36 BNUMT, Wei Chiang Liu (2009) nghiên cứu trên 36 BN
Tình hình nghiên cứu trong nướcTình hình nghiên cứu trong nước
Lê Xuân Trung và Nguyễn Như Bằng (1965) tỷ lệ UMNLê Xuân Trung và Nguyễn Như Bằng (1965) tỷ lệ UMN
17% trong 408 u HTK trung ương17% trong 408 u HTK trung ương
Bùi Ngọc Tiến, Trần Mạnh Dũng tỷ lệ UMT 13,75% trongBùi Ngọc Tiến, Trần Mạnh Dũng tỷ lệ UMT 13,75% trong
80 u của tủy sống (1980-1995)80 u của tủy sống (1980-1995)
Lê Điển Nhi (1993-1996) trong 25 UMT có 68% ở cộtLê Điển Nhi (1993-1996) trong 25 UMT có 68% ở cột
sống ngựcsống ngực
Võ Xuân Sơn (1994-1996) tỷ lệ UMT 16,4 % trong 73 uVõ Xuân Sơn (1994-1996) tỷ lệ UMT 16,4 % trong 73 u
tủy, 66,7% trong màng cứngtủy, 66,7% trong màng cứng
12. Đối tượng và phương pháp nghiên cứuĐối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng2.1.1. Đối tượng
Gồm BN được chụp CHT CS và được PT, có GPB là uGồm BN được chụp CHT CS và được PT, có GPB là u
nguyên phát trong ống sống tại BV VĐ từ 2004 - 2009nguyên phát trong ống sống tại BV VĐ từ 2004 - 2009
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
BN không phân biệt tuổi, giới, được chụp CHT CS vàBN không phân biệt tuổi, giới, được chụp CHT CS và
được PTđược PT
Có phim CHTCó phim CHT
Có GPB là các u nguyên phát trong ống sốngCó GPB là các u nguyên phát trong ống sống
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ
BN không PT hoặc không có kết quả GPBBN không PT hoặc không có kết quả GPB
BN u nguyên phát từ xương CS không được chọn.BN u nguyên phát từ xương CS không được chọn.
Hồ sơ và phim đã thất lạc, hỏng mốc, không PT đượcHồ sơ và phim đã thất lạc, hỏng mốc, không PT được
13. Đối tượng và phương pháp nghiên cứuĐối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp mô tả, hồi cứu và tiến cứuPhương pháp mô tả, hồi cứu và tiến cứu
2.2.2. Chọn mẫu2.2.2. Chọn mẫu
PP chọn mẫu không xác xuấtPP chọn mẫu không xác xuất
Từ 1/2004 đến 7/2009 tại BV VĐ có 269 BNTừ 1/2004 đến 7/2009 tại BV VĐ có 269 BN
UNPTOS đủ tiêu chuẩn, trong đó có 47 BN UMTUNPTOS đủ tiêu chuẩn, trong đó có 47 BN UMT
Để giải quyết MT 1 chúng tôi sử dụng 47 BN cóĐể giải quyết MT 1 chúng tôi sử dụng 47 BN có
KQ GPB là UMT có phim CHTKQ GPB là UMT có phim CHT
Để giải quyết MT 2 và tính tần xuất UMT chúngĐể giải quyết MT 2 và tính tần xuất UMT chúng
tôi sử dụng 269 BN đủ tiêu chuẩntôi sử dụng 269 BN đủ tiêu chuẩn
14. Đối tượng và phương pháp nghiên cứuĐối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.2.3. Sơ đồ phân tích kết quả nghiên cứu2.2.3. Sơ đồ phân tích kết quả nghiên cứu
U trong ống sống
U khácUMT
U khácU khác UMTUMT
GPB GPB
CHT
15. Đối tượng và phương pháp nghiên cứuĐối tượng và phương pháp nghiên cứu
TuổiTuổi
Giới tínhGiới tính
Tần xuất UMTTần xuất UMT
Phân loại mô bệnh họcPhân loại mô bệnh học
Phân bố UMT theo tầng đốt sốngPhân bố UMT theo tầng đốt sống
Triệu chứng lâm sàngTriệu chứng lâm sàng
Thời gian mắc bệnhThời gian mắc bệnh
2.2.7. Các biến số và chỉ số nghiên cứu2.2.7. Các biến số và chỉ số nghiên cứu
2.2.7.1. Các đặc điểm chung của UMT2.2.7.1. Các đặc điểm chung của UMT
16. Đối tượng và phương pháp nghiên cứuĐối tượng và phương pháp nghiên cứu
Vị trí uVị trí u
Số lượng UMT trên cùng BNSố lượng UMT trên cùng BN
Ranh giới uRanh giới u
Đánh giá cấu trúc uĐánh giá cấu trúc u
Tín hiệu UMT trên T1W, T2WTín hiệu UMT trên T1W, T2W
Đặc điểm và mức độ ngấm thuốc đối quang từĐặc điểm và mức độ ngấm thuốc đối quang từ
- Dấu hiệu rộng khoang dưới nhệnDấu hiệu rộng khoang dưới nhện
- Dấu hiệu đuôi màng cứngDấu hiệu đuôi màng cứng
- Tổn thương xương và rộng lỗ tiếp hợpTổn thương xương và rộng lỗ tiếp hợp
2.2.7.2. Đặc điểm hình ảnh CHT của UMT2.2.7.2. Đặc điểm hình ảnh CHT của UMT
17. Đối tượng và phương pháp nghiên cứuĐối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.2.7.3.2.2.7.3. Giá trị của CHT trong chẩn đoán UMTGiá trị của CHT trong chẩn đoán UMT
so với PT và GPBso với PT và GPB
Khả năng đánh giá vị trí, ranh giới của UMT trênKhả năng đánh giá vị trí, ranh giới của UMT trên
CHTCHT
Khả năng đánh giá sự tương quan của u vớiKhả năng đánh giá sự tương quan của u với
màng cứng trên CHTmàng cứng trên CHT
Đối chiếu chẩn đoán UMT trên CHT và GPBĐối chiếu chẩn đoán UMT trên CHT và GPB
Độ nhạy (Se), Độ đặc hiệu (Sp), Độ chính xácĐộ nhạy (Se), Độ đặc hiệu (Sp), Độ chính xác
(Acc)(Acc)
Giá trị dự báo dương tính (PPV), Giá trị dự báo âmGiá trị dự báo dương tính (PPV), Giá trị dự báo âm
tính (NPV)tính (NPV)
18. Đối tượng và phương pháp nghiên cứuĐối tượng và phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu theo mẫu bệnh án nghiên cứuThu thập số liệu theo mẫu bệnh án nghiên cứu
Đọc phim dưới sự hướng dẫn của thầy hướng dẫnĐọc phim dưới sự hướng dẫn của thầy hướng dẫn
Sử lý số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS 14.0Sử lý số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS 14.0
Các biến số định tính thì tính theo tỷ lệ %Các biến số định tính thì tính theo tỷ lệ %
Các biến định lượng thì tính trung bình thực nghiệmCác biến định lượng thì tính trung bình thực nghiệm
và độ lệch chuẩnvà độ lệch chuẩn
So sánh các tỷ lệ, các trung bình bằng kiểm định, có ýSo sánh các tỷ lệ, các trung bình bằng kiểm định, có ý
nghĩa thống kê khi p < 0,05nghĩa thống kê khi p < 0,05
Tính Sn, Sp, Acc, PPV, NPVTính Sn, Sp, Acc, PPV, NPV
Thu thập và sử lý số liệuThu thập và sử lý số liệu
19. 3.1. Đặc điểm chung của u màng tuỷ3.1. Đặc điểm chung của u màng tuỷ
3.1.1.3.1.1. Tuổi bệnh nhânTuổi bệnh nhân
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tuổi Số BN Tỉ lệ (%)
≤ 10 tuổi 0 0,0
11 - 20 tuổi 2 4,3
21 - 30 tuổi 2 4,3
31 - 40 tuổi 2 4,3
41 - 50 tuổi 14 29,8
51 - 60 tuổi 10 21,3
61 - 70 tuổi 5 10,6
> 70 tuổi 12 25,5
Tổng số 47 100
- Tuổi TB: 54,21 ±Tuổi TB: 54,21 ±
16,54 tuổi.16,54 tuổi.
- Trẻ em: 2,1%.Trẻ em: 2,1%.
- Trên 40 tuổi: 87,2%Trên 40 tuổi: 87,2%
- Levy W.J. , SoleroLevy W.J. , Solero
C.L. , Roux F.X.:C.L. , Roux F.X.:
53, 56, 54 tuổi.53, 56, 54 tuổi.
- Võ Xuân Sơn: 40%Võ Xuân Sơn: 40%
trên 40 tuổitrên 40 tuổi
20. 3.1.2. Giới tính3.1.2. Giới tính
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
12
35
25,5%
74,5%
Nữ Nam
Nữ:nam = 3:1,Nữ:nam = 3:1, Solero C.L. 3:1, King A.T. 4,1: 1, Gezen F. 3:1, Lê Điển Nhi 2,1:1, Dương ChạmSolero C.L. 3:1, King A.T. 4,1: 1, Gezen F. 3:1, Lê Điển Nhi 2,1:1, Dương Chạm
Uyên 2,5:1.Uyên 2,5:1.
p > 0,05p > 0,05
21. 3.1.3. Tần xuất u màng tuỷ3.1.3. Tần xuất u màng tuỷ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
47
222
82.53%
17.47%
U màng tủy Các u khác
Chi - Shing Zee M.D., Michael Brant - zawadzki M.D., Wolfgang - Dähnert 25 - 46%Chi - Shing Zee M.D., Michael Brant - zawadzki M.D., Wolfgang - Dähnert 25 - 46%
Võ Xuân Sơn 19,3%, Bùi Ngọc Tiến 13,7%Võ Xuân Sơn 19,3%, Bùi Ngọc Tiến 13,7%
22. 3.1.4. Đặc điểm phân loại mô bệnh học (WHO 2007)3.1.4. Đặc điểm phân loại mô bệnh học (WHO 2007)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân loại
u màng tủy
Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Bậc I 44 93,62
Bậc II 3 6,38
Bậc III 0 0,0
Tổng số 47 100
Gunnar.W: bậc I 90%, bậc II 7%, bậc III 2%Gunnar.W: bậc I 90%, bậc II 7%, bậc III 2%
23. 3.1.5. Phân bố của UMT theo tầng đốt sống3.1.5. Phân bố của UMT theo tầng đốt sống
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí Nam Nữ Tổng số Tỷ lệ %
Cột sống cổ 5 6 11 23,4
Cột sống ngực 5 26 31 66
Cột sống thắt
lưng – cùng 2 3 5 10,6
Tổng số 12 35 47 100
p > 0,05 < 0,05
Klekamp J. 67%, Gezen F. 72%, Oren N. Gottfried M.D. 76%, Lê Điển Nhi 68%Klekamp J. 67%, Gezen F. 72%, Oren N. Gottfried M.D. 76%, Lê Điển Nhi 68%
24. 3.1.6. Triệu chứng lâm sàng3.1.6. Triệu chứng lâm sàng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
93.60%
57.40%
42.60%
74.50%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Liệt vận
động
Rối loạn
cảm giác
Rối loạn cơ
tròn
Đau
Tỷ lệ
Tương tự Levy W.J., Solero C.L., Roux F.X., Gezen F., Oren N. Gottfried M.D. và Võ Xuân Sơn.Tương tự Levy W.J., Solero C.L., Roux F.X., Gezen F., Oren N. Gottfried M.D. và Võ Xuân Sơn.
Khác tr/ch đau Solero C.L., liệt v/đ Oren N. Gottfried M.D., RLCG Oren N. Gottfried M.D. và Võ Xuân Sơn, RLCT Võ Xuân SơnKhác tr/ch đau Solero C.L., liệt v/đ Oren N. Gottfried M.D., RLCG Oren N. Gottfried M.D. và Võ Xuân Sơn, RLCT Võ Xuân Sơn
25. 3.1.7. Thời gian từ khi mắc bệnh tới khi vào viện3.1.7. Thời gian từ khi mắc bệnh tới khi vào viện
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian
mắc bệnh
Số
BN
Tỷ lệ %
≤ 3 tháng 9 19,1
4 – 6 tháng 13 27,7
7 – 12 tháng 16 34
13 – 24 tháng 5 10,6
> 24 tháng 1 2,1
Tổng số 44 100
-- TB: 8,5 ± 6,4 thángTB: 8,5 ± 6,4 tháng
- 87,3% vào viện 1287,3% vào viện 12
tháng đầutháng đầu
- Gelabert – GonzálezGelabert – González
M., Stawicki S. P.,M., Stawicki S. P.,
Matthias SetzerMatthias Setzer
M.D.: 6,2 , 8,4, 11,8M.D.: 6,2 , 8,4, 11,8
26. 3.2. Đặc điểm hình ảnh CHT của UMT3.2. Đặc điểm hình ảnh CHT của UMT
3.2.1. Đặc điểm về kích thước3.2.1. Đặc điểm về kích thước
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí
Kích thước
Cột
sống cổ
Cột sống
lưng
Cột sống
TL- cùng
Tổng số Tỷ lệ
%
≤ 20mm 0 22 0 22 46,8
21 – 30mm 7 6 2 15 31,9
> 30mm 4 3 3 10 21,3
KT trung bình
(mm)
31 ±
10,27
19,77 ±
6,98
45,2 ±
37,33
25,11
± 15,73
100
Wei Chiang Liu 27,7mm, Bernhard Schaller 19 ± 8mmWei Chiang Liu 27,7mm, Bernhard Schaller 19 ± 8mm
p > 0,05p > 0,05
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Ranh giới Số BN Tỷ lệ %
Ranh giới rõ 44 93,6
Ranh giới
không rõ 3 6,4
Tổng số 47 100
3.2.2. Đặc điểm về số lượng u
Không BN nào có nhiều u, không có BN NF II
Solero C.L. 0,57%
3.2.3. Đặc điểm ranh giới u
28. 3.2.4. Sự tương quan của u với màng cứng3.2.4. Sự tương quan của u với màng cứng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí của u Số BN Tỷ lệ %
Trong màng cứng 43 91,4
Ngoài màng cứng 2 4,3
Loại quả tạ 2 4,3
Tổng số 47 100
Michael Brant - zawadzki M.D. có 90% Tr MCMichael Brant - zawadzki M.D. có 90% Tr MC
Solero C.L. Tr MC 90%, NMC 5,2 %, Tr và NMC là 4,6%Solero C.L. Tr MC 90%, NMC 5,2 %, Tr và NMC là 4,6%
Võ Xuân Sơn NMC 33,3%Võ Xuân Sơn NMC 33,3%
29. 3.2.5. Cấu trúc của u màng tủy3.2.5. Cấu trúc của u màng tủy
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tính chất Số BN Tỷ lệ %
Đồng nhất 38 80,9
Không đồng
nhất
Có nang 2 4,2
19,1Vôi hóa 7 14,9
Chảy máu 0 0,0
Tổng số 47 100
De Verdelhan O. 79,2% u đồng nhất, Wei Chiang Liu CLVTDe Verdelhan O. 79,2% u đồng nhất, Wei Chiang Liu CLVT
có 58,3% có vôi hóa, 2,8% tín hiệu dịchcó 58,3% có vôi hóa, 2,8% tín hiệu dịch..
30. 3.2.6. Tín hiệu của UMT trước tiêm thuốc3.2.6. Tín hiệu của UMT trước tiêm thuốc
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tín hiệu u trên
chuỗi xung
T2W
Số BN Tỷ lệ %
Tăng tín hiệu 17 36,2
Giảm tín hiệu 5 10,6
Đồng tín hiệu 25 53,2
Tổng số 47 100
Verdelhan O. 58% UMT đồng tín hiệu,Verdelhan O. 58% UMT đồng tín hiệu,
Wei Chiang Liu 36,1% đồng tín hiệu, 61,1% tăng tín hiệuWei Chiang Liu 36,1% đồng tín hiệu, 61,1% tăng tín hiệu
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2.6. Tín hiệu của UMT trước tiêm thuốc3.2.6. Tín hiệu của UMT trước tiêm thuốc
Tín hiệu u trên
chuỗi xung
T1W
Số BN Tỷ lệ %
Tăng tín hiệu 4 8,5
Giảm tín hiệu 5 10,6
Đồng tín hiệu 38 80,9
Tổng số 47 100
Verdelhan O.có 8,3% UMT tăng tín hiệu, 12,5% u giảm tín hiệu,Verdelhan O.có 8,3% UMT tăng tín hiệu, 12,5% u giảm tín hiệu,
79,2% u đồng tín hiệu, Wei Chiang Liu có 100% đồng tín hiệu.79,2% u đồng tín hiệu, Wei Chiang Liu có 100% đồng tín hiệu.
32. 3.2.7. Tính chất ngấm thuốc của u màng tủy3.2.7. Tính chất ngấm thuốc của u màng tủy
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
0
0%
24
51,1%
23
48,9%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Không
ngấm
Ngấm ít Ngấm nhiều
Tỷ lệ
Theo De Verdelhan O. 100% u màng tủy ngấm thuốc, ngấm nhiềuTheo De Verdelhan O. 100% u màng tủy ngấm thuốc, ngấm nhiều
là 41,7%, ngấm ít là 58,3%. Wei Chiang Liu 100% ngấm thuốclà 41,7%, ngấm ít là 58,3%. Wei Chiang Liu 100% ngấm thuốc
33. 3.2.7. Tính chất ngấm thuốc của u màng tủy3.2.7. Tính chất ngấm thuốc của u màng tủy
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm NT
của u
Số BN Tỷ lệ %
Ngấm đều 43 91,5
Ngấm không
đều 4 8,5
Tổng số 47 100
Wei Chiang Liu tỷ lệ u ngấm thuốc đều là 91,7% vàWei Chiang Liu tỷ lệ u ngấm thuốc đều là 91,7% và
ngấm thuốc không đều là 8,3%ngấm thuốc không đều là 8,3%
34. 3.2.8. Dấu hiệu đuôi màng cứng3.2.8. Dấu hiệu đuôi màng cứng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Dấu hiệu
ĐMC
Số BN Tỷ lệ %
Có 24 51,1
Không 23 48,9
Tổng số 47 100
Wei Chiang Liu (2009), lệ đuôi màng cứng 58,3%.Wei Chiang Liu (2009), lệ đuôi màng cứng 58,3%. De Verdelhan –De Verdelhan –
O. (2005) là 66,6%. Ibrahim A.(2006) tỷ lệ này là 57%O. (2005) là 66,6%. Ibrahim A.(2006) tỷ lệ này là 57%
35. 3.2.9. Dấu hiệu rộng khoang dưới nhện3.2.9. Dấu hiệu rộng khoang dưới nhện
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Rộng KDN Số BN Tỷ lệ %
Có 38 80,9
Không 9 19,1
Tổng số 47 100
3 u ở ngoài màng cứng, 2 u có kích thước nhỏ, 1 u loại quả3 u ở ngoài màng cứng, 2 u có kích thước nhỏ, 1 u loại quả
tạ, 3 u ở đoạn thấp cột sốngtạ, 3 u ở đoạn thấp cột sống
36. 3.2.10. Tổn thương xương3.2.10. Tổn thương xương
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tổn thương
xương
Số BN Tỷ lệ %
Có 5 10,6
Không 42 89,4
Tổng số 47 100
Wolfgang Dähnert có dưới 10%, De Verdelhan O. 4,2%Wolfgang Dähnert có dưới 10%, De Verdelhan O. 4,2%
có tổn thương xươngcó tổn thương xương
37. Khả năng đánh giá vị trí và ranh giới của u màngKhả năng đánh giá vị trí và ranh giới của u màng
tủy trên cộng hưởng từ so với phẫu thuật là đúngtủy trên cộng hưởng từ so với phẫu thuật là đúng
100%.100%.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.3. Giá trị của CHT3.3. Giá trị của CHT
3.3.1. Khả năng đánh giá vị trí, ranh giới của u3.3.1. Khả năng đánh giá vị trí, ranh giới của u
màng tủy trên CHTmàng tủy trên CHT
38. 3.3.2. Khả năng đánh giá sự tương quan của u với3.3.2. Khả năng đánh giá sự tương quan của u với
màng cứng trên CHTmàng cứng trên CHT
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phẫu thuật
CHT
Ngoài màng
cứng
Trong màng
cứng
Tổng số
Ngoài MC 2 0 2
Trong MC 1 42 43
Tổng số 3 42 45
Độ nhạy: Se = 66,7% Độ đặc hiệu: Sp = 100%
Acc = 97,8% PPV = 100% NPV = 97,7%
39. 3.4. Đối chiếu chẩn đoán UMT trên CHT và GPB3.4. Đối chiếu chẩn đoán UMT trên CHT và GPB
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
GPB
CHT
U màng
tủy
U khác Tổng số
U màng tủy 43 7 49
U khác 4 215 220
Tổng số 47 222 269
Độ nhạy: Se = 91,5% Độ đặc hiệu: Sp = 96,8%
Acc = 95,9% PPV = 87,8% NPV = 97,7%
(3 UMT nhầm u DTKT, 1 u nhầm MNTNN, 5 u DTKT
nhầm là UMT)
40. 1. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của UMT
Tần xuất của UMT là 17,4%.Tuổi TB là 54,21 ± 16,54 tuổi.
Tỷ lệ nữ : nam là 3 : 1.
UMT ở tầng CS ngực có tỷ lệ 66%.
Kích thước UMT: 25,11 ± 15,73mm, KT u ở CS ngực nhỏ
hơn CS cổ và CS TL - cùng.
UMT có ranh giới rõ có tỷ lệ 93,6%.
UMT ở trong màng cứng có tỷ lệ 91,4%, ngoài màng cứng
4,3%, loại quả tạ 4,3%.
Cấu trúc của u: 80,9% cấu trúc đồng nhất, 14,9% có tín hiệu
vôi hóa, có 4,2% có cấu trúc dạng nang dịch.
Tín hiệu của u: 53,2% UMT đồng tín hiệu, 36,2% tăng tín
hiệu trên T2W. Trên chuỗi xung T1W có 80,9% u đồng tín
hiệu.
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
41. Đặc điểm ngấm thuốc: 100% UMT ngấm thuốc ĐQT,Đặc điểm ngấm thuốc: 100% UMT ngấm thuốc ĐQT,
48,9% u ngấm thuốc nhiều, 91,5% UMT ngấm thuốc đều.48,9% u ngấm thuốc nhiều, 91,5% UMT ngấm thuốc đều.
Dấu hiệu đuôi màng cứng: có 51,1% UMT có ĐMC.Dấu hiệu đuôi màng cứng: có 51,1% UMT có ĐMC.
Dấu hiệu rộng khoang dưới nhện: có 80,9% UMT có dấuDấu hiệu rộng khoang dưới nhện: có 80,9% UMT có dấu
hiệu này.hiệu này.
Tổn thương xương: 10,6% UMT có tổn thương xương.Tổn thương xương: 10,6% UMT có tổn thương xương.
CHT đánh giá vị trí, sự lan rộng của u so với PT là 100%.CHT đánh giá vị trí, sự lan rộng của u so với PT là 100%.
CHT xác định UMT ở ngoài MC với Se = 66,7%, Sp =CHT xác định UMT ở ngoài MC với Se = 66,7%, Sp =
100%. UMT loại quả tạ dễ dàng chẩn đoán trên CHT100%. UMT loại quả tạ dễ dàng chẩn đoán trên CHT
CHT có khả năng chẩn đoán UMT với Se = 91,5%, Sp =CHT có khả năng chẩn đoán UMT với Se = 91,5%, Sp =
96,8%, Acc = 95,9% , PPV = 87,8%, NPV = 97,7% khi96,8%, Acc = 95,9% , PPV = 87,8%, NPV = 97,7% khi
so sánh với GPB.so sánh với GPB.
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
2. Giá trị của CHT trong chẩn đoán UMT2. Giá trị của CHT trong chẩn đoán UMT