SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM KHUẨN
1. ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU
TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM KHUẨN
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS
ĐẶNG QUỐC TUẤN
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGÔ TRUNG DŨNG
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
- BN sốc nhiễm khuẩn: Giảm tưới máu mô suy cơ quan tử vong1
- Chức năng của hệ thống tim mạch là rất quan trọng2
- ICU: ≈ 60% BN có suy tim và một nửa trong số này có CO thấp3.
- Lâm sàng khó phát hiện.
Theo dõi CO là rất cần thiết, ở BN SNK có CO thấp.
- Thiết bị đo lường CO:…. có những hạn chế cần có công cụ sàng lọc đơn
giản và an toàn.
1. Varpula M et al. (2005): "Hemodynamic variables related to outcome in septic shock". Intensive Care Med, 31(8): 1066-71
2. Hochstadt A, Meroz Y, Landesberg G (2011): "Myocardial dysfunction in severe sepsis and septic shock: more questions than
answers?". J Cardiothorac Vasc Anesth, 25(3): 526-35.
3. Pulido J et al. (2012): "Clinical spectrum, frequency, and significance of myocardial dysfunction in severe sepsis and septic shock".
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
- ScvO2 phản ánh lượng ôxy còn lại sau khi đi qua hệ thống mao mạch
ScvO2 có thể ước lượng được CO.1
- Catheter tĩnh mạch trung tâm ScvO2 là có khả năng thuận tiện
- Rivers và cs: các mục tiêu HA, CVP, ScvO2 đạt được trong 6 giờ đầu
của bệnh nhân NKH hoặc SNK giảm 15% tỉ lệ tử vong.2
- Các nghiên cứu ScvO2 liên quan với CO ở VN
1. Walley K. R (2011): "Use of central venous oxygen saturation to guide therapy". Am J Respir Crit Care Med, 184(5): 514-20
2. Rivers E, Nguyen B, Havstad S, et al. (2001), "Early goal-directed therapy in the treatment of severe sepsis and septic shock", N Engl J Med
345(19):1368-77
4. MỤC TIÊU
1. Phân tích mối liên quan giữa độ bão hòa ôxy máu tĩnh mạch trung tâm
(ScvO2) với chỉ số tim (CI) ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn.
1. Vai trò của độ bão hòa ôxy máu tĩnh mạch trung tâm (ScvO2) trong chỉ định
và điều chỉnh liều dobutamin ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn.
5. TỔNG QUAN
• Sốc nhiễm khuẩn = tình trạng nhiễm trùng nặng + theo tụt huyết áp
khối lượng tuần hoàn đủ, có hoặc không đáp ứng với thuốc vận mạch
nhưng vẫn tồn tại hội chứng giảm tưới máu tổ chức hay suy tạng.
• Tụt HA khi:
+ HATT < 90 mmHg, HATB < 65 mmHg,
+ HA tụt >40 mmHg so với HA nền của BN
+ 2 lần độ lệch so với giá trị TB sau truyền 20-40ml/kg dịch
tinh thể trong vòng 30 phút.
• Giảm tưới máu tổ chức:
+ Não: giảm ý thức (glasgow giảm)
+ Thận: giảm lượng nước tiểu
+ Da: giảm phục hồi mao mạch, da lạnh, vân tím, ẩm ướt.
6. TỔNG QUAN
1. Rabuel C, Mebazaa A (2006), "Septic shock: a heart story since the 1960s", Intensive Care Med 32(6):799-807.
2. Hochstadt A, Meroz Y, Landesberg G (2011): "Myocardial dysfunction in severe sepsis and septic shock: more
questions than answers?". J Cardiothorac Vasc Anesth, 25(3): 526-35.
7. TỔNG QUAN
1. Hochstadt A, Meroz Y, Landesberg G (2011): "Myocardial dysfunction in severe sepsis and septic shock: more
questions than answers?". J Cardiothorac Vasc Anesth, 25(3): 526-35.
8. Pulido J. N et al. (2012): "Clinical spectrum, frequency, and significance of myocardial dysfunction in severe sepsis and
septic shock". Mayo Clin Proc, 87(7): 620-8
TỔNG QUAN
RLCN cơ tim: 64% trong đó
RL CN tâm thu thất trái : 20 % (1)
RL CN tâm trương thất trái : 8 % (2)
RL CN thất phải : 9 % (3)
(1) + (2) : 6 %
(1) + (3) : 8%
(2) + (3) : 10%
(1) + (2) + (3) : 4%
9. TỔNG QUAN
• Các phương xác định cung lượng tim
* Xâm lấn
- Đặt catheter động mạch phổi
- Đo cung lượng tim bằng phân tích dạng sóng xâm nhập
* Không xâm lấn: Chưa có phương tiện lý tưởng để đo cung lượng tim.
- Siêu âm dopler qua thực quản
- Máy theo dõi cung lượng tim qua siêu âm
- Siêu âm tim 2D
- Phân tích dạng sóng mạch
- Trở kháng điện sinh học lồng ngực
- Đo nồng độ CO2 thở lại
ĐM c
11. TỔNG QUAN
Giảm ScvO2 và SvO2 Tăng ScvO2 và SvO2
Tăng tiêu thụ ôxy Giảm vận
chuyển ôxy
Giảm tiêu thụ ôxy Tăng vận chuyển
ôxy
- Stress
- Đau
-Tăng thân nhiệt
- Giảm hàm lượng
ôxy máu (thiếu
máu, thiếu ôxy).
- Giảm cung lượng
tim.
- An thần, giảm đau.
- Thở máy.
- Hạ thân nhiệt.
- Tế bào tổn thương
không sử dụng được
ôxy.
- Shunt động tĩnh mạch
- Tăng hàm lượng
ôxy máu.
- Tăng cung lượng
tim.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của ScvO2 và SvO2
Blasco V, Leone M, Textoris J, et al. (2008), "Oxymétrie veineuse : physiologie et implications thérapeutiques", Ann Fr Anesth
Reanim 27(1):74-82.
12. Vai trò của ScvO2 trong lâm sàng
• Thông số sớm nhất dự báo thiếu oxy tổ chức
• Theo dõi liên tục hoặc ngắt quãng đo khí máu TMTT
• Dễ thực hiện – dựa vào CVP thường quy
• Tính CO theo phương trình Fick.
• Đánh giá cân bằng cung cấp >< tiêu thụ ô xy
• Hướng dẫn điều trị theo mục tiêu
• Đánh giá tình trạng giảm oxy máu đm
• Nhanh chóng tính được các shunt mạch máu
1. Walley K. R (2011): "Use of central venous oxygen saturation to guide therapy". Am J Respir Crit Care Med, 184(5): 514-20
TỔNG QUAN
13. - Ho, K. M (2010) ScvO2 có tương quan phi tuyến tính thuận với CI
ScvO2 = 38,97 + 14.65 x CI – 1,27 x (CI)2, R2 = 0.416, p = 0,0001
- Perner A và cs (2010) 56 BN SNK thấy ScvO2 = 66% có độ nhạy, độ đặc hiệu > 90 %
- Lê Xuân Hùng (2005) NC BN mổ tim mở: ScvO2 có tương quan chặt chẽ với CI và SVR
khi HATB ≥ 65mmHg và ScvO2 có giá trị định hướng điều trị sớm trong hồi sức mổ tim
mở.
- Nguyễn Hồng Thắng (2009): NC BN SNK ScvO2 có tương quan tuyến tính thuận với
CI r = 0,54 (p<0,001)
TỔNG QUAN
14. • Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
- >17 tuổi.
- SNK theo ACCP/SCCM 2012
- Có chỉ định đặt catheter Swan-Ganz.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
15. • Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân
- Có chống chỉ định đặt catheter Swan-Ganz:
+ Rối loạn đông máu nặng hay đang dùng thuốc tiêu sợi huyết
+ Van tim nhân tạo bên phải, hẹp hở van hai lá, suy tim từ trước do
bệnh cơ tim, bệnh màng ngoài tim;
+ Có đặt máy tạo nhịp trong với điện cực buồng tim
+ Bệnh nội khoa có tổn thương mạch máu nặng
+ Tăng áp lực động mạch phổi: nguy cơ vỡ động mạch phổi
+ Bệnh nhân có suy giảm miễn dịch.
- BN hoặc gia đình không đồng ý đặt catheter Swan-Ganz.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
16. • Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: Khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Bạch Mai
- Thời gian: từ tháng 4/2013 đến tháng 12/2013.
• Thiết kế nghiên cứu
- mô tả tiến cứu
• Cỡ mẫu:
- Cỡ mẫu thuận tiện
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MỘT SỐ BIẾN NGHIÊN CỨU CHÍNH
• Các số liệu thu thập theo thời điểm
+ Mạch, HATB
+ Nhiệt độ
+ Điểm Glasgow
+ Vân tím
+ SaO2, SvO2, ScvO2 (%)
+ hemoglobin
+ Liều noradrenalin và dobutamin
+ CVP, PAWP, CO, CI, SVR.
+ pH máu, Lactat máu,
+ Tỷ lệ PaO2/FiO2
+ Lượng nước tiểu (ml/kg/h)
• Các thông tin chung
+ Điểm APACHE II
+ Điểm SOFA
+ Đường vào nhiễm khuẩn,
+ Tác nhân vi khuẩn.
18. + T0: Ngay sau đặt catheter Swan - Ganz
+ T3: Sau đặt Catheter Swan – Ganz 3 giờ
+ T6: Sau đặt Catheter Swan – Ganz 6 giờ
+ T12: Sau đặt Catheter Swan – Ganz 12 giờ
+ T18: Sau đặt Catheter Swan – Ganz 18 giờ
+ T24: Sau đặt Catheter Swan – Ganz 24 giờ
+ T48: Sau đặt Catheter Swan – Ganz 48 giờ
+ T72: Sau đặt Catheter Swan – Ganz 72 giờ
ScvO2
≥ 70%
CI ≥ 3
lít/phút/m2
CI < 3
lít/phút/m2
Dobutamin
< 70%
Hb < 80
g/l
Truyền khối
hồng cầu
Hb ≥ 80
g/l
SaO2
<95%
Liệu pháp
ôxy, PEEP
SaO2 ≥
95%
CI ≥ 3
lít/phút/m2
Tim các
yếu tố khác
CI < 3
lít/phút/m2
CVP < 8
mmHg
bù dịch
20ml/kg
CVP >8
mmHg
Dobutamin
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vallet B, Pinsky M R, Cecconi M (2013), "Resuscitation of patients with septic shock: please "mind the gap"!", Intensive Care Med 39(9):1653-5.
Pinsky M R, Vincent J L (2005), "Let us use the pulmonary artery catheter correctly and only when we need it", Crit Care Med 33(5):1119-22.
Dellinger R P (2003), "Cardiovascular management of septic shock", Crit Care Med 31(3):946-55.
19. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Các số liệu được xử lí theo các phép toán thống kê y học.
- Các giá trị liên tục được biểu diễn dưới dạng trị số trung bình, độ lệch
chuẩn với khoảng tin cậy 95%.
- So sánh các giá trị trung bình với thuật toán T-test.
- Giá trị ScvO2 70% trong tiên lượng CI 3 l/phút/m2: độ nhạy, độ đặc
hiệu, giá trị chẩn đoán dương tính, giá trị chẩn đoán âm tính, đường biểu
diễn ROC và tính diện tích dưới đường biểu diễn ROC
- Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p<0,05.
20. KẾTQUẢ VÀBÀN LUẬN
ĐẶCĐIỂMCHUNG
Tuổi 59,8 ± 15,0 (min: 27- max: 83)
Giới
Nam, 13,
61.9%
Nữ, 8,
38.1%
Bùi Văn Tám (2009), Jones A E (2010), Mai Văn Cường (2011) , Phạm Tuấn Đức (2011),
60,0 ± 16,0 61,6 ±17,6 55,4 ± 18,3 55,9 ± 15,8
21. Tiêu hoá
28.6%
Da
23.8%
Hô hấp
23.8%
Máu
14.3%
Tiết niệu
9.5%
Đường vào của nhiễm khuẩn
Enrico C, et al. (2012) 39%
Bùi Văn Tám (2009), Jones A E (2010), Mai Văn Cường (2011) , Phạm Tuấn Đức (2011),
KẾTQUẢ VÀBÀN LUẬN
ĐẶCĐIỂMCHUNG
23. Mức độ nặng khi vào khoa Hồi sức tích cực
Thông số Giá trị
X ± SD Min-Max
Điểm APACHE II 29,2 ± 6,4 18 - 43
SOFA 13,6 ± 2,6 7-18
Huh J W (2013) 30,6 ± 7,6/13,8 ± 4,3 Bùi Văn Tám (2009),24,9 ± 5,6 /13,5 ± 3,0
Phạm Tuấn Đức (2011) 28,37 ± 6,1 Mai Văn Cường (2011) 21,3 ± 6,9 /11± 3,9
KẾTQUẢ VÀBÀN LUẬN
ĐẶCĐIỂMCHUNG
Điểm
APACHE
II < 25
19%
Điểm
APACHE
II ≥ 25
81%
Mai Văn Cường 52 %
Phạm Tuấn Đức 81,5 %
24. Thông số X ± SD Min - Max
pH máu động mạch 7,22 ± 0,08 7,04 -7,35
Lactat (mmol/l) 6,81 ± 3,23 2,8 - 13,5
PaO2/FiO2 214,96 ± 96,9 114 - 390
Procalcitonin (ng/ml) 70,11 ± 32,92 12,8 - 100
Noradrenalin (μg/kg/phút) 1,22 ± 0,95 0,4 -3,5
Các thông đánh giá tình trạng sốc nhiễm khuẩn lúc vào khoa
Jones A.E 6,4 ± 2 mmol/l
Bùi Văn Tám 4,5 ± 3,4 139,4 ± 71,7
Mai Văn Cường 5,1 ± 3,7 163,2 ± 99,9
KẾTQUẢ VÀBÀN LUẬN
ĐẶCĐIỂMCHUNG
26. CI (lít/phút/m2)
< 3 ≥ 3 Tổng
ScvO2 (%) < 70 23 11 34
≥ 70 14 102 116
Tổng 37 113 150
ScvO2 để chẩn đoán chỉ số tim thấp có
Độ nhạy 62,16 % (95%: 44,76 - 77,54) Độ đặc hiệu 90,27 % (95%: 83,25 - 95,04
GTCĐ (+) 67,65 % (95 %:49,47 - 82,61)
Diện tích dưới đường biểu diễn ROC: 0,75 (p<0,001)
Liên quan giữa độ bão hoà ôxy máu tĩnh mạch trung tâm với chỉ số tim
KẾTQUẢ VÀBÀN LUẬN
1. Perner A, et al. (2010), "Central venous oxygen saturation for the diagnosis of low cardiac output in septic shock patients", Acta
Anaesthesiol Scand 54(1): p. 98-102
2. Ho K M, et al. (2010), "A comparison of central and mixed venous oxygen saturation in circulatory failure
27. CI < 3 (lít/phút/m2)
Số bệnh nhân %
ScvO2 (%) <70 6 66,7
≥ 70 3 33,3
Tổng 9 100
Liên quan ScvO2 với CI ở các bệnh nhân có chỉ định dobutamin
KẾTQUẢ VÀBÀN LUẬN
28. So sánh một số thông số với mức ScvO2 là 70% có CI< 3 (lít/phút/m2) khi dùng dobutamin
KẾTQUẢ VÀBÀN LUẬN
Các thông số
X ± SD
pScvO2<70%
(n=43)
ScvO2≥ 70%
(n=20)
Huyết áp (mmHg) 79,7± 8,6 79,1± 8,3 > 0,05
Lactat (mmol/l) 3,8 ± 2,0 5,4 ± 2,7 < 0,05
CVP(mmHg) 13,7 ± 3,8 13,2 ± 1,7 > 0,05
Hb (g/l) 102 ± 10,8 104,9 ± 10,5 > 0,05
CI (lít/phút/m2) 3,14 ± 0,65 3,08 ± 0,41 > 0,05
ScvO2(%) 69,6 ± 7,7 83,1± 4,6 < 0,05
Nước tiểu (ml/kg/giờ ) 0,71 ± 0,61 0,075 ± 0,14 < 0,05
Dobutamin 9,6 ± 5,1 10,0 ±5,2 > 0,05
Pope J V, et al. (2010), "Multicenter study of central venous oxygen saturation (ScvO(2)) as a predictor of mortality in patients
with sepsis", Ann Emerg Med 55(1): p. 40-46 e1.
29. Thay đổi CI trước và sau 3 giờ dùng dobutamin Thay đổi ScvO2 trước và sau 3giờ dùng dobutamin
KẾTQUẢ VÀBÀN LUẬN
0
2
4
6
8
10
Trước dùng
dobutamin
Sau dùng
dobutamin
0
2
9
7
Số bệnh
nhân
CI ≥ 3 CI < 3
0
2
4
6
Trước dùng
dobutamin
Sau dùng
dobutamin
3
5
6
4
Số bệnh
nhân
ScvO2 ≥ 70% ScvO2 < 70%
30. Diễn biến ScvO2 và CI khi dùng dobutamin theo thời gian nghiên cứu
Shoemaker 1993, Martin 1991
3
1
0
1
0 0 0 0
3
4
6
3
1 1 1 1
0
1
2
3
4
5
6
7
T0
(n= 6)
T3
(n= 5)
T6
(n= 6)
T12
(n= 4)
T18
(n= 1)
T24
(n= 1)
T48
(n= 1)
T72
(n= 1)
Số bệnh nhân
CI < 3l/phút/m2
ScvO2 ≥ 70% ScvO2 < 70%
3
4
3
4
7
6
4
3
0 0 0
1
0
1
0 0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
T0
(n= 3)
T3
(n= 4)
T6
(n= 3)
T12
(n= 5)
T18
(n= 7)
T24
(n= 7)
T48
(n= 4)
T72
(n= 3)
Số bệnh nhân
CI ≥ 3l/phút/m2
ScvO2 ≥ 70% ScvO2 < 70%
KẾTQUẢ VÀBÀN LUẬN
31. Số lượng bệnh nhân và dobutamin ở các thời điểm nghiên cứu
Rivers E 15% Perner 17,8%
Wilkman 44,3 %, Varpula 46%
Bùi Văn Tám, Mai Văn Cường, Phạm Tuấn Đức 100%
KẾTQUẢ VÀBÀN LUẬN
2
4 4 4 4
2
1
4
5 5
4
3
3 3
0
1
2
3
4
5
6
T0 T3 T6 T12 T18 T24 T48 T72
số bệnh nhân
Thời gian
Sống
Chết
X ± SD (%) P
Sống Chết
< 0.05
Donutamin 8,5 ± 1,2 12,1 ± 0,86
32. Diễn biến ScvO2 và CI ở các liều dobutamin khác nhau
KẾTQUẢ VÀBÀN LUẬN
33. KẾT LUẬN
1. Giá trị của ScvO2 70% với dự đoán CI <3 lít/phút/m2 ở bệnh nhân sốc nhiễm
khuẩn:
- Độ nhạy 62,16%
- Độ đặc hiệu 90,27%
- Giá trị chẩn đoán dương tính 67,6 %
- Diện tích dưới đường biểu diễn ROC: 0,75 (p<0.001)
2. Vai trò của của ScvO2 trong chỉ định và điều chỉnh liều dobutamin
Có 9/21 (42,8 %) bệnh nhân CI <3 lít/phút/m2 có chỉ định dùng dobutamin.
- 6/9 (66,7%) bệnh nhân có ScvO2< 70%
- 3/9 (33,3%) bệnh nhân có ScvO2> 70% (83,1± 4,6%) nhưng có các dấu hiệu
giảm tưới máu mô kéo dài: lactat không giảm, lượng nước tiểu < 0,5ml/kg/giờ, vân tím
trên da kéo dài.
- Khi dùng ScvO2 chỉ định và điều chỉnh liều dobutamin đa số bệnh nhân ScvO2<
70% có CI < 3 lít/phút/m2 tăng lên ScvO2≥ 70% và CI ≥ 3 lít/phút/m2 ở các thời
34. KIẾNNGHỊ
- ScvO2 có thể dùng để chẩn đoán, theo dõi chỉ số tim thấp ở bệnh nhân
sốc nhiễm khuẩn khi chưa có điều kiện thực hiện được các kỹ thuật
khác.
- Theo dõi ScvO2 và các dấu hiệu lượng nước tiểu, vân tím trên da, diễn
biến của lactat chẩn đoán sớm chỉ số tim thấp ở bệnh nhân sốc nhiễm
khuẩn.
35.
36. TỔNG QUAN
1. Blasco V, Leone M, et al. (2008), "Oxymétrie veineuse : physiologie et implications thérapeutiques", Ann Fr Anesth Reanim 27(1):74-82.
2. Philip Lum BS (2004), A New Formula-Based Measurement Guide for. Optimal Positioning of Central Venous Catheters. JAMA; 9(2) 80-5
3. Christine A (1995), Evaluation of formulas for optimal positioning of central venous catheters Chest, 107 (6) 1662-4
Bên Phải
TM dưới đòn: = Chiều cao /10 - 2 (cm)
TM cảnh trong:= Chiều cao /10 + 1(cm)
Bên trái
TM dưới đòn: = Chiều cao /10 + 2 (cm)
TM cảnh trong: = Chiều cao /10 + 3 (cm)
37. SvO2 = 1,07 x ScvO2 – 10,72 (r = 0,805 p của Spearman test < 0,001)
Enrico C [31] 9/23 (39%) đường vào tiêu hoá. Các nghiên cứu khác chủ yếu nhiễm khuẩn hô hấp: Nguyễn Hồng Thắng [17] 50%,Phạm Tuấn Đức [28] là 13/27 (48,1%), Bùi Văn Tám [26] là 24/48 (50%), Mai Văn Cường [27] 16/35 (47,5%), Jones A.E [29] là 36%. Kết quả của chúng tôi có sự khác với các tác giả khác có thể do số lượng bệnh nhân của chúng tôi ít.