NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC CỦA HỘI CHỨNG HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG – CÙNG
1. 1
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂMNGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM
LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌCLÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC
CỦA HỘI CHỨNG HẸP ỐNG SỐNGCỦA HỘI CHỨNG HẸP ỐNG SỐNG
THẮT LƯNG – CÙNGTHẮT LƯNG – CÙNG
Nguyễn Trung SơnNguyễn Trung Sơn
Người hướng dẫn khoa học:Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Văn LiệuTS. Nguyễn Văn Liệu
2. 2
ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Hẹp ống sống gây chèn ép tuỷ sống và rễ TK
có thể do bẩm sinh, mắc phải hoặc phối hợp.
Các dấu hiệu kinh điển: thường xảy ra ở tuổi
trung niên, người lớn tuổi, đau lưng và chi
dưới, đau xảy ra khi đứng hoặc đi, tăng lên khi
duỗi quá.
Ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày và chất
lượng cuộc sống của người bệnh.
TH nặng có thể dẫn tới h/c chóp cùng đuôi
-ngựa.
3. 3
ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Nếu không được phát hiện và điều trị kịp
thời, bệnh sẽ ngày càng tiến triển nặng và
không đáp ứng với các biện pháp điều trị.
Nếu can thiệp sớm, bệnh nhân có thể
được chữa khỏi hoàn toàn.
CHT có vai trò định hướng nguyên nhân và
phương pháp điều trị.
Ở nước ta chưa có tác giả nào đi sâu
nghiên cứu.
4. 4
ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Đề tài:
“Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và
hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống
thắt lưng - cùng”.
Mục tiêu:
1- Mô tả một số đặc điểm lâm sàng của hội
chứng hẹp ống sống thắt lưng - cùng.
2- Mô tả một số đặc điểm hình ảnh học của
hội chứng hẹp ống sống thắt lưng - cùng.
5. 5
TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.Tình hình nghiên cứu bệnh tật:
* Trên thế giới:
Năm 1900 Sachs và Fraenkel: lần đầu tiên đã mô tả
các tr/c do hẹp ống sống.
Đến 1954, mới được mô tả thành một h/c đầy đủ.
N.c quốc gia về đau vùng TL ở Mỹ (1986 – 1991) :
2.347 BN. 62% do chèn ép rễ, trong đó gây ra bởi:
TVĐĐ: 59%
Hẹp ống sống: 23%
Các nguyên nhân khác.
Ciol MA và cs (1996): Tỷ lệ PT hẹp ống sống đã tăng từ
113/100.000 ca PT năm 1979 lên 132/100.000 ca PT
năm 1992
6. 6
TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
* Ở Việt Nam:
Hồ Hữu Lương (1991): N.c hẹp ống sống TL gây
đau TK hông ở các bn điều trị tại khoa nội TK
viện Quân y 103.
Nhiều thầy thuốc chuyên ngành TK và PTTK đã
N.c về bệnh lý tuỷ sống cũng như vùng CSTL.
Chưa có nghiên cứu nào tập trung vào đặc điểm
LS cũng như CLS của hẹp ống sống đoạn cột
sống TL- C.
7. 7
TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
2. Đặc điểm giải phẫu - chức năng CS TL-C
2.1. Cấu tạo ống sống thắt lưng cùng
Cấu tạo của đốt sống Thành bên ống sống Mặt sau của ống sống
8. 8
2.2. Các thành phần giải phẫu liên quan đến ống sống TL-C
Da và tổ chức dưới da
Dây chằng trên gai
Dây chằng gian gai
Dây chằng vàng
Khoang ngoài màng cứng
Khoang trong ống sống
Dịch não tuỷ
Chóp cùng
Đĩa đệm
Thân đốt sống
Màng cứng và
màng nhện
Đuôi ngựa
TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
9. 9
Xác định kích thước ống sống trên phim chụp:
TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
A
C
D
B
Chiều trước sau ống sống trung bình
16-18mm, nếu từ 11-15mm: hẹp tương
đối và nếu < 10mm: hẹp tuyệt đối
Chiều ngang ống sống đo ngang mức
cuống sống bt ở đoạn L1-L4 > 20-21mm,
ở đoạn L5> 24mm.
Chỉ số Jones-Thomson=(AxB ) / (CxD)
A, C là chiều ngang, B, D là chiều trước
sau của ống sống và thân đốt sống cùng
mức. Bình thường: 0,22 - 0,5; Hẹp khi <
0,22 ; Rộng khi > 0,5
10. 10
3. Hội chứng hẹp ống sống TL-C.
3.1. Đặc điểm lâm sàng:
Gồm 2 H/c chính: H/c CS và H/c rễ TK:
Hội chứng cột sống:
Đau CSTL
Biến dạng CSTL
Có điểm đau tại CS và cạnh CS
Hạn chế tầm hoạt động của CSTL
TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
11. 11
Hội chứng rễ :
Đau các rễ TK, đặc biệt có Rl vận động, cảm giác
kiểu cách hồi: Cảm giác đau và chuột rút ở cả hai chân sau khi đi
một đoạn hoặc đứng lâu. Đau tăng khi đi xuống dốc, cầu thang buộc
bệnh nhân phải dừng lại và hết đau khi nghỉ ngơi, hoặc khi cúi nhẹ ra
trước.
RL cảm giác lan dọc theo các rễ TK bị T.T.
Teo cơ do rễ TK chi phối bị tổn thương.
Giảm hoặc mất phản xạ gân xương.
Rối loạn thần kinh thực vật.
Rối loạn cơ tròn
TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
12. 12
Chẩn đoán vị trí tổn thương.
Sơ đồ cảm giác cơ thể
Đau kiểu rễ
Các phản xạ
Các rễ TK chi phối các nhóm cơ.
TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
13. 13
3.2.Các phương pháp thăm dò CLS
thường được áp dụng:
Chụp X quang thường quy
Xét nghiệm dịch não tuỷ
Chụp tuỷ bơm cản quang
Chụp cắt lớp vi tính
Chụp cộng hưởng từ cột sống TL-C
TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
14. 14
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu: 40 bn có biểu hiện hẹp ống
sống, được theo dõi nội trú tại Khoa TK Bệnh viện
Bạch Mai, từ tháng 10/2008 đến tháng 8/2009.
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:
Bn có biểu hiện LS h/c thắt lưng hông.
Bn được chụp CHT CSTL và xác định có hẹp ống
sống.
Tiêu chuẩn loại trừ:
Thiếu 1 trong 2 tiêu chuẩn trên.
Bn có h/c hẹp ống sống TL-C phối hợp với bệnh lý
viêm tuỷ lưng-thắt lưng, xơ cứng rải rác, xơ cứng
cột bên teo cơ, viêm đa dây TK.
15. 15
2. Phương pháp nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, mô tả cắt ngang.
Phương pháp thu thập thông tin:
Lựa chọn BN theo tiêu chuẩn lựa chọn.
Lập hồ sơ bệnh án theo mẫu riêng.
Khai thác tiền sử, bệnh sử tỉ mỉ.
Khám LS cẩn thận.
Ghi chép, mô tả các kết quả thăm khám, xn.
Chụp và ghi lại kết quả phim CHT CSTL- C
theo mẫu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16. 16
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân nghiên cứu được chụp CHT theo
các chương trình T1W, T2W cắt ngang,
đứng dọc, đứng ngang, T1W có tiêm
thuốc đối quang từ.
Xử lý số liệu: theo phương pháp thống kê y
sinh học, bằng phần mềm Epi-Info 6.04
17. 17
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chungĐặc điểm chung
52,5%
47,5%
Nam Nữ
Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi, giới
Tuổi trung bình: 51,00 ± 12,91, tỉ lệ nam/ nữ ≈ 1/1
1 0
3 3
13 12
2
6
0
2
4
6
8
10
12
14
Số bệnh nhân
Dưới 20 20- 40 41-60 Trên 60 Nhóm tuổi
Nam
Nữ
Zheng F (2005): Hẹp ống sống: Nam/ Nữ: 1,08/1 (26/24)Zheng F (2005): Hẹp ống sống: Nam/ Nữ: 1,08/1 (26/24)
Ng. T. Kim Quy (2008): Tuổi TB: 51,03Ng. T. Kim Quy (2008): Tuổi TB: 51,03±±14,20, Nam/ Nữ: 1,5/114,20, Nam/ Nữ: 1,5/1
Nguyễn Mai Hương (2001): TVĐĐ: Nam/ Nữ: 1,8/1Nguyễn Mai Hương (2001): TVĐĐ: Nam/ Nữ: 1,8/1
18. 18
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chungĐặc điểm chung
Mối liên quan giữa bệnh và nghề nghiệp
Nghề nghiệp
55% 35%
10%
Lao động nặng (Bê vác, gánh nặng…)
Lao động nhẹ
Cán bộ văn phòng
Hoàng Văn Thuận (2004): 73,74% BN là lao động nông
nghiệp, công nghiệp và lao động quân sự.
19. 19
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Thời gian từ lúc khởi bệnh đến lúc nhập viện
27,5
10
62,5
0
35
70
Tỷ lệ %
Dưới 1 tháng Từ 1 tháng đến 3
tháng
Trên 3 tháng
Ng. T. Kim Quy (2008): 32,5% đến muộn trên 3 thángNg. T. Kim Quy (2008): 32,5% đến muộn trên 3 tháng
Ng Mai Hương (2001): 75% BN TVĐĐ đến muộn >1 nămNg Mai Hương (2001): 75% BN TVĐĐ đến muộn >1 năm
Katz JN (1995): Hẹp ống sống: Thời gian đau lưng trung bình 37 thángKatz JN (1995): Hẹp ống sống: Thời gian đau lưng trung bình 37 tháng
20. 20
Hoàn cảnh khởi phát Số BN
Tỷ lệ (%)
(n=40)
Tự phát 31 77,5
Sau một yếu
tố thuận lơi
Vận động mạnh 5 12,5
Bê vác nặng 3 7,5
Các yếu tố khác 1 2,5
Tổng 40 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Hoàn cảnh khởi phát
21. 21
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Cách thức khởi phát
Cách thức khởi phát Số BN
Tỉ lệ (%)
(n=40)
Âm thầm 32 80,0
Nhanh, đột ngột 8 20,0
Một bên 27 67,5
Hai bên 13 32,5
22. 22
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Diễn biến của các triệu chứng
Diễn biến Số BN
Tỉ lệ (%)
(n=40)
Từ từ tăng dần 32 80,0
Từng đợt tăng dần 6 15,0
Nặng ngay từ đầu 2 5,0
Tổng 40 100
23. 23
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Triệu chứng khởi đầu
Triệu chứng Số BN
Tỉ lệ (%)
(n=40)
Đau cột sống thắt lưng 40 100
Hạn chế vận động CSTL 40 100
Đau kiểu rễ TK và RL C/g khác kiểu rễ 39 97,5
Teo cơ 13 32,5
Giảm cảm giác vùng hậu môn sinh dục 6 15,0
Rối loạn cơ tròn 6 15,0
Rối loạn sinh dục 4 10
Ng. T. Kim Quy (2008): đều có RL c/g, v/đ và Rl cơ tròn.Ng. T. Kim Quy (2008): đều có RL c/g, v/đ và Rl cơ tròn.
Konno S và CS (2007): 66,2% có đau TL, 55,7% đau và RL cảm giác kiểu rễKonno S và CS (2007): 66,2% có đau TL, 55,7% đau và RL cảm giác kiểu rễ
Hoàng Văn Thuận (2004): 93,8% BN TVĐĐ CSTL có biểu hiện đau kiểu rễHoàng Văn Thuận (2004): 93,8% BN TVĐĐ CSTL có biểu hiện đau kiểu rễ
24. 24
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Đặc điểm đau cột sống thắt lưng
Đặc điểm đau thắt lưng Số BN
Tỉ lệ (%)
(n=40)
Đau khi đi bộ 1 đoạn, khi đứng lâu, nghỉ
ngơi đỡ đau 28 70
Đau khi đi xuống cầu thang (xuống dốc) 28 70
Đau khi đi lên cầu thang (lên dốc) 14 35
Đau liên tục kể cả lúc nghỉ ngơi 12 30
Jonsson B và CS (1993): 86% đau lưng khi nghỉ ngơi, 79% đau ban đêm vàJonsson B và CS (1993): 86% đau lưng khi nghỉ ngơi, 79% đau ban đêm và
51% đau khi ho rặn51% đau khi ho rặn
Katz JN(1995), Konno S(2007) và Yamashita K(2007): Hẹp ống sống TL:Katz JN(1995), Konno S(2007) và Yamashita K(2007): Hẹp ống sống TL:
cũng cho kcũng cho kếết quả tương tựt quả tương tự
25. 25
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Đặc điểm rối loạn vận động
Các hình thức rối loạn vận động Số BN
Tỉ lệ (%)
(n=40)
Vận động bình thường (>=500m) 3 7,5
Hạn chế đi lại (<500m) 33 82,5
Mất khả năng đi lại 4 10
Tổng 40 100
Jonsson B và CS (1993): 86% T.H hẹp ống sống không đi bộJonsson B và CS (1993): 86% T.H hẹp ống sống không đi bộ
quá 500mquá 500m
26. 26
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Đặc điểm rối loạn cảm giác
Triệu chứng rối loạn cảm giác Số Bn
Tỉ lệ (%)
(n=40)
Đau CSTL 40 100
Đau cạnh CSTL 38 95,0
Đau lan theo rễ TK 38 95,0
Tê bì, dị cảm 39 97,5
Cảm giác bị bóp ép 36 90,0
Giảm cảm
giác khách
quan
Theo khu vực chi phối của
dây thân kinh hông to
13 32,5
Vùng yên ngựa 7 17,5
Vùng hậu môn 6 15,0
27. 27
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Đặc điểm rối loạn phản xạ
Các triệu chứng về phản xạ Số BN
Tỉ lệ (%)
(n=40)
Phản xạ gân xương bình thường 6 15,0
Giảm, mất phản
xạ gân xương
Gân gối 25 62,5
Gân gót 34 85,0
Giảm, mất phản
xạ da
Da bìu 6 15,0
Hậu môn 6 15,0
Dấu hiệu bệnh lý bó tháp 0 0
28. 28
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Đặc điểm rối loạn dinh dưỡng
Kiểu rối loạn dinh dưỡng Số BN
Tỉ lệ (%)
(n=40)
Teo cơ một phần 15 37,5
Teo cơ toàn bộ đùi và cẳng chân 2 5,0
Da khô 8 20,0
Loét 2 5,0
Phù nề 1 2,5
Ng. T. Kim Quy (2008): Cũng cho kết quả tương tự.Ng. T. Kim Quy (2008): Cũng cho kết quả tương tự.
29. 29
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Đặc điểm rối loạn cơ tròn
Rối loạn cơ tròn Số Bn
Tỉ lệ (%)
(n=40)
Tiểu khó 5 12,5
Bí tiểu hoàn toàn 3 7,5
Tiểu không tự chủ 0 0
Tiểu bình thường 32 80
30. 30
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm cận lâm sàng
Thay đổi Xquang CSTL - C
85,71
65,71
34,29
2,86 5,72 5,72
14,29
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tỷ lệ %
Hình ảnh X quang
Mất đường cong sinh lý Thoái hoá đốt sống thắt lưng-cùng
Hẹp khe khớp Hẹp lỗ tiếp hợp
Xẹp, trượt, vỡ đốt sống Đặc xương, tiêu xương
Bình thường
Ng. T. Kim Quy (2008): 86,7% mất đường cong sinh lý,Ng. T. Kim Quy (2008): 86,7% mất đường cong sinh lý,
86,7% có hình ảnh mỏ xương, gai xương.86,7% có hình ảnh mỏ xương, gai xương.
31. 31
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm cận lâm sàng
Đặc điểm tổn thương trên phim CHT CSTL-C
77.5
5
30
5
80
97.5 92.5
72.5
2.5 5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tỷ lệ %
Giảm, mất đường cong sinh lý Trượt đốt sống
Tổn thương thân đốt sống (lún, xẹp, gai xương) TT cung sau và cuống của đốt sống (Phá huỷ, quá phát..)
Tổn thương các dây chằng Thoái hoá, xẹp đĩa đệm
Thoát vị đĩa đệm Hẹp lỗ tiếp hợp
Bất thường khoang ngoài màng cứng ( áp xe) Khối bất thường tân tạo từ thành phần ống sống
Ng. T. Kim Quy (2008): 72,5% tổn thương đĩa đệmNg. T. Kim Quy (2008): 72,5% tổn thương đĩa đệm
Nguyễn Mai Hương (2001): 94,12% BN TVĐĐ kèm theo tổn thương ĐĐNguyễn Mai Hương (2001): 94,12% BN TVĐĐ kèm theo tổn thương ĐĐ
32. 32
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyên nhân thường gặp của hẹp ống sống TL-C
Nguyên nhân Số BN
Tỷ lệ (%)
(n=40)
TVĐĐ đơn thuần 6 15
TVĐĐ phối hợp với tổn thương d/c (dày,
vôi hoá, rách d/c vàng, dọc sau) 31 77,5
Khối u 2 5
Áp xe ngoài màng cứng 1 2,5
Hẹp ống sống do các thoái hoá đơn thuần 0 0
Tổng 40 100
Ng. T. Kim Quy (2008): 57% do TVĐĐ, 27,5% do khối uNg. T. Kim Quy (2008): 57% do TVĐĐ, 27,5% do khối u
33. 33
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm hẹp ống sống TL – C trên phim CHT
Đặc điểm hẹp ống sống TL do TVĐĐ Số BN Tỷ lệ (%) (n=37)
Hẹp 1 tầng 12 32,43
Hẹp 2 tầng 22 59,45
Hẹp nhiều tầng 6 16,22
Vị trí hẹp
L1
-L2 1 1,39
L2
-L3 1 1,39
L3
-L4 9 12,50
L4
-L5 33 45,83
L5
-S1 28 38,89Ng. T. Kim Quy (2008): TVĐĐ 1 tầng 40%, 2 tầng: 36%Ng. T. Kim Quy (2008): TVĐĐ 1 tầng 40%, 2 tầng: 36%
2 đĩa đệm hay gặp nhất: L4-L5 (39,6%), L5-S1( 31,3%).2 đĩa đệm hay gặp nhất: L4-L5 (39,6%), L5-S1( 31,3%).
Ng. Mai Hương (2001): vị trí hay gặp TVĐĐ nhất là L4-5, L5-S1Ng. Mai Hương (2001): vị trí hay gặp TVĐĐ nhất là L4-5, L5-S1
34. 34
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mức độ chèn ép ống sống trên phim chụp CHT
Mức độ
Nhẹ
(< 1/4 ống
sống)
Vừa
(1/4-1/2 ống
sống)
Nặng
(1/2-3/4 ống
sống)
Rất nặng
(>3/4 ống
sống)
Tổng
Số BN 6 18 12 1 37
Tỉ lệ (%)
(n= 37)
16,22 48,65 32,43 2,70 100
35. 35
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Đặc điểm lâm sàng của h.c hẹp ống sống TL- C
Tuổi trung bình: 51,00 ± 12,91, lứa tuổi 40-60: 62,5%.
Nam/ Nữ ≈ 1/1
Lao động chân tay: 90%, trong đó lao động nặng: 55%
Bệnh thường khởi phát tự nhiên: 77,5%
80% tiến triển âm thầm, từ từ tăng dần; chỉ 20% khởi
phát nhanh, đột ngột.
Tr/c khởi đầu chủ yếu là tr/c cảm giác xuất hiện trước:
(77,5%).
100% có biểu hiện đau và hạn chế vận động CSTL,
đau tăng khi đi bộ, đứng lâu, khi đi xuống dốc.
36. 36
Dấu hiệu kích thích rễ:
Dấu hiệu Valleix (52,5%),
Dấu hiệu Lasègue 47,5%
Dấu hiệu bấm chuông 45%.
92,5% BN hạn chế khả năng đi lại, chủ yếu do đau.
Một số ít T.H BN có rối loạn vận động thực sự (13/40 BN)
Phần lớn liệt một chân hoặc hai chân không hoàn toàn và
hầu hết liệt từ từ tăng dần (12/13 BN).
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Đặc điểm lâm sàng của h.c hẹp ống sống TL- C
37. 37
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Đặc điểm lâm sàng của h.c hẹp ống sống TL- C
Một số T.H giảm cảm giác khách quan, trong đó:
32,5% theo khu vực chi phối của dây TK hông to
17,5% vùng yên ngựa
15% vùng hậu môn
Giảm phản xạ: gân gót: 85%; gân gối: 62,5%.
15% mất cả phản xạ da bìu và phản xạ hậu môn.
Không có BN nào có dấu hiệu bệnh lý bó tháp.
80% BN bị giảm trương lực cơ.
37,5%: teo cơ phần; 5%: teo cơ toàn bộ đùi và cẳng
chân.
20% có rối loạn cơ tròn (tiểu khó, bí tiểu hoàn toàn)
38. 38
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Đặc điểm hình ảnh học của hẹp ống sống TL- C
X quang:
85,71% mất đường cong sinh lý CS.
65,71% thoái hoá đốt sống TL-C.
CHT CSTL:
97,5% có tổn thương ĐĐ (thoái hoá, xẹp đĩa ĐĐ và TVĐĐ).
72,5% hẹp lỗ tiếp hợp.
77,5 % mất đường cong sinh lý CS.
80% tổn thương d/c dọc sau và d/c vàng.
30% có tổn thương thân đốt sống.
Nguyên nhân chính gây hẹp ống sống: 92,5% TVĐĐ.
77,5% TVĐĐ phối hợp với dày d/c dọc sau và d/c vàng
15% TVĐĐ đơn thuần
39. 39
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Đặc điểm hình ảnh học của hẹp ống sống TL- C
Hầu hết TVĐĐ từ 2 tầng trở lên và 2 vị trí ĐĐ hay nhất
là L4-L5 (45,83%) và L5-S1 (38,89%).
Hình thái hẹp ống sống:
Hẹp toàn bộ ống sống: 59,45%,
Hẹp theo chiều trước sau: 40,54%.
Trong số hẹp ống sống do TVĐĐ:
Hẹp độ II chiếm tỉ lệ 48,65%
Hẹp độ III chiếm 32,43%
Hẹp độ I chiếm 16,22%
Hẹp độ IV chỉ có 2,7%.
Các nguyên nhân khác gây hẹp gây ống sống như áp
xe ngoài màng cứng, khối u… chiếm tỷ lệ nhỏ.
40. 40
Lê Thị Nh ,43 tuổi, Làm ruộng.
Phim CHT CSTL: Hình ảnh thoái hoá, TVĐĐ: L4-5, L5-S1
gây hẹp ống sống nặng và chèn ép mạnh các rễ của đuôi
- ngựa. Dày dây chằng vàng và dây chằng dọc sau.
41. 41
BN Nguyễn Quý H, 50 tuổi, dân chài.
Phim CHT CSTL: Hình ảnh áp- xe ngoài màng cứng tuỷ từ L1 – S1 gây hẹp nặng ống
sống, chèn ép chóp tuỷ và các rễ TK. Thân đốt sống L2, L5, S1 có hình ảnh các ổ tổn
thương dạng viêm
42. 42
BN Nguyễn Đức Nh, 56 tuổi. Làm ruộng.
Phim CHT CSTL: Hình ảnh khối lớn vùng cùng cụt bên phải phá huỷ
xương mạnh, xâm lấn ống sống gây bít tắc hoàn toàn ống sống.
43. 43
BN Phạm Thị T , 65 tuổi; Cán bộ hưu trí
Phim CHT CSTL: Hình ảnh tổn thương tiêu huỷ toàn bộ thân đốt
sống, cuống và cung sau đốt sống L4, phía sau tổn thương đẩy
lồi vào trong lòng ống sống gây hẹp gần hoàn toàn ống sống.