MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE GIAI ĐOẠN 2007 – 2014 TẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH
1. M T S Đ C ĐI M D CH TỘ Ố Ặ Ể Ị Ễ
B NH S T XU T HUY T DENGUEỆ Ố Ấ Ế
GIAI ĐO N 2007 – 2014Ạ
T I T NH BÌNH Đ NHẠ Ỉ Ị
Bùi Ngọc Lân và CS
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
Bình Định
2. Đ T V N ĐẶ Ấ Ề
Bình Định là tỉnh trọng điểm về SXHD của
khu vực miền Trung
Sau vụ dịch lớn năm 1998 với 5.806 ca, từ
năm 1999 số mắc giảm chỉ còn vài trăm
ca/năm.
Từ năm 2007 số mắc và chết do SXHD tăng
trở lại, năm 2006 là 264 ca, đến năm 2010 đã
ghi nhận 3.692 ca mắc và 6 ca tử vong.
Dịch bệnh xảy ra hàng năm, diễn biến phức
tạp. Có sự thay đổi về dịch tễ của bệnh so
với trước đây.
3. Đ T V N ĐẶ Ấ Ề
Tỉnh đã tích cực triển khai các biện pháp phòng,
chống dịch bệnh SXHD. Tuy nhiên kết quả vẫn còn
hạn chế:
- Diễn biến dịch thất thường, khó dự báo;
- Số mắc tăng mạnh ở khu vực miền núi, nơi mà
trước đây không hoặc ít ghi nhận ca bệnh;
- Công tác phòng, chống dịch còn thiếu tính bền
vững.
Xuất phát từ thực tiễn, chúng tôi đã tiến hành đề tài
“Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sốt xuất huyết
Dengue giai đoạn 2007 – 2014 tại tỉnh Bình Định” .
4. Đ T V N ĐẶ Ấ Ề
Mục tiêu đề tài:
1. Xác định một số đặc điểm dịch tễ của bệnh
SXHD giai đoạn 2007 – 2014, tỉnh Bình Định.
2. Xác định một số đặc điểm của véc tơ
truyền bệnh SXHD trên địa bàn tỉnh Bình
Định giai đoạn 2007 – 2014.
5. Đ I T NG VÀỐ ƯỢ
PH NG PHÁP NGHIÊN C UƯƠ Ứ
1. Đối tượng nghiên cứu:
Người dân sống trên địa bàn tỉnh Bình Định
từ năm 2007 – 2014.
Các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Định
từ năm 2007 – 2014.
Tất cả bệnh nhân chẩn đoán SXHD được ghi
nhận trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm
2007 – 2014.
6. Đ I T NG VÀỐ ƯỢ
PH NG PHÁP NGHIÊN C UƯƠ Ứ
2. Phương pháp nghiên cứu:
2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu dịch tễ học mô tả cắt
ngang hồi cứu các trường hợp SXHD được ghi nhận và các
chỉ số côn trùng trong giám sát định kỳ và điều tra ổ dịch ở
Bình Định trong giai đoạn 2007 - 2014. Kết hợp điều tra ngang
xác định ổ bọ gậy nguồn vào mùa mưa và mùa khô.
2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: Cỡ mẫu điều tra xác định ổ bọ gậy
nguồn được tính theo công thức:
Cỡ mẫu được tính: 500 hộ gia đình.
2
2
2/1
d
pq
xZn α−=
7. Đ I T NG VÀỐ ƯỢ
PH NG PHÁP NGHIÊN C UƯƠ Ứ
2.3. Phương pháp chọn mẫu:
Thu thập số liệu ca bệnh từ danh sách bệnh nhân
và báo cáo ca bệnh. Thu thập số liệu xét nghiệm từ
phiếu trả lời kết quả xét nghiệm.
Thu thập số liệu điều tra côn trùng hàng tháng và
điều tra ổ dịch, hồ sơ ổ dịch.
Điều tra côn trùng và ổ bọ gậy nguồn theo Hướng
dẫn giám sát và phòng chống sốt SXHD ban hành
kèm theo Quyết định số 1499/QĐ-BYT ngày
17/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
8. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
3.1. Một số đặc điểm dịch tễ bệnh sốt xuất huyết :
Bảng 3.1. Tỷ lệ mắc/ 100.000 dân và tỷ lệ chết/ mắc
Năm Dân số Số mắc
Mắc/100.000
dân Chết
Chết/mắc
(%)
2007 1.553.657 1.133 72,9 3 0,26
2008 1.557.438 628 40,3 0 0,00
2009 1.567.473 1.109 70,8 1 0,09
2010 1.582.692 3.692 233,3 6 0,16
2011 1.590.549 313 19,7 0 0,00
2012 1.601.035 1.235 77,1 5 0,40
2013 1.618.934 2.614 161,5 5 0,19
2014 1.620.156 253 15,6 0 0,00
Cộng 12.691.934 10.977 86,5 20 0,18
9. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
3
0
1
5 5
6
00
628
1109
3692
313
12351133
2614
253
0
1
2
3
4
5
6
7
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Sốchết
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
Sốmắc
Chết
Mắc
Hình 1. Diễn biến số mắc/chết do SXHD từ năm 2007 -
2014, tỉnh Bình Định
10. 0
100
200
300
400
500
600
700
800
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Sốca
Năm 2007 Năm 2008
Năm 2009 Năm 2010
Năm 2011 Năm 2012
Năm 2013 Năm 2014
Trung bình
Hình 2. Số mắc SXHD phân theo tháng trong năm
từ 2007 - 2014
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
11. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
3031
1254
875
1460
1640
850
614
104
142
399
608
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
Số ca mắc
Quy
Nhơn
Tuy
Phước
An
Nhơn
Phù
Cát
Phù
M ỹ
Hoài
Nhơn
Tây
Sơn
Hoài
Ân
An Lão Vân
Canh
Vĩnh
Thạnh
Hình 3. Số mắc SXHD phân theo địa phương từ 2007 -
2014
12. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Bảng 3.4. Phân bố ca bệnh SXHD theo vùng sinh thái
TT
Vùng sinh
thái
Dân số TB Số mắc
TB
Tỷ lệ /
100.000
dân
p
1 Thành
phố
272.032 378,9 139,3 P<0,05
2 Đồng
bằng
993.536 759,9 76,5
3 Trung du 238.536 89,8 37,6
4 Miền núi 82.142 143,6 174,8
Chung 1.586.492 1.372,1 86,5
13. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
71,70%
28,30%
≤ 15 tuổi
>15 tuổi
P 51,30%
48,70%
Nam
Nữ
Hình 4. Phân bố ca bệnh SXHD giai
đoạn 2007 - 2014 theo độ tuổi, tỉnh
Bình Định
Hình 5. Phân bố số ca bệnh SXHD
theo giới giai đoạn 2007 - 2014, tỉnh
Bình Định
14. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Năm
SD và SXHD độ I, II/
SXHD và SXHD cảnh
báo
SXHD độ III,
IV/
SXHD nặng Tổng
số ca
Số ca Tỷ lệ % Số ca Tỷ lệ %
2007-6/2011 6.412 95, 4 309 4,6 6.721
7/2011 -
2014
4.200 98,7 56 1,3 4.256
Tổng cộng 10.612 96,7 365 3,3 10.977
Bảng 4. Phân bố ca bệnh theo phân độ lâm sàng
15. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
Bảng 5. Đặc điểm ca bệnh nặng theo nhóm tuổi
Năm
Số ca
mắc
Ca bệnh nặng (Độ III, IV và SXHD
nặng)
Số ca
nặng
Tỷ lệ
%
≤15
tuổi
Tỷ lệ
%
>15
tuổi
Tỷ lệ
%
2007 –
6/2011
6.721 309 4,6 221 71,5 88 28,5
7/2011 -
2014
4.256 56 1,3 44 78,6 12 21,4
Tổng cộng 10.977 365 3,3 265 72,6 100 27,4
16. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
14
9
20
1
12
D1; 5
D1; 1
D1; 2
D1; 1 D1; 1
D1; 1
D2; 4 D2; 0 D2; 0
D2; 6
D2; 3 D2; 0
D2; 1
D3; 5 D3; 0 D3; 7
D3; 0
D3; 0 D3; 3
D3; 5
D4; 0 D4; 0
D4; 0
D4; 0
D4; 0 D4; 1
D4; 2
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
D4
D3
D2
D1
Hình 6. Sự lưu hành của các týp vi rút Dengue trên địa bàn tỉnh Bình Định
từ năm 2007 - 2014
17. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
3.2. Đặc điểm các chỉ số côn trùng SXHD
CS Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
N 54 56 70 58 68 66 70 60 45 48 49 40
BI 15,1 12,3 12,6 13,6 15,8 16,5 12,5 16,1 20,1 19,7 23,0 14,6
HIb 11,0 9,9 9,2 10,1 11,9 11,9 9,4 11,7 14,3 15,4 15,7 10,6
DI 0,28 0,23 0,25 0,23 0,32 0,34 0,23 0,26 0,28 0,38 0,40 0,32
HIm 16,6 13,7 14,2 13,9 17,9 19,7 14,4 16,8 17,3 22,1 22,9 18,0
Bảng 3.11. Chỉ số muỗi và bọ gậy Ae. aegypty trung
bình hàng tháng qua giám sát điểm
18. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
3.2. Đặc điểm các chỉ số côn trùng SXHD
Bảng 3.12. Chỉ số côn trùng trung bình qua điều
tra ổ dịch
Tháng
TB1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
n 44 18 18 27 28 55 84 69 50 55 30 36 514
DI 0,6 0,48 0,77 0,54 0,62 0,5 0,59 0,6 0,69 0,68 0,69 0,56 0,62
HI 29,4 22,9 32,5 28,2 37,0 24,4 26,7 27,5 30,1 30,9 30,0 30,2 28,7
BI 35,5 30,8 32,2 46,5 37,9 36,6 38,6 42,9 44,3 36,7 34,9 36,0 38,6
19. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
3.2. Đặc điểm các chỉ số côn trùng SXHD
3.13. Chỉ số véc tơ trung bình (DI và BI) trong điều tra
định kỳ và vụ dịch
Χ
CSMĐM (DI) Chỉ số Breteau (BI)
ĐT định kỳ ĐT ổ dịch ĐT định kỳ ĐT ổ dịch
n 684 514 684 514
± SD 0,29 ± 0,22 0,62 ± 0,32 15,5 ± 13,2 38,6 ± 23,0
P t = 20,12; p < 0,01 t = 20,39; p < 0,01
20. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
3.2. Đặc điểm các chỉ số côn trùng SXHD
108,87
25,57 39,01
64,81
125,97
37,23
88,89
117,44
264,94
478,94
665,73
83,7192,88
41,25 46,5 55,13 67,88
133,25
214,88
158,88148,38150,88
129,75 132,5
0,28
0,23
0,25
0,23
0,32
0,34
0,23
0,26
0,28
0,38
0,4
0,32
0
100
200
300
400
500
600
700
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
mm
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
0,45
Số ca
con/nhà
Lượng mưa TB
BNTB
DI
Hình 7. Lượng mưa, bệnh nhân và chỉ số mật độ muỗi trung
bình theo tháng trong năm giai đoạn 2007 - 2014
21. K T QU VÀ BÀN LU NẾ Ả Ậ
3.2. Đặc điểm ổ bọ gậy nguồn
Hình 8. Đặc điểm ổ bọ gậy nguồn năm 2011 – 2014 tại tỉnh
Bình Định
Bể >500 l: 0.5%Khác: 0.2%
Lu, vại, thạp: 2.1%
Bể <500 l: 3.7% Chum >100 l: 0%
Chum <100 l: 14%
Giếng: 0.2%
Phuy: 1.9%
Bể cầu: 0.6%
Xô, thùng: 21.8%
Bẩy kiến: 1.6%
Phế thải: 33.2%
Lọ hoa: 12.4%
Bể cảnh: 6.8%
22. K T LU NẾ Ậ
5.1. Đặc điểm dịch tễ bệnh SXHD trên địa bàn
tỉnh Bình Định trong giai đoạn 2007 – 2014:
Tỷ lệ mắc TB/năm 86,5/100.000 dân; tỷ lệ chết/mắc
0,18%; số mắc tăng từ tháng 4 – 6, đạt đỉnh vào
tháng 7 – 12 và có xu hướng chu kỳ 3 năm tăng cao
một lần.
Các ca bệnh tập trung ở TP Quy Nhơn và các
huyện đồng bằng ven biển. Tỷ lệ mắc /100.000 dân
cao nhất là ở khu vực miền núi (174,8), tiếp đến là
thành phố (139,3), đồng bằng (76,5) và thấp nhất là
trung du (37,6).
23. K T LU NẾ Ậ
Tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới là 48,7% và nữ giới là
51,3%; ở nhóm trên 15 tuổi là 71,7% cao hơn nhóm
từ 15 tuổi trở xuống (28,3%). Ca bệnh nặng chiếm
tỷ lệ thấp, 4,6% theo phân độ cũ và 1,3% theo phân
độ mới; Ca bệnh nặng tập trung chủ yếu ở trẻ dưới
15 tuổi (72,6%).
Đã phân lập được cả 4 týp vi rút Dengue, các týp vi
rút thay nhau chiếm ưu thế qua mỗi năm, nhưng týp
D1 và D2 vẫn là 2 týp phổ biến nhất.
24. K T LU NẾ Ậ
5.2. Đặc điểm chỉ số côn trùng SXHD
Chỉ số véc tơ trong giám sát định kỳ hầu hết ở dưới
ngưỡng nguy cơ. Chỉ số véc tơ tăng vào hai thời
điểm là từ tháng 4 – 6 và tháng 8 – 12.
Chỉ số véc tơ điều tra trong ổ dịch vượt ngưỡng
nguy cơ và cao hơn nhiều so với chỉ số giám sát
định kỳ. Chỉ số DI trung bình từ 0,55 – 0,84; chỉ số
HIm từ 26,7 – 33,6%; chỉ số BI từ 32,3 – 42,5.
Chỉ số côn trùng và bệnh nhân tăng khi lượng mưa
tăng.
25. K T LU NẾ Ậ
Ổ bọ gậy nguồn phổ biến nhất là dụng cụ phế thải
có chứa nước xung quanh nhà (tỷ lệ 33%); xô,
thùng chứa nước sinh hoạt (tỷ lệ 22%); chum
chứa nước sinh hoạt dưới 100 lít (tỷ lệ 14%); lọ
cắm hoa (12%) và bể cảnh (7%).
26. KHUY N NGHẾ Ị
1. Quan tâm đầu tư cho phòng, chống dịch bệnh
SXHD
2. Tăng cường truyền thông, vận động nhân dân
thực hiện các biện pháp phòng bệnh SXHD, nhất là
ở khu vực miền núi
3. Cần định kỳ tổ chức chiến dịch diệt bọ gậy tối
thiểu 2 lần/năm vào tháng 5 – 6 và tháng 8 – 11.
4. Hướng dẫn người dân tập trung xử lý dụng cụ
phế thải, dụng cụ chứa nước sinh hoạt, lọ cắm hoa
và bể cây cảnh để loại trừ ổ chứa bọ gậy.
5. Cần nghiên cứu sâu thêm về đặc điểm và tập tính
của muỗi Aedes.
27. TRÂN TR NG C M NỌ Ả Ơ
S THEO DÕI C A CÁC TH YỰ Ủ Ầ
TRONG H I Đ NGỘ Ồ