1. CHƯƠNG 2:
MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG
2.1.MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG DỰ BÁO
2.2. MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG HỒI CỐ
2.3. GIỚI HẠN CỦA ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG
2. Qui trình ERA tổng quát
Mô tả rủi ro và thu thập
dữ liệu đầu vào
Xác định rủi ro và định
lượng hoá
Ước lượng khả năng ứơc lượng chuỗi
xảy ra rủi ro các hệ quả
Ma trận đặc tính rủi ro
Rủi ro có chấp
Tránh khỏi,
nhận được không không giảm thiểu và
có chuyển đổi
Điều hành quản quản lý
với rủi ro
3. Xác định khả năng xảy ra rủi ro
• Quá khứ tai nạn
- Kinh nghiệm công nghiệp
- Kinh nghiệm địa điểm
- Kinh nghiệm của nhà bán thiết bị
• Phân tích cây sai lầm
- Cac kết quả định tính
- Các kết quả định lượng
• Dữ liệu tỷ lệ hỏng hóc của các thành phần
- Tiêu chuẩn nhà nước
- Dữ liệu tin cậy của các phần phi điện tử
• Phương pháp thận trọng dùng khi không có dữ liệu
hay khi không chắc chắn
4. Xác định hậu quả
• Mô hình hoá
- Cháy / nổ
- Phát thải khí
- Phóng thích HPM
- Luồng khí/ áp lực
• Lịch sử tai nạn
- Phạm vi thiệt hại
- Tình trạng hệ thống bảo vệ
- Tình hình phản ứng khẩn cấp
• Nguồn lực chuyên gia
- Các xí nghiệp kiến trúc / công nghiệp
- Các nhà cung cấp thiết bị
-
5. Ma trận mô tả rủi ro
• Khả năng xảy ra: số sự kiện mỗi năm
• Các hậu quả: các tác động của mỗi sự kiện
• Diễn đạt đồ thị của rủi ro
6. Ma trận mô tả rủi ro
(cột: khả năng xảy ra, xác suất. Hàng : hậu quả)
xxx: rủi ro cao; xx: rủi ro trung bình; +: rủi ro thấp; - : rủi ro thông thường
Thường Có thể Thỉnh Hiếm có Rất hiếm Không
xuyên xảy ra thoảng có thể có
Thảm hoạ xxx xxx xxx XX + -
Nguy kịch Xxx xxx XX + + -
Bất lợi XX XX + + - -
Không - - - - -
đáng kể
7. SEMI S14- Gộp nhóm theo khả năng xảy ra
• Nhóm khả năng
A – Thường xuyên……………………………………..
B- Thường xảy ra……………………………………….
C- Có thể xảy ra…………………………………………..
D- Ít khi…………………………………………………..
E- Hiếm khi………………………………………………
8. 2.1. Mô hình đánh giá rủi ro môi trường dự báo
Xác định mối nguy hại
Xác định mối nguy hại
Đánh giá độc tính Đánh giá phơi nhiễm
Mô tả đặc tính rủi ro
Quản lý rủi ro
9. ERADB là quá trình xác định các tác động tiềm tàng gây ra
bởi các tác nhân gây rủi ro, đang tồn tại và sẽ phát sinh
trong tương lai. Gồm 5 bước thực hiện sau:
1. Nhận diện mối nguy hại
2. Ước lượng mối nguy hại( đánh giá độc tính)
3. Đánh giá phơi nhiễm
4. Mô tả đặc tính của rủi ro( định lượng và bán định lượng)
5. Quản lý rủi ro
10. 2.1.1.Nhận diện mối nguy hại
- Công việc thực hiện gồm: thu thập dữ liệu và đánh giá dữ liệu lên các
loại ảnh hưởng đến sức khoẻ và những bệnh tật mà có thể được sinh
ra bởi chất hoá học hay mối nguy hại.
- Các nguồn nguy hại chính liên quan đến các vấn đề ô nhiễm môi
trường khi nhận dạng mối nguy hại trong các hoạt động gồm:
+ Bãi chôn lấp
+ Chất thải cặn bã
+ Chất thải đổ đống
+ Hồ tích nước mặt
+ Bể lưu trữ trên mặt đất
+ Bể lưu trữ dưới mặt đất
+ Khu vực vận hành hệ thống xử lý nước thải
+ Các khu vận hành tưới tiêu
+ Đường ống dẫn chất nguy hại
11. Nhận diện mối nguy hại(tt)
• Sự cố đổ tràn khi vận chuyển chất thải hay chứa chất thải là
chất nguy hại
• Sự cố và tai nạn khi vận chuyển chất nguy hại
• Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, việc sử dụng phân bón
• Hệ thống tháo nước từ việc khai thác mỏ
• Mưa chảy tràn từ đô thị
• Chôn lấp chất thải nguy hại ở các giếng sâu
• Phát sinh khí thải từ hệ thống xử lý và đốt
12. Phương pháp nhận diện các hoá chất đại diện
trong đánh giá rủi ro môi trường
• Bước 1: sắp xếp các dữ liệu chất ô nhiễm theo môi trường.
• Bước 2: lập bảng giá trị trung bình nồng độ và khoảng nồng
độ chất ô nhiễm.
• Bước 3: liệt kê các liều lượng tham chiếu ( RfD) của các
chất không gây ung thư và hệ số dốc (SF) hay hệ số tiềm
tàng của các chất gây ung thư.
• Bước 4: xác định hệ số rủi ro ( hay điểm hoá học), R
• Bước 5: xếp hạng các hợp chất hoá học theo hệ số rủi ro cho
từng tuyến phơi nhiễm.
• Bước 6: lựa chọn các hoá chất sao cho tổng hệ số rủi ro của
các hoá chất này chiếm 99% hệ số rủi ro tổng cộng.
LƯU Ý: Xem chi tiết ở bảng 2.4 trang 75
13. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Lựa chọn các chất ô nhiễm đại diện từ các hoá chất trong khu vực sản xuất của nhà
máy A được khảo sát và đo đạc với giá trị ở bảng 1. Liều lượng tham chiếu và hệ số
dốc cho trong bảng 2.
Bảng 1: giá trị nồng độ
STT CHẤT Ô NHIỄM NỒNG ĐỘ (MG/KG)
1 A1-A 2- A3- A4-A5 201-180-260-302- 150
2 B1-B2-B3-B4-B5 98-60-86-72-102
3 C1-C2-C3-C4-C5 159-230-132-267-282
4 D1-D2-D3-D4-D5 154-210-122-168-184
5 E1-E2-E3-E4-E5 64-68-92-74-86
Bảng 2: liều lượng tham chiếu và hệ số dốc
STT CHẤT Ô RfD tuyến SF tuyến RfD tuyến SF tuyến Loại ung
NHIỄM ăn uống ăn uống hô hấp hô hấp thư
1 A 0,001 0,0001
2 B 0,13 0,015
3 C 33 12 X
4 D 0,09 0,009
5 E 0,14 0,19
14. 2.1.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘC TÍNH
• Là bước thứ 2 trong quá trình ERA, ước lượng mối nguy hại đôi
khi có tính chất chủ quan do có sự can thiệp của con người. Ước
lượng mối nguy hại với mục đích:
- Xem xét hệ thống chung có thành phần là các vấn đề riêng
- Xác định tần suất xuất hiện và mức độ nguy hiểm của các hậu
quả
- Xác định ranh giới của những vấn đề thực tiễn tương ứng về mặt
quản lý, công nghệ của dự án.
15. Xác định mối nguy hại
• Đánh giá độ độc nhằm xác định sự phơi nhiễm đối với một tác
nhân lý, hoá, sinh có thể gây ra hay không về sự trầm trọng liên
quan của một tác động xấu.
• Các điều kiện cần thiết cho sức khoẻ hay an toàn
• Các tính chất lý hoá và biến đổi của tác nhân
• Các tuyến phơi nhiễm tiềm tàng; các tác động độc học, các kết
quả nghiên cứu động vật và mô tả đặc trưng địa điểm
• Đầu tiên chỉ ra một mối nguy hại có hiện diện
• Đối tượng xác định của tiến trình các ý tưởng về thống kê độc
• Có thể xem xét rộng hơn khi bất kì đối tượng xác định nào:
- Các cấp độ ô nhiễm – sự phát thải
- Số liệu y tế - dư luận công chúng
16. Xác định mối nguy hại(tt)
• Nghiên cứu tổng quan dữ liệu con người và động vật nhằm
xác định một hoá chất hay một tác nhân có những tác động
sinh học hay không?
• Phân tích khoa học nhằm xác định có quan hệ nhân quả hay
không giữa ô nhiễm và bất kì các tác động nào
- Xác định sự phơi nhiễm của một tác nhân có thể gây ra một
sự cố gia tăng của sự tác động xấu lên sức khoẻ hay không?
- Mô tả đặc trưng tính chất và sức mạnh của thống kê các
nguyên nhân.
17. 2.1.3. Đánh giá phơi nhiễm
1. Các khái niệm – định nghĩa
2. Ý nghĩa của đánh giá phơi nhiễm trong ERA
3. Qui trình đánh giá phơi nhiễm
4. Mô tả các đặc trưng phơi nhiễm
5. Xác định các đường truyền phơi nhiễm và tuyến tiếp xúc
6. Định lượng phơi nhiễm
7. Phương pháp thực hiện đánh giá phơi nhiễm
18. 2.1.3.1. Các khái niệm – định nghĩa
• Là sự hiện hữu của một chất trong môi trường làm việc
• Là sự tiếp cận của tác nhân sinh học, vật lý, hoá học với biên
ngoài của một sinh vật
• Phơi nhiễm được định lượng như là nồng độ của tác nhân trong
môi giới tiếp cận, được tích hợp trong suốt thời gian kéo dài của
tiếp cận
• Sự tiếp xúc với tác nhân hoá học, sinh học, vật lý ở bề mặt cơ
thể trong một thời gian xác định
• Đánh giá phơi nhiễm: là quá trình đánh giá định tính hay
định lượng sự xâm nhập của một tác nhân (một hoá chất hay
một chất nguy hại) vào vật nhận (con người hoặc môi
trường) thông qua sự tiếp xúc với môi trường(đất, nước,
không khí)
19. Đánh giá phơi nhiễm
• Đường phơi nhiễm ( da, miệng, thở)
• Lượng phơi nhiễm(liều lượng)
• Thời gian kéo dài của phơi nhiễm
• Đối với ai(động vật, con người, môi trường)
• Xác định cường độ, tần suất, độ dài của phơi nhiễm thực
hay giả định của con người đối với tác nhân trong đánh giá
• Thường bao gồm mô hình hoá để dự đoán kết luận
• Ba đường phơi nhiễm được nhận biết: ăn uống qua miệng –
thở qua mũi – tiếp xúc qua da.
20. 2.1.3.2. ý nghĩa đánh giá phơi nhiễm trong ERA
• Cung cấp các thông tin về khôi lượng phát thải ra môi
trường, đường truyền và các tuyến tiếp xúc của tác nhân
phơi nhiễm để thâm nhập vào vật nhận.
Làm cơ sở để tính rủi ro
Rủi ro = tần suất x hậu quả
21. Vai trò trung tâm của đánh giá phơi nhiễm
Quản lý vật Bảo tồn
Quan trắc phơi liệu nguy hại
nhiễm thính lực
Kiểm soát
công nghệ
Giáo dục và
đào tạo Kiểm soát quản
trị hành chánh
Đánh giá
phơi nhiễm
Thông tin về Kiểm soát hiện
nguy hại trường làm việc
Dịch tể học
Giám sát y học An toàn bức Thiết bị bảo
xạ hộ lao động
22. 2.1.3.3. Qui trình đánh giá phơi nhiễm
Mô tả đặc trưng tình trạng phơi Xác định các đường dẫn phơi
nhiễm nhiễm
• Môi trường vật lý • Nguồn phát thải/ hoá chất
• Các quần thể bị phơi nhiễm tiềm • Điểm phơi nhiễm
tàng • Tuyến tiếp xúc
Định lượng phơi nhiễm
Nồng độ phơi Các biến số tiếp
nhiễm nhận
Phơi nhiễm
23. Đánh giá phơi nhiễm
Các mối nguy hại truyền thống
Bệnh
Hoạt động con người Các nguy hại hiện đại
nhiễu loạn tự nhiên
Phát thải
Đất – nước – không khí – thực phẩm
Phơi nhiễm bên ngoài
Lượng hấp thu
Lượng đến cơ thể
Các tác động bổ sung
Bệnh tật
Chết
24. Phương pháp khoa học để phân tích tuyến phơi
nhiễm
1. Phân tích cây sự kiện( hậu quả)
- Là pp liệt kê tất cả các hiện tượng sắp xảy ra hoặc theo sự lựa chọn
- Khi thực hiện cần phân tích những hiện tượng ban đầu, các chỉ thị
biểu hiện, xác định các lớp, các tầng bảo vệ xác định
các sự cố, rủi ro, lợi ích và sự thành công,….
Phân tích hậu quả của sự việc
2. Phân tích cây sai lầm( nguyên nhân)
- Là pp xác định sự liên kết, sự kéo theo sai lầm của các hiện tượng
có thể dẫn đến những mối nguy hại, tai nạn,…
- Xác định rõ con đường đi trong suốt quá trình hình thành các nguyên
nhân sai sót
- Xác định mối quan hệ giữa các nguyên nhân khác nhau
là nền tảng để phân tich nguyên nhân và hậu quả
25. Cây sai lầm, cây sự kiện tại nhà máy sản xuất
Rửa thiết bị chứa Hoá chất rò rỉ ra ngoài, đổ
hoá chất ra sàn, tiếp xúc với người
sử dụng
Không cẩn thận làm Nhà máy Cháy nổ
rơi vải
Nồng độ chất ô nhiễm cao
Bao bì không tốt HTXL cục bộ không xử lý
gây rò rỉ hết
Sử dụng dư nguyên Phát sinh nhiều chất độc
liệu hay hoá chất hại mới gây ô nhiễm
Cây sai lầm
Cây sự kiện
26. Nồng độ phơi nhiễm- liều lượng tiếp nhận
1. Nồng độ phơi nhiễm
• Để đánh giá phơi nhiễm cần ước lượng nồng độ của các chất ô
nhiễm tại điểm phơi nhiễm, gồm tất cả các con đường phơi nhiễm
• Dùng số liệu quan trắc thực tế ở tất cả mọi nơi kể cả giếng nước
của các khu dân cư sống trong vùng phơi nhiễm
• Tại điểm phơi nhiễm, nồng độ đại diện trong đất và nước ngầm
được tính toán dựa trên các công cụ số học và hình học.
2. Liều lượng tiếp nhận
• Xem xét trên từng tuyến phơi nhiễm
• Liều lượng tiếp nhận phân thành 3 loại:
- Liều lượng phơi nhiễm ban đầu
- Liều lượng vào cơ thể
- Liều lượng tích luỹ
27. Đánh giá liều lượng – phản ứng
- Còn gọi là đánh giá độ độc
- Được diễn đạt chung là đường liều lượng phản ứng
- Thường đưa ra trong các nghiên cứu động vật
- Giả thiết là phản ứng của quần thể tuân theo luật
thống kê Gauss(phân bố chuẩn)
- Có khả năng phát hiện các rủi ro (khoảng 1%)
28. Đánh giá liều lượng – phản ứng
• Mô tả đặc trưng của quan hệ giữa phơi nhiễm hay liều
lượng và mối liên quan của mức độ trầm trọng của tác động
xấu đến sức khoẻ( rất khó)
• Bao gồm một sự phân tích các yếu tố như cường độ và kiểu
phơi nhiễm, tuổi và dạng sống có thể bị tổn thương( mg/kg-
ngay)
• Quan hệ giữa mức phơi nhiễm và phạm vi tổn thương
• Các tác động gây ung thư và không gây ung thư
• Các phản ứng thay đổi từ chết đến các khối u, sưng da, các
tác động đường hô hấp, biến dị di truyền hay các vấn đề
phát triển bào thai
29. Các cộng đồng có khả năng phơi nhiễm
• Cộng đồng hiện tại nằm trong vùng bị phơi nhiễm
• Các cộng đồng tương lai sẽ nằm trong vùng ô nhiễm
• Cụm dân cư bị tác động nhiều nhất. Ví dụ: trẻ em, người
già, phụ nữ có thai bị nhiễm các kim loại nặng như chì,
asen,…
• Các công nhân làm việc trong vùng ô nhiễm trong suốt giai
đoạn khắc phục ô nhiễm
30. 2.2. Mô hình đánh giá rủi ro hồi cố
Xác định các nguồn gây mối
nguy hại
Xác định các phơi nhiễm
Xác định mức độ phơi nhiễm
của đối tượng đối với tác
nhân, đánh giá độc tính
Xác định ngưỡng chấp nhậncủa đối
tượng và các tác động vượt ngưỡng
đối với đối tượng ( đặc tính rủi ro)
31. 2.3. Mạnh và yếu của đánh giá rủi ro
• Điểm thách thức
• Điểm mạnh - Các phần quan trọng của đánh giá ra
- Cung cấp phương pháp đời trước ( giả thiết ban đầu đúng) và
sau( diễn đạt các kết quả) đối với sự
hệ thống để phân hạng
phân tích thực tế
rủi ro và ra quyết định
- Các mô hình làm đơn giản rõ rệt
- Công cụ mạnh có thể
những gì xảy ra trong tự nhiên
giúp sử dụng tiền một
cách thông minh hơn - Cần đến những dữ liệu hỏng hóc của
thiết bị và tai nạn
32. Các yếu tố trong việc chấp nhận rủi ro
• Sự tự nhiên/ không tự nguyện
• Mức độ kiểm soát
• Mức độ lớn của hậu quả
• Sự thúc đẩy
• Thảm hoạ tiềm tàng
• Sư tham gia nhóm
• Chi phí của các phương án