SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  12
Télécharger pour lire hors ligne
Nhận biết, phòng tránh và quản lý chuyển dạ sanh non
Thân Trọng Thạch
[1]
, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang
[2]
© Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu bài giảng
Sau khi học xong, sinh viên có khả năng:
1. Trình bày được khái niệmvề chuyển dạ sanh non
2. Trình bày được quan điểmcăn bản về điều trị sanh non
3. Trình bày được nguyên lý thực hiện corticoisteroid liệu pháp để dự phòng suy
hô hấp cấp ở trẻ sanh non
Sanh non cùng với các hậu quả khác của nó là nguyên nhân gây tử vong sơ sinh hàng
đầu.
Sinh non cũng là một yếu tố quan trọng dẫn đến nguy cơ mắc phải các bệnh lý khác
trong tương lai ngắn hạn hoặc dài hạn sau này của trẻ.
ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN NHÂN, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ CÁC TRIỆU CHỨNG NHẬN
BIẾT SANHNON
Trẻ sanh non được định nghĩa là trẻ được sinh ra trước khi tuổi thai được 37 tuần 0/7.
· Sơ sinh đủ tháng được định nghĩa là sơ sinh với tuổi thai lúc sinh là từ 37 đến 42
tuần.
· Thai kỳ kéo dài quá ngày dự sinh được định nghĩa khi thai kỳ kéo dài > 42 tuần vô
kinh.
· Trẻ sanh non được định nghĩa là trẻ được sinh ra trước 37 tuần 0/7.
Căn cứ trên tuổi thai khi sanh, có thể chia ra
· Tuổi thai dưới 28 tuần 0/7: được gọi là sơ sinh cực non. Chiếm khoảng 5% các
trường hợp.
· Tuổi thai từ 28 tuần 0/7 đến 31 tuần 6/7: được gọi là sơ sinh rất non. Chiếmkhoảng
15% các trường hợp.
· Tuổi thai từ 32 tuần 0/7 đến 33 tuần 6/7. Chiếmkhoảng 20% các trường hợp.
· Tuổi thai từ 34 tuần 0/7 đến 36 tuần 6/7. Chiếmkhoảng 60% các trường hợp.
Sanh non có thể là do tự phát hay là hậu quả của chỉ định can thiệp y khoa.
Có 2 nhómnguyên nhân lớn của sanh non:
1. Sanh non do có chỉ định từ mẹ hoặc thai. Cuộc sanh được chỉ định vì một lý do y
khoa như tiền sản giật, nhau tiền đạo, chậm tăng trưởng trong tử cung nặng gây
suy thai. Nhómnày chiếmkhoảng 20%.
2. Sanh non tự phát, chiếm khoảng 80% các trường hợp còn lại, đa phần liên quan
đến chuyển dạ sanh non hoặc ối vỡ non trên thai non tháng (Preterm Premature
Rupture Of Membranes - PPROM).
Hiện nay người ta cho rằng chuyển dạ sanh non là một hội chứng gồm nhiều cơ chế
khác nhau.
Cần lưu ý là trong đa số trường hợp, chúng ta không thể tìm được nguyên nhân hoặc
yếu tố nguy cơ của chuyển dạ sanh non.
Có 4 quá trình bệnh sinh chủ yếu như sau:
1. Hoạt hóa trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận ở mẹ hoặc thai nhi do stress.
Sơ đồ 1: Cơ chế bệnh sinh của sanh non
Vai trò của stress trong hoạt hóa trục hạ đồi-yên-thượng thận, tăng ết prostaglandin thông qua
cor sol và CRH.
2. Nhiễmtrùng (màng đệm, màng rụng hoặc toàn thân) và microbiome bệnh lý.
Biểu đồ 1: Sự khác biệt giữa đặc điểm khuẩn hệ âm đạo ở người có sanh non (đỏ) và người không
sanh non (xanh)
Khác biệt lớn về microbiome giải thích vai trò quan trọng của nhiễm trùng trong cơ chế kích hoạt
sanh non
3. Xuất huyết tại lớp màng rụng (bong nhau).
4. Căng dãn tử cung quá mức do một tình trạng nào đó như đa thai, đa ối.
Chuyển dạ sanh non là hậu quả cuối cùng của các diễn tiến bệnh lý này.
Mọi can thiệp dự phòng chỉ có hiệu quả khi được tiến hành trước khi các hệ quả của
tiến trình bệnh sinh trở thành không thể đảo ngược được nữa.
Một số yếu tố đã được nhận diện là yếu tố nguy cơ của sanh non. Các thai phụ có các
đặc điểmsau được xemlà có yếu tố nguy cơ cao sanh non:
· Tiền căn có sanh non, chuyển dạ sinh non, ối vỡ non.
· Hở eo cổ tử cung nguyên phát hoặc thứ phát sau can thiệp y khoa như sau
khoét chóp cổ tử cung …
· Nhiễm trùng như nhiễm trùng tiểu, nhiễm khuẩn âm đạo (Bacterial Vaginosis)
(BV), nhiễmtrùng ối.
· Căng dãn tử cung quá mức như đa thai, đa ối.
· Tử cung bị biến dạng do u xơ-cơ trơn tử cung, tử cung có vách ngăn hay các dị
tật cấu trúc khác của tử cung.
· Bất thường bánh nhau: nhau bong non, nhau tiền đạo.
· Mẹ hút thuốc lá.
Các triệu chứng của chuyển dạ sanh non là các dấu hiệu của chuyển dạ, xuất hiện sớm
trước 37 tuần 0/7
Khi có các dấu chứng này, ta gọi là thai phụ có nguy cơ trực tiếp của sanh non.
Sản phụ có những cơn gò tử cung, thường không gây đau. Thông thường sản phụ cảm
nhận rằng có những cơn trằn bụng giống như khi chuyển dạ hay khi ra kinh, hoặc cảm
giác đau trằn vùng thắt lưng dưới, hoặc có cảm giác nặng vùng chậu, hoặc đau bụng
có hay không kèmdấu kích thích tiêu hóa như tiêu chảy.
Sản phụ cũng ghi nhận tăng lượng hoặc thay đổi tính chất dịch âm đạo. Có thể thấy
dấu hiệu của tống xuất nút niêmdịch cổ tử cung: ra dịch nhầy, dịch loãng hoặc lẫn máu.
CÁC YẾUTỐ ĐÁNHGIÁ VÀ TIÊN LƯỢNGCỦA SANHNON
Fetal Fibronectin (fFN)
fFN là một khảo sát có giá trị dự báo âmsanh non rất cao.
Fibronectin thai nhi (fFN) là một loại glycoprotein ngoại bào thường tìmthấy trong dịch
tiết cổ tử cung trong giai đoạn sớmcủa thai kỳ và khi thai kỳ gần đủ tháng.
Nồng độ fFN gia tăng trong dịch tiết cổ tử cung trong các trường hợp chuyển dạ sanh
non. Độ nhạy của khảo sát là 90% và độ chuyên biệt của test là 93.8%.
Nếu thai chưa đủ tháng (khi tuổi thai 22-34 tuần) mà nồng độ fFN gia tăng thì có thể có
liên quan với sự gia tăng nguy cơ sinh non, với khả năng sẽ sinh trong vòng 7-14 ngày
từ khi thực hiện test. Giá trị dự báo dương của test là 78.3%.
Buộc phải lưu ý rằng mục tiêu khi thực hiện test fFN không nằm ở giá trị tiên đoán
dương mà là ở giá trị tiên đoán âm. Nghĩa là, nếu khảo sát fFN âm tính trong dịch tiết
âmđạo-cổ tử cung, thì khả năng thai phụ sẽ sinh non trong vòng 7 ngày kế tiếp là rất
thấp, khoảng 1%, với giá trị dự báo âmlà 97.4%.
Hình 1: Fibronec n thai nhi (fFN) là một loại glycoprotein ngoại bào có nhiệm vụ gắn kết các màng
thai và màng rụng.
Hiện diện fFN trong dịch cổ tử cung chứng tỏ chất “keo” gắn kết này đang bị bong tróc, nói cách khác
là có dấu hiệu của sanh non.
Chiều dài kênh tử cung
Chiều dài kênh tử cung bị rút ngắn có ý nghĩa dự báo dương sanh non
Chiều dài (kênh) cổ tử cung đo qua siêu âm cũng được dùng làm yếu tố chẩn đoán.
Trong giai đoạn giữa của thai kỳ, cổ tử cung dài khoảng 30-40 mm. Siêu âmđo chiều dài
cổ tử cung được thực hiện qua đường âm đạo. Vào thời điểm này của thai kỳ, khi quan
sát thấy cổ tử cung bị ngắn lại, thì hiện tượng này có liên quan với nguy cơ cao chuyển
dạ sinh non.
· Vào tuần lễ 24 của thai kỳ, trên một thai phụ không có triệu chứng, nếu chiều dài
cổ tử cung ngắn < 25 mmthì nguy cơ sinh non sẽ tăng lên.
· Ngược lại, nếu một sản phụ có các cơn gò tử cung xuất hiện khi thai chưa đủ tháng
nhưng chiều dài cổ tử cung vẫn còn dài hơn 30 mm thì nguy cơ có sinh non trong
vòng 7 ngày kế tiếp chỉ là 1%.
· Năm 2015, FIGO khuyến cáo thực hiện việc khảo sát chiều dài kênh cổ tử cung
thường qui ở tuổi thai 19-23 tuần+6/7 để tầmsoát sanh non.
Hình 2: Chiều dài kênh cổ tử cung < 25 mm có PPV sanh non cao
Ngoài việc đo chiều dài kênh tử cung, người ta còn khảo sát hình dạng của lỗ trong
và lỗ ngoài cổ tử cung.
Cổ tử cung có thể có dạng U, dạng Ylà những dạng có nguy cơ cao. Dạng I thường có
tiên lượng tốt hơn.
Hình 3a: Cổ tử cung ngắn, dạng U
Nguy cơ sanh non cao
Hình 4: Cổ tử cung ngắn, dạng Y
Nguy cơ sanh non cao
Bất thường microbiome
Viêmâmđạo do vi khuẩn (Bacterial Vaginosis) (BV) là tình trạng khá phổ biến. Ở những
trường hợp có biểu hiện triệu chứng của nhiễm khuẩn âm đạo, chúng ta nên tiến hành
điều trị đầy đủ.
Chứng cứ cho thấy việc điều trị BV có triệu chứng sớm trước tuần 20 có làm giảm tần
suất sanh non, thông qua hiệu quả làmgiảmvỡ ối do viêmmạn các màng thai.
Đối với bệnh nhân có nguy cơ cao chuyển dạ sinh non và có dấu hiệu lâm sàng của
BV, có thể cân nhắc điều trị nhiễm khuẩn âm đạo. Việc điều trị phải được tiến hành
trước 20 tuần tuổi thai.
Tuy nhiên, không có khuyến cáo điều trị những trường hợp bacterial vaginosis không
có triệu chứng và nguy cơ thấp vì tỷ lệ sinh non không giảmso với nhómchứng.
Các nghiên cứu về microbiome gần đây cho thấy rằng tương quan vi khuẩn bất thường
trong microbiome là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tiến trình viêm và kích hoạt bệnh
sinh của sanh non. Khi đã có triệu chứng của sanh non thì việc điều trị nhiễm khuẩn là
không còn hiệu quả nữa. Khắc phục các rối loạn trong microbiome phải trúng đích,
đúng thời điểmthì mới có thể có hiệu quả trong dự phòng sanh non.
Hình 5: Khác biệt trong microbiome ở người sanh non và sanh đủ tháng.
Ưu thế tuyệt đối của L. iners trong microbiome liên quan rõ rệt với nh trạng sanh non.
Các bước đánh giá chuyển dạ sinh non:
1. Tuổi thai
2. Nguy cơ sanh non
Khi nghi ngờ một trường hợp chuyển dạ sinh non, yếu tố quan trọng nhất là tuổi thai
và nguy cơ có thể đi xa hơn đến chuyển dạ sanh non không ngăn cản được. Tuổi thai
được đánh giá bằng các thông tin có được từ đầu thai kỳ. Cổ tử cung được khám bằng
mỏ vịt, qua siêu âmhoặc bằng tay. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, khámbằng tay có thể vô
tình làmtăng nguy cơ sanh non do vô tình tách các màng ối. Vì thế, nên khámbằng mỏ
vịt trước nếu nghi ngờ có vỡ màng ối qua khai thác bệnh sử. Chiều dài và tình trạng
kênh tử cung sẽ được đánh giá qua siêu âm khảo sát kênh cổ tử cung. Thay đổi tình
trạng cổ tử cung giúp ta chẩn đoán và theo dõi đáp ứng điều trị.
Ngoài ra, chúng ta có thể theo dõi bằng monitor sản khoa để đánh giá tần số và cường
độ cơn gò.
Bên cạnh việc xác định độ dài kênh tử cung, siêu âm giúp kiểm định lại tuổi thai, phát
triển bào thai, lượng dịch ối, ngôi thai, và vị trí bánh nhau, cũng như khảo sát dị tật của
thai nhi.
Cũng nên theo dõi tình trạng xuất huyết của bệnh nhân, vì nhau bong non và nhau tiền
đạo có liên quan đến chuyển dạ sinh non.
ĐIỀU TRỊ SANH NON NHẰM MỤC ĐÍCH TRÌ HOÃN CHUYỂN DẠ ĐỂ CHỜ HIỆU
LỰC CỦA CORTICOID
Khi có dấu hiệu nguy cơ trực tiếp của sanh non, phải thực hiện đo chiều dài kênh cổ tử
cung và fFN.
Chỉ định điều trị tùy thuộc vào fFN và chiều dài, tính chất kênh tử cung.
Nếu các test cho kết quả dương tính thì phải tiến hành dùng giảm co và thực hiện
corticoidsteroid liệu pháp nhằm mục đích dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp ở sơ
sinh (Respiratory Distress Syndrome) (RDS).
Việc điều trị là không cần thiết nếu fFN âmtính và chiều dài kênh cổ tử cung > 30 mm.
Nếu có cơn co tử cung, nhưng fFN âmtính, có thể thực hiện lặp lại các lần đo chiều dài
kênh tử cung.
Mục đích của điều trị là nhằm trì hoãn cuộc chuyển dạ sanh non, ngăn cản cuộc
sanh cho khi corticosteroids đạt được hiệu quả.
Mục đích của điều trị là nhằm trì hoãn cuộc chuyển dạ sanh non, ngăn cản cuộc sanh
cho khi corticosteroids đạt được hiệu quả. Thời gian này là 48 giờ. Các thuốc giảm gò
thường giúp kéo dài thai kỳ thêmkhoảng vài ngày.
Các chống chỉ định của thuốc giảm gò bao gồm chuyển dạ đã tiến triển nhiều, thai nhi
đã trưởng thành, thai nhi dị tật, nhiễm trùng trong tử cung, xuất huyết âm đạo lượng
nhiều, và tiền sản giật nặng.
Thuốc đối vận với thụ thể oxytocin là thuốc duy nhất được dán nhãn cho điều trị
chuyển dạ sanh non.
Trong các thuốc dùng để cắt cơn co tử cung trong chuyển dạ sanh non, chỉ có
oxytocin receptor antagonist là được dán nhãn cho điều trị sanh non (labelled).
Dù từng được dùng rất rộng rãi trong điều trị sanh non, cả đồng vận bete-adrenergic
lẫn ức chế kênh calcium đều không được dán nhãn này (off-labelled). Các thuốc này
có khá nhiều tác dụng phụ. Vì vậy, cần cân nhắc và tôn trọng chỉ định khi quyết định
dùng cho điều trị sanh non.
Riêng trong trường hợp của Salbutamol, một đồng vận của beta-adrenergic, bên cạnh
vấn đề nguy cơ cao có tác dụng phụ về tim mạch, việc dùng kéo dài với liều điều trị
sanh non bị nghi ngờ có thể gây chứng tự kỷ ở trẻ sau này.
Magnesiumsulfate có vai trò bảo vệ thần kinh cho thai rất non, dưới 32 tuần.
Trước nay, người ta có nói nhiều về MgSO4 trong điều trị sanh non. Hiện nay, người ta
không còn đề cập nhiều đến vai trò của MgSO4 trong điều trị sanh non nữa, trái lại
người ta nói đến nó như một chất có vai trò bảo vệ thần kinh thai cho các trường hợp
chuyển dạ sanh non trước 32 tuần
[3]
.
Corticoidsteroid liệu pháp nhằm mục đích dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp ở sơ
sinh
Betamethason và Dexamethason là những corticosteroid được nghiên cứu rộng rãi nhất
và chúng được lựa chọn cho thúc đẩy trưởng thành cơ quan thai nhi. Cả 2 đều qua
nhau thai với dạng hoạt động sinh học gần như giống hệt nhau. Cả 2 đều không đủ
tính mineracorticoid và có tính ức chế miễn dịch tương đối ngắn với thời hạn sử dụng
ngắn.
Mục đích của corticosteroid liệu pháp là làm tần suất xảy ra hội chứng suy hô hấp cấp
ở sơ sinh sau sanh, là nguyên nhân hàng đầu của tử vong sơ sinh ở trẻ non tháng.
Corticoid liệu pháp là không cần thiết sau 34 tuần vô kinh.
Khi thực hiện ở chuyển dạ sanh non thai dưới 34 tuần, NNT của điều trị này là 8. Khi
thực hiện sau 34 tuần, NNT của corticosteroid dự phòng RDS khoảng gần 100.
Corticoid không phải là một liệu pháp vô hại, thậmchí có thể nguy hiểmcho thai.
Hiện đã có đủ bằng chứng để chứng minh rằng corticosteroid liệu pháp có khả năng
gây tác hại cho hệ thần kinh thai nhi khi bị lạmdụng.
Liều lặp lại corticosteroid có khả năng gây apoptosis trên khu vực hồi hải mã, gây giảm
tổng khối tế bào thần kinh có chức năng ký ức và phản xạ có điều kiện (học tập) ảnh
hưởng mạnh đến năng lực trí tuệ sau này của trẻ.
Một đợt điều trị Corticosteroid trước sinh duy nhất phải thực hiện cho những thai phụ
ối vỡ non trước 34 tuần thai nhằm giảm nguy cơ xảy ra hội chứng suy hô hấp cấp, tử
vong chu sinh và các bệnh tật khác.
Một đợt điều trị Corticosteroid khẩn cấp duy nhất có thể được cân nhắc một cách vô
cùng cẩn trọng nếu đã điều trị hơn 2 tuần trước đó VÀ tuổi thai nhỏ hơn 32 tuần 6
ngày VÀ thai phụ được đánh giá trong thực tế lâmsàng sẽ sinh trong vòng một tuần.
Việc điều trị lặp lại hơn một đợt một cách hệ thống được cho rằng có thể gây nhiều tác
hại hơn là mang lại lợi ích. Thời gian để corticoid liệu pháp đạt được hiệu quả dự phòng
RDS là 48 giờ.
Corticoid có thể có tác hại trên mẹ, nên lưu ý khi dùng trên thai phụ có rối loạn chuyển
hóa carbonhydrate hay có tình trạng nhiễmtrùng.
Chưa có dữ liệu về hiệu quả của việc dùng corticosteroid trước khi thai nhi có khả năng
nuôi sống được.
Chỉ thực hiện duy nhất một đợt corticosteroid cho thai phụ đang có nguy cơ trực tiếp
của sinh non trong vòng 7 ngày, hiện đang ở giữa tuần thai 24 và 34.
Corticosteroid được dùng với 1 trong 2 lựa chọn sau:
1. Betamethasone (12 mg) tiêmbắp, 2 liều, cách 24 giờ
hoặc
2. Dexamethasone (6 mg) tiêmbắp, 4 liều, cách 12 giờ
DỰ PHÒNGSANHNON
Có nhiều biện pháp có thể được dùng cho dự phòng sanh non. 3 biện pháp dự phòng
được đề cập nhiều nhất là:
1. Progesterone
2. Khâu vòng cổ tử cung
3. Pessary
Có thể dùng Progesterone để dự phòng sanh non cho thai phụ có tiền căn sanh non
và hiện có kênh tử cung ngắn.
Các nghiên cứu gần đây ủng hộ việc thực hiện dự phòng sanh non bằng progesterone
cho một số nhất định thai phụ có nguy cơ cao: cụ thể là thai phụ với tiền căn sanh non
đồng thời có chiều dài kênh tử cung ngắn dưới 25 mm trong thai kỳ hiện tại. Ở các thai
phụ này, progesterone tự nhiên dùng qua đường âmđạo được chỉ định.
Trong những trường hợp khác, việc dùng progesterone không được chứng minh là có
lợi.
Có thể khâu vòng cổ tử cung để dự phòng sanh non cho thai phụ có hở eo tử cung
và hiện có kênh tử cung ngắn.
Hở eo từ cung là một bệnh lý có thể liên quan đến gia tăng nguy cơ chuyển dạ sinh
non và sinh non.
Một phân tích gộp khảo sát hiệu quả của khâu vòng cổ tử cung ở những bệnh nhân có
tiền căn sinh non đồng thời cũng có cổ tử cung ngắn < 25 mm trong thai kì hiện tại, thì
cerclage có làmgiảmnguy cơ sinh non trước tuần lễ 35.
Tuy nhiên, những trường hợp có cổ tử cung ngắn nhưng không có tiền căn sinh non
thì không thấy lợi ích nào khi tiến hành thủ thuật này. Ở những trường hợp song thai,
khi khâu cổ tử cung sẽ làmtăng nguy cơ chuyển dạ sinh non.
Hình 6: Khâu vòng túi cổ tử cung
Hình trình bày phương pháp khâu vòng túi cổ tử cung dự phòng sanh non theo phương pháp Mc
Donald.
Thông thường, phẫu thuật được ến hành vào khoảng 16 tuần vô kinh. Chỉ được dùng là một chỉ to
bản, khâu ở vị trí cao nhất có thể được.
Hiệu quả của cerclage là rõ rệt nhất cho trường hợp hở eo tử cung.
Cerclage pessary (dụng cụ nâng đỡ) là một dụng cụ có nhiệm vụ như một mũi khâu
vòng túi ở cổ tử cung, được đặt qua đường âmđạo.
Gần đây, các nghiên cứu về khả năng dự phòng sanh non của dụng cụ nâng đỡ cổ tử
cung cho thấy phương pháp này có khá nhiều hứa hẹn, cũng như một số điểm nổi trội
khi so sánh với khâu vòng cổ tử cung. Hiệu quả của chúng tùy thuộc vào nguyên nhân
cụ thể và trong trường hợp tổng quát, hiệu quả chung vẫn chưa được chứng minh rõ
ràng.
Hình 7: Pessary và phương cách mà nó
giữ cổ tử cung
Cơ chế hoạt động của pessary tương
tự như khâu vòng túi cổ tử cung.
Vì thế, nó còn được gọi là cerclage
pessary.
Một cách tổng quát, không có một biện pháp dự phòng chung cho mọi trường hợp
sanh non.
Phải đánh giá cẩn thận nguy cơ sanh non ở mỗi thai phụ và tiến hành các biện pháp
phòng tránh sanh non thích hợp.
Bảng 1: Các thuốc có thể dùng để cắt cơn co trong sanh non
Nhóm thuốc T ác động T ác dụng phụ Lưu ý
Đối vận với thụ thể của
oxytocin trên cơ tử cung, Hiện không tác dụng
Là thuốc duy nhất
được dán nhãn
Đối vận với thụ
thể oxytocin
ngăn cản tác dụng co cơ tử
cung của oxytocin nội
sinh
phụ quan trọng được
ghi nhận
(labelled) cho điều trị
sanh non
Ức chế kênh
calcium
Ngăn chặn Ca++ đi vào tế
bào
Hạ huyết áp và
nhức đầu; có thể làm
giảm lưu lượng máu
nhau-tử cung, giảm
oxygen và tăng CO2
ở thai nhi
Có thể làm nặng thêm
các tác dụng phụ của
magnesium sulfate
Không được dán nhãn
cho điều trị sanh non
Đồng vận β-
adrenergic
T ăng nồng độ cAMP
(cyclic Adenosine
MonoPhosphate) trong tế
bào, làm giảm nồng độ
calcium
Hạ huyết áp, nhịp
tim nhanh, nặng
ngực hoặc đau ngực,
thay đổi trên ECG
Có thể gây phù
phổi, đặc biệt khi có
quá tải tuần hoàn
Chống chỉ định
tương đối ở bệnh
nhân có bệnh mạch
vành và suy thận
T hường ít dùng do các
tác dụng phụ của
thuốc
Salbutamol không
được dán nhãn cho
điều trị sanh non
Việc dùng kéo dài
Salbutamol không
được xem là an toàn
cho thai nhi
TÀI LIỆU ĐỌ C THÊM
1. Obstetrics and gynecology 7th edition. Tác giả Beckmann. Hợp tác xuất bản với ACOG. Nhà
xuất bản Wolters Kluwer Health 2014.
[1]
Giảng viên bộ môn Phụ Sản, khoa Y, Đại học Y Dược tp HCM. e-mail:
thachdc2002@yahoo.com
[2]
Phó giáo sư, Phó trưởng bộ môn Phụ Sản, khoa Y, Đại học Y Dược tp HCM. e-mail:
tranghnk08@gmail.com
[3]
MgSO4 cạnh tranh với calcium để vào tế bào, vì thế có khả năng ức chế cơn co. Có độ an toàn
cao. Tuy nhiên, nó có nhiều tác dụng phụ. Có thể gây nhức đầu hoặc đỏ bừng mặt, nồng độ cao có
thể gây ức chế hô hấp hoặc tim mạch. Vai trò quan trọng nhất của nó là có tác dụng bảo vệ thần
kinh cho thai nhi nếu tuổi thai dưới 28 tuần. Nếu dùng với mục đích này thì không dùng MgSO4 kéo
dài trên 48 giờ. Chống chỉ định khi bệnh nhân có hạ calcium máu hoặc có bệnh nhược cơ.

Contenu connexe

Tendances

Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏmNghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
SoM
 
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTCTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
SoM
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢNXUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
SoM
 
Hội chứng buồng trứng đa nang
Hội chứng buồng trứng đa nangHội chứng buồng trứng đa nang
Hội chứng buồng trứng đa nang
SoM
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa bộ y tế 2015
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị  các bệnh sản phụ khoa  bộ y tế 2015Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị  các bệnh sản phụ khoa  bộ y tế 2015
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa bộ y tế 2015
SoM
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
SoM
 

Tendances (20)

Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏmNghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
 
SUY THAI CẤP
SUY THAI CẤPSUY THAI CẤP
SUY THAI CẤP
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
 
THAI GIÀ THÁNG
THAI GIÀ THÁNGTHAI GIÀ THÁNG
THAI GIÀ THÁNG
 
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNGCHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
 
Thai chết lưu nnguyen nhan
Thai chết lưu nnguyen nhanThai chết lưu nnguyen nhan
Thai chết lưu nnguyen nhan
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
 
Ung thư nội mạc tử cung
Ung thư nội mạc tử cungUng thư nội mạc tử cung
Ung thư nội mạc tử cung
 
khởi phát chuyển dạ
khởi phát chuyển dạkhởi phát chuyển dạ
khởi phát chuyển dạ
 
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTCTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢNXUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
 
DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ  DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
Hội chứng buồng trứng đa nang
Hội chứng buồng trứng đa nangHội chứng buồng trứng đa nang
Hội chứng buồng trứng đa nang
 
Bệnh án thận
Bệnh án thậnBệnh án thận
Bệnh án thận
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa bộ y tế 2015
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị  các bệnh sản phụ khoa  bộ y tế 2015Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị  các bệnh sản phụ khoa  bộ y tế 2015
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh sản phụ khoa bộ y tế 2015
 
Ngôi mông
Ngôi môngNgôi mông
Ngôi mông
 
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
 
Dọa sinh non
Dọa sinh nonDọa sinh non
Dọa sinh non
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
 
Bieu dochuyenda
Bieu dochuyendaBieu dochuyenda
Bieu dochuyenda
 

Similaire à CHUYỂN DẠ SINH NON

TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3
SoM
 
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 2
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 2TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 2
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 2
SoM
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
thanh cong
 
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲTRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
SoM
 
ỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐI
ỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐIỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐI
ỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐI
SoM
 
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
hoangnoisoict
 
BỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲ
BỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲBỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲ
BỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲ
SoM
 
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
SoM
 
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY,  CHỈ BÁO HUYẾT THAN...CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY,  CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
SoM
 
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAITƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
SoM
 
TẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤ
TẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤTẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤ
TẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤ
SoM
 
NHAU BỌNG NON
NHAU BỌNG NONNHAU BỌNG NON
NHAU BỌNG NON
SoM
 
CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐI
CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐICÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐI
CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐI
SoM
 
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAISIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SoM
 

Similaire à CHUYỂN DẠ SINH NON (20)

Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAYGiá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
 
BỆNH NGUYÊN nuoi.docx
BỆNH NGUYÊN nuoi.docxBỆNH NGUYÊN nuoi.docx
BỆNH NGUYÊN nuoi.docx
 
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3
 
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 2
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 2TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 2
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 2
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
 
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲTRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
 
ỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐI
ỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐIỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐI
ỐI VÕ NON _ NHIỄM TRÙNG ỐI
 
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
 
BỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲ
BỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲBỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲ
BỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲ
 
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAI
 
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY,  CHỈ BÁO HUYẾT THAN...CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY,  CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
 
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAITƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
 
TẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤ
TẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤTẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤ
TẦM SOÁT NHIỄM TRÙNG Ở THAI PHỤ
 
NHAU BONG NON
NHAU BONG NONNHAU BONG NON
NHAU BONG NON
 
NHAU BỌNG NON
NHAU BỌNG NONNHAU BỌNG NON
NHAU BỌNG NON
 
CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐI
CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐICÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐI
CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐI
 
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAISIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
 

Plus de SoM

Plus de SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Dernier

SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
HongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
HongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
HongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
HongBiThi1
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
HongBiThi1
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
HongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 

Dernier (20)

SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 

CHUYỂN DẠ SINH NON

  • 1. Nhận biết, phòng tránh và quản lý chuyển dạ sanh non Thân Trọng Thạch [1] , Huỳnh Nguyễn Khánh Trang [2] © Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Mục tiêu bài giảng Sau khi học xong, sinh viên có khả năng: 1. Trình bày được khái niệmvề chuyển dạ sanh non 2. Trình bày được quan điểmcăn bản về điều trị sanh non 3. Trình bày được nguyên lý thực hiện corticoisteroid liệu pháp để dự phòng suy hô hấp cấp ở trẻ sanh non Sanh non cùng với các hậu quả khác của nó là nguyên nhân gây tử vong sơ sinh hàng đầu. Sinh non cũng là một yếu tố quan trọng dẫn đến nguy cơ mắc phải các bệnh lý khác trong tương lai ngắn hạn hoặc dài hạn sau này của trẻ. ĐỊNH NGHĨA, NGUYÊN NHÂN, YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ CÁC TRIỆU CHỨNG NHẬN BIẾT SANHNON Trẻ sanh non được định nghĩa là trẻ được sinh ra trước khi tuổi thai được 37 tuần 0/7. · Sơ sinh đủ tháng được định nghĩa là sơ sinh với tuổi thai lúc sinh là từ 37 đến 42 tuần. · Thai kỳ kéo dài quá ngày dự sinh được định nghĩa khi thai kỳ kéo dài > 42 tuần vô kinh. · Trẻ sanh non được định nghĩa là trẻ được sinh ra trước 37 tuần 0/7. Căn cứ trên tuổi thai khi sanh, có thể chia ra · Tuổi thai dưới 28 tuần 0/7: được gọi là sơ sinh cực non. Chiếm khoảng 5% các trường hợp. · Tuổi thai từ 28 tuần 0/7 đến 31 tuần 6/7: được gọi là sơ sinh rất non. Chiếmkhoảng 15% các trường hợp. · Tuổi thai từ 32 tuần 0/7 đến 33 tuần 6/7. Chiếmkhoảng 20% các trường hợp. · Tuổi thai từ 34 tuần 0/7 đến 36 tuần 6/7. Chiếmkhoảng 60% các trường hợp. Sanh non có thể là do tự phát hay là hậu quả của chỉ định can thiệp y khoa. Có 2 nhómnguyên nhân lớn của sanh non: 1. Sanh non do có chỉ định từ mẹ hoặc thai. Cuộc sanh được chỉ định vì một lý do y khoa như tiền sản giật, nhau tiền đạo, chậm tăng trưởng trong tử cung nặng gây suy thai. Nhómnày chiếmkhoảng 20%.
  • 2. 2. Sanh non tự phát, chiếm khoảng 80% các trường hợp còn lại, đa phần liên quan đến chuyển dạ sanh non hoặc ối vỡ non trên thai non tháng (Preterm Premature Rupture Of Membranes - PPROM). Hiện nay người ta cho rằng chuyển dạ sanh non là một hội chứng gồm nhiều cơ chế khác nhau. Cần lưu ý là trong đa số trường hợp, chúng ta không thể tìm được nguyên nhân hoặc yếu tố nguy cơ của chuyển dạ sanh non. Có 4 quá trình bệnh sinh chủ yếu như sau: 1. Hoạt hóa trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận ở mẹ hoặc thai nhi do stress. Sơ đồ 1: Cơ chế bệnh sinh của sanh non Vai trò của stress trong hoạt hóa trục hạ đồi-yên-thượng thận, tăng ết prostaglandin thông qua cor sol và CRH. 2. Nhiễmtrùng (màng đệm, màng rụng hoặc toàn thân) và microbiome bệnh lý.
  • 3. Biểu đồ 1: Sự khác biệt giữa đặc điểm khuẩn hệ âm đạo ở người có sanh non (đỏ) và người không sanh non (xanh) Khác biệt lớn về microbiome giải thích vai trò quan trọng của nhiễm trùng trong cơ chế kích hoạt sanh non 3. Xuất huyết tại lớp màng rụng (bong nhau). 4. Căng dãn tử cung quá mức do một tình trạng nào đó như đa thai, đa ối. Chuyển dạ sanh non là hậu quả cuối cùng của các diễn tiến bệnh lý này. Mọi can thiệp dự phòng chỉ có hiệu quả khi được tiến hành trước khi các hệ quả của tiến trình bệnh sinh trở thành không thể đảo ngược được nữa. Một số yếu tố đã được nhận diện là yếu tố nguy cơ của sanh non. Các thai phụ có các đặc điểmsau được xemlà có yếu tố nguy cơ cao sanh non: · Tiền căn có sanh non, chuyển dạ sinh non, ối vỡ non. · Hở eo cổ tử cung nguyên phát hoặc thứ phát sau can thiệp y khoa như sau khoét chóp cổ tử cung … · Nhiễm trùng như nhiễm trùng tiểu, nhiễm khuẩn âm đạo (Bacterial Vaginosis) (BV), nhiễmtrùng ối. · Căng dãn tử cung quá mức như đa thai, đa ối. · Tử cung bị biến dạng do u xơ-cơ trơn tử cung, tử cung có vách ngăn hay các dị tật cấu trúc khác của tử cung. · Bất thường bánh nhau: nhau bong non, nhau tiền đạo. · Mẹ hút thuốc lá. Các triệu chứng của chuyển dạ sanh non là các dấu hiệu của chuyển dạ, xuất hiện sớm trước 37 tuần 0/7 Khi có các dấu chứng này, ta gọi là thai phụ có nguy cơ trực tiếp của sanh non. Sản phụ có những cơn gò tử cung, thường không gây đau. Thông thường sản phụ cảm nhận rằng có những cơn trằn bụng giống như khi chuyển dạ hay khi ra kinh, hoặc cảm giác đau trằn vùng thắt lưng dưới, hoặc có cảm giác nặng vùng chậu, hoặc đau bụng
  • 4. có hay không kèmdấu kích thích tiêu hóa như tiêu chảy. Sản phụ cũng ghi nhận tăng lượng hoặc thay đổi tính chất dịch âm đạo. Có thể thấy dấu hiệu của tống xuất nút niêmdịch cổ tử cung: ra dịch nhầy, dịch loãng hoặc lẫn máu. CÁC YẾUTỐ ĐÁNHGIÁ VÀ TIÊN LƯỢNGCỦA SANHNON Fetal Fibronectin (fFN) fFN là một khảo sát có giá trị dự báo âmsanh non rất cao. Fibronectin thai nhi (fFN) là một loại glycoprotein ngoại bào thường tìmthấy trong dịch tiết cổ tử cung trong giai đoạn sớmcủa thai kỳ và khi thai kỳ gần đủ tháng. Nồng độ fFN gia tăng trong dịch tiết cổ tử cung trong các trường hợp chuyển dạ sanh non. Độ nhạy của khảo sát là 90% và độ chuyên biệt của test là 93.8%. Nếu thai chưa đủ tháng (khi tuổi thai 22-34 tuần) mà nồng độ fFN gia tăng thì có thể có liên quan với sự gia tăng nguy cơ sinh non, với khả năng sẽ sinh trong vòng 7-14 ngày từ khi thực hiện test. Giá trị dự báo dương của test là 78.3%. Buộc phải lưu ý rằng mục tiêu khi thực hiện test fFN không nằm ở giá trị tiên đoán dương mà là ở giá trị tiên đoán âm. Nghĩa là, nếu khảo sát fFN âm tính trong dịch tiết âmđạo-cổ tử cung, thì khả năng thai phụ sẽ sinh non trong vòng 7 ngày kế tiếp là rất thấp, khoảng 1%, với giá trị dự báo âmlà 97.4%. Hình 1: Fibronec n thai nhi (fFN) là một loại glycoprotein ngoại bào có nhiệm vụ gắn kết các màng thai và màng rụng. Hiện diện fFN trong dịch cổ tử cung chứng tỏ chất “keo” gắn kết này đang bị bong tróc, nói cách khác là có dấu hiệu của sanh non. Chiều dài kênh tử cung Chiều dài kênh tử cung bị rút ngắn có ý nghĩa dự báo dương sanh non Chiều dài (kênh) cổ tử cung đo qua siêu âm cũng được dùng làm yếu tố chẩn đoán.
  • 5. Trong giai đoạn giữa của thai kỳ, cổ tử cung dài khoảng 30-40 mm. Siêu âmđo chiều dài cổ tử cung được thực hiện qua đường âm đạo. Vào thời điểm này của thai kỳ, khi quan sát thấy cổ tử cung bị ngắn lại, thì hiện tượng này có liên quan với nguy cơ cao chuyển dạ sinh non. · Vào tuần lễ 24 của thai kỳ, trên một thai phụ không có triệu chứng, nếu chiều dài cổ tử cung ngắn < 25 mmthì nguy cơ sinh non sẽ tăng lên. · Ngược lại, nếu một sản phụ có các cơn gò tử cung xuất hiện khi thai chưa đủ tháng nhưng chiều dài cổ tử cung vẫn còn dài hơn 30 mm thì nguy cơ có sinh non trong vòng 7 ngày kế tiếp chỉ là 1%. · Năm 2015, FIGO khuyến cáo thực hiện việc khảo sát chiều dài kênh cổ tử cung thường qui ở tuổi thai 19-23 tuần+6/7 để tầmsoát sanh non. Hình 2: Chiều dài kênh cổ tử cung < 25 mm có PPV sanh non cao Ngoài việc đo chiều dài kênh tử cung, người ta còn khảo sát hình dạng của lỗ trong và lỗ ngoài cổ tử cung. Cổ tử cung có thể có dạng U, dạng Ylà những dạng có nguy cơ cao. Dạng I thường có tiên lượng tốt hơn.
  • 6. Hình 3a: Cổ tử cung ngắn, dạng U Nguy cơ sanh non cao Hình 4: Cổ tử cung ngắn, dạng Y Nguy cơ sanh non cao Bất thường microbiome Viêmâmđạo do vi khuẩn (Bacterial Vaginosis) (BV) là tình trạng khá phổ biến. Ở những trường hợp có biểu hiện triệu chứng của nhiễm khuẩn âm đạo, chúng ta nên tiến hành điều trị đầy đủ. Chứng cứ cho thấy việc điều trị BV có triệu chứng sớm trước tuần 20 có làm giảm tần suất sanh non, thông qua hiệu quả làmgiảmvỡ ối do viêmmạn các màng thai.
  • 7. Đối với bệnh nhân có nguy cơ cao chuyển dạ sinh non và có dấu hiệu lâm sàng của BV, có thể cân nhắc điều trị nhiễm khuẩn âm đạo. Việc điều trị phải được tiến hành trước 20 tuần tuổi thai. Tuy nhiên, không có khuyến cáo điều trị những trường hợp bacterial vaginosis không có triệu chứng và nguy cơ thấp vì tỷ lệ sinh non không giảmso với nhómchứng. Các nghiên cứu về microbiome gần đây cho thấy rằng tương quan vi khuẩn bất thường trong microbiome là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tiến trình viêm và kích hoạt bệnh sinh của sanh non. Khi đã có triệu chứng của sanh non thì việc điều trị nhiễm khuẩn là không còn hiệu quả nữa. Khắc phục các rối loạn trong microbiome phải trúng đích, đúng thời điểmthì mới có thể có hiệu quả trong dự phòng sanh non. Hình 5: Khác biệt trong microbiome ở người sanh non và sanh đủ tháng. Ưu thế tuyệt đối của L. iners trong microbiome liên quan rõ rệt với nh trạng sanh non. Các bước đánh giá chuyển dạ sinh non: 1. Tuổi thai 2. Nguy cơ sanh non Khi nghi ngờ một trường hợp chuyển dạ sinh non, yếu tố quan trọng nhất là tuổi thai và nguy cơ có thể đi xa hơn đến chuyển dạ sanh non không ngăn cản được. Tuổi thai được đánh giá bằng các thông tin có được từ đầu thai kỳ. Cổ tử cung được khám bằng mỏ vịt, qua siêu âmhoặc bằng tay. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, khámbằng tay có thể vô tình làmtăng nguy cơ sanh non do vô tình tách các màng ối. Vì thế, nên khámbằng mỏ vịt trước nếu nghi ngờ có vỡ màng ối qua khai thác bệnh sử. Chiều dài và tình trạng kênh tử cung sẽ được đánh giá qua siêu âm khảo sát kênh cổ tử cung. Thay đổi tình trạng cổ tử cung giúp ta chẩn đoán và theo dõi đáp ứng điều trị. Ngoài ra, chúng ta có thể theo dõi bằng monitor sản khoa để đánh giá tần số và cường độ cơn gò. Bên cạnh việc xác định độ dài kênh tử cung, siêu âm giúp kiểm định lại tuổi thai, phát
  • 8. triển bào thai, lượng dịch ối, ngôi thai, và vị trí bánh nhau, cũng như khảo sát dị tật của thai nhi. Cũng nên theo dõi tình trạng xuất huyết của bệnh nhân, vì nhau bong non và nhau tiền đạo có liên quan đến chuyển dạ sinh non. ĐIỀU TRỊ SANH NON NHẰM MỤC ĐÍCH TRÌ HOÃN CHUYỂN DẠ ĐỂ CHỜ HIỆU LỰC CỦA CORTICOID Khi có dấu hiệu nguy cơ trực tiếp của sanh non, phải thực hiện đo chiều dài kênh cổ tử cung và fFN. Chỉ định điều trị tùy thuộc vào fFN và chiều dài, tính chất kênh tử cung. Nếu các test cho kết quả dương tính thì phải tiến hành dùng giảm co và thực hiện corticoidsteroid liệu pháp nhằm mục đích dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp ở sơ sinh (Respiratory Distress Syndrome) (RDS). Việc điều trị là không cần thiết nếu fFN âmtính và chiều dài kênh cổ tử cung > 30 mm. Nếu có cơn co tử cung, nhưng fFN âmtính, có thể thực hiện lặp lại các lần đo chiều dài kênh tử cung. Mục đích của điều trị là nhằm trì hoãn cuộc chuyển dạ sanh non, ngăn cản cuộc sanh cho khi corticosteroids đạt được hiệu quả. Mục đích của điều trị là nhằm trì hoãn cuộc chuyển dạ sanh non, ngăn cản cuộc sanh cho khi corticosteroids đạt được hiệu quả. Thời gian này là 48 giờ. Các thuốc giảm gò thường giúp kéo dài thai kỳ thêmkhoảng vài ngày. Các chống chỉ định của thuốc giảm gò bao gồm chuyển dạ đã tiến triển nhiều, thai nhi đã trưởng thành, thai nhi dị tật, nhiễm trùng trong tử cung, xuất huyết âm đạo lượng nhiều, và tiền sản giật nặng. Thuốc đối vận với thụ thể oxytocin là thuốc duy nhất được dán nhãn cho điều trị chuyển dạ sanh non. Trong các thuốc dùng để cắt cơn co tử cung trong chuyển dạ sanh non, chỉ có oxytocin receptor antagonist là được dán nhãn cho điều trị sanh non (labelled). Dù từng được dùng rất rộng rãi trong điều trị sanh non, cả đồng vận bete-adrenergic lẫn ức chế kênh calcium đều không được dán nhãn này (off-labelled). Các thuốc này có khá nhiều tác dụng phụ. Vì vậy, cần cân nhắc và tôn trọng chỉ định khi quyết định dùng cho điều trị sanh non. Riêng trong trường hợp của Salbutamol, một đồng vận của beta-adrenergic, bên cạnh vấn đề nguy cơ cao có tác dụng phụ về tim mạch, việc dùng kéo dài với liều điều trị sanh non bị nghi ngờ có thể gây chứng tự kỷ ở trẻ sau này. Magnesiumsulfate có vai trò bảo vệ thần kinh cho thai rất non, dưới 32 tuần. Trước nay, người ta có nói nhiều về MgSO4 trong điều trị sanh non. Hiện nay, người ta không còn đề cập nhiều đến vai trò của MgSO4 trong điều trị sanh non nữa, trái lại người ta nói đến nó như một chất có vai trò bảo vệ thần kinh thai cho các trường hợp
  • 9. chuyển dạ sanh non trước 32 tuần [3] . Corticoidsteroid liệu pháp nhằm mục đích dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp ở sơ sinh Betamethason và Dexamethason là những corticosteroid được nghiên cứu rộng rãi nhất và chúng được lựa chọn cho thúc đẩy trưởng thành cơ quan thai nhi. Cả 2 đều qua nhau thai với dạng hoạt động sinh học gần như giống hệt nhau. Cả 2 đều không đủ tính mineracorticoid và có tính ức chế miễn dịch tương đối ngắn với thời hạn sử dụng ngắn. Mục đích của corticosteroid liệu pháp là làm tần suất xảy ra hội chứng suy hô hấp cấp ở sơ sinh sau sanh, là nguyên nhân hàng đầu của tử vong sơ sinh ở trẻ non tháng. Corticoid liệu pháp là không cần thiết sau 34 tuần vô kinh. Khi thực hiện ở chuyển dạ sanh non thai dưới 34 tuần, NNT của điều trị này là 8. Khi thực hiện sau 34 tuần, NNT của corticosteroid dự phòng RDS khoảng gần 100. Corticoid không phải là một liệu pháp vô hại, thậmchí có thể nguy hiểmcho thai. Hiện đã có đủ bằng chứng để chứng minh rằng corticosteroid liệu pháp có khả năng gây tác hại cho hệ thần kinh thai nhi khi bị lạmdụng. Liều lặp lại corticosteroid có khả năng gây apoptosis trên khu vực hồi hải mã, gây giảm tổng khối tế bào thần kinh có chức năng ký ức và phản xạ có điều kiện (học tập) ảnh hưởng mạnh đến năng lực trí tuệ sau này của trẻ. Một đợt điều trị Corticosteroid trước sinh duy nhất phải thực hiện cho những thai phụ ối vỡ non trước 34 tuần thai nhằm giảm nguy cơ xảy ra hội chứng suy hô hấp cấp, tử vong chu sinh và các bệnh tật khác. Một đợt điều trị Corticosteroid khẩn cấp duy nhất có thể được cân nhắc một cách vô cùng cẩn trọng nếu đã điều trị hơn 2 tuần trước đó VÀ tuổi thai nhỏ hơn 32 tuần 6 ngày VÀ thai phụ được đánh giá trong thực tế lâmsàng sẽ sinh trong vòng một tuần. Việc điều trị lặp lại hơn một đợt một cách hệ thống được cho rằng có thể gây nhiều tác hại hơn là mang lại lợi ích. Thời gian để corticoid liệu pháp đạt được hiệu quả dự phòng RDS là 48 giờ. Corticoid có thể có tác hại trên mẹ, nên lưu ý khi dùng trên thai phụ có rối loạn chuyển hóa carbonhydrate hay có tình trạng nhiễmtrùng. Chưa có dữ liệu về hiệu quả của việc dùng corticosteroid trước khi thai nhi có khả năng nuôi sống được. Chỉ thực hiện duy nhất một đợt corticosteroid cho thai phụ đang có nguy cơ trực tiếp của sinh non trong vòng 7 ngày, hiện đang ở giữa tuần thai 24 và 34. Corticosteroid được dùng với 1 trong 2 lựa chọn sau: 1. Betamethasone (12 mg) tiêmbắp, 2 liều, cách 24 giờ hoặc 2. Dexamethasone (6 mg) tiêmbắp, 4 liều, cách 12 giờ
  • 10. DỰ PHÒNGSANHNON Có nhiều biện pháp có thể được dùng cho dự phòng sanh non. 3 biện pháp dự phòng được đề cập nhiều nhất là: 1. Progesterone 2. Khâu vòng cổ tử cung 3. Pessary Có thể dùng Progesterone để dự phòng sanh non cho thai phụ có tiền căn sanh non và hiện có kênh tử cung ngắn. Các nghiên cứu gần đây ủng hộ việc thực hiện dự phòng sanh non bằng progesterone cho một số nhất định thai phụ có nguy cơ cao: cụ thể là thai phụ với tiền căn sanh non đồng thời có chiều dài kênh tử cung ngắn dưới 25 mm trong thai kỳ hiện tại. Ở các thai phụ này, progesterone tự nhiên dùng qua đường âmđạo được chỉ định. Trong những trường hợp khác, việc dùng progesterone không được chứng minh là có lợi. Có thể khâu vòng cổ tử cung để dự phòng sanh non cho thai phụ có hở eo tử cung và hiện có kênh tử cung ngắn. Hở eo từ cung là một bệnh lý có thể liên quan đến gia tăng nguy cơ chuyển dạ sinh non và sinh non. Một phân tích gộp khảo sát hiệu quả của khâu vòng cổ tử cung ở những bệnh nhân có tiền căn sinh non đồng thời cũng có cổ tử cung ngắn < 25 mm trong thai kì hiện tại, thì cerclage có làmgiảmnguy cơ sinh non trước tuần lễ 35. Tuy nhiên, những trường hợp có cổ tử cung ngắn nhưng không có tiền căn sinh non thì không thấy lợi ích nào khi tiến hành thủ thuật này. Ở những trường hợp song thai, khi khâu cổ tử cung sẽ làmtăng nguy cơ chuyển dạ sinh non. Hình 6: Khâu vòng túi cổ tử cung
  • 11. Hình trình bày phương pháp khâu vòng túi cổ tử cung dự phòng sanh non theo phương pháp Mc Donald. Thông thường, phẫu thuật được ến hành vào khoảng 16 tuần vô kinh. Chỉ được dùng là một chỉ to bản, khâu ở vị trí cao nhất có thể được. Hiệu quả của cerclage là rõ rệt nhất cho trường hợp hở eo tử cung. Cerclage pessary (dụng cụ nâng đỡ) là một dụng cụ có nhiệm vụ như một mũi khâu vòng túi ở cổ tử cung, được đặt qua đường âmđạo. Gần đây, các nghiên cứu về khả năng dự phòng sanh non của dụng cụ nâng đỡ cổ tử cung cho thấy phương pháp này có khá nhiều hứa hẹn, cũng như một số điểm nổi trội khi so sánh với khâu vòng cổ tử cung. Hiệu quả của chúng tùy thuộc vào nguyên nhân cụ thể và trong trường hợp tổng quát, hiệu quả chung vẫn chưa được chứng minh rõ ràng. Hình 7: Pessary và phương cách mà nó giữ cổ tử cung Cơ chế hoạt động của pessary tương tự như khâu vòng túi cổ tử cung. Vì thế, nó còn được gọi là cerclage pessary. Một cách tổng quát, không có một biện pháp dự phòng chung cho mọi trường hợp sanh non. Phải đánh giá cẩn thận nguy cơ sanh non ở mỗi thai phụ và tiến hành các biện pháp phòng tránh sanh non thích hợp. Bảng 1: Các thuốc có thể dùng để cắt cơn co trong sanh non Nhóm thuốc T ác động T ác dụng phụ Lưu ý Đối vận với thụ thể của oxytocin trên cơ tử cung, Hiện không tác dụng Là thuốc duy nhất được dán nhãn
  • 12. Đối vận với thụ thể oxytocin ngăn cản tác dụng co cơ tử cung của oxytocin nội sinh phụ quan trọng được ghi nhận (labelled) cho điều trị sanh non Ức chế kênh calcium Ngăn chặn Ca++ đi vào tế bào Hạ huyết áp và nhức đầu; có thể làm giảm lưu lượng máu nhau-tử cung, giảm oxygen và tăng CO2 ở thai nhi Có thể làm nặng thêm các tác dụng phụ của magnesium sulfate Không được dán nhãn cho điều trị sanh non Đồng vận β- adrenergic T ăng nồng độ cAMP (cyclic Adenosine MonoPhosphate) trong tế bào, làm giảm nồng độ calcium Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nặng ngực hoặc đau ngực, thay đổi trên ECG Có thể gây phù phổi, đặc biệt khi có quá tải tuần hoàn Chống chỉ định tương đối ở bệnh nhân có bệnh mạch vành và suy thận T hường ít dùng do các tác dụng phụ của thuốc Salbutamol không được dán nhãn cho điều trị sanh non Việc dùng kéo dài Salbutamol không được xem là an toàn cho thai nhi TÀI LIỆU ĐỌ C THÊM 1. Obstetrics and gynecology 7th edition. Tác giả Beckmann. Hợp tác xuất bản với ACOG. Nhà xuất bản Wolters Kluwer Health 2014. [1] Giảng viên bộ môn Phụ Sản, khoa Y, Đại học Y Dược tp HCM. e-mail: thachdc2002@yahoo.com [2] Phó giáo sư, Phó trưởng bộ môn Phụ Sản, khoa Y, Đại học Y Dược tp HCM. e-mail: tranghnk08@gmail.com [3] MgSO4 cạnh tranh với calcium để vào tế bào, vì thế có khả năng ức chế cơn co. Có độ an toàn cao. Tuy nhiên, nó có nhiều tác dụng phụ. Có thể gây nhức đầu hoặc đỏ bừng mặt, nồng độ cao có thể gây ức chế hô hấp hoặc tim mạch. Vai trò quan trọng nhất của nó là có tác dụng bảo vệ thần kinh cho thai nhi nếu tuổi thai dưới 28 tuần. Nếu dùng với mục đích này thì không dùng MgSO4 kéo dài trên 48 giờ. Chống chỉ định khi bệnh nhân có hạ calcium máu hoặc có bệnh nhược cơ.