3. 1. Mô tả cấu tạo của UXTC
2. Kể các vị trí có thể có của UXTC
3. Chẩn đoán UXTC
4. U xơ cơ TC: u lành tính thường thấy nhất ở TC,
# 20% phụ nữ trên 35 tuổi có u xơ cơ TC
Thường bị trong khoảng 30-45 tuổi, sau mãn
kinh rất hiếm khi xuất hiện.
U xơ cơ TC được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi
cơ trơn
Estrogen tăng cao -> u to ra (điển hình nhất là
trong thai kì)
5. 1. Có cuống
2. Trong cơ
3. Dưới niêm mạc
4. Dưới thanh mạc
5. Trong dây chằng rộng
6.
7. 1. Đại thể:
Khối tròn, bờ rõ
Mật độ chắc, đặc
Trên mặt cắt có bó sợi thô
Màu trắng xám
8. 2. Vi thể:
- Các bó sợi cơ đan vào nhau chằng chịt
thật chắc chắn
- Giữa các bó cơ có vài tế bào của tổ
chức liên kết
9. Thay đổi kích thước
Thoái hóa kính: thường nhất
Thoái hóa nang
Hóa vôi
Nhiễm khuẩn nung mủ: u xơ dưới niêm
Hoại sinh vô khuẩn: thường xảy ra lúc mang
thai
Thoái hóa mỡ
Ung thư hóa: hiếm, #0,2%
10. 1. Triệu chứng cơ năng:
Nhiều u xơ TC không có triệu chứng
Cảm thấy bụng to ra hay có cảm giác trằn
nặng bụng dưới.
Đau vùng hạ vị: ít xảy ra
Triệu chứng thiếu máu do rong kinh hoặc
cường kinh
11. Triệu chứng do sự chèn ép của khối u:
(1) lên bàng quang: tiểu nhiều lần, tiểu khó,
bí tiểu
(2) lên niệu quản: thận ứ nước
(3) lên trực tràng: táo bón hoặc đau khi đại
tiện
(4) khối u thật to chèn ép lên ruột,dạ dày có
thể dẫn đến các rối loạn tiêu hóa
12. 2. Triệu chứng thực thể:
Nắn bụng: khối u vùng hạ vị, nằm giữa,
cứng, thường lồi lõm không đều, di động
được nếu u không quá to
Thăm âm đạo kết hợp khám bụng giúp
chẩn đoán đúng đa số các trường hợp:
khối u cứng, bề mặt lồi lõm, di động theo
TC, không đau
13. 3. Chẩn đoán phân biệt:
- TC có thai: kinh chót, HCG
- U buồng trứng: khó chẩn đoán phân biệt trong u
xơ TC dưới phúc mạc có cuống
4. Cận lâm sàng:
- Siêu âm
- Siêu âm Doppler
- Cộng hưởng từ
- Soi buồng tử cung
14. 1. Theo dõi định kì
2. Phẫu thuật
3. Thuyên tắc mạch
4. Nội tiết: tạm thời, điều trị triệu chứng
15. 1. Bệnh sử (kinh nguyệt, đau, tiêu tiểu)
2. Khám phụ khoa
3. Siêu âm phải cung cấp
- Thể tích khối u xơ - Thể tích tử cung
- Số nhân xơ - Nội mạc
- Vị trí - Phần phụ
- Cấu trúc - Thận, thận ứ nước
4. Nghi ngờ ác tính (ung thư cơ TC): Siêu âm
Doppler
5. Ra huyết bất thường cần nạo sinh thiết từng
phần trước kết hợp với soi buồng tử cung (loại trừ
ung thư, chọn cách phẫu thuật ?)
16. Trước mang thai: hiếm muộn
Trong thai kì:
- Sẩy thai liên tiếp, sanh non
- Ngôi thai bất thường
- Nhau ở vị trí bất thường
- Chuyển dạ kéo dài khó khăn: rối loạn cơn gò, u
tiền đạo
- Băng huyết sau sanh
- Thời kì hậu sản: nhiễm khuẩn, xoắn, thuyên tắc
mạch máu
17.
18. Ở Mỹ: là ung thư phụ khoa thường gặp
nhất
Thường gặp nhất của K thân TC
85% ở tuổi mãn kinh, chủ yếu 55-65 tuổi
Trong hoặc sau mãn kinh: do tăng nồng
độ estrogen
Sử dụng thuốc ngừa thai loại viên kế tiếp
lâu dài có nguy cơ K NMTC
19. 1. Đại thể:
- sùi, bở, xâm lấn buồng TC.
- dạng polyp hoặc tăng sinh NMTC không
điển hình
2. Vi thể:
- các tuyến của NMTC tăng sinh ngoằn
ngoèo, kích thước không đều, dị dạng.
- Tế bào dị dạng, nhân bắt màu kiềm, tăng
sắc, chỉ số phân bào tăng
20. Tiên lượng tùy thuộc vào độ biệt hóa của
tế bào ung thư:
- độ I: biệt hóa tốt
- độ II: biệt hóa trung bình
- độ III: không biệt hóa
21. Có 2 loại bệnh học khác nhau của K NMTC:
1. Loại thường gặp: 90%
- Quanh tuổi mãn kinh
- U phát triển khởi đầu như tăng sinh
NMTC -> K NMTC
- Phụ thuộc estrogen
- Biệt hóa tốt và tiên lượng tốt hơn
22. 2. Loại không phụ thuộc estrogen: 10%
- Không kết hợp với tăng sinh, mà có thể
trên nền MNTC teo
- ở người già, hậu mãn kinh
- Kém biệt hóa, tiên lượng xấu hơn, di căn
nhiều hơn
23. 1. Yếu tố thuận lợi:
Tuổi: thường quanh tuổi mãn kinh
Béo phì, cao HA, tiểu đường
tăng sinh NMTC không điển hình
Tiền căn: K vú, K buồng trứng, K đại
tràng
Điều trị tamoxifen
24. 2. Triệu chứng lâm sàng: thường nghèo
nàn:
Xuất huyết hậu mãn kinh
Tăng tiết dịch, ứ mũ lòng TC
Đau: xuất hiện muộn
Tổng trạng thay đổi tùy giai đoạn bệnh
Khám mỏ vịt xác định máu chảy từ buồng
TC, hoặc dịch mủ loãng
Khám âm đạo: TC thường tăng kích
thước, mật độ bình thường hoặc hơi mềm
25. 3. Cận lâm sàng: rất quan trọng trong chẩn đoán
Pap smear: để loại trừ K cổ TC
Phết tế bào lòng TC: âm tính giả 6-25 %
Siêu âm: trường hợp điển hình: có echo dày,
không đồng nhất, bờ NMTC có hình răng cưa và
nhất là sự gia tăng của bề dày NMTC
Chụp buồng TC- vòi trứng có cản quang
Soi buồng TC
Nạo sinh thiết từng phần
27. 4. Phân loại ung thư nội mạc TC (FIGO):
I a U giới hạn ở nội mạc
I b Xâm lấn <50% cơ tử cung
I c Xâm lấn >50% cơ tử cung
II a Bất thường tuyến, giới hạn trong cổ tử
II b Xâm lấn đến màng đệm cổ tử cung
III aXâm lấn đến thanh mạc và/ hoặc phần phụ và
/hoặc có tế bào ung thư trong ổ bụng
III bDi căn âm đạo
III c Di căn tiểu khung và/ hoặc hạch cạnh động
mạch
IV a U xâm lấn bàng quang và / hoặc niêm mạc
ruột
IV b di căn xa bao gồm cả trong ổ bụng và/ hoặc
hạch bẹn
28. Lan tràn chủ yếu theo đường bạch huyết và ăn
lan theo bề mặt
Ăn lan tại chỗ: theo bề mặt đến eo TC, theo bề
mặt vào lớp cơ TC
Xâm lấn: 12% lan đến vòi trứng, buồng trứng; 10-
15% lan xuống âm đạo, vùng dưới niệu đạo phúc
mạc chậu bàng quang trực tràng
Di căn xa: hiếm
Di căn hạch: chủ yếu nhóm hạch cạnh động mạch
chủ bụng ở vùng hông, hạch vùng trên của nhóm
bụng dưới, hạch bẹn nông
35. Là chẩn đoán giải phẫu bệnh
Có thể tiến triển thành K NMTC
Do cường estrogen
36. Đơn giản điển hình: 1% -> K NMTC
Phức tạp điển hình: 3% -> K NMTC
Đơn giản không điển hình: 8% -> K
NMTC
Phức tạp không điển hình: 29% -> K
NMTC