Phần 1: Rủi ro doanh nghiệp
Khái niệm rủi ro doanh nghiệp
Phân loại rủi ro doanh nghiệp
Nhận biết rủi ro doanh nghiệp
Phần 2: Quản lý rủi ro doanh nghiệp
Khái niệm quản lý rủi ro doanh nghiệp
Nguyên tắc quản lý rủi ro doanh nghiệp
Quy trình quản lý rủi ro doanh nghiệp
Phần 3: Các loại rủi ro ảnh hưởng đến doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập
Rủi ro hợp đồng
Rủi ro chủ quan
Rủi ro nguồn nhân lực
Rủi ro pháp lý
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
1. RỦI RO DOANH NGHIỆPRỦI RO DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ RỦI RO DOANH NGHIỆPQUẢN LÝ RỦI RO DOANH NGHIỆP
2. Phần 1: Rủi ro doanh nghiệp
- Khái niệm rủi ro doanh nghiệp
- Phân loại rủi ro doanh nghiệp
- Nhận biết rủi ro doanh nghiệp
Phần 2: Quản lý rủi ro doanh nghiệp
- Khái niệm quản lý rủi ro doanh nghiệp
- Nguyên tắc quản lý rủi ro doanh nghiệp
- Quy trình quản lý rủi ro doanh nghiệp
Phần 3: Các loại rủi ro ảnh hưởng đến doanh
nghiệp trong thời kỳ hội nhập
- Rủi ro hợp đồng
- Rủi ro chủ quan
- Rủi ro nguồn nhân lực
- Rủi ro pháp lý
3. Khái niệm rủi ro doanh nghiệp
Một sự kiện có thể gây ra các ảnh hưởng tiêu cực,
tích cực hoặc cả hai.
Sự kiện có ảnh hưởng tiêu cực thường xuất hiện
các rủi ro và bao giờ cũng tiềm ẩn khả năng gây ra
thiệt hại.
Một sự kiện có ảnh hưởng tiêu cục được coi là rủi
ro nếu nó đã gây ra hậu quả hoặc có nguy cơ gây
ra hậu quả.
4. Như vậy có thể định nghĩa rủi ro doanhNhư vậy có thể định nghĩa rủi ro doanh
nghiệp như sau:nghiệp như sau:
Rủi ro doanh nghiệp là các sự kiện có khả năng làmRủi ro doanh nghiệp là các sự kiện có khả năng làm
cho doanh nghiệp bị thiệt hại hoặc thực tế đã gâycho doanh nghiệp bị thiệt hại hoặc thực tế đã gây
nhiều thiệt hại về mặt lợi íchnhiều thiệt hại về mặt lợi ích
5. Phân loại rủi ro doanh nghiệp
Căn cứ vào nguồn:
- Rủi ro chủ quan
- Rủi ro khách quan
Căn cứ vào đối tượng bị ảnh hưởng:
- Rủi ro tài chính
- Rủi ro nhân lực
- Rủi ro năng suất
- Rủi ro thương hiệu
Căn cứ vào phạm vi:
- Rủi ro bên trong
- Rủi ro bên ngoài
6. Rủi ro chủ quan
• Là các rủi ro do con người tạo nên
• Nguyên nhân gây ra rủi ro này chủ yếu là do
những hành vi sai lầm của cả ông chủ, người
quản lý và người lao động.
• Rủi ro chủ quan thường xuất hiện ở hai lĩnh
vực là quản lý nguồn lực và ký kết hợp đồng.
• Lộ bí mật trong kinh doanh cũng là một rủi ro
• Mất cơ hội
7. Rủi ro khách quan
• Là các rủi ro được gây ra bởi các sự kiện
không thuộc tầm kiểm soát của cả người quản
lý và người lao động.
• Nguyên nhân của các rủi này thường là bất
khả kháng, sự thay đổi pháp luật đột ngột, biến
động của thị trường…
8. Căn cứ vào đôí tượng bị ảnh hưởng:
Rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính là loại rủi ro thường gặp nhất
trong hoạt động của doanh nghiệp.
Rủi ro tài chính thường liên quan đến tài sản
của doanh nghiệp
Rủi ro tài chính bao gồm rủi ro lợi nhuận, rủi
ro vốn đầu tư, rủi ro tiền lương …
9. R i ro nhân l củ ự
Ngu n nhân l c trong doanh nghi p bao g m:ồ ự ệ ồ
ông ch , ng i qu n lý, ng i lao đ ng …ủ ườ ả ườ ộ
R i ro ngu n nhân l c là r i ro phát sinh t sủ ồ ự ủ ừ ự
b t đ ng trong các m i quan h gi a các lo iấ ồ ố ệ ữ ạ
nhân l c v i nhau và n i b m i nhân l c.ự ớ ộ ộ ỗ ự
R i ro nhân l c th ng gây ra nh ng h u quủ ự ườ ữ ậ ả
trong qu n lý đi u hành nh t là nh ng r i roả ề ấ ữ ủ ở
các v trí qu n lý cao c p.ị ả ấ
10. Rủi ro năng suấtRủi ro năng suất
Năng suất ảnh hưởng trực tiếp đến doanh
thu hàng năm của Doanh nghiệp.
Năng suất ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát
triển của doanh nghiệp.
Việc không duy trì hay tăng năng suất sẽ
là 1 rủi ro cho doanh nghiệp, điều này sẽ
kìm hãm, hạn chế sự phát triển của doanh
nghiệp.
11. Rủi ro thương hiệuRủi ro thương hiệu
Thương hiệu là 1 phần không thể thiếu của doanh
nghiệp, qua thương hiệu chúng ta biết được uy tín
cũng như năng lực của doanh nghiệp.
Việc đăng ký bảo hộ thương hiệu của doanh
nghiệp là 1 vấn đề cấp thiết
Phải kiểm tra, giữ gìn khi chuyển giao thương hiệu
Phải cảnh báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khi thương hiệu bị xâm phạm
12. Căn cứ vào phạm viCăn cứ vào phạm vi
Rủi ro bên trong
Là các rủi ro tác động trực tiếp đến hoạt động nội
bộ của doanh nghiệp
Rủi ro bên trong bao gồm nhưng không giới hạn
bởi: rủi ro tổ chức quản lý, rủi ro chiến lược, rủi
ro tài chính, rủi ro nhân lực …
Nguyên nhân gây ra rủi ro bên trong chủ yếu là
do năng lực quản lý yếu của những người quản lý
doanh nghiệp.
13. Rủi ro bên ngoàiRủi ro bên ngoài
Là các rủi ro do ảnh hưởng của các yếu tố
bên ngoài Công ty.
Rủi ro bên ngoài thường là bất khả kháng,
rủi ro lan toả, rủi ro pháp lý và rủi ro thị
trường.
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro bên ngoài
chủ yếu là môi trường kinh doanh bị biến
động và hậu quả của việc ký kết hợp
đồng.
14. Nhận biết rủi ro doanh nghiệpNhận biết rủi ro doanh nghiệp
Nhận biết khả năng xảy ra rủi ro
Để nhận biết khả năng xảy ra rủi ro, người ta
thường dùng phương pháp phân tích và đánh giá
ảnh hưởng của nguồn rủi ro (nguồn rủi ro bao
gồm nguồn chủ quan và khách quan)
Nhận biết mức độ nghiêm trọng của rủi ro
Để nhận biết mức độ nghiêm trọng của rủi ro
người ta dùng phương pháp phân tích và đánh
giá các đối tượng chịu ảnh hưởng của rủi ro (đối
tượng chịu ảnh hưởng của rủi ro gồm tài chính,
nhân lực, năng suất, thương hiệu)
15. Khả năng xảy ra rủi roKhả năng xảy ra rủi ro
- Thường xuyên: Luôn xuất hiện rủi ro cùng với sự
xuất hiện của sự kiện có ảnh hưởng tiêu cực,
Nghĩa là không thể tránh khỏi được rủi ro khi có
sự kiện đó.
- Thỉnh thoảng: Rủi ro xuất hiện nhiều lần cùng
với sự xuất hiện của sự kiện có ảnh hưởng tiêu
cực.
- Hiếm khi: Rủi ro ít xuất hiện mặc dù có có sự
xuất hiện của sự kiện cóa nhr hưởng tiêu cực.
16. Mức độ nghiêm trọng của rủi roMức độ nghiêm trọng của rủi ro
- Thảm khốc:
Có khả năng gây thiệt hại lớn làm đảo lộn chiến lược
kinh doanh và thay đổi hệ thống tổ chức quản lý
- Nghiêm trọng:
Có khả năng gây thiệt hại lớn làm thay đổi hoặc là
chiến lược kinh doanh hặoc hệ thống tổ chức quản lý
- Nhiều:
Có khả năng gây thiệt hại làm thay đổi mục tiêu lợi
nhuận hoặc vị trí người quản lý
- Ít: Có khả năng làm giảm lợi nhuận
- Không đáng kể:
Rất ít khả năng ảnh hưởng đến DN
17. Nhận biết rủi ro doanh nghiệpNhận biết rủi ro doanh nghiệp
Rủi ro gần: xuất hiện từ sự bất ổn trong mối quan hệ
nội bộ của doanh nghiệp. Mối quan hệ nội bộ doanh
nghiệp gồm:
- Quan hệ giữa các chủ sở hữu với nhau
- Quan hệ giữa các chủ sở hữu với người quản lý và điều
hành
- Quan hệ giữa chủ sở hữu với doanh nghiệp
- Quan hệ giữa người quản lý và điều hành với nhau
- Quan hệ giữa người quản lý điều hành với người lao
động
18. Rủi ro xa:
Xuất hiện từ sự bất ổn trong mối quan hệ giữa
doanh nghiệp với bên ngoài. Các mối quan hệ
này bao gồm:
- Quan hệ với nhà cung cấp đầu vào của sản xuất
- Quan hệ với người tiêu thụ đầu ra của sản xuất
- Quan hệ với người lao động
- Quan hệ với cộng đồng (Nhà nước)
19. Nhận biết rủi ro gần
Rủi ro từ các mối quan hệ giữa các chủ sở hữu
với nhau:
- Không minh bạch về sở hữu
- Không minh bạch về quyền và nghĩa vụ
- Không thông qua được quyết định của HĐTV
hoặc ĐHĐCĐ
- Các chủ sở hữu phản đối quyết định của
HĐTV, ĐHĐCĐ có thể gây rối, tạo ra các
tranh chấp, tạo ra các tranh chấp khó giải
quyết
20. Nh n bi t r i ro g nậ ế ủ ầ
R i ro t m i quan h gi a ch s h u v i ng iủ ừ ố ệ ữ ủ ở ữ ớ ườ
qu n lý và đi u hành:ả ề
Ng i qu n lý, đi u hành không tuân th quy tườ ả ề ủ ế
đ nh c a ch s h uị ủ ủ ở ữ
Ng i qu n lý đi u hành quy t đ nh v t quáườ ả ề ế ị ượ
quy n h n c a mìnhề ạ ủ
Ng i qu n lý đi u hành xâm ph m đ n l i íchườ ả ề ạ ế ợ
c a ch s h u và doanh nghi pủ ủ ở ữ ệ
21. Nhận biết rủi ro gầnNhận biết rủi ro gần
Rủi ro từ các mối quan hệ giữa chủ sở
hữu với doanh nghiệp
- Tranh chấp về quyền lợi của thành viên
Công ty với HĐQT/HĐTV
- Tranh chấp giữa thành viên công ty với
GĐ/TGĐ
22. Nhận biết rủi ro gầnNhận biết rủi ro gần
Rủi ro từ mối quan hệ giữa những người quản lý,
điều hành
- Tranh chấp về quyền quản lý và điều hành
- Tranh chấp về thẩm quyền ký kết hợp đồng
- Tranh chấp giữa Chủ tịch HĐQT/HĐTV với TGĐ
- Tranh chấp giữa TGĐ với những chức danh dưới
quyền TGĐ nhưng lại do HĐTV/HĐQT bổ nhiệm
23. Nhận biết rủi ro gần
Rủi ro từ mối quan hệ giữa những người
quản lý và điều hành với người lao động
- Yếu kém trong quản lý và sử dụng lao động
- Không điều hoà được lợi ích của người lao
động trong doanh nghiệp
24. Nhận biết rủi ro xaNhận biết rủi ro xa
Rủi ro từ mối quan hệ với nhà cung cấp đầu vào
của sản xuất
- Tranh chấp từ hợp đồng được ký kết giữa 2 bên
- Gía nguyên liệu đầu vào không ổn định
- Bị lệ thuộc vào nhà cung cấp đầu vào
- Nhà cung cấp đầu vào là nhà cung cấp độc quyền
25. Nhận biết rủi ro xaNhận biết rủi ro xa
Rủi ro từ mối quan hệ với người tiêu thụ
đầu ra của sản xuất
- Tranh chấp từ hợp đồng ký kết giữa 2 bên
- Gía thị trường không ổn định
- Bị lệ thuộc qúa nhiều vào 1 người tiêu thụ
- Người tiêu thụ là người duy nhất
26. Nhận biết rủi ro xaNhận biết rủi ro xa
Rủi ro từ mối quan hệ với người lao động
- Lương thực tế không đảm bảo tái sản xuất
sức lao động
- Môi trường làm việc không phù hợp
- Quan hệ với cấp trên không tốt
- Chế độ quyền lợi của người lao động thấp
so với các doanh nghiệp cùng ngành
- Sự di chuyển của người lao động có chất
lượng cao sang doanh nghiệp khác
27. Nhận biết rủi ro xaNhận biết rủi ro xa
Rủi ro từ mối quan hệ với cộng đồng (Nhà nước)
- Môi trường pháp lý thiếu tính đồng bộ
- Chính sách thuế không hợp lý
- Điều kiện kinh doanh thiếu minh bạch
- Chính sách môi trường thiếu hiệu quả
- Bảo vệ người tiêu dùng
- Chất lượng hàng hoá
28. PHẦN II:PHẦN II:
QUẢN LÝ RỦI RO DOANH NGHIỆPQUẢN LÝ RỦI RO DOANH NGHIỆP
Khái niệm quản lý doanh nghiệp
- Quan điểm thứ nhất:
Quản lý rủi ro DN là 1 quy trình được thực thi
bởi 1 hội đồng bao gồm những người quản lý,
người điều hành và những người khác, được áp
dụng trong việc xây dựng chiến lược quản lý
doanh nghiệp, được thiết lập để xác định các sự
kiện có khả năng tác động đến doanh nghiệp
đồng thời quản lý các rủi ro để giới hạn mức độ
rủi ro và các đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các
mục tiêu cụ thể
29. - Quan điểm thứ hai:
Quản lý rủi ro doanh nghiệp là một
phương thức để quản lý các bất ổn thông
qua việc đánh giá các bất ổn và xây dựng
chiến lược xử lý để giảm thiểu tác hại của
các bất ổn đó
30. Nguyên tắc quản lý rủi ro trongNguyên tắc quản lý rủi ro trong
doanh nghiệpdoanh nghiệp
Không chấp nhận các rủi ro không cần thiết
Ra các quyết định xử lý rủi ro ở cấp thích hợp
Chấp nhận rủi ro khi lợi ích nhiều hơn chi phí
Kết hợp quản trị rủi ro vào vận hành và hoạch
định ở mọi cấp
31. Quy trình quản lý rủi ro doanh nghiệpQuy trình quản lý rủi ro doanh nghiệp
Bước 1: Thiết lập phạm vi rủi ro
Bước 2: Nhận dạng rủi ro
Bước 3: đánh giá rủi ro
Bước 4: Chọn phương án xử lý rủi ro
Bước 5: Lập kế hoạch quản lý rủi ro
Bước 6: Thực hiện kế hoạch quản lý rủi
ro
Bước 7: Rà soát lại kế hoạch quản lý rủi
ro
32. Quy trình quản lý rủi ro của doanh nghiệpQuy trình quản lý rủi ro của doanh nghiệp
Bước 1: Thiết lập phạm vi rủi ro
• Nhận biết rủi ro trong khoảng lợi ích đã được lựa chọn
trước
• Lên phương án xử lý
• Xác định trước các yếu tố sau:
- Phạm vi quản lý rủi ro
- Tính chất và mục tiêu của việc quản lý rủi ro
- Cơ sỏ đánh giá và kiềm chế rủi ro
- Xác định khuôn khổ và lộ trình xử lý
• Phát triển các phân tích rủi ro liên quan đến quá trình xử
lý
• Giảm thiểu rủi ro bằng việc sử dụng những nguồn lực
sẵn có về công nghệ, con người và tổ chức
33. Bước 2: Nhận dạng rủi ro
• Nhận dạng rủi ro dựa vào mục tiêu hoạt động của DN:
Bất cứ DN nào cũng đều có mục tiêu nhất định. Bất cứ sự
kiện nào gây nguy hiểm một phần hoặc toàn bộ cho việc đạt
được mục tiêu cũng đều được xác định là rủi ro.
• Nhận dạng rủi ro dựa vào việc kiểm tra những rủi ro tồn tại
sẵn:
Ở một số ngành nghề, luôn tồn tại sẵn các rủi ro. Mỗi rủi ro
trong số đó sẽ được kiểm tra xem có xảy ra không khi mà
doanh nghiệp thực hiện những hành vi cụ thể
34. B c 3: Đánh giá r i roướ ủ
• Xác đ nh t l các s c k t khi các thông tinị ỷ ệ ự ố ể ừ
th ng kê không ch a đ ng t t c các s ki n đã x yố ứ ự ấ ả ự ệ ả
ra trong quá khứ
• Nh ng quan đi m và nh ng con s th ng kê có s nữ ể ữ ố ố ẵ
đ c coi là ngu n thông tin ch y uượ ồ ủ ế
• T l các s c s đ c nhân đôi b i các s ki n cóỷ ệ ự ố ẽ ượ ở ự ệ
tác đ ng tiêu c cộ ự
• Các nghiên c u g n đây đã ch ra r ng l i ích c aứ ầ ỉ ằ ợ ủ
vi c qu n lý r i ro ít ph thu c vào ph ng th cệ ả ủ ụ ộ ươ ứ
qu n lý mà ph thu c nhi u h n vào t n su t vàả ụ ộ ề ơ ầ ấ
cách th c đánh giá r i ro.ứ ủ
35. B c 4: ch n ph ng án x lý r i roướ ọ ươ ử ủ
tránh r i ro:ủ
- Không th c hi n các hành vi có th gây raự ệ ể
r i ro.ủ
- Có th áp d ng các bi n pháp đ x lý t tể ụ ệ ể ử ấ
c các r i ro nh ng l i đánh m t các l i íchả ủ ư ạ ấ ợ
l n.ớ
- Không tham gia vào vi c kinh doanh đệ ể
tránh r i ro c ng có ngh a là đánh m t khủ ũ ĩ ấ ả
năng tìm ki m l i nhu n.ế ợ ậ
36. Gi m thi u r i ro:ả ể ủ
- Làm gi m các tác h i t các s c có th x y raả ạ ừ ự ố ể ả
r i ro.ủ
- Áp d ng trong tr ng h p đó là các r i ro khôngụ ườ ợ ủ
th tránh.ể
- Có th thuê bên ngoài nh : thuê t v n pháp lýể ư ư ấ
và t v n tài chính.ư ấ
Ki m ch r i roề ế ủ :
- Ch p nh n và duy trì m c đ thi t h i khi x yấ ậ ứ ộ ệ ạ ả
ra s c .ự ố
- Là m t chi n l c thích h p cho nh ng r i roộ ế ượ ợ ữ ủ
nh nh ng l i ích l n.ỏ ư ợ ớ
37. Chuy n giao r i ro:ể ủ
- Đ a r i ro sang cho ng i khác.ư ủ ườ
- Mua b o hi m.ả ể
- S d ng các công c b o đ m trong ký k t h pử ụ ụ ả ả ế ợ
đ ng.ồ
- Chuy n r i ro t nhóm sang các thành viên trongể ủ ừ
nhóm
38. B c 5: L p k ho ch qu n lý r i roướ ậ ế ạ ả ủ
L a ch n các ph ng pháp thích h p đự ọ ươ ợ ể
đo l ng các r i ro.ườ ủ
Vi c qu n lý r i ro ph i đ c th c hi nệ ả ủ ả ượ ự ệ
b i c p qu n lý thích h p.Ví d r i ro liênở ấ ả ợ ụ ủ
quan đ n hình nh c a công ty ph i do doế ả ủ ả
c p qu n lý cao nh t quy t đ nh.ấ ả ấ ế ị
39. K ho ch qu n lý r i ro s t o ra cácế ạ ả ủ ẽ ạ
ph ng pháp ki m soát hi u qu vàươ ể ệ ả
thích h p đ qu n lý r i roợ ể ả ủ
M t k ho ch qu n lý r i ro t t baoộ ế ạ ả ủ ố
gi c ng ch a đ ng ph ng án ki mờ ũ ứ ự ươ ể
soát vi c thi hành và nh ng ng i ch uệ ữ ườ ị
trách nhi m thi hành.ệ
40. B c 6:Th c hi n k ho ch qu n lý r i roướ ự ệ ế ạ ả ủ
Thi t l p m c tiêu.ế ậ ụ
Xác đ nh rõ m c tiêu.ị ụ
Cung c p và ki m soát các ngu n l c th c hi n,ấ ể ồ ự ự ệ
bao g m c ngân sách tài chính.ồ ả
Xác đ nh k ho ch và giai đo n th c hi n và đánhị ế ạ ạ ự ệ
giá tác đ ng c a chúng.ộ ủ
Ki m tra và báo cáo v ti n trình th c hi n và k tể ề ế ự ệ ế
qu đ t đ c.ả ạ ượ
Đánh giá cách th c gi i quy t v n đ .ứ ả ế ấ ề
41. Bước 7: Kiểm soát và đánh giá kế hoạch
Kế hoạch quản lý rủi ro ban đầu không bao giờ hoàn
hảo. Hiện thực, kinh nghiệm và các thiệt hại thực tế đã
dẫn đến việc buộc phải thay đổi kế hoạch và tiếp thu
các thông tin để tạo ra các quyết định hợp lý khác nhằm
ứng phó với rủi ro.
Các kết quả phân tích và các kế hoạch quản lý rủi ro
phải được cập nhật thường xuyên để:
- Đánh giá xem liệu các phương thúc kiểm soát đã
được chọn trước đây còn có thích hợp và hiệu quả
nữa không
- Đánh giá mức độ rủi ro có thể làm thay đổi môi
trường kinh doanh. VD: rủi ro thông tin có thể làm
thay đổi nhanh chóng môi trường kinh doanh
42. PH N III: CÁC LO I R I RO NH H NG L NẦ Ạ Ủ Ả ƯỞ ỚPH N III: CÁC LO I R I RO NH H NG L NẦ Ạ Ủ Ả ƯỞ Ớ
Đ N DOANH NGHI PTRONG TH I K H I NH PẾ Ệ Ờ Ỳ Ộ ẬĐ N DOANH NGHI PTRONG TH I K H I NH PẾ Ệ Ờ Ỳ Ộ Ậ
Rủi ro nguồn nhân lực
• Khái niệm rủi ro nguồn nhân lực.
• Các loại rủi ro nguồn nhân lực.
• Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro ngồn nhân lực.
• Phương pháp quản lý rủi ro nguồn nhân lực.
43. Khái niệm rủi ro nguồn nhân lực
• Khái niệm rủi ro nguồn nhân lực là một loại rủi
ro phát sinh từ những ngưòi góp vốn, người
quản lý và người lao động.
• Đây là loại rủi ro gốc và lớn nhất của doanh
nghiệp.
• Loại rủi ro này hiện đang phổ biến ở Việt Nam,
nhất là chuyển nhân lực từ khu vực nhà nước
sang khu vực tư nhan do chế độ đãi ngộ ở khu
vực tư nhân tốt hơn
44. Các loại rủi ro gnuồn nhân lực
• Chất lượng kém.
• Trình độ không phù hợp với công việc.
• Nghỉ việc.
• Chuyển chỗ làm.
• Tạm ngừng làm việc.
• Không muốn làm việc.
45. Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro nguồn
nhân lực
• Giữ người tài.
• Kiẻm soát chất lượng người lao động để
xắp xếp công việc phù hợp.
• Có chế độ đối với người lao động.
46. • Phương pháp quản lý rủi ro nguồn nhân lực.
- trả lương phù hợp với năng lực người tài.
- Văn hoá ứng xử trong doanh nghiệp phải phù hợp
với doanh nghiệp.
- Từng bước chủ hoá: biến người tài thành ông chủ
của doanh nghiệp.
(Người quản lý luôn có ba cơ hội để vụ lợi: làm sai
lệch thông tin, tiến hành giao dich tư lợi và đánh
cắp cơ hội kinh doanh )
- giám sát hữu hiệu, xây dựng quy chế quản lý phù
hợp.
47. Rủi ro chủ quan
• Khái niệm rủi ro chủ quan.
• Các loại rui ro chủ quan.
• Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro chủ quan.
• Phương pháp quản lý rủi ro chủ quan
48. Khái niệm rủi ro chủ quan
• Rủi ro chủ quan là rủi ro phát sinh từ các
quyết định chủ quan của ông chủ, người
quản lý.
• Lọai rủi ro này rất phổ biến trong các
doanh nghiệp việt nam hiện nay.
• Loại rủi ro này thường gây ra các thiệt hại
rất khó khắc phục vì nó liên quan đến tầng
quản lý cấp cao .
49. Các loại rủi ro chủ quan
• Rủi ro từ quan hệ giữa ông chủ, người
quản lý và người lao động.
• Rủi ro từ tổ chức nhân sự.
• Rủi ro từ hoach định chiến lược.
• Rủi ro từ việc sử dụng tài chính.
50. Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro chủ
quan
• Hình thành nên môi truờng làm việc
minh bạch và thuận lợi.
• Hạn chế những quyết định sai lầm của
ông chủ, người quản lý.
• Tạo cơ sở cho việc sử dụng tài chính
hiệu quả
51. Phương pháp quản lý rủi ro chủ
quan
• Xây dựng văn hoá doanh nghiệp.
• Xây dựng các cơ chế quản lý điều hành
minh bạch và hiệu quả (điều lện, quy
chế hội đông quản trị, quy chế tổng
giám đốc . . . )
• Xây dựng cơ chế kiểm soát các hoạt
động của người quản lý (quy chế ban
kiểm soát).
52. Rủi ro hợp đồng
• Khái niêm rủi ro hợp đồng.
• Các loại rủi ro hợp đồng.
• Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro hợp
đồng.
• Phương pháp quản lý rủi ro hợp đồng.
53. Khái niệm rủi ro hợp đồng
Rủi ro hợp đồng là phát sinh trong quá
trình đàm phán, ký kết và thực hiện hợp
đồng
Đây là một trong những loại rủi ro thường
gặp nhất trong HĐSXKD của DN.
Rủi ro hợp đồng chủ yếu bắt nguồn từ sự
thiếu hiểu biết của người ký kết hợp đồng.
54. Các loại rủi ro hợp đồng
Rủi ro trong ký kết
- Rủi ro từ đối tác ký kết
- Rủi ro từ kỹ thuật ký kết
- Rủi ro từ ngôn ngừ hợp đồng
- Rủi ro từ nội dung ký kết
Rủi ro trong thực hiện
- Rủi ro về thời hạn giao hàng
- Rủi ro trong vận chuyển bốc dỡ
- Rủi ro trong nghiệm thu
Rủi ro trong thanh toán
- Tiền mặt
- Chuyển khoản
- L/C
55. Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro hợp đồng
Tạo ra cơ sở cho việc đàm phán, ký kết và
thực hiện hợp đồng
Ngăn ngừa các thiệt hại phát sinh từ hợp
đồng.
Tối đa hoá lợi ích
56. Phương pháp quản lý rủi ro hợp đồng
Tìm hiểu đối tác
Rà soát các quy định của pháp luật
Nâng cao kỹ năng đàm phán
Nâng cao kỹ năng soạn thảo hợp đồng
Lên phương án thực hiện hợp đồng
57. Rủi ro pháp lý
Khái niệm rủi ro pháp lý
Các loại rủi ro pháp lý
Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro pháp lý
Phương pháp quản lý
58. Khái niệm rủi ro pháp lý
Là những rủi ro phát sinh từ việc tuân thủ
pháp luật, thay đổi pháp luật, áp dụng
pháp luật của DN và các mâu thuẫn giữa
pháp luật trong nước và quốc tế.
59. Các loại rủi ro pháp lý
Do không tuân thủ pháp luật
Do hiểu sai pháp luật
Do không hiểu pháp luật
Do pháp luật có mâu thuẫn
Do pháp luật thay đổi
Pháp luật trong nước và quốc tế có mâu thuẫn
60. Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro
Đảm bảo tính hợp pháp trong kinh doanh
Tránh những tranh chấp
Phương pháp quản lý rủi ro
Nâng cao trình độ pháp luật của toàn bộ
CBCNV
Thành lập ban pháp chế trong Công ty
Thuê tư vấn