Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Dap An Vat Ly 11 Cb Hk1
1. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN VẬT LÝ
LỚP 11 (CB) – NH: 2008 – 2009
Câu 1: (3đ)
a. Trong kim loại có những hạt mang điện nào? Trong đó hạt nào là hạt tải điện? Nêu
bản chất dòng điện trong kim loại. Khi nhiệt độ tăng tính dẫn điện của kim loại thay
đổi như thế nào? (1đ)
Một sợi dây đồng có điện trở 50 Ω ở 20 0C. Ở nhiệt độ nào sợi dây này có điện trở
75 Ω. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây đồng này là 5.10-3 K-1. (1đ)
b. Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào những yếu tố nào? (0,5đ)
Một mối hàn của 1 cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65 μV/K được đặt
trong không khí ở nhiệt độ 20 0C, mối hàn còn lại được nung nóng đến nhiệt độ 200
0
C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là bao nhiêu? (0,5đ)
ĐÁP ÁN:
a. Hạt mang điện có trong kim loại: ion dương và electron tự do (0,25)
Hạt tải điện là electron tự do (0,25)
Bản chất dòng điện trong kim loại dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
(0,25)
Khi nhiệt độ tăng thì tính dẫn điện của kim loại giảm (0,25)
𝑅
R = R0(1 + α∆t) hoặc = 1 + 𝛼∆𝑡 (0,25)
𝑅0
0
∆t = 100 C (0,5)
t = t0 + ∆t = 150 0C (0,25)
b. Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:
Bản chất của kim loại dùng làm cặp nhiệt điện (0,25)
Hiệu điện thế giữa hai mối hàn (0,25)
Đổi đơn vị: αT = 65 μV/K = 65.10-6 V/K
E = αT (T2 – T1) = 0,0117 V (0,25)
Câu 2: (2,5đ)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó có bộ nguồn điện gồm
2 dãy mắc song song, mỗi dãy gồm 12 pin mắc nối tiếp, mỗi
pin có suất điện động E = 1,5 V; điện trở trong r = 1 Ω. Mạch
ngoài gồm điện trở R1 = 12 Ω và bình điện phân đựng dung
dịch AgNO3 với các điện cực bằng Ag, có điện trở R2 = 4 Ω.
B
A
Hãy tìm cường độ dòng điện qua mạch chính, công suất toả
nhiệt trên R1 và khối lượng Ag bám vào catốt sau thời gian 20
phút. Cho Ag có A = 108, hoá trị n = 1.
ĐÁP ÁN:
Bộ nguồn có m = 2 dãy, n = 12 nguồn mỗi dãy.
Eb = nE = 18 V; rb = (nr)/m = 6 Ω (0,25)
Rtđ = R1R2/(R1 + R2) = 3 Ω (0,25)
I = Eb/(RAB + rb) = 2A (0,5)
UAB = IRAB = 6 V (0,25)
P1 = U2AB/R1 = 3 W (0,5)
2. I2 = UAB/R2 = 1,5 A (0,25)
1 𝐴
𝑚= 𝐼 𝑡 = 2𝑔 (0,5)
𝐹 𝑛 2
Câu 3: (2đ)
Một điện trở R = 4 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5 V để tạo thành
mạch điện kín thì công suất toả nhiệt trên điện trở này là 0,36 W. Hãy tìm:
a. Cường độ dòng điện qua R và hiệu điện thế ở hai đầu R. (1đ)
b. Điện trở trong của nguồn điện, công suất và hiệu suất của nguồn. (1đ)
ĐÁP ÁN:
a. P = RI2 (0,25)
𝑃
I= 𝑅
= 0,3 A (0,5)
U = IR = 1,2 V (0,25)
b. I = E/(R + r) r = E/I – R = 1 Ω (0,5)
PE = EI = 0,45 W (0,25)
H = (U/E) x 100% = 80% (0,25)
Câu 4: (2,5đ)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó nguồn điện có suất
điện động E = 9 V; điện trở trong r = 1 Ω. Mạch ngoài gồm
đèn R1 loại (6V – 3W), đèn R2 loại (3V – 1,5W) và hai điện
trở R3, R4 (thay đổi được). Biết 2 đèn đều sáng bình
R4 thường.
R1
A C a. Tìm R3, R4 (1,5đ)
b. Nếu cho R4 tăng dần từ giá trị ở câu a thì độ sáng
R2
của hai đèn thay đổi như thế nào?
R3
ĐÁP ÁN:
a. Tìm được R1 = 12 Ω; Iđ1 = 0,5 A và R2 = 6 Ω; Iđ2 = 0,5 A (0,25)
Hai đèn sáng bình thường: UAC = Uđ1 = 6 V; I1 = Iđ1 = 0,5 A
U2 = Uđ2 = 3 V; I2 = I3 = Iđ2 = 0,5 A
U3 = UAC – U2 = 3 V (0,25)
R3 = U3/I3 = 6 Ω (0,25)
I = I1 + I2 = 1 A
UAB = E – Ir = 8 V (0,25)
UCB = UAB – UAC = 2 V (0,25)
R4 = UCB/I = 2 Ω (0,25)
b. Khi tăng R4 thì I = Eb/(RAB + r) giảm (0,25)
UAC = IRAC giảm (0,25)
I1 giảm đèn 1 mờ (0,25)
I2 giảm đèn 2 mờ (0,25)