SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  101
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 3
CHƯƠNG1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNGVỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................................. 6
1.1. Nội dung, yêu cầu quản lý, vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.................................................................................................. 6
1.1.1. Một số nội dung liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ....... 6
1.1.2. Vai trò của bán hàng và yêu cầu quản lý đối với bán hàng xác định kết quả kinh doanh.
8
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ..............................10
1.2. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..................................10
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng. ..................................................................................10
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ...................................................................15
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán................................................................................17
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.........................................................................20
1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính. ....................................................23
1.2.6. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác........................................................................25
1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ...........................................................25
1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................................26
1.2.9. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu
liên quan trên báo cáo tài chính. ............................................................................................28
CHƯƠNG2. THỰC TRẠNGKẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH TIẾN...................31
2.1. Những nét khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ Minh
Tiến. 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty. ..............................................................31
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty................................................33
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ........................................................33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán được áp dụng tại công ty. ....34
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...........................38
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................................39
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doannh thu...................................................................55
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán................................................................................59
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doaanh. ......................................................................67
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính........................72
2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ...................................................................76
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 2
2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ...........................................................82
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................................83
2.3. Nhận xét thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. ............90
2.3.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Tiến...............................................................90
2.3.2. Những hạn chế trong công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Minh Tiến. ..........................................................................................................91
CHƯƠNG3 HOÀN THIỆN CÔNGTÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNGTY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠNTHƯƠNGMẠI VÀ DỊCH VỤ MINH TIẾN.
..................................................................................................................................................93
3.1. Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện..........................................................................................93
3.2. Giải pháp hoàn thiện..........................................................................................................93
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp.............................................................................................98
KẾT LUẬN................................................................................................................................99
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 3
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Cuối năm 2006, việt nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương
mại thế giới WTO. Sự kiện này đã đem đến cho đất nước ta nhiều cơ hội
nhưng cũng không biết bao nhiêu thách thức. Các doanh nghiệp trong nước
phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của rất nhiều các doanh nghiệp khác
nhau trên thế giới. Muốn tồn tại và phát triển trong môi trường hội nhập kinh
tế này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết cách chiến thắng các đối thủ cạnh
tranh của mình. Để đạt được mục tiêu ấy, các doanh nghiệp cần có những
chiến lược khác nhau, bước đi khác nhau và sử dụng những công cụ khác
nhau. Thực tế cho thấy để tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm trên thị
trường thì ngoài việc làm tăng chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mẫu mã sản
phẩm, phương thức phục vụ khách hàng thì điều quan trọng đặc biệt quan
trọng là cần coi trọng hoạt động của công tác kế toán nhất là kế toán bán
hàng trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói
riêng.
Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và bán được các
sản phẩm đó trên thị trường là điều kiện tiên quyết đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng thì giá trị và giá trị sử dụng sản
phẩm đó được thể hiện. Quá trình bán hàng ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ
cân đối sản xuất giữa các ngành, đến đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến
quan hệ cung cầu trên thị trường. Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng
trong lưu thông và đảm bảo cân đối sản xuất giữa ngành, các khu vực trong
nền kinh tế quốc dân.Đối với các doanh nghiệp thương mại thị việc bán hàng
có ý nghĩa to lớn, bán hàng có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù
đắp những chi phái bỏ ra, không những thế nó còn phản ánh năng lực kinh
doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Kế toán bán hàng và xác định kêt quả kinh doanh của doanh nghiệp là nội
dung chủ yếu của công tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kì. Nó cung cấp nguồn thông tin tình hình tiêu thụ sản
phẩm giúp các nhà quản lý nắm được tình hình tiêu thụ trên cơ sở đó đưa ra
các quyết định đúng đắn và phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất
cho daonh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán này,
trong thời gian thực tập tại đơn vị dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
Nguyễn Tuấn Anh và sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các anh chị trong
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 4
phòng tài chính kế toán công ty Trách Nhiện Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch
Vụ Minh Tiến, em đã đi sâu nghiên cứu và chọn đề tài “ Tổ chức kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Tiến” .
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Mục đíc nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh đồng thời đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã
đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến, góp y nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Tiến.
3. Phạm vi nghiên cứu.
Kế toán bán hàng, doanh thu, chi phí, và quá trình xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Chủ yếu là duy vật biện chứng kết hợp với thống kê, phân tích, tham khảo tư
liệu ở một số giáo trình sách báo, internet để tổng hợp những vấn đề chung.
Tiếp cận những số liệu thông tin thực tế thu thập tại công ty từ đó đánh giá,
nhận xét và đề xuất những phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
5. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính của chuyên đề gồm 3 chương.
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 5
Do phạm vi của đề tài tương đối rộng, kinh nghiệm còn hạn chế và thời gian
tiếp xúc thực tế chưa được nhiều nên mặc dù đã rất cố gắng nhưng luận văn
không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy
hướng dẫn TS. Nguyễn Tuấn Anh và các anh chị trong phòng tài chính kế
toán công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Tiến để đề tài nay được
hoàn thiện hơn và thực sự có ích cho công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Nộidung, yêu cầu quản lý, vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Một số nội dung liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
1.1.1.1. Quá trình bán hàng.
Xét về góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích rủi ro cho khách hàng đồng thời
được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Xét về góc độ ghi nhận doanh thu bán hàng, trong doanh nghiệp bao
gồm các phương thức sau:
 Phương thức bán hàng trực tiếp.
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp
tại kho của doanh nghiệp. Hàng hoá khi bàn giao cho khách hàng được
khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán, số hàng hoá này chính
thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở hữu
về số hàng hoá đó. Phương thức này bao gồm bán buôn, bán lẻ:
- Bán buôn.
Bán buôn là quá trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất các đơn vị
kinh doanh thương mại để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất, gia công
chế biến tạo ra sản phẩm mới hoặc tiếp tục được chuyển bán. Do đó đối
tượng của bán buôn rất đa dạng và phong phú có thể là cơ sở sản xuất,
đơn vị kinh doanh thương mại trong nước và ngoài nước hoặc các công
ty thương mại tư nhân.
Đặc trưng của phương thức này là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, hàng
hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
Hàng bán theo phương thức này thường là với khối lượng lớn và nhiều
hình thức thanh toán. Do đó muốn quản lý tốt thì phải lập chứng từ cho
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 7
từng lần bán .
Khi thực hiện bán hàng, bên mua sẽ có người đến nhận hàng trực tiếp
tại kho của doanh nghiệp. Khi người nhận đã nhận đủ số hàng và ký xác
nhận trên chứng từ bán hàng thì số hàng đó không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp nữa mà được coi là hàng đã bán. Khi bên mua trả tiền
hoặc chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu và
doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ Nhà nước.
Chứng từ kế toán sử dụng là hoá đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho do
doanh nghiệp lập, chứng từ này được lập thành 3 liên: 1 liên giao cho
người nhận hàng, 2 liên chuyển cho phòng kế toán để làm thủ tục thanh
toán.
- Bán lẻ.
Theo hình thức này, hàng hoá được bán trực tiếp cho người tiêu dùng,
bán lẻ là giai đoạn cuốicùng của quá trình vận động của hàng hoá từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đối tượng của bán lẻ là mọi cá nhân trong và
ngoài nước muốn có một giá trị sử dụng nào đó không phân biệt giai cấp,
quốc tịch...
Đặc trưng của phương thức bán lẻ là kết thúc nghiệp vụ bán hàng thì sản
phẩm rời khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng giá trị sử
dụng của sản phẩm được thực hiện. Hàng bán lẻ thường có khối lượng
nhỏ, và thanh toán ngay và thường bằng tiền mặt nên thường ít lập
chứng từ cho từng lần bán.
 Phương thức bán hàng đại lý ( gửi bán ).
Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
chưa được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán vào doanh
thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi
bán được hàng thì doanh nghiệp phải trả cho người nhận đại lý một
khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này được coi như một phần chi
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 8
phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán hàng .
Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ mà không được trừ đi phần
hoa hồng trả cho bên nhận đại lý.
 Phương thức thanh toán.
- Bán hàng thu tiền ngay: hình thức thanh toán mà sau khi xuất bán hàng
hóa khách hàng thực hiện thanh toán, trả tiền ngay cho doanh nghiệp.
- Bán chịu (bán hàng chưa thu tiền): người mua chấp nhận thanh toán
nhưng chưa trả tiền ngay
1.1.1.2. Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm), biểu hiện bằng một số tiền lãi hoặc
lỗ.
1.1.2. Vai trò của bán hàng và yêu cầu quản lý đối với bán hàng xác định
kết quả kinh doanh.
1.1.2.1. Vai trò của bán hàng.
 Đối với doanh nghiệp: Thông qua bán hàng thì giá trị hàng hóa mới được
thực hiện, doanh nghiệp mới thu được tiền để bù đắp các khoản chi phí
đã bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm. Bán được hàng giúp doanh
nghiệp thu hồi vốn nhanh và mau tái sản xuất giúp tăng doanh thu.
 Đối với người tiêu dùng: Việc tiêu dùng hàng hóa của người tiêu dùng
không những đáp ứng được nhu cầu riêng cho người tiêu dùng mà việc
tiêu dùng hàng hóa còn góp phần giúp quá trình lưu thông hàng hóa
được nhanh hơn.
 Đối với xã hội nói chung: Bán hàng là điều kiện để tiến hành tái sản xuất
xã hội. Bán hàng là một khâu quan trọng trong quá trình tái sản xuất xã
hội. Trong đó sản xuất giữ vài trò quyết định còn tiêu dùng là mục đích,
là động cơ phát triển sản xuất, phân phối và trao đổi là cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng từ đó đẩy mạnh sản xuất và kích thích tiêu dùng.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 9
1.1.2.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người nói chung và của kinh tế nói
riêng thì kế toán là một tất yếu, khách quan và là một công cụ quản ký
đắc lực các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp sản xuất thì việc tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh có một ý nghĩa to lớn. Thông qua kết quả
của việc xác định kết quả bán hàng doanh nghiệp biết được tình trạng
sản xuất kinh doanh của mình, có thể phân tích, lựa chọn phương án kinh
doanh phù hợp nhất.
Thông qua việc tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
giúp cho các đơn vị liên quan đến doanh nghiệp có quyết định đúng đắn
đầu tư vào doanh nghiệp.
1.1.2.3. Yêu cầu quản lý của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Nghiệp vụ bán hàng liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức
thanh toán và từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nhất định.Do đó, công tác
quản lý nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đòi hỏi phải quản lý các
chỉ tiêu như quản lý doanh thu, quản lý các khoản giảm trừ doanh thu,
tình hình thay đổi trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và
thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ về các khoản thanh
toán công nợ về các khoản phải thu của người mua, quản lý giá vốn của
hàng hoá đã tiêu thụ…Quản lý nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả
kinh doanh cần bám sát các yêu cầu sau:
- Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình nhập xuất
tồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
- Nắm bắt, theo dõi từng phương thức bán hàng, thể thức thanh toán,
từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 10
- Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng.
- Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và
thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số
lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong
doanh nghiệp, đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của
khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết
quả hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định và phân phối kết quả.
1.2. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
 Khái niệm về doanh thu bán hàng.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 được ban hành theo quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/7/2001 thì doanh thu bán hàng được hiểu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 11
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã
bán bị trả lại.
Doanh thu bán hàng được xác định khác nhau tùy theo doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp nào. Nếu cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng
không bao gồm thuế GTGT. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồm cả
thuế GTGT.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 ban hành ngày 31/7/2001 thì doanh thu
bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Chứng từ kế toán sử dụng.
 Các chứng thu, chi
 Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02- GTGT- 3LL)
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 12
 Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT3/001-12P). Đối với doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
 Hóa đơn GTGT (Mẫu 02-GTTT). Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp.
 Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
 Phiếu nhập kho (M01-VT), phiếu xuất kho (M02-VT)
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03PXK-3LL)
 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lí (04 HDL-3LL)
 Bảng thanh toán hàng gửi đại lý, kí gửi (01-BH)
 Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo Có của NH, bảng sao kê của NH…
 Tài khoản kế toán sử dụng.
Để kế toán doanh thu bán hàng doanh nghiệp sử dụng các tài khoản.
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ
hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp
vụ.
Tài khoản 511 cuối kì không có số dư và có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp các dịch vụ.
+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp:
Phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập
khẩu phải nộp, số thuế giá trị gia tăng đã được khấu trừ, số thuế giá trị gia
tăng đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311: Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 13
+ Tài khoản 33312: Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu.
- Tài khản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
 Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
 Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
 Chú thích:
- (1a) Doanh thu bán hàng phát sinh (chưa có thuế VAT đối với
doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có thuế VAT
đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc
không phải nộp thuế)
- (1b) Hoa hồng cho khách hàng
- (1c) Thuế VAT được khấu trừ đối với doanh nghiệp nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ
- (2) Kết chuyển thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
- (3) Chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
TK911 TK 511 TK 111, 112, 131..
TK 3387
TK 521
TK 6421
TK 3331
(1a)
(1b)(1c)
(5)
(2)
(4)
(3)
TK333(2,3)
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 14
- (4) Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả laị và giảm giá
hàng bán
- (5) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 15
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
 Khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ
cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa
thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
các cam kết mua, bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp đã
xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam
kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng
loại.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp
thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng
bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã
ghi trong hợp đồng.
Một số khoản thuế: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp
theo phương pháp trực tiếp.
 Các chứng từ kế toán sử dụng.
 Hóa đơn GTGT (mẫu 01- GTKT3/001-12P)
 Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02- GTGT- 3LL)
 Bảng thanh toán hàng đại lí, ký gửi (mẫu 01- BH)
 Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH)
 Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc
thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng..)
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 16
 Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả
lại…
 Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Có 3 TK cấp 2:
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Phản ánh số chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn
và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu
thương mại.Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ
Tàikhoản 5212 – Hàngbánbịtrả lại: Phản ánh doanh thu của số thành
phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh
nghiệpTài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Phản ánh khoản giảm giá hàng
bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ
kế toán.Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ
- Và các tài khoản TK 3331, TK 3332, TK 3333, 111, 112, 131,...
 Trình tự kế toán cá khoản giảm trừ doanh thu.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 17
K/c DTT x/đ
KQ
(1) Các khoản giảm trừ
doanh thu
TK111,112, 131
(2) Các khoản Thuế GTGT)
phải nộp( PP trực tiếp)
TK 3333
(6)P/a nộp các khoản
thuế
TK3332
(3) P/a số thuế TTĐB
phải nộp
(4) Phản ánh số thuế xuất
khẩu phải nộp
TK511
(5) K/C các khoản giảm trừ
để xđ DTT
TK911
TK5211, 5212, 5213
TK3331
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán.
 Khái niệm về giá vốn hàng bán.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán là giá thành thực tế để
xác định ra sản phẩm. Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng
bán là trị giá mua thực tế hàng hóa xuất bán trong kỳ cộng với chi phí thu
mua phân bổ cho số hàng đã bán.
 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán.
Trường hợp mua ngay không qua kho.
Giá vốn
hàng
bán
=
Giá mua thực tế đích danh
của lô hàng mà doanh
nghiệp thương mại mua
từ nhà cung cấp
+
Chi phí liên
quan trong
quá trình
mua hàng
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 18
Trường hợp xuất hàng trong kho bán.
Giá
vốn
hàng
bán
=
Trị giá mua
thực tế
hàng hóa
xuất kho
+
Chi phí
mua phân
bổ cho
hàng hóa
xuất kho
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC trước đây trị giá mua hàng xuất kho
được tính theo 1 trong 4 phương pháp: phương pháp bình quân gia quyền,
phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO), phương pháp nhập sau xuất
trước (LIFO), phương pháp thực tế đích danh. Tuy nhiên, theo thông tư số
200/2015/TT-BTC hiện hành chỉ còn 3 phương pháp là phương pháp
bình quân gia quyền, phương pháp FIFO và phương pháp thực tế đích
danh
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá vốn
thực tế
hàng
xuất kho
=
Số lượng
thực tế
hàng xuất
kho
x
Đơn giá
thực tế
bình quân
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa trên
giả định là lô hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất bán trước, nên đơn
giá thực tế của lần những lần nhập trước được lấy để tính giá trị của hàng
xuất kho. Giá trị hàng tồn kho cuối kì được tính dựa trên số lượng hàng
tồn kho cuối kì và đơn giá thực tế nhưng lần nhập sau cùng.
- Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này, DN phải quản lí
được từng lô hàng nhập kho, khi xuất hàng của lô nào thì lấy đơn giá thực
tê nhập kho của từng lô tương ứng.
 Các chứng từ kế toán sử dụng.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 19
 Hóa đơn giấ trị gia tăng.
 Hóa đơn bán hàng.
 Phiếu xuất kho.
 Phiếu nhập kho
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
 Tài khoản kế toán sử dụng.
- TK 632- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của hàng hoá dịch
vụ đã bán (được chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán).
- Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 156, TK
157, TK 611, TK 911,...
 Trình tự kế toán một số các nghiệp vụ chủ yếu.
Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán đối với doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
TK 154, 331
TK 632 TK 911
TK 157
TK 155, 156
TK 3381
TK 1381
(1) SX hoàn thành, mua về bán thẳng
(2) Nhập kho
TP, HH
(4) Xuất kho
gửi bán
(5) K/c khi
(8) Cuối kỳ k/c
để xác định
KQKD
(3) Xuất bán xác định
tiêu thụ ngay(6a) KK thừa
(6b) KK thiếu
(7) Nhập kho hàng bán bị trả
lại
Gửi bán
xác định
tiêu thụ
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 20
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán đối với doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì.
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh và bán hàng các doanh nghiệp phải
chi ra các khoản chi phí bán hàng để tiêu thụ hàng bán ra và chi phí quản
lý doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Khái niệm về chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp. Bao gồm: Chi
phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng,
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí bằng tiền khác.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 21
 Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản
khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Theo quy định của chế độ
hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản
lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao
TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí gián tiếp sản xuất kinh
doanh, cần được dự tính (lập dự toán) và quản lý chi tiêu tiết kiệm, hợp lý.
Cuối kỳ cần được tính toán phân bổ - kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh.
 Tài khoản kế toán sử dụng.
Để phản ánh chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kì và kết chuyển
chi phí quản lý kinh doanh, kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý
kinh doanh
TK 642 được mở chi tiết 2 TK cấp 2:
- TK 6421 – Chi phí bán hàng: dùng để tập hợp và kết chuyển CPBH thực
tế phát sinh trong kỳ.
TK 6421 có 7 tài khoản cấp 3:
+ TK 64211: Chi phí nhân viên
+ TK 64212: Chi phí vật liệu bao bì
+ TK 64213: Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ TK 64214: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 64215: Chi phí bảo hành
+ TK 64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 64218: Chi phí bằng tiền khác
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 22
- TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để tập hợp và kết chuyển
các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên
quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp
TK 6422 có 8 tài khoản cấp 3:
+ TK 64221: Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 64222: Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 64224: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 64225: Thuế phí và lệ phí
+ TK 64226: Chi phí dự phòng
+TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 64228: Chi phí bằng tiền khác
Ngoài ra doanh nghiệp còn sử dụng TK 111, 112, 334...
 Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 23
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.
 Khái niệm về doanh thu tài chính và hoạt động tài chính.
Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp.
TK 334, 338… TK 642(1,2)
TK 111, 152,..
TK 152, 153, 142,…
TK 911
TK 214
TK 333
TK 331, 111
(1) Chi phí về nhân
viên BH, QLDN
(2) Chi phí về NVL, CCDC
cho BH, QLDN
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho BH, QLDN
(4) Thuế, phí phải nộp
Nhà nước
(5) Chi phí dịch vụ, chi
phí khác cho BH, QLDN
TK 133
(6) Các khoản giảm
chi phí BH, QLDN
(7) Kết chuyển để xác
định kết quả hoạt
động SXKD
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 24
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất
tài chính của doanh nghiệp.
 Chứng từ kế toán sử dụng.
 Phiếu tính lãi tiền gửi.
 Phiếu tính laĩ tiền vay.
 Phiếu thu.
 Phiếu chi.
 Giấy báo nợ.
 Giấy báo có.
 Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính: Dùng để phản ánh các khoản chi phí
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Dùng để phản ánh các
khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK 111, 112,
131,...
 Trình tự kế toán doanh thu và chi phí tài chính.
Trình tự kế toán doanh thu tài chính và hoạt động tài chính.
TK 911 TK 515
TK 33311
Doanh thu hoạt đông
T TC phát sinh
K/c doanh thu tài
chính
TK 111,112
TK 111,112,… TK 635
Chi phí TC
phát sinh
trong kỳ
K/c để xác
định
KQKD
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
(nếu có)
Thuế GTGT theo
phương pháp khấu
trừ (nếu có)
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 25
1.2.6. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác.
 Khái niệm thu nhập khác, chi phí khác.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động khác ngoài hoạt
động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ
do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác ngoài hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp
 Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 811 - Chi phí khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi
phí khác của doanh nghiệp.
TK 711 - Thu nhập khác: Tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập
khác của doanh nghiệp
 Trình tự kế toán thu nhập khác, chi phí khác.
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán thu nhập khác, chi phí khác.
1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí khác phát sinh
trong kỳ
TK 133
K/c để xác định
KQKD
TK 811 TK 911
Thuế GTGT
được khấu
trừ (nếu có)
TK 111,112,… TK 711 TK 111, 112,…
Thu nhập
khác phát
sinh
K/c để
xác định
KQKD
TK 33311
Thuế GTGT theo
phương pháp
khấu trừ (nếu có)
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 26
Trước khi xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là lỗ hay
lãi thì doanh nghiệp phải xác định được thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Dùng để phản ánh
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
ngiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn
cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài
chính hiện hành.
TK 821 có 2 TK cấp 2
TK 8211: Chi phí thuế thu nhập hiện hành
TK 8212: Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
 Trình tự kế toán.
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
 Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
TK 333(3334) TK 821(8211) TK 911
X/định thuế TNDN
hiện hành phải nộp
Số tạm nộp> số phải nộp
K/c thuế TNDN x/định
KQKD
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 27
Kết quả kinh doanh trước thuế = DTT từ hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ - Giá vốn hàng xuất bán + DTTC - CPTC - CPBH - CPQLDN +
Thu nhập khác - Chi phí khác
Kết quả kinh doanh sau thuế:
Kết quả kinh
doanh sau
thuế
=
Kết quả kinh
doanh trước
thuế
-
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Dùng để xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: Dùng để phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK 511, 632,
6421, 6422, 711, 811…
 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 28
Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.2.9. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, các chỉ tiêu liên quan trên báo cáo tài chính.
 Sổ kế toán sử dụng.
Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các sổ kế toán phù hợp.
Trong hình thức kế toán Nhật ký chung (hình thức kế toán mà công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến sử dụng) kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh sử dụng các sổ:
 Nhật ký chung
TK 632
TK 635
TK 641, 642
TK 811
TK 8211
TK 8212
TK 911 TK 511, 512
TK 515
TK 711
TK 8212
TK 421
K/c giá vốn
K/c CP tài chính
K/c doanh thu nội bộ
K/c CPBH& CPQLDN
K/c CP khác
K/c CP Thuế TNDN hiện hành
K/c số PS Có< số PS Nợ TK
8212
K/c doanh thu hoạt động tài
chính
K/c thu nhập khác
K/c số PS Có>số PS Nợ TK
8212
K/c lỗ từ hoạt động kinh
doanh.
Kết chuyển số lãi từ hoạt động
kinh doanh.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 29
 Các nhật ký chuyên dùng như: Nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền
(nếu có)
 Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản: 511, 5211, 5212, 632, 515, 635,
711, 811, 911…
 Các chỉ tiêu liên quan trên báo cáo tài chính.
Các chỉ tiêu về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được thể hiện chủ
yếu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ sở số liệu và phương pháp lập các chỉ tiêu này như sau:
Cơ sở số liệu:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước liền kề
- Sổ kế toán các tài khoản loại 3.5.6.7.8.9 có liên quan.
Phương pháp lập:
- Cột “Năm nay”
 “Doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ” (MS01):căn cứ vào số phát
sinh lũy kế bên có của TK 511 trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để ghi.
 “Các khoản giảm trừ doanh thu” (MS02): Căn cứ số phát sinh lũy kế
bên Có tài khoản 521 trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để ghi.
 “Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ” (MS10) = MS01 –
MS02
 “Giá vốn hàng bán” (MS11): căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK
632 đối ứng phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ.
 “Lợi nhuậngộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ” (MS20) = MS10 –
MS11
 “Doanh thu hoạt động tài chính” (MS 21): căn cứ vào lũy kế số phát
sinh Nợ TK 515 đối ứng phát sinh Có Tk 911 của các tháng trong kỳ.
 “Chi phí hoạt động tài chính” (MS 22): căn cứ vào lũy kế số phát sinh
Có Tk 635 đối ứng phá sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 30
 “Chiphí quản lý kinh doanh” (MS24): Căn cứ vào lũy kế số phát sinh
Có TK 6421, 6422 đối ứng phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ
báo cáo.
 “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh” (MS 30)
Tính bằng = MS 20+ MS 21 – MS22 – MS 24
 “Thu nhập khác” (MS 31) Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Nợ TK 811
đối ứng phát sinh Có TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.
 “Chiphí khác” (MS 32) Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Nợ TK 911 đối
ứng phát sinh Có TK 711 của các tháng trong kỳ báo cáo.
 “Lợi nhuận khác” (MS 40) = MS 31 - MS 32
 “Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế”(MS 50) = MS 30+MS 40
 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” (MS 51) Căn cứ vào lũy kế số
phát sinh Có TK 821 đối ứng phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong
kỳ báo cáo.
 “Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” (MS 60) = MS 50 – MS
51
- Cột “Năm trước”:Căn cứ vào số liệu cột “Năm nay” của Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh năm trước liền kề để chuyển số liệu ghi
tương ứng theo từng chỉ tiêu.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 31
CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ MINH TIẾN
2.1. Những nét khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Thương
mại và Dịch vụ Minh Tiến.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến bắt đầu đi vào hoạt động từ
năm 2001 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy phép kinh
doanh ngày 20/11/2001.
Tên đầy đủ:Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến.
Trụ sở chính: Km91- Quốc lộ 5 - Phường Hùng Vương - Quận Hồng Bàng - Hải
Phòng.
Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Lâm * Chức vụ: Giám đốc.
Vốn điều lệ: 4.500.000.000đ
Mã số thuế : 0200550402
Số điện thoại: 0313798122. *Fax: 0313798123.
Số tài khoản ngân hàng: 102010002093079 - Ngân hàng Công Thương - Hồng
Bàng - Hải Phòng.
Năm 2001: Công ty thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 20/11/2001 vốn điều
lệ là 4,5 tỷ đồng với ngành nghề kinh doanh là bán buôn kim loại và quặng kim
loại mà chủ yếu là bán buôn sắt thép. Khi mới thành lập, công ty cũng gặp nhiều
khó khăn trong việc tiếp cận thị trường, nguồn cung ít, khách hàng chưa có
nhiều, thiếu vốn kinh doanh
Năm 2005: Công ty không ngừng mở rộng thị trường sắt thép ở các tỉnh miền
Bắc, lấy chữ “Tín” làm ưu thế cạnh tranh lành mạnh với các công ty kinh doanh
trong cùng lĩnh vực, trở thành nhà cung cấp chính cho một số các công ty đóng
tàu trong thành phố.
Năm 2010: Bên cạnh giữu mối quan hệ với các khách hàng cũ công ty còn mở
rộng quan hệ tìm kiếm các nguồn hàng mới. Không chỉ giới hạn thị trường trong
các tỉnh miền Bắc công ty còn mở rộng ra cá tỉnh miền Nam như Thành phố Hồ
Chí Minh, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đồng Nai...
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 32
Năm 2015: Bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh mới như: Vận tải đường bộ,
gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại, cho thuê kho bãi và lưu giữu hàng
hóa... Tiếp tục tìm kiếm khách hàng từng bước thực hiện mục tiêu phát triển bền
vững.
 Một số chỉ tiêu tài chính mà công ty đã đạt được trong 2 năm qua.
STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014
1 Tổng tài sản 25.175.381.568 37.659.075.882
2 Tổng nợ phải trả 20.293.558.373 32.721.892.403
3 Doanh thu thuần 13.218.080.613 42.567.135.704
4 Vốn chủ sở hữu 4.481.823.195 4.937.183.479
Nhận xét:
Nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2
năm qua nhận thấy tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty đều tăng lên
đáng kể. Tuy nhiên nợi phải trả cũng tăng lên một lượng tương đối lớn cho
thấy năm 2015 công ty huy động lượng vốn vay từ bên ngoài nhiều hơn
nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần của công ty năm 2015 tăng lên hơn
3 lần so với năm 2014 cho thấy công ty trong năm đã mở rộng quy mô sản
xuất, mở rộng thị trường, từng bước thực hiện mục tiêu phát triển ổn định.
 Cơ sở vật chất kỹ thuật.
Trong những năm gần đây công ty đã không ngừng nâng cao cơ sở vật chất
kỹ thuật và cải thiện điều kiện làm việc của công nhân viên. Cụ thể công ty
đã có:
- Một văn phòng giao dịch với đầy đủ máy tính, máy in....
- Nhà ăn cho công nhân viên trong công ty.
- Nhà y tế.
- 1 bãi lớn
- 2 nhà kho
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 33
- Sắm thêm máy chấn tôn, máy chặt tôn, máy đột, máy lốc tôn.
 Lực lượng lao động.
Từ khi doanh nghiệp thành lập đến nay công ty có khoảng 30 cán bộ công
nhân viên, trong đó:
- 25% có bằng Đại học.
- 25% có bằng trung cấp, cao đẳng.
- 50% có bằng trung học phổ thông.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ Minh Tiến trong 15 năm qua đã không
ngừng cố gắng và phát triển theo kịp xu hướng của nền kinh tế, cung cấp cho thị
trường sắt thép trên thị trường những mặt hàng có chất lượng cao, giá cả hợp
lý.Công ty đã đem lại sự hài lòng, tin tưởng cho khách hàng và tạo nên những
công trình thi công, chất lượng ấn tượng và độc đáo.
2.1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến hoạt động trong lĩnh vực bán
buôn kim loại và quặng kim loại, vật tư kim khí, vận tải đường bộ, kho bãi và
lưu giữu hàng hóa, Cụ thể:
- Chuyên kinh doanh, phân phối, bán buôn bán lẻ các loại sắt thép.
- Vận tải hàng hóa đường bộ.
- Gia công cơ khí.
- Cho thuê kho bãi và lưu giữu hàng hóa.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ. Công ty
tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến nhằm phục vụ cho các hoạt động
kinh doanh với mục tiêu hợp lý, gọn nhẹ. Giữa các phòng ban luôn có sự phối
kết hợp chặt chẽ nhịp nhàng được thể hiện cụ thể như sau:
 S¬ ®å tæ chøc bé m¸y cña c«ng ty:
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 34
tttt
 Chức năng của từng bộ phận.
- Giám đốc công ty: Là người có quyết định cao nhất và là người đại
diện cho toàn bộ tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty chịu
trách nhiệm trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.
Là người đại diện về mặt pháp lý của Công ty.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm việc nhập - xuất hàng hóa, tìm
kiếm thị trường, quản lý các báo giá, các cơ chế thưởng của các hãng
cũng như tìm kiếm thị trường.
- Phòng kế toán: Theo dõi và thanh toán tiền lương cho CBCNV trong
công ty, thực hiện công tác kế toán chính xác, kịp thời, an toàn, đảm
bảo lợi ích công ty.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sáchkế toán được áp dụng
tại công ty.
 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán và xuất phát từ đặc điểm tổ
chức sản xuất kinh doanh, bộ máy kế toán của Công ty được sắp xếp tương đối
gọn nhẹ, hợp lý theo mô hình tập trung với một phòng tài chính kế toán trung
tâm gồm 4 cán bộ phòng tài chính kế toán (trong đó 2 người có trình độ đại học
1 người có trình độ cao đẳng và 1 thủ quỹ có trình độ trung cấp) đều được trang
bị máy vi tính. Các cán bộ phòng tài chính kế toán của Công ty đều có tinh thần
Gi¸m §èc
P. Kinh doanh P. KÕ to¸n
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 35
trách nhiệm cao trong công việc, chuyên môn vững vàng, nhiệt tình và năng
động.
Với mô hình tổ chức kế toán trên, toàn bộ công tác kế toán được tập trung tại
phòng kế toán, từ khâu tổng hợp số liệu, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán,
phân tích kiểm tra kế toán…
 S¬ ®å bé m¸y kÕ to¸n:
Phòng kế toán có 4 người:
- 01 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp.
- 01 Kế toán thanh toán và công nợ.
- 01 Kế toán hàng hóa vật tư.
- 01 Thủ quỹ.
Để làm tốt được công việc của công ty dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng,
nhiệm vụ của kế toán được phân công như sau:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ công tác kế
toán tài chính của Công ty, là người nắm tình hình chung trong phòng như ký
lệnh thu, chi tiền mặt, lập các báo cáo tài chính. Kế toán trưởng cũng là người
thực hiện phân tích tình hình tài chính của công ty, từ đó đưa ra những ý kiến đề
xuất, cố vấn tham mưu cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định và tham
gia trong việc lập kế hoạch tài chính và kế hoạch kinh doanh của công ty. Phụ
trách công tác kế toán tổng hợp, kiểm tra kế toán, lập bảng cân đối số phát sinh,
KÕ to¸n
tr-ëng kiªm
kÕ to¸n tæng
hîp
KÕ to¸n
thanh
to¸n vµ
c«ng nî
KÕ to¸n
vËt t-
hµng hãa
Thñ quü
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 36
sổ tổng hợp công nợ theo từng đối tượng, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
cuối tháng, quý, năm.
- Kế toán thanh toán và công nợ: Có trách nhiệm hạch toán thu-chi tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng qua các chứng từ gốc khi đã có sự xét duyệt của kế toán
trưởng, ban Giám Đốc công ty. Theo dõi các khoản chi trả hàng ngày, các khoản
thu, các khoản tạm ứng của các khách hàng qua đó theo dõi sự biến động công
nợ phải thu, phải trả. Ghi sổ hàng ngày các TK 111, 112, 131, 141, 331.
- Kế toán vật tư hàng hóa: Có trách nhiệm hàng ngày cập nhật các phiếu
nhập, phiếu xuất, báo cáo bán hàng hàng ngày, hóa đơn GTGT vào sổ chi tiết
TK 156 từ đó lên bảng kê nhập-xuất- tồn để biết lượng hàng tồn trong kho. Định
kỳ cùng với thủ kho chốt phiếu nhập, phiếu xuất kho, báo cáo bán hàng, hóa đơn
GTGT xuống kiểm kê hàng thực tế trong kho kết hợp với thẻ kho mà Thủ kho
đã lập đối chiếu với số liệu kế toán đã cập nhật để biết lượng hàng thừa thiếu
trong kho.
Thủ quỹ: ChÞu tr¸ch nhiÖm vÒ thu, chi tiÒn mÆt cña
C«ng ty qua c¸c phiÕu thu, phiÕu chi khi ®· cã ®Çy ®ñ
ch÷ ký, trªn c¬ së dùa vµo chøng tõ gèc mµ kÕ to¸n
thanh to¸n ®· tËp hîp. Cuèi ngµy c¨n cø vµo phiÕu
thu, phiÕu chi cïng kÕ to¸n thanh to¸n kiÓm kª l¹i
quü tiÒn mÆt, b¸o quü hµng ngµy vµ xem sö dông vèn cã
®óng môc ®Ých kh«ng. Trong tr-êng hîp ph¸t hiÖn thõa
thiÕu cïng kÕ to¸n t×m ra nguyªn nh©n gi¶i quyÕt.
 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Minh Tiến.
- Chế độ kế toán:Với đặc điểm sản xuất kinh doanh thực tế công ty áp
dụng thống nhất theo quyết định số 48/2006/QD-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 37
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm
dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong niên độ kế toán : Đồng Việt Nam
(VNĐ).
 Phương pháp kế toán tài sản cố định.
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình theo hoá đơn mua
tài sản.
- Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: tính theo giá gốc.
- Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp
bình quân gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
 Phương pháp hạch toán thuế.
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): Áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế,
thuế giá trị gia tăng đầu ra được áp dụng theo quy định hiện hành, với
mức thuế suất là 10%.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Công ty phải nộp Thuế thu nhập doanh
nghiệp theo mức 22%
 Hình thức ghi sổ.
Trong số bốn hình thức ghi sổ kế toán, để phù hợp với doanh nghiệp
của mình, công ty đã lựa chọn hình thức Nhật ký chung. Ưu điểm của
hình thức này là ghi chép đơn giản, thống nhất cách thiết kế sổ Nhật ký
và Sổ cái, số liệu kế toán dễ đối chiếu, dễ kiểm tra, sổ nhật ký tờ rời
cho phép chuyên môn hoá được lao động kế toán dựa trên sự phân công
lao động.
 Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ sau:
 Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt
 Sổ cái
 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 38
Sơ đồ: Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật kí chung.
Ghi chú:
Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng ngày
 Báo cáo tài chính.
Công tác kế toán hiện nay của công ty được thực hiện trên Excel, niên
độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 1-1, kết thúc ngày 31-12 (tính
theo năm dương lịch). Kì kế toán tính theo năm.
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty.
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ Nhật ký đặc
biệt
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 39
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Các phương thức bán hàng tại công ty.
Công ty có cả hai hình thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ. Tất cả đều là bán
hàng trực tiếp qua kho của công ty, không có gửi bán hàng.
Bán buôn qua kho, giao hàng trực tiếp:Thông thường, khách hàng mua với số
lượng lớn gửi đơn đặt hàng hoặc gọi điện đặt hàng đến công ty, phòng kinh
doanh sẽ kiểm tra yêu cầu của khách hàng với trữ lượng hàng tồn trong kho xem
còn đủ trong kho không, nếu không sẽ liên hệ nhà cung cấp để mua thêm. Nếu
đáp ứng đủ thì Phòng Kinh doanh sẽ tiến hành gửi báo giá cho khách hàng. Khi
khách hàng đồng ý với giá đã báo thì tiến hành làm hợp đồng. Phòng kinh doanh
gửi hợp đồng và thông báo cho bộ phận kế toán lập chứng từ bán hàng căn cứ
vào hợp đồng.
Bán lẻ, giao hàng trực tiếp:Với các khách hàng lẻ, khối lượng mua thường ít, khi
khách hàng đến cửa hàng mua hàng, nhân viên bán hàng trực tiếp tiến hành thủ
tục bán hàng và thu tiền của người mua.
 Các phương thức thanh toán tại công ty.
Thu tiền ngay: ngay sau khi khách hàng kiểm tra hàng hóa và chấp nhận nhận
hàng, khách hàng sẽ thanh toán cho công ty bằng tiền mặt (là chủ yếu) hoặc
chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.
Thu tiền sau: Công ty sẽ giao hàng cùng hóa đơn và các chứng từ liên quan cho
khách hàng, sau một thời gian nhất định theo sự thỏa thuận thống nhất giữa công
ty và khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán cho công ty bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản. Hình thức thanh toán nhiều nhất là chuyển khoản do khách chủ
yếu là các đơn vị có mối quan hệ thường xuyên, lâu dài với Công ty và mua với
khối lượng lớn. Khách hàng thông qua ngân hàng của mình lập ủy nhiệm chi
thanh toán cho công tu trong thời hạn hợp đồng.
 Chính sách bán hàng của công ty.
Để thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa, công ty luôn đặt chất lượng phục vụ lên
hàng đầu. Toàn thể nhân viên công ty được quán triệt tinh thần “khách hàng là
thượng đế” do đó, khách hàng đến với công ty luôn được tiếp đón niềm nở.Do
đó, công ty luôn được khách hàng đánh giá cao về chất lượng và thái độ phục
vụ.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 40
Tuy nhiên, công ty chưa có chính sách thanh toán phù hợp để khuyến khích
khách hàng mua hàng. Cụ thể, công ty không có chính sách chiết khấu thanh
toán cho những khách hàng thanh toán sớm trước hạn.
Khi khách hàng lựa chọn hàng hóa để mua, công ty đã tư vấn cũng như cho
khách hàng kiểm tra, ký xác nhận nhận hàng. Nếu Khi giao hàng sản phẩm có
bất kỳ vấn đề gì do lỗi của nhà sản xuất, công ty sẽ thực hiện sửa chữa, bảo
dưỡng miễn phí cho khách chứ không chấp nhận việc khách hàng đã nhận hàng
lại mang hàng đi đổi, trả. Vì vậy ở công ty không phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu.
 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán doanh
thu bán hàng.
-Chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng.
 Hợp đồng bán hàng.
 Hóa đơn giá trị gia tăng.
 Phiếu thu.
 Giấy báo Có.
 Quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty.
- Phiếu bán hàng (kiêm phiếu bảo hành): Sau khi thống nhất với khách
hàng về số lượng, chủng loại hàng hóa khách hàng mua, nhân viên kinh doanh
tiến hành lập hợp đồng sau đó chuyển cho kế toán bán hàng làm căn cứ để lập
hóa đơn giá trị gia tăng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng: Hóa đơn giá trị gia tăng do kế toán bán hàng lập
thành 3 liên. Sau khi lập xong hóa đơn, kế toán bán hàng kiểm tra lại các thông
tin trên hóa đơn, đảm bảo tính chính xác rồi chuyển cho Giám đốc ký cả 3 liên,
khi khách hàng nhận hàng hóa, yêu cầu khách hàng ký vào phần người mua trên
hóa đơn, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 kế toán bán
hàng lưu giữ để làm căn cứ ghi sổ.
- Phiếu thu: khi bán hàng thu tiền mặt, kế toán bán hàng của công ty lập
phiếu thu từ phần mềm bằng cách vào phần hành “Quỹ” chọn“Phiếu Thu”, sau
đó nhập các dữ liệu cần thiết. Kế toán chỉ in duy nhất một liên phiếu thu, sau đó
chuyển cho kế toán trưởng và người nộp tiền ký, sau đó phiếu thu do kế toán
bán hàng lưu giữ.
- Giấy báo Có: Khi nhận được GBC của ngân hàng, kế toán bán hàng so
sánh số tiền với sổ chi tiết Tiền gửi ngân hàng chi tiết cho từng ngân hàng xem
có chênh lệch hay không, nếu không có sai lệch kế toán bán hàng căn cứ vào đó
để nhập dữ liệu phần hành Ngân hàng, sau đó GBC do kế toán bán hàng lưu trữ.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 41
Nếu có chênh lệch, kế toán bán hàng báo cáo cho kế toán trưởng để tìm nguyên
nhân và xử lý chênh lệch.
 Các sổ kế toán sử dụng.
 Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu phát sinh.
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty sử dụng các tài
khoản sau.
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chi tiết TK 5111:
Doanh thu bán hàng hóa)
- Các TK liên quan:TK 1111, TK 1121, TK 131,TK 33311
Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu tại công ty.
- Bán hàng thu tiền ngay bằng tiền mặt
Nợ TK 1111: Tổng tiền thanh toán
Có TK 5111: Giá bán
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
- Bán hàng thu tiền ngay bằng chuyển khoản qua ngân hàng
Nợ TK 1121 (chi tiết ngân hàng): Tổng số tiền thanh toán
Có TK 5111: Giá bán
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
- Bán hàng chịu, khách hàng thanh toán sau
Nợ TK 131: Tổng số tiền thanh toán
Có TK 5111: Giá bán
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Khi khách hàng thanh toán tiền hàng:
Nợ TK 1111/1121 (chi tiết ngân hàng): Tổng số tiền thanh toán
Có TK 131: Tổng số tiền thanh toán
Công ty không mở tài khoản chi tiết cho doanh thu bán hàng, mà hạch toán
chung doanh thu của tất cả mặt hàng vào TK 5111.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 42
Công ty không mở tài khoản chi tiết công nợ cho từng khách hàng mà theo dõi
công nợ theo Mã khách hàng trên phần mềm nên Nợ phải thu của tất cả khách
hàng công ty hạch toán chung vào TK 131.
 Quy trình xử lý số liệu ở công ty.
 Ví dụ về nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay.
Trước hết phòng kế toán kiêm bán hàng vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để
viết hóa đơn bán hàng (Hóa đơn GTGT) gồm 3 liên:
Liên 1- Lưu giữ tại phòng kế toán.
Liên 2- Giao cho khách hàng.
Liên 3- Dùng để xuất kho thành phẩm. Sau đó sẽ chuyển sang cho phòng
kế toán.
Nếu khách hàng thanh toán ngay cho Công ty bằng tiền mặt. Kế toán tiền mặt
và thanh toán sẽ tiến hành viết phiếu thu. Phiếu thu này sẽ được viết thành 2
liên:
Liên 1- Do phòng kế toán lưu giữ.
Liên 2- Giao cho khách hàng, để khách hàng thanh toán với thủ quỹ.
Sau đó căn cứ vào Liên 3 hóa đơn GTGT và Liên 1 phiếu thu. Đây là những
chứng từ gốc làm bằng chứng cho các số liệu ghi sổ. Kế toán tiến hành ghi sổ
doanh thu bán hàng theo định khoản.
Nợ TK 111/112- Tổng số tiền phải thanh toán
Có TK 5111- Doanh thu tiêu thụ chưa có thuế
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
 Ví dụ về nghiệp vụ bán hàng thanh toán bằng mặt .
Theo hợp đồng kinh tế ngày ngày 27/12/2015 Công ty TNHH Ống Thép 190
có mua 832kg ống vách D1600 x 10ly x 7,5M đơn giá 15272,73đ/kg; 1230kg
tấm loại 5ly x 1500 x 6000 đơn giá 13.181,82đ/kg; 706 kg tấm loại 3ly x 1500
x 6000M đơn giá 13.182,82đ/kg; 931 kg tấm loại 20 x 2000 x 6000 đơn giá
13.909,09đ/kg (giá chưa thuế GTGT). Thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh
toán bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản nghiệp vụ trên.
Nợ TK 1111: 56.309.415đồng
Có TK 5111: 51.190.377đồng
Có TK 33311: 5.119.038 đồng
Căn cứ vào hợp đồng do phong kinh doanh lập chuyển cho kế toán bán hàng
lập hóa đơn GTGT 3 liên.
Sau đó kế toán bán hàng kiểm tra lại các thông tin trên hóa đơn, đảm bảo tính
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 43
đúng đắn, chính xác rồi chuyển cho khách hàng ký tên, chuyển cho Giám đốc
ký tên và đóng dấu.
Liên 1: Lưu tại quyển
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Kế toán bán hàng lưu giữ làm căn cứ nhập dữ liệu
TL.JSC HÓA ĐƠN M ẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : AA/12P
Liên 1: Lưu Số : 0000601
Ngày 23 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Minh Tiến
Mã số thuế: 0200550402
Địa chỉ: Km91,Quốc Lộ 5, P. Hùng Vương, Q. Hồng Bàng,TP Hải Phòng.
Điện thoại: 0313798122 * Fax: 0313798123
Số tài khoản: ……………………………………….Tại:…………………………………………………………..
Họ tên người mua hàng:…………………………………………………................................................
Tên đơn vị: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Ống Thép 190
Mã số thuế: 0200881725
Địa chỉ: Số 29/119 khu chung cư Hào Khê, phường Kênh Dương, Quận Lê Chân, TP. Hải Phòng.
Hình thức thanh toán:CK Số tài khoản:………………………….
STT TÊN HÀNG HÓA DỊCH VỤ ĐV TÍNH SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)×(5)
1 Tấm 5ly x 1500 x 6000 kg 1320 13.181,82 17.400.000
2 Ống vách D1600 x 10ly x 7,5M kg 832 15272,73 12.706.910
3 Tấm 3ly x 1500 x 6000M kg 706 13.181,82 9.306365
4 Tấm 20 x 2000x 6000 kg 931 13.909,09 12.949.362
Cộng tiền hàng:…………………………… 51.910.377
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:………………………….. 5.119.038
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 44
Tổng cộng tiền thanh toán:………………………………………56.390.415
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi sáu triệu ba trăm chín mươi nghìn bốn trăm mười lăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi lập hóa đơn GTGT xong, kế toán bán hàng thu tiền khách hàng theo số
tiền ghi trong hóa đơn, lập một liên phiếu thu cho khách hàng ký, chuyển cho kế
toán trưởng ký, sau đó phiếu thu do kế toán bán hàng lưu giữ.
Đơn vi:C.TY TNHH TM&DV Minh
Tiến
Bộ phận:……….
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 12 năm
2015
Quyển số: ...........
Số: .........................
Nợ: 111.........................
Có: 156.........................
Có : 3331……………..
Họ và tên người nôp tiền: Công ty TNHH Ống Thép 190
Địa chỉ: 29/119 khu chung cư Hào Khê, phường Kênh Dương, Quận Lê Chân,
TP. Hải Phòng.
Lý do nộp: Mua tôn tấm các loại
Số tiền: .........56.390.415 ...........................................(Viết bằng chữ): Năm
mươi sáu triệu ba trăm chín mươi nghìn bốn trăm mười lăm đồng.
Kèm theo: ............................Chứng từ gốc.
Ngày .20..tháng .12..năm 2015...
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
.............................................................................
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 45
+ Số tiền quy đổi:
.........................................................................................................
Căn cứ vào hóa đơn liên 3, phiếu thu kế toán tiến hành lên sổ Nhật kí chung trên
file excel có sẵn của công ty. Trích sổ Nhật kí chung.
Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến
Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỐ Số CT NGÀY DIỄN GIẢI
TK
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
1331
PKT
14/12
26/12/2015 Bán hàng cty 190 hđ 106
1111 511
51.190.377
1332
PKT
14/12
26/12/2015
Thuế GTGT 1111 3331
5.119.038
1388 PC 10/12 26/12/2015 Mua laptop HĐ 10830 642 111 7.809.091
1389 PC 10/12 26/12/2015 Thuế GTGT 133 111 780.909
1444 SP VT 26/12/2015 Trả tiền Cty Đồng Đạt 3311 11218 81.316.000
1445 SP VT 26/12/2015 Trả tiền Cty Hùng Cường 3311 11218 36.888.000
1446 SP VT 26/12/2015 Trả tiền Cty 190 3311 11218 500.000.000
1447 SP VT 26/12/2015 Trả tiền Cty Mai Long 3311 11218 54.320.000
1448 SP VT 26/12/2015 Trả tiền Cty Hưng Hà 3311 11218 115.823.623
1449 SP VT 26/12/2015 Rút tiền từ TK 111 11218 20.000.000
1450 SP VT 26/12/2015 Trả tiền Cty An Sơn 3311 11218 150.000.000
Tổng cộng 1.023.483.538
Hải Phòng,ngày….tháng….năm….
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 46
Sau khi lên sổ nhật kí chung trên excel sẽ ra được sổ cái TK 511.
Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến
Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu TK :511 Đơn vị tính : VNĐ
SỐ
CHỨNG
TỪ
NGÀY DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN
NỢ CÓ
26/12/2015 Bán hàng cty 190 hđ 106 1111 - 51.190.377
27/12/2015 Bán hàng cty Nam Việt HĐ 107 1311 - 731.000.000
27/12/2015
Bán hàng cty ống thép 190
HĐ108 1311 - 127.594.917
27/12/2015 Cẩu ca cty Vidifi 109 111 - 15.151.515
31/12/2015 K/c giảm giá hàng bán 5212 157.297.482 -
31/12/2015 K/c hàng bán bị trả lại 5213 2.766.027 -
31/12/2015
K/c kết quả kinh doanh năm
2015 911 42.567.135.704 -
 Ví dụ về nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền.
Theo Hợp đồng kinh tế ngày 27/12/2015 Công ty bán hàng cho công ty
Nam Việt 33.125 kg thép tròn chế tạo phi 22 x 6m; 17.000kg thép hộp
mạ kẽm 30 x 60 x 1,8 x 6m; 41.250 kg thép tấm 2ly x 1,25 x 2,5. Cả ba
loại trên đều có đơn giá 8000đ/kg ( chưa thuế GTGT). Thuế GTGT 10%.
Công ty chưa trả tiền ngay mà cam kết sẽ trả vào ngày 31/12 bằng hình
thức chuyển khoản vào ngân hàng Công thương chi nhánh Hồng Bàng,
Hải Phòng.
Kế toán định khoản nghiệp vụ trên như sau:
Nợ TK 1311:804.100.000
Có TK 511: 731.000.000
Có TK 3331: 73.100.000
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 47
Công ty theo dõi công nợ phải thu theo mã khách hàng chứ không mở tài
khoản chi tiết để theo dõi. Nên số tiền phải thu được hạch toán chung vào
tài khoản 1311.
MÃ KHÁCH HÀNG
STT Mã Tên khách hàng
1 1312- ĐANG KHOA Công ty TNHH TM Đăng Khoa
2 1311- THUY DUC THINH Công ty TNHH Cơ khí thuỷ Đức Thịnh
3 1311- XNK HAI HA Công ty CP TM XNK Hải Hà
4 1311- TAU THUY ĐA Công ty CP CN Tàu thuỷ Đông Á
5 1311- VIEN KHANH Công ty TNHH TM Viên Khanh
6 1311- XN Lắp Máy VT Xí nghiệp Lắp máy và Vận Tải
7 1311- TAN HUNG Công ty CP Thép Tân Hưng
8 1311- THIEN TRUONG Công ty TNHH TM Thiên Trường
9 1312- PHO YEN Công ty CP Cơ khí Phổ Yên
10 1311- CAO BANG Công ty KS TG Cao Bằng
11 1311- TAN HUONG Công ty CP TM Đầu Tư Tân Hương
12 1311- PHO YEN Công ty CP Cơ khí Phổ Yên
13 1311- NGOC VIET Công ty CP Thép Ngọc Việt
14 1311- UONG BI Công ty TNHH Hoà An Uông Bí
15 1311-DUC THANH PHAT Công ty CP TM VT Đức Thành Phát
16 1311- LISEMCO Công ty CP Lisemco 3
17 1311-Megatex Công ty TNHH Megatex
18 1311- HOA DO Công ty TNHH TM Hoà Đô
19 1311- TRUONG AN (Ô.Canh) Công ty TNHH Vận Tải Trường An
20 1312- ĐONG TRIEU (Ô. Đáng ) Công ty TNHH XD Thắng Lợi Đông Triều
21 1311-DONG PHONG Công ty TNHH 1 TV XNK NosCo Đông Phong
22 1311-NGOC HIEU Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu
23 1311-GIA NGUYEN Công ty TNHH Cơ khí và Xây Dựng Gia Nguyễn
24 1311-VSC Công ty TNHH Thép VSC-POSCO
25 1311-1.5 Công ty CP Máy và Thiết Bị Công Nghiệp 1.5
26 1311-QUANG MINH Xí Nghiệp Tập Thể Thương Binh Quang Minh
27 1312-TIEMNANG Công ty TNHH SX Tiềm Năng
28 1311-NGOC VIET Công ty CP ĐT & Công Nghệ Ngọc Việt
29 1311- KHANG MINH Công ty CP ĐT TM&XD Khang Minh
30 1312-VAN PHUC Công ty Vạn Phúc
31 1311-BACH DANG Công ty CP XNK và XD Bạch Đằng
32 1311-NV Công ty CP KD Vật tư KK Nam Việt
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 48
33 1311-CT Công ty TNHH Công Thành
34 1311-HV DNTN HUY VĂN
35 1311-ĐA CT TNHH MTV KD THÉP&VT TH ĐÔNG ANH
36 1311-HĐP Công ty TNHH Hoa Đại Phát
37 1311-190 Công ty TNHH Ống Thép 190
38 1311-ĐH Cty CP TM và DV Đại Hùng
39 1311-TTA Cty CP Trường Thành An
Căn cứ vào hợp đồng bán hàng kế toán bán hàng ghi hóa đơn GTGT 3
liên như trường hợp bán hàng thu tiền ngay đã trình bày ở trên.
TL.JSC HÓA ĐƠN M ẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : AA/12P
Liên 1: Lưu Số : 0000601
Ngày 23 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Minh Tiến
Mã số thuế: 0200550402
Địa chỉ: Km91,Quốc Lộ 5, P. Hùng Vương, Q. Hồng Bàng,TP Hải Phòng.
Điện thoại: 0313798122 * Fax: 0313798123
Số tài khoản: ……………………………………….Tại:…………………………………………………………..
Họ tên người mua hàng:…………………………………………………................................................
Tên đơn vị: Công ty CP KD Vật tư KK Nam Việt
Mã số thuế: 0200881725
Địa chỉ: Số 29/119 khu chung cư Hào Khê, phường Kênh Dương, Quận Lê Chân, TP. Hải Phòng.
Hình thức thanh toán:CK Số tài khoản:………………………….
STT TÊN HÀNG HÓA DỊCH VỤ ĐV TÍNH SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)×(5)
1 Tấm 2ly x 1,25 x 2,5 Kg 41.250 8.000 330.000.000
2 Thép tròn chế tạo phi 22 x 6m Kg 33.125 8.000 265.000.000
3 Thép hộp mạ kẽm 30 x 60 x 1,8 x
6m
Kg 17.000 8.000 136.000.000
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 49
Cộng tiền hàng:…………………………… 731.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:………………………….. 73.100.000
Tổng cộng tiền thanh toán:……………………………………… 804.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm linh tư triệu một trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn giá trị giá trị gia tăng kế toán lên sổ nhật kí chung.
Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến
Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỐ Số CT NGÀY DIỄN GIẢI
TK
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
1333
PKT
15/12
27/12/2015 Bán hàng cty Nam Việt HĐ 107
1311 511 731.000.000
1334
PKT
15/12 27/12/2015
Thuế GTGT
1311 3331 73.100.000
1335
PKT
16/12
27/12/2015
Bán hàng cty ống thép 190 HĐ108 1311 511 127.594.917
1336
PKT
16/12 27/12/2015 Thuế GTGT 1311 3331 12.759.492
1337 PT 05/12
27/12/2015
Cẩu ca cty Vidifi 109 111 511 15.151.515
1338 PT 05/12 27/12/2015 Thuế GTGT 111 3331 1.515.152
1390
PKT
33/12 27/12/2015
Mua hàng Cty Quang Hưng HĐ 817
156 3311 763.975.575
1391
PKT
33/12 27/12/2015
Thuế GTGT
133 3311 76.397.558
1392
PKT
34/12 27/12/2015
Mua hàng Cty Hùng Nguyên 2015
156 3311 24.851.539
1393
PKT
34/12 27/12/2015 Thuế GTGT 133 3311 2.485.154
1394
PKT
35/12 27/12/2015
Mua hàng Cty An Bình Phát 336
156 3311 989.285.500
1395 PKT Thuế GTGT 133 3311
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 50
35/12 27/12/2015 98.928.550
Tổng cộng 2.917.044.952
Từ nhật kí chung phần mềm excel, vào được sổ cái tài khoản 511, sổ chi tiết
công nợ, bảng tổng hợp công nợ phải thu.
Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến
Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản 3311 Nợ Có
Mã KH 3311-NV Đầu kỳ 0 -
Tên Khách hàng : Công ty CP KD Vật tư KK Nam Việt
Phát
sinh
Cuối kỳ 0 0
Chứng từ Ngày Diễn Giải
TK
Số tiền nợ Số tiền cóNợ Có
Sổ cái tài khoản 511.
Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến
Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu TK :511 Đơn vị tính : VNĐ
SỐ
CHỨNG
TỪ
NGÀY DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN
NỢ CÓ
26/12/2015 Bán hàng cty 190 hđ 106 1111 - 51.190.377
27/12/2015 Bán hàng cty Nam Việt HĐ 107 1311 - 731.000.000
27/12/2015
Bán hàng cty ống thép 190
HĐ108 1311 - 127.594.917
27/12/2015 Cẩu ca cty Vidifi 109 111 - 15.151.515
31/12/2015 K/c giảm giá hàng bán 5212 157.297.482 -
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 51
31/12/2015 K/c hàng bán bị trả lại 5213 2.766.027 -
31/12/2015
K/c kết quả kinh doanh năm
2015 911 42.567.135.704 -
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 52
Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến
Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Lũy kế đến tháng 12 năm 2015
12
STT Mã KH Tên khách hàng Số đầu kỳ Số phát sinh
Số cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 1312- ĐANG KHOA
Công ty TNHH TM Đăng
Khoa - - - - - -
2
1311- THUY DUC
THINH
Công ty TNHH Cơ khí thuỷ
Đức Thịnh 64.924.000 - - - 64.924.000 -
3 1311- XNK HAI HA Công ty CP TM XNK Hải Hà - - - - - -
4 1311- TAU THUY ĐA
Công ty CP CN Tàu thuỷ
Đông Á - - - - - -
5 1311- VIEN KHANH
Công ty TNHH TM Viên
Khanh 225.555.891 - - 225.555.891 - -
6 1311- XN Lắp Máy VT Xí nghiệp Lắp máy và Vận Tải 246.764.793 - - - 246.764.793 -
7 1311- TAN HUNG Công ty CP Thép Tân Hưng - - - - - -
8 1311- THIEN TRUONG
Công ty TNHH TM Thiên
Trường 1.632.794.296 - - - 1.632.794.296 -
9 1312- PHO YEN Công ty CP Cơ khí Phổ Yên - 337.472.160 337.472.160 - - -
10 1311- CAO BANG Công ty KS TG Cao Bằng 12.284.968 - - 12.284.968 - -
11 1311- TAN HUONG
Công ty CP TM Đầu Tư Tân
Hương - - - - - -
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 53
12 1311- PHO YEN Công ty CP Cơ khí Phổ Yên - - 31.339.167.533 30.369.095.394 970.072.139 -
13 1311- NGOC VIET Công ty CP Thép Ngọc Việt - - - - - -
14 1311- UONG BI
Công ty TNHH Hoà An Uông
Bí - - - - - -
15 1311-DUC THANH PHAT
Công ty CP TM VT Đức
Thành Phát - - - - - -
16 1311- LISEMCO Công ty CP Lisemco 3 687.383.174 - - 500.000.000 187.383.174 -
17 1311-Megatex Công ty TNHH Megatex - - - - - -
18 1311- HOA DO Công ty TNHH TM Hoà Đô - - - - - -
19
1311- TRUONG AN
(Ô.Canh)
Công ty TNHH Vận Tải
Trường An - - 3.671.498.110 3.671.498.110 - -
20
1312- ĐONG TRIEU (Ô.
Đáng )
Công ty TNHH XD Thắng Lợi
Đông Triều - 29.998.468 - 108.000.000 - 137.998.468
21 1311-DONG PHONG
Công ty TNHH 1 TV XNK
NosCo Đông Phong - - 66.000.000 66.000.000 - -
22 1311-NGOC HIEU
Công ty TNHH TM Ngọc
Hiếu 60.463.002 - - 60.463.002 - -
23 1311-GIA NGUYEN
Công ty TNHH Cơ khí và Xây
Dựng Gia Nguyễn - - - - - -
24 1311-VSC
Công ty TNHH Thép VSC-
POSCO - - - - - -
25 1311-1.5
Công ty CP Máy và Thiết Bị
Công Nghiệp 1.5 773.820.878 - 475.961.744 1.249.782.622 - -
26 1311-QUANG MINH
Xí Nghiệp Tập Thể Thương
Binh Quang Minh - - - - - -
27 1312-TIEMNANG Công ty TNHH SX Tiềm Năng - 721.000.000 721.000.000 - - -
28 1311-NGOC VIET
Công ty CP ĐT & Công Nghệ
Ngọc Việt - - 67.980.000 67.980.000 - -
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 54
29 1311- KHANG MINH
Công ty CP ĐT TM&XD
Khang Minh - - 55.117.000 55.117.000 - -
30 1312-VAN PHUC Công ty Vạn Phúc - - 10.000.000 10.000.000 - -
31 1311-BACH DANG
Công ty CP XNK và XD Bạch
Đằng - - 424.076.196 424.076.196 - -
32 1311-NV
Công ty CP KD Vật tư KK
Nam Việt - - 1.684.100.000 335.000.000 1.349.100.000 -
33 1311-CT Công ty TNHH Công Thành - - 43.251.411 43.251.411 - -
34 1311-HV DNTN HUY VĂN - - 3.709.271.952 3.709.271.952 - -
35 1311-ĐA
CT TNHH MTV KD
THÉP&VT TH ĐÔNG ANH - - 231.660.000 231.660.000 - -
36 1311-HĐP Công ty TNHH Hoa Đại Phát - - 2.599.999.380 2.319.885.500 280.113.880 -
37 1311-190 Công ty TNHH Ống Thép 190 - - 317.575.146 317.575.146 - -
38 1311-ĐH Cty CP TM và DV Đại Hùng - - 86.813.680 86.813.680 - -
39 1311-TTA Cty CP Trường Thành An - - 1.541.328.800 - 1.541.328.800 -
0 - 0 - - - - - -
Tổng cộng 3.703.991.002 1.088.470.628 47.382.273.112 43.863.310.872 6.272.481.082 137.998.468
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 55
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doannh thu.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng bao gồm chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
2.2.2.1. Kế toán các khoản chiết khấu thương mại.
Người mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ
dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. Do giá bán các sản
phẩm của công ty đều ở mức thấp hơn so với mặt bằng chung của sản phẩm
trên thị trường, chất lượng sản phẩm được đảm bảo tốt nên chính sách chiết
khấu thương mại của công ty ít thực hiện. Trong năm 2015 không phát sinh
khoản chiết khấu thương mại nào.
2.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại.
Trường hợp Công ty đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng
nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất
lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa. Khi phát sinh nghiệp vụ
hàng bán bị trả lại, bên mua hàng lập “ Biên bản trả lại hàng” ghi lý do trả
lại hàng, kèm thêm biên bản copy “ Hóa đơn GTGT” của lô hàng đó, kế
toán kho hàng sẽ lập “ Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại” và hạch toán vào
TK 5212- Hàng bán bị trả lại. Nghiệp vụ này sẽ làm giảm doanh thu bán
hàng của công ty.
Trường hợp công ty đã xuất hàng và lập hóa đơn, người mua chưa
nhận được hàng nhưng phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất
lượng phải trả lại toàn bộ hàng hóa hoặc một phần hàng hóa, khi trả lại
hàng bên mua và công ty phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng,
giá trị chưa có thuế GTGT, tiền thuế GTGT, lý do trả lại hàng theo hóa đơn
bán hàng ( Số, ký hiệu, ngày tháng của hóa đơn) đồng thời kèm theo hóa
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 56
đơn gửi trả lại hàng cho công ty để công ty lập lại hóa đơn GTGT cho số
hàng hóa đã nhận và làm căn cứ cho công ty điều chỉnh doanh thu và thuế
GTGT đầu ra.
 Chứng từ sử dụng.
 Biên bản trả lại hàng.
 Phiếu nhập kho hàng trả lại.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 5212: hàng bán bị trả lại.
Một số tài khoản liên quan khác 3331, 131, .....
 Quy trình sử lý số liệu.
Ví dụ: Ngày 5/7/2015 Công ty Phổ Yên mua 1 lô hàng thép suj 2 phi 38
của công ty với giá 36.327.276đ chưa thuế GTGT,thuế GTGT 10% nhưng
do không đúng quy cách nên ngày 7/7 công ty làm thủ tục xuất trả lại toàn
bộ lô hàng. Công ty Phổ Yên lập biên bản trả lại lô hàng với lý do trả lại
hàng do sai quy cách kèm theo hóa đơn GTGT copy của lô hàng trên. Kế
toán kho sẽ lập phiếu nhập kho “hàng bán bị trả lại” và định khoản nghiệp
vụ này như sau:
Nợ TK 521: 36.327.276
Nợ TK 3331: 3.632.729
Có TK 131: 39.960.005
Nhập kho hàng bán bại trả lại:
Nợ TK 156: 24.781.689
Có TK 632: 24.781.689
Sau đó căn cứ vào biên bản trả lại hàng, hợp đồng kinh tế cũ và hóa đơn
GTGT kế toán lên sổ Nhật kí chung, sổ cái tài khoản 5212.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 57
Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến
Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỐ Số CT NGÀY DIỄN GIẢI
TK
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
725 SP VT 07/07/2015 Thu tiền Phổ Yên HĐ 21;22 11213 1311 1.201.957.490
831 PKT 11/07 07/07/2015 Phổ Yên trả lại hàng HĐ 6187 5212 1311 36.327.276
832 PKT 11/07 07/07/2015 Thuế GTGT 3331 1311 3.632.729
833 PKT 12/07 07/07/2015 Nhập kho hàng bán bị trả lại 156 632 24.781.194
Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến
Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Hàng bán bị trả lại
Số hiệu TK :5212 Đơn vị tính : VNĐ
SỐ
CHỨNG
TỪ
NGÀY DIỄN GIẢI TK
SỐ TIỀN GHI
CHÚ
NỢ CÓ
1
PKT
11/07 07/07/2015
Phổ Yên trả lại hàng HĐ
6187 1311 36.327.276 -
2
PKT
02/08 01/08/2015
Phổ Yên trả lại hàng HĐ
6361 1311 67.661.110 -
3
PKT
10/08 11/08/2015
Phổ Yên trả lại hàng HĐ
6415 1311 53.309.096 -
31/12/2015 K/c giảm giá hàng bán 511 - 157.297.482
Hải Phòng, ngày….tháng….năm…..
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN
TRƯỞNG LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 58
2.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán.
Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc
biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm
chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp
đồng.
 Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 5213- Giảm giá hàng bán.
Một số tài khoản liên quan khác 131, 111.....
 Quy trình xử lý số liệu.
Ví dụ minh họa:
Ngày 30/6/2015, công ty có xuất lô thép hình cho công ty Phổ Yên. Do
thời gian xuất lô hàng chậm hơn so với hợp đồng 1 ngày nên công ty giảm
giá hàng bán cho bên mua 2.766.027đ.
Kế toán định khoản và xử lý nghiệp vụ trên như sau:
Nợ TK 5213: 2.766.027
Nợ TK 3331: 276.603
Có TK 1311: 3.042.630
Sau đó căn cứ vào hóa đơn GTGT, hợp đồng kế toán lên sổ nhật kí chung,
sổ cái tài khoản 5213.
Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến
Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỐ Số CT NGÀY DIỄN GIẢI
TK
SỐ TIỀN
NỢ CÓ
646
PKT
32/06
30/06/2015 Giảm giá hàng bán HĐ 31 cty Phổ Yên 5213 1311 2.766.027
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 59
647
PKT
32/06
30/06/2015 Thuế GTGT 3331 1311 276.603
Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến
Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Giảm giá hàng bán
Số hiệu TK :5213 Đơn vị tính : VNĐ
SỐ
CHỨNG
TỪ
NGÀY DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN
GHI
CHÚ
NỢ CÓ
1
PKT
32/06
30/06/2015 Giảm giá hàng bán HĐ 31 cty Phổ Yên 1311 2.766.027 -
31/12/2015 K/c hàng bán bị trả lại 511 - 2.766.027
Hải Phòng, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG LÃNH ĐẠO ĐƠN
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán.
2.2.3.1. Phương thức xác định giá vốn hàng bán.
Công ty xác định GVHB theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
Cuối tháng căn cứ vào số lượng và giá trị thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ,
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 60
nhập trong kỳ, giá bình quân của một đơn vị hàng hóa được tính theo công
thức sau:
+
=
+
Ví dụ minh họa.
Tính giá vốn thực tế của thép hình trong tháng 12 năm 2015 xuất kho.
Tồn đầu kì 172.377kg đơn giá 15,252đ/kg thành tiền 2.629.124.907đ.
Nhập trong kì 34.678kg đơn giá 22,371đ/kg thành tiền 775.777.089đ.
Trong tháng công ty xuất 169534kg thép hình.
Giá trị xuất trong tháng được tính như sau:
Đơn giá
bình
quân
=
775.777.089 + 2.629.124.907
= 16,444
34.678 + 172.377
Giá trị thực tế
hàng hóa xuất kho
= 16,444 x 169534 = 2.787.895.287
Cuối tháng kế toán tiến hành ghi sổ theo định khoản.
Đơn giá
bình
quân
Giá thực tế hàng
hóa tồn đầu kỳ
Giá thực tếhàng
hóa nhập trong kỳ
Số lượng thực tế
hàng hóa tồn đầu kỳ
Số lượng thực tế hàng
hóa nhập trong kỳ
Giá trị thực tế hàng
hóa xuất kho trong kỳ
Đơn giá
bình quân
Số lượng hàng hóa
xuất kho trong kỳ
= x
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 61
Nợ TK 632: 2.787.895.287.
Có TK 156: 2.787.895.287.
Đồng thời kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả sản xuất kinh
doanh:
Nợ TK 911: 2.787.895.287.
Có TK 632: 2.787.895.287.
2.2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ.
 Phiếu xuất kho.
 Hóa đơn GTGT.
Quy trình luân chuyển Phiếu xuất kho: Tại công ty, hàng hóa chỉ xuất kho
với mục đích bán, nên phiếu xuất kho do kế toán bán hàng lập khi khách
mua hàng, kế toán bán hàng in 2 liên phiếu xuất kho, chuyển cho kế toán
trưởng ký, sau đó một liên chuyển cho thủ kho để lấy hàng; một liên giao
cho nhân viên giao hàng để khách hàng ký xác nhận rồi chuyển về cho kế
toán kho lưu trữ.
 Tài khoản sử dụng và quy trình kế toán trong giá vốn hàng bán.
Tài khoản sử dụng: TK 632
Khi xuất kho hàng hóa để bán, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán qua việc
hạch toán bút toán:
Nợ Tk 632: Trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
cả kì.
Có TK 156: Trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
cả kì.
Việc tính toán và hạch toán trị giá vốn hàng xuất bán do kế toán tổng hợp
đảm nhiệm. Trong tháng kế toán không tiến hành lập bảng tính trị giá vốn
hàng xuất bán cho từng lần nhập, xuất mà cuối kỳ kế toán tiến hành lập
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 62
Bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm để theo dõi chỉ tiêu số
lượng.
 Quy trình xử lý số liệu.
Ví dụ minh họa:
Ngày 9/12/2015 công ty bán cho công ty Phổ Yên 30.906kg thép tròn S45C
phi 24.
Dựa vào hóa đơn GTGT, Kế toán kho in 2 liên phiếu xuất kho, chuyển cho
kế toán trưởng ký, sau đó một liên chuyển cho thủ kho để lấy hàng; một
liên giao cho nhân viên giao hàng để khách hàng ký xác nhận rồi chuyển về
cho kế toán kho lưu giữ.
Sau đó kế toán kho nhập dữ liệu vào thẻ kho trên phần mềm excel. Để cuối
tháng tổng hợp tính giá vốn hàng bán.
Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 63
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến Xuất
Tháng Ngày
Số
HĐ
Ngày
tháng
Tên khách
hàng Mã hàng
Tên hàng hóa Ghi chú ĐVT Số lượng
Đơn giá bán Thành tiền
12 8 88 08/12/2015 cty phổ yên THEP ONG phi 21.2 x 2 x 6m kg 17.965 19.500,00 350.317.500
12 8 88
12 8 88 08/12/2015 cty phổ yên BANG XE KG 6.438 15.700,00 101.076.600
12 9 88 09/12/2015 cty phổ yên THEP TRON CL Thép tròn các loại s45c phi 24 kg 30.906 16.600,00 513.039.600
Cuối tháng lên bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
Công ty TNHH TM và DV Minh Tiến
Km 91 - Quốc lộ 5 - Hùng Vương - Hồng Bàng - Hải Phòng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Contenu connexe

Tendances

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMeocon Doan
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTommie Harber
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 

Tendances (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOTLuận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Bán buôn vật liệu xây dựng
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Bán buôn vật liệu xây dựngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Bán buôn vật liệu xây dựng
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Bán buôn vật liệu xây dựng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải container, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải container, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải container, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải container, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 

Similaire à Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...NguyenQuang195
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similaire à Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đNâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải hàng hóa, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Rất hay Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy AnhĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Vinh Ngàn, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Vinh Ngàn, HOTĐề tài: Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Vinh Ngàn, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Vinh Ngàn, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh HảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docxTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Hiền
Đề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai HiềnĐề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Hiền
Đề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Hiền
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOTĐề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 

Plus de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Plus de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Dernier

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Dernier (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 

Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 3 CHƯƠNG1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNGVỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................................. 6 1.1. Nội dung, yêu cầu quản lý, vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.................................................................................................. 6 1.1.1. Một số nội dung liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ....... 6 1.1.2. Vai trò của bán hàng và yêu cầu quản lý đối với bán hàng xác định kết quả kinh doanh. 8 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ..............................10 1.2. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..................................10 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng. ..................................................................................10 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ...................................................................15 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán................................................................................17 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.........................................................................20 1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính. ....................................................23 1.2.6. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác........................................................................25 1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ...........................................................25 1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................................26 1.2.9. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu liên quan trên báo cáo tài chính. ............................................................................................28 CHƯƠNG2. THỰC TRẠNGKẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH TIẾN...................31 2.1. Những nét khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến. 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty. ..............................................................31 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty................................................33 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ........................................................33 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán được áp dụng tại công ty. ....34 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...........................38 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................................39 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doannh thu...................................................................55 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán................................................................................59 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doaanh. ......................................................................67 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính........................72 2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ...................................................................76
  • 2. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 2 2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ...........................................................82 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................................83 2.3. Nhận xét thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. ............90 2.3.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Tiến...............................................................90 2.3.2. Những hạn chế trong công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Minh Tiến. ..........................................................................................................91 CHƯƠNG3 HOÀN THIỆN CÔNGTÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNGTY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠNTHƯƠNGMẠI VÀ DỊCH VỤ MINH TIẾN. ..................................................................................................................................................93 3.1. Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện..........................................................................................93 3.2. Giải pháp hoàn thiện..........................................................................................................93 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp.............................................................................................98 KẾT LUẬN................................................................................................................................99
  • 3. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 3 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Cuối năm 2006, việt nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO. Sự kiện này đã đem đến cho đất nước ta nhiều cơ hội nhưng cũng không biết bao nhiêu thách thức. Các doanh nghiệp trong nước phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của rất nhiều các doanh nghiệp khác nhau trên thế giới. Muốn tồn tại và phát triển trong môi trường hội nhập kinh tế này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết cách chiến thắng các đối thủ cạnh tranh của mình. Để đạt được mục tiêu ấy, các doanh nghiệp cần có những chiến lược khác nhau, bước đi khác nhau và sử dụng những công cụ khác nhau. Thực tế cho thấy để tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường thì ngoài việc làm tăng chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, phương thức phục vụ khách hàng thì điều quan trọng đặc biệt quan trọng là cần coi trọng hoạt động của công tác kế toán nhất là kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng. Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và bán được các sản phẩm đó trên thị trường là điều kiện tiên quyết đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng thì giá trị và giá trị sử dụng sản phẩm đó được thể hiện. Quá trình bán hàng ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất giữa các ngành, đến đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu trên thị trường. Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lưu thông và đảm bảo cân đối sản xuất giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân.Đối với các doanh nghiệp thương mại thị việc bán hàng có ý nghĩa to lớn, bán hàng có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp những chi phái bỏ ra, không những thế nó còn phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Kế toán bán hàng và xác định kêt quả kinh doanh của doanh nghiệp là nội dung chủ yếu của công tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kì. Nó cung cấp nguồn thông tin tình hình tiêu thụ sản phẩm giúp các nhà quản lý nắm được tình hình tiêu thụ trên cơ sở đó đưa ra các quyết định đúng đắn và phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho daonh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán này, trong thời gian thực tập tại đơn vị dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Tuấn Anh và sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các anh chị trong
  • 4. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 4 phòng tài chính kế toán công ty Trách Nhiện Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Tiến, em đã đi sâu nghiên cứu và chọn đề tài “ Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Tiến” . 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Mục đíc nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đồng thời đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán hàng và xác định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến, góp y nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Tiến. 3. Phạm vi nghiên cứu. Kế toán bán hàng, doanh thu, chi phí, và quá trình xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu. Chủ yếu là duy vật biện chứng kết hợp với thống kê, phân tích, tham khảo tư liệu ở một số giáo trình sách báo, internet để tổng hợp những vấn đề chung. Tiếp cận những số liệu thông tin thực tế thu thập tại công ty từ đó đánh giá, nhận xét và đề xuất những phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 5. Kết cấu luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính của chuyên đề gồm 3 chương. Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
  • 5. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 5 Do phạm vi của đề tài tương đối rộng, kinh nghiệm còn hạn chế và thời gian tiếp xúc thực tế chưa được nhiều nên mặc dù đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy hướng dẫn TS. Nguyễn Tuấn Anh và các anh chị trong phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Tiến để đề tài nay được hoàn thiện hơn và thực sự có ích cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 6. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Nộidung, yêu cầu quản lý, vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Một số nội dung liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1.1. Quá trình bán hàng. Xét về góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Xét về góc độ ghi nhận doanh thu bán hàng, trong doanh nghiệp bao gồm các phương thức sau:  Phương thức bán hàng trực tiếp. Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Hàng hoá khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán, số hàng hoá này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hoá đó. Phương thức này bao gồm bán buôn, bán lẻ: - Bán buôn. Bán buôn là quá trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất các đơn vị kinh doanh thương mại để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất, gia công chế biến tạo ra sản phẩm mới hoặc tiếp tục được chuyển bán. Do đó đối tượng của bán buôn rất đa dạng và phong phú có thể là cơ sở sản xuất, đơn vị kinh doanh thương mại trong nước và ngoài nước hoặc các công ty thương mại tư nhân. Đặc trưng của phương thức này là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Hàng bán theo phương thức này thường là với khối lượng lớn và nhiều hình thức thanh toán. Do đó muốn quản lý tốt thì phải lập chứng từ cho
  • 7. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 7 từng lần bán . Khi thực hiện bán hàng, bên mua sẽ có người đến nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Khi người nhận đã nhận đủ số hàng và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng thì số hàng đó không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nữa mà được coi là hàng đã bán. Khi bên mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu và doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ Nhà nước. Chứng từ kế toán sử dụng là hoá đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập, chứng từ này được lập thành 3 liên: 1 liên giao cho người nhận hàng, 2 liên chuyển cho phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán. - Bán lẻ. Theo hình thức này, hàng hoá được bán trực tiếp cho người tiêu dùng, bán lẻ là giai đoạn cuốicùng của quá trình vận động của hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đối tượng của bán lẻ là mọi cá nhân trong và ngoài nước muốn có một giá trị sử dụng nào đó không phân biệt giai cấp, quốc tịch... Đặc trưng của phương thức bán lẻ là kết thúc nghiệp vụ bán hàng thì sản phẩm rời khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện. Hàng bán lẻ thường có khối lượng nhỏ, và thanh toán ngay và thường bằng tiền mặt nên thường ít lập chứng từ cho từng lần bán.  Phương thức bán hàng đại lý ( gửi bán ). Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán được hàng thì doanh nghiệp phải trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này được coi như một phần chi
  • 8. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 8 phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán hàng . Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ mà không được trừ đi phần hoa hồng trả cho bên nhận đại lý.  Phương thức thanh toán. - Bán hàng thu tiền ngay: hình thức thanh toán mà sau khi xuất bán hàng hóa khách hàng thực hiện thanh toán, trả tiền ngay cho doanh nghiệp. - Bán chịu (bán hàng chưa thu tiền): người mua chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay 1.1.1.2. Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm), biểu hiện bằng một số tiền lãi hoặc lỗ. 1.1.2. Vai trò của bán hàng và yêu cầu quản lý đối với bán hàng xác định kết quả kinh doanh. 1.1.2.1. Vai trò của bán hàng.  Đối với doanh nghiệp: Thông qua bán hàng thì giá trị hàng hóa mới được thực hiện, doanh nghiệp mới thu được tiền để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm. Bán được hàng giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh và mau tái sản xuất giúp tăng doanh thu.  Đối với người tiêu dùng: Việc tiêu dùng hàng hóa của người tiêu dùng không những đáp ứng được nhu cầu riêng cho người tiêu dùng mà việc tiêu dùng hàng hóa còn góp phần giúp quá trình lưu thông hàng hóa được nhanh hơn.  Đối với xã hội nói chung: Bán hàng là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội. Bán hàng là một khâu quan trọng trong quá trình tái sản xuất xã hội. Trong đó sản xuất giữ vài trò quyết định còn tiêu dùng là mục đích, là động cơ phát triển sản xuất, phân phối và trao đổi là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng từ đó đẩy mạnh sản xuất và kích thích tiêu dùng.
  • 9. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 9 1.1.2.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Cùng với sự phát triển của xã hội loài người nói chung và của kinh tế nói riêng thì kế toán là một tất yếu, khách quan và là một công cụ quản ký đắc lực các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp sản xuất thì việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có một ý nghĩa to lớn. Thông qua kết quả của việc xác định kết quả bán hàng doanh nghiệp biết được tình trạng sản xuất kinh doanh của mình, có thể phân tích, lựa chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất. Thông qua việc tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng giúp cho các đơn vị liên quan đến doanh nghiệp có quyết định đúng đắn đầu tư vào doanh nghiệp. 1.1.2.3. Yêu cầu quản lý của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Nghiệp vụ bán hàng liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức thanh toán và từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nhất định.Do đó, công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đòi hỏi phải quản lý các chỉ tiêu như quản lý doanh thu, quản lý các khoản giảm trừ doanh thu, tình hình thay đổi trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ về các khoản thanh toán công nợ về các khoản phải thu của người mua, quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ…Quản lý nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả kinh doanh cần bám sát các yêu cầu sau: - Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình nhập xuất tồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị. - Nắm bắt, theo dõi từng phương thức bán hàng, thể thức thanh toán, từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ.
  • 10. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 10 - Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng. - Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.2. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.  Khái niệm về doanh thu bán hàng. Theo chuẩn mực kế toán số 14 được ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/7/2001 thì doanh thu bán hàng được hiểu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
  • 11. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 11 Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị trả lại. Doanh thu bán hàng được xác định khác nhau tùy theo doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp nào. Nếu cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT.  Điều kiện ghi nhận doanh thu. Theo chuẩn mực kế toán số 14 ban hành ngày 31/7/2001 thì doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. 5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Chứng từ kế toán sử dụng.  Các chứng thu, chi  Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02- GTGT- 3LL)
  • 12. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 12  Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT3/001-12P). Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.  Hóa đơn GTGT (Mẫu 02-GTTT). Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.  Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho  Phiếu nhập kho (M01-VT), phiếu xuất kho (M02-VT)  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03PXK-3LL)  Phiếu xuất kho hàng gửi đại lí (04 HDL-3LL)  Bảng thanh toán hàng gửi đại lý, kí gửi (01-BH)  Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có của NH, bảng sao kê của NH…  Tài khoản kế toán sử dụng. Để kế toán doanh thu bán hàng doanh nghiệp sử dụng các tài khoản. - Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ. Tài khoản 511 cuối kì không có số dư và có 6 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa. + Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. + Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp các dịch vụ. + Tài khoản 5118: Doanh thu khác. - Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế giá trị gia tăng đã được khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311: Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
  • 13. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 13 + Tài khoản 33312: Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu. - Tài khản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.  Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.  Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng  Chú thích: - (1a) Doanh thu bán hàng phát sinh (chưa có thuế VAT đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có thuế VAT đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không phải nộp thuế) - (1b) Hoa hồng cho khách hàng - (1c) Thuế VAT được khấu trừ đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ - (2) Kết chuyển thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu - (3) Chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán TK911 TK 511 TK 111, 112, 131.. TK 3387 TK 521 TK 6421 TK 3331 (1a) (1b)(1c) (5) (2) (4) (3) TK333(2,3)
  • 14. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 14 - (4) Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả laị và giảm giá hàng bán - (5) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả
  • 15. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 15 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.  Khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Các khoản giảm trừ doanh thu. - Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. - Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Một số khoản thuế: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp.  Các chứng từ kế toán sử dụng.  Hóa đơn GTGT (mẫu 01- GTKT3/001-12P)  Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02- GTGT- 3LL)  Bảng thanh toán hàng đại lí, ký gửi (mẫu 01- BH)  Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH)  Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng..)
  • 16. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 16  Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…  Tài khoản kế toán sử dụng. Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Có 3 TK cấp 2: - Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Phản ánh số chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại.Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ Tàikhoản 5212 – Hàngbánbịtrả lại: Phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệpTài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ - Và các tài khoản TK 3331, TK 3332, TK 3333, 111, 112, 131,...  Trình tự kế toán cá khoản giảm trừ doanh thu.
  • 17. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 17 K/c DTT x/đ KQ (1) Các khoản giảm trừ doanh thu TK111,112, 131 (2) Các khoản Thuế GTGT) phải nộp( PP trực tiếp) TK 3333 (6)P/a nộp các khoản thuế TK3332 (3) P/a số thuế TTĐB phải nộp (4) Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp TK511 (5) K/C các khoản giảm trừ để xđ DTT TK911 TK5211, 5212, 5213 TK3331 Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán.  Khái niệm về giá vốn hàng bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán là giá thành thực tế để xác định ra sản phẩm. Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán là trị giá mua thực tế hàng hóa xuất bán trong kỳ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho số hàng đã bán.  Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán. Trường hợp mua ngay không qua kho. Giá vốn hàng bán = Giá mua thực tế đích danh của lô hàng mà doanh nghiệp thương mại mua từ nhà cung cấp + Chi phí liên quan trong quá trình mua hàng
  • 18. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 18 Trường hợp xuất hàng trong kho bán. Giá vốn hàng bán = Trị giá mua thực tế hàng hóa xuất kho + Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC trước đây trị giá mua hàng xuất kho được tính theo 1 trong 4 phương pháp: phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO), phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO), phương pháp thực tế đích danh. Tuy nhiên, theo thông tư số 200/2015/TT-BTC hiện hành chỉ còn 3 phương pháp là phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp FIFO và phương pháp thực tế đích danh - Phương pháp bình quân gia quyền: Giá vốn thực tế hàng xuất kho = Số lượng thực tế hàng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân - Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa trên giả định là lô hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất bán trước, nên đơn giá thực tế của lần những lần nhập trước được lấy để tính giá trị của hàng xuất kho. Giá trị hàng tồn kho cuối kì được tính dựa trên số lượng hàng tồn kho cuối kì và đơn giá thực tế nhưng lần nhập sau cùng. - Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này, DN phải quản lí được từng lô hàng nhập kho, khi xuất hàng của lô nào thì lấy đơn giá thực tê nhập kho của từng lô tương ứng.  Các chứng từ kế toán sử dụng.
  • 19. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 19  Hóa đơn giấ trị gia tăng.  Hóa đơn bán hàng.  Phiếu xuất kho.  Phiếu nhập kho  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.  Tài khoản kế toán sử dụng. - TK 632- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của hàng hoá dịch vụ đã bán (được chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán). - Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 156, TK 157, TK 611, TK 911,...  Trình tự kế toán một số các nghiệp vụ chủ yếu. Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. TK 154, 331 TK 632 TK 911 TK 157 TK 155, 156 TK 3381 TK 1381 (1) SX hoàn thành, mua về bán thẳng (2) Nhập kho TP, HH (4) Xuất kho gửi bán (5) K/c khi (8) Cuối kỳ k/c để xác định KQKD (3) Xuất bán xác định tiêu thụ ngay(6a) KK thừa (6b) KK thiếu (7) Nhập kho hàng bán bị trả lại Gửi bán xác định tiêu thụ
  • 20. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 20 Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì. 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh và bán hàng các doanh nghiệp phải chi ra các khoản chi phí bán hàng để tiêu thụ hàng bán ra và chi phí quản lý doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Khái niệm về chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
  • 21. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 21  Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí gián tiếp sản xuất kinh doanh, cần được dự tính (lập dự toán) và quản lý chi tiêu tiết kiệm, hợp lý. Cuối kỳ cần được tính toán phân bổ - kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.  Tài khoản kế toán sử dụng. Để phản ánh chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kì và kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh, kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh TK 642 được mở chi tiết 2 TK cấp 2: - TK 6421 – Chi phí bán hàng: dùng để tập hợp và kết chuyển CPBH thực tế phát sinh trong kỳ. TK 6421 có 7 tài khoản cấp 3: + TK 64211: Chi phí nhân viên + TK 64212: Chi phí vật liệu bao bì + TK 64213: Chi phí dụng cụ đồ dùng + TK 64214: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 64215: Chi phí bảo hành + TK 64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 64218: Chi phí bằng tiền khác
  • 22. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 22 - TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp TK 6422 có 8 tài khoản cấp 3: + TK 64221: Chi phí nhân viên quản lý + TK 64222: Chi phí vật liệu quản lý + TK 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 64224: Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 64225: Thuế phí và lệ phí + TK 64226: Chi phí dự phòng +TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 64228: Chi phí bằng tiền khác Ngoài ra doanh nghiệp còn sử dụng TK 111, 112, 334...  Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
  • 23. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 23 Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.  Khái niệm về doanh thu tài chính và hoạt động tài chính. Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp. TK 334, 338… TK 642(1,2) TK 111, 152,.. TK 152, 153, 142,… TK 911 TK 214 TK 333 TK 331, 111 (1) Chi phí về nhân viên BH, QLDN (2) Chi phí về NVL, CCDC cho BH, QLDN (3) Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho BH, QLDN (4) Thuế, phí phải nộp Nhà nước (5) Chi phí dịch vụ, chi phí khác cho BH, QLDN TK 133 (6) Các khoản giảm chi phí BH, QLDN (7) Kết chuyển để xác định kết quả hoạt động SXKD
  • 24. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 24 Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.  Chứng từ kế toán sử dụng.  Phiếu tính lãi tiền gửi.  Phiếu tính laĩ tiền vay.  Phiếu thu.  Phiếu chi.  Giấy báo nợ.  Giấy báo có.  Tài khoản kế toán sử dụng. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính: Dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 131,...  Trình tự kế toán doanh thu và chi phí tài chính. Trình tự kế toán doanh thu tài chính và hoạt động tài chính. TK 911 TK 515 TK 33311 Doanh thu hoạt đông T TC phát sinh K/c doanh thu tài chính TK 111,112 TK 111,112,… TK 635 Chi phí TC phát sinh trong kỳ K/c để xác định KQKD TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (nếu có)
  • 25. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 25 1.2.6. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác.  Khái niệm thu nhập khác, chi phí khác. Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động khác ngoài hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp  Tài khoản kế toán sử dụng. TK 811 - Chi phí khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí khác của doanh nghiệp. TK 711 - Thu nhập khác: Tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp  Trình tự kế toán thu nhập khác, chi phí khác. Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán thu nhập khác, chi phí khác. 1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí khác phát sinh trong kỳ TK 133 K/c để xác định KQKD TK 811 TK 911 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) TK 111,112,… TK 711 TK 111, 112,… Thu nhập khác phát sinh K/c để xác định KQKD TK 33311 Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (nếu có)
  • 26. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 26 Trước khi xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là lỗ hay lãi thì doanh nghiệp phải xác định được thuế thu nhập doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh ngiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. TK 821 có 2 TK cấp 2 TK 8211: Chi phí thuế thu nhập hiện hành TK 8212: Chi phí thuế thu nhập hoãn lại  Trình tự kế toán. Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.  Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. TK 333(3334) TK 821(8211) TK 911 X/định thuế TNDN hiện hành phải nộp Số tạm nộp> số phải nộp K/c thuế TNDN x/định KQKD
  • 27. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 27 Kết quả kinh doanh trước thuế = DTT từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng xuất bán + DTTC - CPTC - CPBH - CPQLDN + Thu nhập khác - Chi phí khác Kết quả kinh doanh sau thuế: Kết quả kinh doanh sau thuế = Kết quả kinh doanh trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Tài khoản sử dụng. Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Dùng để xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: Dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK 511, 632, 6421, 6422, 711, 811…  Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.
  • 28. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 28 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.2.9. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu liên quan trên báo cáo tài chính.  Sổ kế toán sử dụng. Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các sổ kế toán phù hợp. Trong hình thức kế toán Nhật ký chung (hình thức kế toán mà công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến sử dụng) kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các sổ:  Nhật ký chung TK 632 TK 635 TK 641, 642 TK 811 TK 8211 TK 8212 TK 911 TK 511, 512 TK 515 TK 711 TK 8212 TK 421 K/c giá vốn K/c CP tài chính K/c doanh thu nội bộ K/c CPBH& CPQLDN K/c CP khác K/c CP Thuế TNDN hiện hành K/c số PS Có< số PS Nợ TK 8212 K/c doanh thu hoạt động tài chính K/c thu nhập khác K/c số PS Có>số PS Nợ TK 8212 K/c lỗ từ hoạt động kinh doanh. Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh.
  • 29. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 29  Các nhật ký chuyên dùng như: Nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền (nếu có)  Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản: 511, 5211, 5212, 632, 515, 635, 711, 811, 911…  Các chỉ tiêu liên quan trên báo cáo tài chính. Các chỉ tiêu về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được thể hiện chủ yếu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ sở số liệu và phương pháp lập các chỉ tiêu này như sau: Cơ sở số liệu: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước liền kề - Sổ kế toán các tài khoản loại 3.5.6.7.8.9 có liên quan. Phương pháp lập: - Cột “Năm nay”  “Doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ” (MS01):căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên có của TK 511 trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để ghi.  “Các khoản giảm trừ doanh thu” (MS02): Căn cứ số phát sinh lũy kế bên Có tài khoản 521 trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để ghi.  “Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ” (MS10) = MS01 – MS02  “Giá vốn hàng bán” (MS11): căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 632 đối ứng phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ.  “Lợi nhuậngộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ” (MS20) = MS10 – MS11  “Doanh thu hoạt động tài chính” (MS 21): căn cứ vào lũy kế số phát sinh Nợ TK 515 đối ứng phát sinh Có Tk 911 của các tháng trong kỳ.  “Chi phí hoạt động tài chính” (MS 22): căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có Tk 635 đối ứng phá sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ
  • 30. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 30  “Chiphí quản lý kinh doanh” (MS24): Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 6421, 6422 đối ứng phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.  “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh” (MS 30) Tính bằng = MS 20+ MS 21 – MS22 – MS 24  “Thu nhập khác” (MS 31) Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Nợ TK 811 đối ứng phát sinh Có TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.  “Chiphí khác” (MS 32) Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Nợ TK 911 đối ứng phát sinh Có TK 711 của các tháng trong kỳ báo cáo.  “Lợi nhuận khác” (MS 40) = MS 31 - MS 32  “Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế”(MS 50) = MS 30+MS 40  “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” (MS 51) Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 821 đối ứng phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.  “Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” (MS 60) = MS 50 – MS 51 - Cột “Năm trước”:Căn cứ vào số liệu cột “Năm nay” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước liền kề để chuyển số liệu ghi tương ứng theo từng chỉ tiêu.
  • 31. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 31 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH TIẾN 2.1. Những nét khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2001 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy phép kinh doanh ngày 20/11/2001. Tên đầy đủ:Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến. Trụ sở chính: Km91- Quốc lộ 5 - Phường Hùng Vương - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng. Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Lâm * Chức vụ: Giám đốc. Vốn điều lệ: 4.500.000.000đ Mã số thuế : 0200550402 Số điện thoại: 0313798122. *Fax: 0313798123. Số tài khoản ngân hàng: 102010002093079 - Ngân hàng Công Thương - Hồng Bàng - Hải Phòng. Năm 2001: Công ty thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 20/11/2001 vốn điều lệ là 4,5 tỷ đồng với ngành nghề kinh doanh là bán buôn kim loại và quặng kim loại mà chủ yếu là bán buôn sắt thép. Khi mới thành lập, công ty cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận thị trường, nguồn cung ít, khách hàng chưa có nhiều, thiếu vốn kinh doanh Năm 2005: Công ty không ngừng mở rộng thị trường sắt thép ở các tỉnh miền Bắc, lấy chữ “Tín” làm ưu thế cạnh tranh lành mạnh với các công ty kinh doanh trong cùng lĩnh vực, trở thành nhà cung cấp chính cho một số các công ty đóng tàu trong thành phố. Năm 2010: Bên cạnh giữu mối quan hệ với các khách hàng cũ công ty còn mở rộng quan hệ tìm kiếm các nguồn hàng mới. Không chỉ giới hạn thị trường trong các tỉnh miền Bắc công ty còn mở rộng ra cá tỉnh miền Nam như Thành phố Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đồng Nai...
  • 32. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 32 Năm 2015: Bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh mới như: Vận tải đường bộ, gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại, cho thuê kho bãi và lưu giữu hàng hóa... Tiếp tục tìm kiếm khách hàng từng bước thực hiện mục tiêu phát triển bền vững.  Một số chỉ tiêu tài chính mà công ty đã đạt được trong 2 năm qua. STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 1 Tổng tài sản 25.175.381.568 37.659.075.882 2 Tổng nợ phải trả 20.293.558.373 32.721.892.403 3 Doanh thu thuần 13.218.080.613 42.567.135.704 4 Vốn chủ sở hữu 4.481.823.195 4.937.183.479 Nhận xét: Nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm qua nhận thấy tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty đều tăng lên đáng kể. Tuy nhiên nợi phải trả cũng tăng lên một lượng tương đối lớn cho thấy năm 2015 công ty huy động lượng vốn vay từ bên ngoài nhiều hơn nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần của công ty năm 2015 tăng lên hơn 3 lần so với năm 2014 cho thấy công ty trong năm đã mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường, từng bước thực hiện mục tiêu phát triển ổn định.  Cơ sở vật chất kỹ thuật. Trong những năm gần đây công ty đã không ngừng nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật và cải thiện điều kiện làm việc của công nhân viên. Cụ thể công ty đã có: - Một văn phòng giao dịch với đầy đủ máy tính, máy in.... - Nhà ăn cho công nhân viên trong công ty. - Nhà y tế. - 1 bãi lớn - 2 nhà kho
  • 33. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 33 - Sắm thêm máy chấn tôn, máy chặt tôn, máy đột, máy lốc tôn.  Lực lượng lao động. Từ khi doanh nghiệp thành lập đến nay công ty có khoảng 30 cán bộ công nhân viên, trong đó: - 25% có bằng Đại học. - 25% có bằng trung cấp, cao đẳng. - 50% có bằng trung học phổ thông. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty. 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. Công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ Minh Tiến trong 15 năm qua đã không ngừng cố gắng và phát triển theo kịp xu hướng của nền kinh tế, cung cấp cho thị trường sắt thép trên thị trường những mặt hàng có chất lượng cao, giá cả hợp lý.Công ty đã đem lại sự hài lòng, tin tưởng cho khách hàng và tạo nên những công trình thi công, chất lượng ấn tượng và độc đáo. 2.1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến hoạt động trong lĩnh vực bán buôn kim loại và quặng kim loại, vật tư kim khí, vận tải đường bộ, kho bãi và lưu giữu hàng hóa, Cụ thể: - Chuyên kinh doanh, phân phối, bán buôn bán lẻ các loại sắt thép. - Vận tải hàng hóa đường bộ. - Gia công cơ khí. - Cho thuê kho bãi và lưu giữu hàng hóa. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ. Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến nhằm phục vụ cho các hoạt động kinh doanh với mục tiêu hợp lý, gọn nhẹ. Giữa các phòng ban luôn có sự phối kết hợp chặt chẽ nhịp nhàng được thể hiện cụ thể như sau:  S¬ ®å tæ chøc bé m¸y cña c«ng ty:
  • 34. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 34 tttt  Chức năng của từng bộ phận. - Giám đốc công ty: Là người có quyết định cao nhất và là người đại diện cho toàn bộ tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty chịu trách nhiệm trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty. Là người đại diện về mặt pháp lý của Công ty. - Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm việc nhập - xuất hàng hóa, tìm kiếm thị trường, quản lý các báo giá, các cơ chế thưởng của các hãng cũng như tìm kiếm thị trường. - Phòng kế toán: Theo dõi và thanh toán tiền lương cho CBCNV trong công ty, thực hiện công tác kế toán chính xác, kịp thời, an toàn, đảm bảo lợi ích công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sáchkế toán được áp dụng tại công ty.  Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán và xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, bộ máy kế toán của Công ty được sắp xếp tương đối gọn nhẹ, hợp lý theo mô hình tập trung với một phòng tài chính kế toán trung tâm gồm 4 cán bộ phòng tài chính kế toán (trong đó 2 người có trình độ đại học 1 người có trình độ cao đẳng và 1 thủ quỹ có trình độ trung cấp) đều được trang bị máy vi tính. Các cán bộ phòng tài chính kế toán của Công ty đều có tinh thần Gi¸m §èc P. Kinh doanh P. KÕ to¸n
  • 35. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 35 trách nhiệm cao trong công việc, chuyên môn vững vàng, nhiệt tình và năng động. Với mô hình tổ chức kế toán trên, toàn bộ công tác kế toán được tập trung tại phòng kế toán, từ khâu tổng hợp số liệu, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán, phân tích kiểm tra kế toán…  S¬ ®å bé m¸y kÕ to¸n: Phòng kế toán có 4 người: - 01 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp. - 01 Kế toán thanh toán và công nợ. - 01 Kế toán hàng hóa vật tư. - 01 Thủ quỹ. Để làm tốt được công việc của công ty dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, nhiệm vụ của kế toán được phân công như sau: - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ công tác kế toán tài chính của Công ty, là người nắm tình hình chung trong phòng như ký lệnh thu, chi tiền mặt, lập các báo cáo tài chính. Kế toán trưởng cũng là người thực hiện phân tích tình hình tài chính của công ty, từ đó đưa ra những ý kiến đề xuất, cố vấn tham mưu cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định và tham gia trong việc lập kế hoạch tài chính và kế hoạch kinh doanh của công ty. Phụ trách công tác kế toán tổng hợp, kiểm tra kế toán, lập bảng cân đối số phát sinh, KÕ to¸n tr-ëng kiªm kÕ to¸n tæng hîp KÕ to¸n thanh to¸n vµ c«ng nî KÕ to¸n vËt t- hµng hãa Thñ quü
  • 36. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 36 sổ tổng hợp công nợ theo từng đối tượng, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cuối tháng, quý, năm. - Kế toán thanh toán và công nợ: Có trách nhiệm hạch toán thu-chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng qua các chứng từ gốc khi đã có sự xét duyệt của kế toán trưởng, ban Giám Đốc công ty. Theo dõi các khoản chi trả hàng ngày, các khoản thu, các khoản tạm ứng của các khách hàng qua đó theo dõi sự biến động công nợ phải thu, phải trả. Ghi sổ hàng ngày các TK 111, 112, 131, 141, 331. - Kế toán vật tư hàng hóa: Có trách nhiệm hàng ngày cập nhật các phiếu nhập, phiếu xuất, báo cáo bán hàng hàng ngày, hóa đơn GTGT vào sổ chi tiết TK 156 từ đó lên bảng kê nhập-xuất- tồn để biết lượng hàng tồn trong kho. Định kỳ cùng với thủ kho chốt phiếu nhập, phiếu xuất kho, báo cáo bán hàng, hóa đơn GTGT xuống kiểm kê hàng thực tế trong kho kết hợp với thẻ kho mà Thủ kho đã lập đối chiếu với số liệu kế toán đã cập nhật để biết lượng hàng thừa thiếu trong kho. Thủ quỹ: ChÞu tr¸ch nhiÖm vÒ thu, chi tiÒn mÆt cña C«ng ty qua c¸c phiÕu thu, phiÕu chi khi ®· cã ®Çy ®ñ ch÷ ký, trªn c¬ së dùa vµo chøng tõ gèc mµ kÕ to¸n thanh to¸n ®· tËp hîp. Cuèi ngµy c¨n cø vµo phiÕu thu, phiÕu chi cïng kÕ to¸n thanh to¸n kiÓm kª l¹i quü tiÒn mÆt, b¸o quü hµng ngµy vµ xem sö dông vèn cã ®óng môc ®Ých kh«ng. Trong tr-êng hîp ph¸t hiÖn thõa thiÕu cïng kÕ to¸n t×m ra nguyªn nh©n gi¶i quyÕt.  Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến. - Chế độ kế toán:Với đặc điểm sản xuất kinh doanh thực tế công ty áp dụng thống nhất theo quyết định số 48/2006/QD-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
  • 37. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 37 - Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong niên độ kế toán : Đồng Việt Nam (VNĐ).  Phương pháp kế toán tài sản cố định. - Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình theo hoá đơn mua tài sản. - Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng.  Phương pháp kế toán hàng tồn kho. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: tính theo giá gốc. - Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp hạch toán thuế. - Thuế giá trị gia tăng (VAT): Áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế giá trị gia tăng đầu ra được áp dụng theo quy định hiện hành, với mức thuế suất là 10%. - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Công ty phải nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức 22%  Hình thức ghi sổ. Trong số bốn hình thức ghi sổ kế toán, để phù hợp với doanh nghiệp của mình, công ty đã lựa chọn hình thức Nhật ký chung. Ưu điểm của hình thức này là ghi chép đơn giản, thống nhất cách thiết kế sổ Nhật ký và Sổ cái, số liệu kế toán dễ đối chiếu, dễ kiểm tra, sổ nhật ký tờ rời cho phép chuyên môn hoá được lao động kế toán dựa trên sự phân công lao động.  Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ sau:  Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt  Sổ cái  Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
  • 38. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 38 Sơ đồ: Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật kí chung. Ghi chú: Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Ghi hàng ngày  Báo cáo tài chính. Công tác kế toán hiện nay của công ty được thực hiện trên Excel, niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 1-1, kết thúc ngày 31-12 (tính theo năm dương lịch). Kì kế toán tính theo năm. 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết
  • 39. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 39 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Các phương thức bán hàng tại công ty. Công ty có cả hai hình thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ. Tất cả đều là bán hàng trực tiếp qua kho của công ty, không có gửi bán hàng. Bán buôn qua kho, giao hàng trực tiếp:Thông thường, khách hàng mua với số lượng lớn gửi đơn đặt hàng hoặc gọi điện đặt hàng đến công ty, phòng kinh doanh sẽ kiểm tra yêu cầu của khách hàng với trữ lượng hàng tồn trong kho xem còn đủ trong kho không, nếu không sẽ liên hệ nhà cung cấp để mua thêm. Nếu đáp ứng đủ thì Phòng Kinh doanh sẽ tiến hành gửi báo giá cho khách hàng. Khi khách hàng đồng ý với giá đã báo thì tiến hành làm hợp đồng. Phòng kinh doanh gửi hợp đồng và thông báo cho bộ phận kế toán lập chứng từ bán hàng căn cứ vào hợp đồng. Bán lẻ, giao hàng trực tiếp:Với các khách hàng lẻ, khối lượng mua thường ít, khi khách hàng đến cửa hàng mua hàng, nhân viên bán hàng trực tiếp tiến hành thủ tục bán hàng và thu tiền của người mua.  Các phương thức thanh toán tại công ty. Thu tiền ngay: ngay sau khi khách hàng kiểm tra hàng hóa và chấp nhận nhận hàng, khách hàng sẽ thanh toán cho công ty bằng tiền mặt (là chủ yếu) hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng. Thu tiền sau: Công ty sẽ giao hàng cùng hóa đơn và các chứng từ liên quan cho khách hàng, sau một thời gian nhất định theo sự thỏa thuận thống nhất giữa công ty và khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán cho công ty bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Hình thức thanh toán nhiều nhất là chuyển khoản do khách chủ yếu là các đơn vị có mối quan hệ thường xuyên, lâu dài với Công ty và mua với khối lượng lớn. Khách hàng thông qua ngân hàng của mình lập ủy nhiệm chi thanh toán cho công tu trong thời hạn hợp đồng.  Chính sách bán hàng của công ty. Để thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa, công ty luôn đặt chất lượng phục vụ lên hàng đầu. Toàn thể nhân viên công ty được quán triệt tinh thần “khách hàng là thượng đế” do đó, khách hàng đến với công ty luôn được tiếp đón niềm nở.Do đó, công ty luôn được khách hàng đánh giá cao về chất lượng và thái độ phục vụ.
  • 40. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 40 Tuy nhiên, công ty chưa có chính sách thanh toán phù hợp để khuyến khích khách hàng mua hàng. Cụ thể, công ty không có chính sách chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thanh toán sớm trước hạn. Khi khách hàng lựa chọn hàng hóa để mua, công ty đã tư vấn cũng như cho khách hàng kiểm tra, ký xác nhận nhận hàng. Nếu Khi giao hàng sản phẩm có bất kỳ vấn đề gì do lỗi của nhà sản xuất, công ty sẽ thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng miễn phí cho khách chứ không chấp nhận việc khách hàng đã nhận hàng lại mang hàng đi đổi, trả. Vì vậy ở công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.  Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ trong kế toán doanh thu bán hàng. -Chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng.  Hợp đồng bán hàng.  Hóa đơn giá trị gia tăng.  Phiếu thu.  Giấy báo Có.  Quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty. - Phiếu bán hàng (kiêm phiếu bảo hành): Sau khi thống nhất với khách hàng về số lượng, chủng loại hàng hóa khách hàng mua, nhân viên kinh doanh tiến hành lập hợp đồng sau đó chuyển cho kế toán bán hàng làm căn cứ để lập hóa đơn giá trị gia tăng. - Hóa đơn giá trị gia tăng: Hóa đơn giá trị gia tăng do kế toán bán hàng lập thành 3 liên. Sau khi lập xong hóa đơn, kế toán bán hàng kiểm tra lại các thông tin trên hóa đơn, đảm bảo tính chính xác rồi chuyển cho Giám đốc ký cả 3 liên, khi khách hàng nhận hàng hóa, yêu cầu khách hàng ký vào phần người mua trên hóa đơn, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 kế toán bán hàng lưu giữ để làm căn cứ ghi sổ. - Phiếu thu: khi bán hàng thu tiền mặt, kế toán bán hàng của công ty lập phiếu thu từ phần mềm bằng cách vào phần hành “Quỹ” chọn“Phiếu Thu”, sau đó nhập các dữ liệu cần thiết. Kế toán chỉ in duy nhất một liên phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng và người nộp tiền ký, sau đó phiếu thu do kế toán bán hàng lưu giữ. - Giấy báo Có: Khi nhận được GBC của ngân hàng, kế toán bán hàng so sánh số tiền với sổ chi tiết Tiền gửi ngân hàng chi tiết cho từng ngân hàng xem có chênh lệch hay không, nếu không có sai lệch kế toán bán hàng căn cứ vào đó để nhập dữ liệu phần hành Ngân hàng, sau đó GBC do kế toán bán hàng lưu trữ.
  • 41. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 41 Nếu có chênh lệch, kế toán bán hàng báo cáo cho kế toán trưởng để tìm nguyên nhân và xử lý chênh lệch.  Các sổ kế toán sử dụng.  Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu phát sinh. Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty sử dụng các tài khoản sau. - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chi tiết TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa) - Các TK liên quan:TK 1111, TK 1121, TK 131,TK 33311 Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu tại công ty. - Bán hàng thu tiền ngay bằng tiền mặt Nợ TK 1111: Tổng tiền thanh toán Có TK 5111: Giá bán Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra - Bán hàng thu tiền ngay bằng chuyển khoản qua ngân hàng Nợ TK 1121 (chi tiết ngân hàng): Tổng số tiền thanh toán Có TK 5111: Giá bán Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra - Bán hàng chịu, khách hàng thanh toán sau Nợ TK 131: Tổng số tiền thanh toán Có TK 5111: Giá bán Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp - Khi khách hàng thanh toán tiền hàng: Nợ TK 1111/1121 (chi tiết ngân hàng): Tổng số tiền thanh toán Có TK 131: Tổng số tiền thanh toán Công ty không mở tài khoản chi tiết cho doanh thu bán hàng, mà hạch toán chung doanh thu của tất cả mặt hàng vào TK 5111.
  • 42. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 42 Công ty không mở tài khoản chi tiết công nợ cho từng khách hàng mà theo dõi công nợ theo Mã khách hàng trên phần mềm nên Nợ phải thu của tất cả khách hàng công ty hạch toán chung vào TK 131.  Quy trình xử lý số liệu ở công ty.  Ví dụ về nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay. Trước hết phòng kế toán kiêm bán hàng vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để viết hóa đơn bán hàng (Hóa đơn GTGT) gồm 3 liên: Liên 1- Lưu giữ tại phòng kế toán. Liên 2- Giao cho khách hàng. Liên 3- Dùng để xuất kho thành phẩm. Sau đó sẽ chuyển sang cho phòng kế toán. Nếu khách hàng thanh toán ngay cho Công ty bằng tiền mặt. Kế toán tiền mặt và thanh toán sẽ tiến hành viết phiếu thu. Phiếu thu này sẽ được viết thành 2 liên: Liên 1- Do phòng kế toán lưu giữ. Liên 2- Giao cho khách hàng, để khách hàng thanh toán với thủ quỹ. Sau đó căn cứ vào Liên 3 hóa đơn GTGT và Liên 1 phiếu thu. Đây là những chứng từ gốc làm bằng chứng cho các số liệu ghi sổ. Kế toán tiến hành ghi sổ doanh thu bán hàng theo định khoản. Nợ TK 111/112- Tổng số tiền phải thanh toán Có TK 5111- Doanh thu tiêu thụ chưa có thuế Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp  Ví dụ về nghiệp vụ bán hàng thanh toán bằng mặt . Theo hợp đồng kinh tế ngày ngày 27/12/2015 Công ty TNHH Ống Thép 190 có mua 832kg ống vách D1600 x 10ly x 7,5M đơn giá 15272,73đ/kg; 1230kg tấm loại 5ly x 1500 x 6000 đơn giá 13.181,82đ/kg; 706 kg tấm loại 3ly x 1500 x 6000M đơn giá 13.182,82đ/kg; 931 kg tấm loại 20 x 2000 x 6000 đơn giá 13.909,09đ/kg (giá chưa thuế GTGT). Thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản nghiệp vụ trên. Nợ TK 1111: 56.309.415đồng Có TK 5111: 51.190.377đồng Có TK 33311: 5.119.038 đồng Căn cứ vào hợp đồng do phong kinh doanh lập chuyển cho kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT 3 liên. Sau đó kế toán bán hàng kiểm tra lại các thông tin trên hóa đơn, đảm bảo tính
  • 43. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 43 đúng đắn, chính xác rồi chuyển cho khách hàng ký tên, chuyển cho Giám đốc ký tên và đóng dấu. Liên 1: Lưu tại quyển Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Kế toán bán hàng lưu giữ làm căn cứ nhập dữ liệu TL.JSC HÓA ĐƠN M ẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : AA/12P Liên 1: Lưu Số : 0000601 Ngày 23 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Minh Tiến Mã số thuế: 0200550402 Địa chỉ: Km91,Quốc Lộ 5, P. Hùng Vương, Q. Hồng Bàng,TP Hải Phòng. Điện thoại: 0313798122 * Fax: 0313798123 Số tài khoản: ……………………………………….Tại:………………………………………………………….. Họ tên người mua hàng:…………………………………………………................................................ Tên đơn vị: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Ống Thép 190 Mã số thuế: 0200881725 Địa chỉ: Số 29/119 khu chung cư Hào Khê, phường Kênh Dương, Quận Lê Chân, TP. Hải Phòng. Hình thức thanh toán:CK Số tài khoản:…………………………. STT TÊN HÀNG HÓA DỊCH VỤ ĐV TÍNH SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)×(5) 1 Tấm 5ly x 1500 x 6000 kg 1320 13.181,82 17.400.000 2 Ống vách D1600 x 10ly x 7,5M kg 832 15272,73 12.706.910 3 Tấm 3ly x 1500 x 6000M kg 706 13.181,82 9.306365 4 Tấm 20 x 2000x 6000 kg 931 13.909,09 12.949.362 Cộng tiền hàng:…………………………… 51.910.377 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:………………………….. 5.119.038
  • 44. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 44 Tổng cộng tiền thanh toán:………………………………………56.390.415 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi sáu triệu ba trăm chín mươi nghìn bốn trăm mười lăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sau khi lập hóa đơn GTGT xong, kế toán bán hàng thu tiền khách hàng theo số tiền ghi trong hóa đơn, lập một liên phiếu thu cho khách hàng ký, chuyển cho kế toán trưởng ký, sau đó phiếu thu do kế toán bán hàng lưu giữ. Đơn vi:C.TY TNHH TM&DV Minh Tiến Bộ phận:………. Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 20 tháng 12 năm 2015 Quyển số: ........... Số: ......................... Nợ: 111......................... Có: 156......................... Có : 3331…………….. Họ và tên người nôp tiền: Công ty TNHH Ống Thép 190 Địa chỉ: 29/119 khu chung cư Hào Khê, phường Kênh Dương, Quận Lê Chân, TP. Hải Phòng. Lý do nộp: Mua tôn tấm các loại Số tiền: .........56.390.415 ...........................................(Viết bằng chữ): Năm mươi sáu triệu ba trăm chín mươi nghìn bốn trăm mười lăm đồng. Kèm theo: ............................Chứng từ gốc. Ngày .20..tháng .12..năm 2015... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ................................................................................ + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................................
  • 45. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 45 + Số tiền quy đổi: ......................................................................................................... Căn cứ vào hóa đơn liên 3, phiếu thu kế toán tiến hành lên sổ Nhật kí chung trên file excel có sẵn của công ty. Trích sổ Nhật kí chung. Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỐ Số CT NGÀY DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN NỢ CÓ 1331 PKT 14/12 26/12/2015 Bán hàng cty 190 hđ 106 1111 511 51.190.377 1332 PKT 14/12 26/12/2015 Thuế GTGT 1111 3331 5.119.038 1388 PC 10/12 26/12/2015 Mua laptop HĐ 10830 642 111 7.809.091 1389 PC 10/12 26/12/2015 Thuế GTGT 133 111 780.909 1444 SP VT 26/12/2015 Trả tiền Cty Đồng Đạt 3311 11218 81.316.000 1445 SP VT 26/12/2015 Trả tiền Cty Hùng Cường 3311 11218 36.888.000 1446 SP VT 26/12/2015 Trả tiền Cty 190 3311 11218 500.000.000 1447 SP VT 26/12/2015 Trả tiền Cty Mai Long 3311 11218 54.320.000 1448 SP VT 26/12/2015 Trả tiền Cty Hưng Hà 3311 11218 115.823.623 1449 SP VT 26/12/2015 Rút tiền từ TK 111 11218 20.000.000 1450 SP VT 26/12/2015 Trả tiền Cty An Sơn 3311 11218 150.000.000 Tổng cộng 1.023.483.538 Hải Phòng,ngày….tháng….năm…. NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
  • 46. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 46 Sau khi lên sổ nhật kí chung trên excel sẽ ra được sổ cái TK 511. Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK :511 Đơn vị tính : VNĐ SỐ CHỨNG TỪ NGÀY DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN NỢ CÓ 26/12/2015 Bán hàng cty 190 hđ 106 1111 - 51.190.377 27/12/2015 Bán hàng cty Nam Việt HĐ 107 1311 - 731.000.000 27/12/2015 Bán hàng cty ống thép 190 HĐ108 1311 - 127.594.917 27/12/2015 Cẩu ca cty Vidifi 109 111 - 15.151.515 31/12/2015 K/c giảm giá hàng bán 5212 157.297.482 - 31/12/2015 K/c hàng bán bị trả lại 5213 2.766.027 - 31/12/2015 K/c kết quả kinh doanh năm 2015 911 42.567.135.704 -  Ví dụ về nghiệp vụ bán hàng chưa thu tiền. Theo Hợp đồng kinh tế ngày 27/12/2015 Công ty bán hàng cho công ty Nam Việt 33.125 kg thép tròn chế tạo phi 22 x 6m; 17.000kg thép hộp mạ kẽm 30 x 60 x 1,8 x 6m; 41.250 kg thép tấm 2ly x 1,25 x 2,5. Cả ba loại trên đều có đơn giá 8000đ/kg ( chưa thuế GTGT). Thuế GTGT 10%. Công ty chưa trả tiền ngay mà cam kết sẽ trả vào ngày 31/12 bằng hình thức chuyển khoản vào ngân hàng Công thương chi nhánh Hồng Bàng, Hải Phòng. Kế toán định khoản nghiệp vụ trên như sau: Nợ TK 1311:804.100.000 Có TK 511: 731.000.000 Có TK 3331: 73.100.000
  • 47. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 47 Công ty theo dõi công nợ phải thu theo mã khách hàng chứ không mở tài khoản chi tiết để theo dõi. Nên số tiền phải thu được hạch toán chung vào tài khoản 1311. MÃ KHÁCH HÀNG STT Mã Tên khách hàng 1 1312- ĐANG KHOA Công ty TNHH TM Đăng Khoa 2 1311- THUY DUC THINH Công ty TNHH Cơ khí thuỷ Đức Thịnh 3 1311- XNK HAI HA Công ty CP TM XNK Hải Hà 4 1311- TAU THUY ĐA Công ty CP CN Tàu thuỷ Đông Á 5 1311- VIEN KHANH Công ty TNHH TM Viên Khanh 6 1311- XN Lắp Máy VT Xí nghiệp Lắp máy và Vận Tải 7 1311- TAN HUNG Công ty CP Thép Tân Hưng 8 1311- THIEN TRUONG Công ty TNHH TM Thiên Trường 9 1312- PHO YEN Công ty CP Cơ khí Phổ Yên 10 1311- CAO BANG Công ty KS TG Cao Bằng 11 1311- TAN HUONG Công ty CP TM Đầu Tư Tân Hương 12 1311- PHO YEN Công ty CP Cơ khí Phổ Yên 13 1311- NGOC VIET Công ty CP Thép Ngọc Việt 14 1311- UONG BI Công ty TNHH Hoà An Uông Bí 15 1311-DUC THANH PHAT Công ty CP TM VT Đức Thành Phát 16 1311- LISEMCO Công ty CP Lisemco 3 17 1311-Megatex Công ty TNHH Megatex 18 1311- HOA DO Công ty TNHH TM Hoà Đô 19 1311- TRUONG AN (Ô.Canh) Công ty TNHH Vận Tải Trường An 20 1312- ĐONG TRIEU (Ô. Đáng ) Công ty TNHH XD Thắng Lợi Đông Triều 21 1311-DONG PHONG Công ty TNHH 1 TV XNK NosCo Đông Phong 22 1311-NGOC HIEU Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu 23 1311-GIA NGUYEN Công ty TNHH Cơ khí và Xây Dựng Gia Nguyễn 24 1311-VSC Công ty TNHH Thép VSC-POSCO 25 1311-1.5 Công ty CP Máy và Thiết Bị Công Nghiệp 1.5 26 1311-QUANG MINH Xí Nghiệp Tập Thể Thương Binh Quang Minh 27 1312-TIEMNANG Công ty TNHH SX Tiềm Năng 28 1311-NGOC VIET Công ty CP ĐT & Công Nghệ Ngọc Việt 29 1311- KHANG MINH Công ty CP ĐT TM&XD Khang Minh 30 1312-VAN PHUC Công ty Vạn Phúc 31 1311-BACH DANG Công ty CP XNK và XD Bạch Đằng 32 1311-NV Công ty CP KD Vật tư KK Nam Việt
  • 48. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 48 33 1311-CT Công ty TNHH Công Thành 34 1311-HV DNTN HUY VĂN 35 1311-ĐA CT TNHH MTV KD THÉP&VT TH ĐÔNG ANH 36 1311-HĐP Công ty TNHH Hoa Đại Phát 37 1311-190 Công ty TNHH Ống Thép 190 38 1311-ĐH Cty CP TM và DV Đại Hùng 39 1311-TTA Cty CP Trường Thành An Căn cứ vào hợp đồng bán hàng kế toán bán hàng ghi hóa đơn GTGT 3 liên như trường hợp bán hàng thu tiền ngay đã trình bày ở trên. TL.JSC HÓA ĐƠN M ẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : AA/12P Liên 1: Lưu Số : 0000601 Ngày 23 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Minh Tiến Mã số thuế: 0200550402 Địa chỉ: Km91,Quốc Lộ 5, P. Hùng Vương, Q. Hồng Bàng,TP Hải Phòng. Điện thoại: 0313798122 * Fax: 0313798123 Số tài khoản: ……………………………………….Tại:………………………………………………………….. Họ tên người mua hàng:…………………………………………………................................................ Tên đơn vị: Công ty CP KD Vật tư KK Nam Việt Mã số thuế: 0200881725 Địa chỉ: Số 29/119 khu chung cư Hào Khê, phường Kênh Dương, Quận Lê Chân, TP. Hải Phòng. Hình thức thanh toán:CK Số tài khoản:…………………………. STT TÊN HÀNG HÓA DỊCH VỤ ĐV TÍNH SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)×(5) 1 Tấm 2ly x 1,25 x 2,5 Kg 41.250 8.000 330.000.000 2 Thép tròn chế tạo phi 22 x 6m Kg 33.125 8.000 265.000.000 3 Thép hộp mạ kẽm 30 x 60 x 1,8 x 6m Kg 17.000 8.000 136.000.000
  • 49. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 49 Cộng tiền hàng:…………………………… 731.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:………………………….. 73.100.000 Tổng cộng tiền thanh toán:……………………………………… 804.100.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm linh tư triệu một trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn giá trị giá trị gia tăng kế toán lên sổ nhật kí chung. Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỐ Số CT NGÀY DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN NỢ CÓ 1333 PKT 15/12 27/12/2015 Bán hàng cty Nam Việt HĐ 107 1311 511 731.000.000 1334 PKT 15/12 27/12/2015 Thuế GTGT 1311 3331 73.100.000 1335 PKT 16/12 27/12/2015 Bán hàng cty ống thép 190 HĐ108 1311 511 127.594.917 1336 PKT 16/12 27/12/2015 Thuế GTGT 1311 3331 12.759.492 1337 PT 05/12 27/12/2015 Cẩu ca cty Vidifi 109 111 511 15.151.515 1338 PT 05/12 27/12/2015 Thuế GTGT 111 3331 1.515.152 1390 PKT 33/12 27/12/2015 Mua hàng Cty Quang Hưng HĐ 817 156 3311 763.975.575 1391 PKT 33/12 27/12/2015 Thuế GTGT 133 3311 76.397.558 1392 PKT 34/12 27/12/2015 Mua hàng Cty Hùng Nguyên 2015 156 3311 24.851.539 1393 PKT 34/12 27/12/2015 Thuế GTGT 133 3311 2.485.154 1394 PKT 35/12 27/12/2015 Mua hàng Cty An Bình Phát 336 156 3311 989.285.500 1395 PKT Thuế GTGT 133 3311
  • 50. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 50 35/12 27/12/2015 98.928.550 Tổng cộng 2.917.044.952 Từ nhật kí chung phần mềm excel, vào được sổ cái tài khoản 511, sổ chi tiết công nợ, bảng tổng hợp công nợ phải thu. Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản 3311 Nợ Có Mã KH 3311-NV Đầu kỳ 0 - Tên Khách hàng : Công ty CP KD Vật tư KK Nam Việt Phát sinh Cuối kỳ 0 0 Chứng từ Ngày Diễn Giải TK Số tiền nợ Số tiền cóNợ Có Sổ cái tài khoản 511. Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK :511 Đơn vị tính : VNĐ SỐ CHỨNG TỪ NGÀY DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN NỢ CÓ 26/12/2015 Bán hàng cty 190 hđ 106 1111 - 51.190.377 27/12/2015 Bán hàng cty Nam Việt HĐ 107 1311 - 731.000.000 27/12/2015 Bán hàng cty ống thép 190 HĐ108 1311 - 127.594.917 27/12/2015 Cẩu ca cty Vidifi 109 111 - 15.151.515 31/12/2015 K/c giảm giá hàng bán 5212 157.297.482 -
  • 51. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 51 31/12/2015 K/c hàng bán bị trả lại 5213 2.766.027 - 31/12/2015 K/c kết quả kinh doanh năm 2015 911 42.567.135.704 -
  • 52. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 52 Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG Lũy kế đến tháng 12 năm 2015 12 STT Mã KH Tên khách hàng Số đầu kỳ Số phát sinh Số cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 1312- ĐANG KHOA Công ty TNHH TM Đăng Khoa - - - - - - 2 1311- THUY DUC THINH Công ty TNHH Cơ khí thuỷ Đức Thịnh 64.924.000 - - - 64.924.000 - 3 1311- XNK HAI HA Công ty CP TM XNK Hải Hà - - - - - - 4 1311- TAU THUY ĐA Công ty CP CN Tàu thuỷ Đông Á - - - - - - 5 1311- VIEN KHANH Công ty TNHH TM Viên Khanh 225.555.891 - - 225.555.891 - - 6 1311- XN Lắp Máy VT Xí nghiệp Lắp máy và Vận Tải 246.764.793 - - - 246.764.793 - 7 1311- TAN HUNG Công ty CP Thép Tân Hưng - - - - - - 8 1311- THIEN TRUONG Công ty TNHH TM Thiên Trường 1.632.794.296 - - - 1.632.794.296 - 9 1312- PHO YEN Công ty CP Cơ khí Phổ Yên - 337.472.160 337.472.160 - - - 10 1311- CAO BANG Công ty KS TG Cao Bằng 12.284.968 - - 12.284.968 - - 11 1311- TAN HUONG Công ty CP TM Đầu Tư Tân Hương - - - - - -
  • 53. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 53 12 1311- PHO YEN Công ty CP Cơ khí Phổ Yên - - 31.339.167.533 30.369.095.394 970.072.139 - 13 1311- NGOC VIET Công ty CP Thép Ngọc Việt - - - - - - 14 1311- UONG BI Công ty TNHH Hoà An Uông Bí - - - - - - 15 1311-DUC THANH PHAT Công ty CP TM VT Đức Thành Phát - - - - - - 16 1311- LISEMCO Công ty CP Lisemco 3 687.383.174 - - 500.000.000 187.383.174 - 17 1311-Megatex Công ty TNHH Megatex - - - - - - 18 1311- HOA DO Công ty TNHH TM Hoà Đô - - - - - - 19 1311- TRUONG AN (Ô.Canh) Công ty TNHH Vận Tải Trường An - - 3.671.498.110 3.671.498.110 - - 20 1312- ĐONG TRIEU (Ô. Đáng ) Công ty TNHH XD Thắng Lợi Đông Triều - 29.998.468 - 108.000.000 - 137.998.468 21 1311-DONG PHONG Công ty TNHH 1 TV XNK NosCo Đông Phong - - 66.000.000 66.000.000 - - 22 1311-NGOC HIEU Công ty TNHH TM Ngọc Hiếu 60.463.002 - - 60.463.002 - - 23 1311-GIA NGUYEN Công ty TNHH Cơ khí và Xây Dựng Gia Nguyễn - - - - - - 24 1311-VSC Công ty TNHH Thép VSC- POSCO - - - - - - 25 1311-1.5 Công ty CP Máy và Thiết Bị Công Nghiệp 1.5 773.820.878 - 475.961.744 1.249.782.622 - - 26 1311-QUANG MINH Xí Nghiệp Tập Thể Thương Binh Quang Minh - - - - - - 27 1312-TIEMNANG Công ty TNHH SX Tiềm Năng - 721.000.000 721.000.000 - - - 28 1311-NGOC VIET Công ty CP ĐT & Công Nghệ Ngọc Việt - - 67.980.000 67.980.000 - -
  • 54. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 54 29 1311- KHANG MINH Công ty CP ĐT TM&XD Khang Minh - - 55.117.000 55.117.000 - - 30 1312-VAN PHUC Công ty Vạn Phúc - - 10.000.000 10.000.000 - - 31 1311-BACH DANG Công ty CP XNK và XD Bạch Đằng - - 424.076.196 424.076.196 - - 32 1311-NV Công ty CP KD Vật tư KK Nam Việt - - 1.684.100.000 335.000.000 1.349.100.000 - 33 1311-CT Công ty TNHH Công Thành - - 43.251.411 43.251.411 - - 34 1311-HV DNTN HUY VĂN - - 3.709.271.952 3.709.271.952 - - 35 1311-ĐA CT TNHH MTV KD THÉP&VT TH ĐÔNG ANH - - 231.660.000 231.660.000 - - 36 1311-HĐP Công ty TNHH Hoa Đại Phát - - 2.599.999.380 2.319.885.500 280.113.880 - 37 1311-190 Công ty TNHH Ống Thép 190 - - 317.575.146 317.575.146 - - 38 1311-ĐH Cty CP TM và DV Đại Hùng - - 86.813.680 86.813.680 - - 39 1311-TTA Cty CP Trường Thành An - - 1.541.328.800 - 1.541.328.800 - 0 - 0 - - - - - - Tổng cộng 3.703.991.002 1.088.470.628 47.382.273.112 43.863.310.872 6.272.481.082 137.998.468
  • 55. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 55 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doannh thu. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. 2.2.2.1. Kế toán các khoản chiết khấu thương mại. Người mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. Do giá bán các sản phẩm của công ty đều ở mức thấp hơn so với mặt bằng chung của sản phẩm trên thị trường, chất lượng sản phẩm được đảm bảo tốt nên chính sách chiết khấu thương mại của công ty ít thực hiện. Trong năm 2015 không phát sinh khoản chiết khấu thương mại nào. 2.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại. Trường hợp Công ty đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa. Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, bên mua hàng lập “ Biên bản trả lại hàng” ghi lý do trả lại hàng, kèm thêm biên bản copy “ Hóa đơn GTGT” của lô hàng đó, kế toán kho hàng sẽ lập “ Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại” và hạch toán vào TK 5212- Hàng bán bị trả lại. Nghiệp vụ này sẽ làm giảm doanh thu bán hàng của công ty. Trường hợp công ty đã xuất hàng và lập hóa đơn, người mua chưa nhận được hàng nhưng phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hàng hóa hoặc một phần hàng hóa, khi trả lại hàng bên mua và công ty phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị chưa có thuế GTGT, tiền thuế GTGT, lý do trả lại hàng theo hóa đơn bán hàng ( Số, ký hiệu, ngày tháng của hóa đơn) đồng thời kèm theo hóa
  • 56. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 56 đơn gửi trả lại hàng cho công ty để công ty lập lại hóa đơn GTGT cho số hàng hóa đã nhận và làm căn cứ cho công ty điều chỉnh doanh thu và thuế GTGT đầu ra.  Chứng từ sử dụng.  Biên bản trả lại hàng.  Phiếu nhập kho hàng trả lại.  Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 5212: hàng bán bị trả lại. Một số tài khoản liên quan khác 3331, 131, .....  Quy trình sử lý số liệu. Ví dụ: Ngày 5/7/2015 Công ty Phổ Yên mua 1 lô hàng thép suj 2 phi 38 của công ty với giá 36.327.276đ chưa thuế GTGT,thuế GTGT 10% nhưng do không đúng quy cách nên ngày 7/7 công ty làm thủ tục xuất trả lại toàn bộ lô hàng. Công ty Phổ Yên lập biên bản trả lại lô hàng với lý do trả lại hàng do sai quy cách kèm theo hóa đơn GTGT copy của lô hàng trên. Kế toán kho sẽ lập phiếu nhập kho “hàng bán bị trả lại” và định khoản nghiệp vụ này như sau: Nợ TK 521: 36.327.276 Nợ TK 3331: 3.632.729 Có TK 131: 39.960.005 Nhập kho hàng bán bại trả lại: Nợ TK 156: 24.781.689 Có TK 632: 24.781.689 Sau đó căn cứ vào biên bản trả lại hàng, hợp đồng kinh tế cũ và hóa đơn GTGT kế toán lên sổ Nhật kí chung, sổ cái tài khoản 5212.
  • 57. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 57 Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỐ Số CT NGÀY DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN NỢ CÓ 725 SP VT 07/07/2015 Thu tiền Phổ Yên HĐ 21;22 11213 1311 1.201.957.490 831 PKT 11/07 07/07/2015 Phổ Yên trả lại hàng HĐ 6187 5212 1311 36.327.276 832 PKT 11/07 07/07/2015 Thuế GTGT 3331 1311 3.632.729 833 PKT 12/07 07/07/2015 Nhập kho hàng bán bị trả lại 156 632 24.781.194 Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Hàng bán bị trả lại Số hiệu TK :5212 Đơn vị tính : VNĐ SỐ CHỨNG TỪ NGÀY DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ 1 PKT 11/07 07/07/2015 Phổ Yên trả lại hàng HĐ 6187 1311 36.327.276 - 2 PKT 02/08 01/08/2015 Phổ Yên trả lại hàng HĐ 6361 1311 67.661.110 - 3 PKT 10/08 11/08/2015 Phổ Yên trả lại hàng HĐ 6415 1311 53.309.096 - 31/12/2015 K/c giảm giá hàng bán 511 - 157.297.482 Hải Phòng, ngày….tháng….năm….. NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
  • 58. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 58 2.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán. Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.  Tài khoản kế toán sử dụng. Tài khoản 5213- Giảm giá hàng bán. Một số tài khoản liên quan khác 131, 111.....  Quy trình xử lý số liệu. Ví dụ minh họa: Ngày 30/6/2015, công ty có xuất lô thép hình cho công ty Phổ Yên. Do thời gian xuất lô hàng chậm hơn so với hợp đồng 1 ngày nên công ty giảm giá hàng bán cho bên mua 2.766.027đ. Kế toán định khoản và xử lý nghiệp vụ trên như sau: Nợ TK 5213: 2.766.027 Nợ TK 3331: 276.603 Có TK 1311: 3.042.630 Sau đó căn cứ vào hóa đơn GTGT, hợp đồng kế toán lên sổ nhật kí chung, sổ cái tài khoản 5213. Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỐ Số CT NGÀY DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN NỢ CÓ 646 PKT 32/06 30/06/2015 Giảm giá hàng bán HĐ 31 cty Phổ Yên 5213 1311 2.766.027
  • 59. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 59 647 PKT 32/06 30/06/2015 Thuế GTGT 3331 1311 276.603 Công ty TNHH TM&DV Minh Tiến Km 91 - Quốc lộ 5 - P. Hùng Vương - Q. Hồng Bàng -HP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Giảm giá hàng bán Số hiệu TK :5213 Đơn vị tính : VNĐ SỐ CHỨNG TỪ NGÀY DIỄN GIẢI TK SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ 1 PKT 32/06 30/06/2015 Giảm giá hàng bán HĐ 31 cty Phổ Yên 1311 2.766.027 - 31/12/2015 K/c hàng bán bị trả lại 511 - 2.766.027 Hải Phòng, ngày….tháng….năm… NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG LÃNH ĐẠO ĐƠN 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán. 2.2.3.1. Phương thức xác định giá vốn hàng bán. Công ty xác định GVHB theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Cuối tháng căn cứ vào số lượng và giá trị thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ,
  • 60. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 60 nhập trong kỳ, giá bình quân của một đơn vị hàng hóa được tính theo công thức sau: + = + Ví dụ minh họa. Tính giá vốn thực tế của thép hình trong tháng 12 năm 2015 xuất kho. Tồn đầu kì 172.377kg đơn giá 15,252đ/kg thành tiền 2.629.124.907đ. Nhập trong kì 34.678kg đơn giá 22,371đ/kg thành tiền 775.777.089đ. Trong tháng công ty xuất 169534kg thép hình. Giá trị xuất trong tháng được tính như sau: Đơn giá bình quân = 775.777.089 + 2.629.124.907 = 16,444 34.678 + 172.377 Giá trị thực tế hàng hóa xuất kho = 16,444 x 169534 = 2.787.895.287 Cuối tháng kế toán tiến hành ghi sổ theo định khoản. Đơn giá bình quân Giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ Giá thực tếhàng hóa nhập trong kỳ Số lượng thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ Số lượng thực tế hàng hóa nhập trong kỳ Giá trị thực tế hàng hóa xuất kho trong kỳ Đơn giá bình quân Số lượng hàng hóa xuất kho trong kỳ = x
  • 61. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 61 Nợ TK 632: 2.787.895.287. Có TK 156: 2.787.895.287. Đồng thời kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh: Nợ TK 911: 2.787.895.287. Có TK 632: 2.787.895.287. 2.2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán.  Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ.  Phiếu xuất kho.  Hóa đơn GTGT. Quy trình luân chuyển Phiếu xuất kho: Tại công ty, hàng hóa chỉ xuất kho với mục đích bán, nên phiếu xuất kho do kế toán bán hàng lập khi khách mua hàng, kế toán bán hàng in 2 liên phiếu xuất kho, chuyển cho kế toán trưởng ký, sau đó một liên chuyển cho thủ kho để lấy hàng; một liên giao cho nhân viên giao hàng để khách hàng ký xác nhận rồi chuyển về cho kế toán kho lưu trữ.  Tài khoản sử dụng và quy trình kế toán trong giá vốn hàng bán. Tài khoản sử dụng: TK 632 Khi xuất kho hàng hóa để bán, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán qua việc hạch toán bút toán: Nợ Tk 632: Trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì. Có TK 156: Trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì. Việc tính toán và hạch toán trị giá vốn hàng xuất bán do kế toán tổng hợp đảm nhiệm. Trong tháng kế toán không tiến hành lập bảng tính trị giá vốn hàng xuất bán cho từng lần nhập, xuất mà cuối kỳ kế toán tiến hành lập
  • 62. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 62 Bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm để theo dõi chỉ tiêu số lượng.  Quy trình xử lý số liệu. Ví dụ minh họa: Ngày 9/12/2015 công ty bán cho công ty Phổ Yên 30.906kg thép tròn S45C phi 24. Dựa vào hóa đơn GTGT, Kế toán kho in 2 liên phiếu xuất kho, chuyển cho kế toán trưởng ký, sau đó một liên chuyển cho thủ kho để lấy hàng; một liên giao cho nhân viên giao hàng để khách hàng ký xác nhận rồi chuyển về cho kế toán kho lưu giữ. Sau đó kế toán kho nhập dữ liệu vào thẻ kho trên phần mềm excel. Để cuối tháng tổng hợp tính giá vốn hàng bán.
  • 63. Nguyễn ThịMỹ An- CQ50/21.12 Page 63 Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Tiến Xuất Tháng Ngày Số HĐ Ngày tháng Tên khách hàng Mã hàng Tên hàng hóa Ghi chú ĐVT Số lượng Đơn giá bán Thành tiền 12 8 88 08/12/2015 cty phổ yên THEP ONG phi 21.2 x 2 x 6m kg 17.965 19.500,00 350.317.500 12 8 88 12 8 88 08/12/2015 cty phổ yên BANG XE KG 6.438 15.700,00 101.076.600 12 9 88 09/12/2015 cty phổ yên THEP TRON CL Thép tròn các loại s45c phi 24 kg 30.906 16.600,00 513.039.600 Cuối tháng lên bảng tổng hợp nhập xuất tồn. Công ty TNHH TM và DV Minh Tiến Km 91 - Quốc lộ 5 - Hùng Vương - Hồng Bàng - Hải Phòng