SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
Download to read offline
Tài liệu tham khảo



PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
            Last updated on 2 October 2007




                                      1
Tài liệu phân tích kỹ   2
                        1
thuật
Nội dung chính phần 1
1   Tổng quan về Phân tích kỹ thuật
t   Các dạng biểu đồ
ồ   Mức hỗ trợ và kháng cự
ự   Đường xu hướng
n   Fibonacci
F   Một số mẫu hình thường gặp
ặ   Phân tích khối lượng

Tài liệu phân tích kỹ                 3
thuật
Tổng quan về Phân tích kỹ thuật
(PTKT)

(  PTKT   là việc nghiên cứu hành vi của thị trường
    chủ yếu bằng việc sử dụng đồ thị nhằm mục
    đích dự báo xu hướng giá trong tương lai.

ơ   Charles H Dow được xem là cha đẻ của PTKT.
    Năm 1884, ông đã đưa ra chỉ số bình quân giá
    đóng cửa của 11 cổ phiếu quan trọng nhất thị
    trường Mỹ.

Tài liệu phân tích kỹ                             4
thuật
Những giả định cơ sở của PTKT
P  Biến         động thị trường phản ánh tất cả
        ả Các      nhà PTKT cho rằng tất cả các yếu tố ảnh
        hưởng
          đến giá đều được phản ánh trong giá.
g  Giá       vận động theo xu thế
        ế Cho  rằng một xu thế đang vận động sẽ tiếp tục
          theo xu thế của nó cho đến khi nó đảo chiều.
u  Lịch        sử sẽ lặp lại chính nó
        i  Chorằng xu thế giá trong tương lai chính là sự lặp lại
          của quá khứ.
Tài liệu phân tích kỹ                                          5
thuật
Lý thuyết Dow (Dow theory)
t      Đây được xem là nền tảng của PTKT.
ủ      Charles Dow đã phát triển Lý thuyết Dow
       từ những phân tích hành vi của thị trường
       vào cuối thế kỷ 19.
1      Ông cho rằng dao động thị trường sẽ
       tạo thành các xu thế giá. Ông phân chia xu
       thế giá     thành xu thế giá        cấp 1
           (chính) và xu thế giá cấp 2 (phụ).
ụ      Sau khi Dow mất, Wiliiam P Hamilton đã
       tiếp tục nghiên cứu lý thuyết này và cấu
       trúc lại thành Lý thuyết Dow như ngày nay.

    Tài liệu phân tích kỹ                           6
    thuật
Hai xu thế giá chính của Dow
D  Xu       thế giá cấp 1
        p Thể hiện xu hướng giá chính của thị trường và có thể
          kéo dài từ vài tháng cho đến vài năm.
i   Xu      thế giá cấp 2
        p Là  những điều chỉnh có tác động làm gián đoạn xu
           thế giá cấp 1.
        .  Trong thị trường giá tăng, chúng được xem là những
           đợt suy giảm tạm thời (điều chỉnh).
        ỉ  Trong thị trường giá giảm, chúng được xem là những
           hồi phục trung gian (tăng giá tạm thời).

Tài liệu phân tích kỹ                                       7
thuật
Ba giai đoạn chính của thị trường
        Thị trường tăng giá          Thị trường giảm giá
                                           Phân phối

                        Kéo dài


  Xu thế tăng                     Xu thế giảm chính
  chính



                                              Tuyệt vọng
         Tích lũy



Tài liệu phân tích kỹ                                      8
thuật
Các dạng biểu đồ thường gặp


p Biểu đồ dạng đường (line chart)
c Biểu đồ dạng thanh (bar chart)
c Biểu đồ nến (candle chart)
Biểu đồ dạng đường (line chart)
Biểu đồ dạng thanh (bar chart)

     Cao
            Đóng




Mở

     Thấp
Biểu đồ nến (candle chart)
     Cao
           Đóng




Mở

     Thấp

Mở




           Đóng
Mức hỗ trợ và mức kháng cự
ự Mức   hỗ trợ (Support)
 ợ Là  mức giá mà tại đó nhu cầu được xem là đủ
     mạnh để ngăn cản sự giảm giá thấp hơn.
n Mức   kháng cự (Resistance)
 (   Là mức giá mà tại đó lượng cung được xem
     là đủ mạnh để ngăn cản sự tăng giá cao hơn.
Các phương pháp xác định mức hỗ
trợ và mức kháng cự
ự  Các   mức giá cao và thấp
  p Mức  hỗ trợ được xác định bởi tập hợp các mức giá
    thấp.
  p Mức kháng cự được xác định bởi tập hợp các mức
    giá cao.              Kháng cự     Các mức cao




                                Các mức thấp
Hỗ trợ
  Các   số chẵn
  ẵ Mức  hỗ trợ và kháng cự có thể xuất hiện ở các mức
    giá chẵn, như 10, 20, 25, 50, 100,...Æ Nên tránh đặt
    lệnh tại các mức giá này.
n  Vùng   hỗ trợ và kháng cự
  ự Đôi khi một vùng xung quanh một mức giá sẽ tạo
    thành mức hỗ trợ và kháng cự.
Đường xu hướng (Trend lines)
l  Đường   xu hướng thể hiện hướng di chuyển của
   thị trường và được xem là yếu tố quan trọng
   nhất trong tất cả các phân tích.


              Đường xu hướng tăng
                                                Mức kháng cự



                            Điểm hỗ trợ    Mức hỗ
                                          trợ thành
                                             mức
                                          kháng cự
Tài liệu phân tích kỹ                                          1
                                                               16
thuật
Các đặc điểm của đường xu hướng

n  Số   lượng điểm
  m Cầ n
         phải có 2 điểm trở lên để vẽ. Số điểm càng
    nhiều thì tính chuẩn xác của đường xu hướng càng
    cao.
c   Khoảng   cách các điểm
  m Các
          điểm phải có khoảng cách tương đối như nhau.
n  Góc
  G Khiđộ dốc của đường xu hướngcàng tăng thì tính
    chuẩn xác của các mức hỗ trợ và kháng cự càng
giảm.
Minh họa về góc
                                     Dễ
                        Dốc          gãy




                              Dốc vừa phải Æ
                              mức hỗ trợ tốt

Tài liệu phân tích kỹ                          18
thuật
Kênh xu hướng
           h




ộ Kênhxu hướng được thiết lập bởi 2
 đường xu hướng song song nhau.

 Kênh xu hướng tăng   Kênh xu hướng giảm




                                    t
Fibonacci (1170 – 1250)
1  Ông   tên thật là Leonardo Pisano, là một
    nhà toán học sống vào khoảng thế kỷ
    12 tại Pisa (Italy).
(   Ông đã khám phá ra dãy số Fibonacci
    (1,1,2,3,5,8,13,21,34,…)     dựa     trên   n
    những quan sát về Kim tự tháp Gizeh ở
    Ai Cập.
ậ  Dãy Fibonacci có tỷ lệ 2 số liền kề nhau
    xấp xỉ 1,618 (hoặc nghịch đảo là
    0,618). Tỷ lệ này được gọi là Tỷ lệ vàng
    (The golden ratio) hay PHI.
Fibonacci trong PTKT
P Khi  dùng trong PTKT, Tỷ lệ vàng thường được
   chuyển đổi thành 3 mức tỷ lệ: 38.2%, 50% và
   61.8%.
6  Tuy nhiên, các bội số khác cũng có thể được
   dùng, như 23.6%, 161.8%, 423%,…
2  Dãy Fibonacci thường được ứng dụng trong
   PTKT dưới nhiều dạng: sự hồi lại, dạng cung,
   dạng quạt, dạng mở rộng và vùng thời gian.
                  h
Fibonacci Retracements
R   Fibonacci Retracements được
    xây dựng bởi một đường xu
    thế được vẽ giữa 2 điểm cực
    trị, từ một đáy đến một đỉnh
    hoặc ngược lại. Sau đó 7
    đườngngang cắt đường xu
    hướng sẽ được thiết lập ở các
    mức: 0.0, 23.6, 38.2, 50, 61.8,
    78.6 và 100%.
1   Giá thường chạm tiệm cận
    trên/tiệm cận dưới tại hoặc
    gần các mứchồi         lại của
    Fibonacci trong quá trình biến
                                      i
    động.
Fibonacci Arcs
A   Fibonacci Arcs được thiết
    lập từ một đường xu
    hướng được vẽ từ 2 điểm
    cực trị, từ điểm cực
         tiểu đến cực đại
         đối diện.3         đường
    hình cung sẽ được xây
    dựng      với tâm là điểm
    cực trị thứ 1 và cắt đường
    xu hướng tại các mức
    38.2, 50 và 61.8%.
3   Fibonacci Arcs thường
    được xem là các mức hỗ
    trợ và kháng cự tiềm năng.
    đ
Fibonacci Fans
F   Fibonacci Fans được thiết
    lập từ một đường xu
    hướng được vẽ từ 2 điểm
    cực trị. Sau đó, một trục
    dọc “vô hình” được vẽ qua
    điểm cực trị thứ 2. 3 đường
    xu hướng sẽ được vẽ từ
    điểm cực trị thứ nhất cắt
    trục dọc tạo thành các
    góc ở các     mức     38.2,
         50,
    61.8%.
6   Các đường này có thể xem
    là các đường hỗ trợ và
kháng cự trong PTKT.
Fibonacci Time Zones
Z  Fibonacci     Time Zones
    được thiết lập bởi việc
    chia đồ thị bằng các trục
    dọc với khoảng cách tuân
    theo     dãy     Fibonacci
    (1,1,2,3,5,8,…).
(   Các thay đổi giá mạnh
    thường nằm gần các trục
    dọc này.
Fibonacci Extensions
E   Fibonacci   Extensions
    thường được dùng để
    dự báo các mức hỗ trợ
    và kháng cự trong
    tương lai và được vẽ
    vượt khỏi biên độ
    100%.
1   161.8, 261.8 và 423.6%
    là các mức Fibonacci
    Extensions      thường
    d ược
    đ      sử dụng trong
    PTKT.
Một số mẫu hình thường gặp
p  Các   mẫu hình tiếp diễn
  ễ Tam giác
  T Chữ nhật
  ậ Cờ chữ nhật và cờ đuôi nheo
n  Các   mẫu hình đảo chiều
  u Đầu    và vai
    ầ Hai và ba đáy/đỉnh
    n Mẫu hình cái nêm
    ẫ Đỉnh vòm và đáy chén
  P
Các mẫu hình tam giác
                               Tam giác
                                                        y
             y                 hướng xuống
                                                x
                           x
x

           Tam giác                                 Tam giác
           hướng lên                y               cân bằng



    ằ   Mức giá kỳ vọng được định ra trên cơ sở khoảng cách
        giá x=y.
    g   Các nhà đầu tư dài hạn dùng các mẫu hình này để
        xác nhận xu hướng, trong khi các nhà đầu tư ngắn hạn
dùng chúng như các dấu hiệu để mua/bán.
Minh hoạ về mẫu hình tam giác
Mẫu hình chữ nhật
                        y


                  x     Tín hiệu tiếp tục xu hướng lên




       ớ   Tương tự như các mẫu hình tam
           giác, mức giá kỳ vọng trong mẫu hình
           chữ nhật được xác định trên cơ sở
           khoảng cách giá x=y.
Cờ chữ nhật và cờ đuôi nheo
          Cờ chữ nhật                Cờ đuôi nheo


      Cột cờ

                  x                            x




x   Mức giá kỳ vọng của các mẫu hình này được định ra khi
    khoảng cách giá của cột cờ (x) được lặp lại kể từ khi
    giá thoát ra khỏi vùng điều chỉnh và tiếp tục xu hướng
cũ.
Minh họa về mẫu hình cờ
Mẫu hình đầu và vai
                      Đầu vai ngược

                                       Đường cổ       x


                                                          y



y   Một khi giá vượt khỏi đường cổ thì nhà đầu tư có thể đặt kỳ
    vọng ở mức giá thoả điều kiện x=y. Các nhà PTKT cho
    rằng giá sẽ biến động một khoảng ít nhất bằng y trước khi
    mẫu hình này hình thành.
t   Đường cổ có thể cân bằng, dốc lên hay dốc xuống. Một
    đường cổ dốc xuống được xem là một dấu hiệu mạnh và
    phản ánh chuẩn xác hơn so với một đường cổ dốc lên.
Minh hoạ mẫu hình đầu và vai
Mẫu hình hai và ba đáy/đỉnh
  Hai đỉnh    Ba đỉnh       đ  Tương    tự
                        x    như các mẫu
                             hình kể trên,
                        y
                             mức giá kỳ
                             vọng được
 Hai đáy     Ba đáy          định ra trên
                        x
                             cơ        sở
                        y    khoảng cách
                             x=y.
Minh họa mẫu hình hai đỉnh
Minh họa mẫu hình hai đáy
Mẫu hình cái nêm
                                   Nêm hướng xuống




      Nêm hướng lên


l   Giống như mẫu hình tam giác, mẫu hình nêm thể
   hiện một sự hội tụ giá trước khi đảo chiều.
u  Mẫu hình nêm có thể dốc lên hoặc dốc xuống.
   Trong mẫu hình này, giá sẽ vượt khỏi 2 đường giới
   hạn trước khi đỉnh nêm hình thành.
Mẫu hình đỉnh vòm và đáy chén
     Đỉnh vòm
                 Mái vòm


                    v  Các mẫu hình
                      này     thường
                      được dùng như
                      những dấu hiệu
                      mua/ bán trong
     Đáy chén
                      PTKT.
                 Đáy chén
Phân tích khối lượng giao dịch
c Mục  tiêu của việc phân tích khối lượng
 giao dịch:
 c Xác   nhận xu hướng hiện tại:
   i  Nếu thị trường đang có xu hướng lên hoặc xuống
     thì xu hướng này phải được xác nhận bởi sự gia
     tăng khối lượng giao dịch. Sự hồi lại của một xu
     hướng thường đi kèm với sự suy giảm khối lượng.
Phân tích khối lượng giao dịch
 c Cảnh   báo sự suy yếu của xu hướng hiện tại:
   i   Nếu xu hướng hiện tại được tiếp diễn với sự giảm
       gần về khối lượng thì đây được xem là sự cảnh
       báo xu hướng này đang yếu dần.
   n   Điều này đặc biệt đúng khi thị trường đạt đến
       đỉnh cao mới hay chạm      đáy mới với một
           khối lượng nhỏ.        Trong trườnghợp
           này, việc       chạm đỉnh/đáy mới của thị
            trường thường được      xem là một xu
       hướng không đáng tin cậy.
Phân tích khối lượng giao dịch
 c Xácnhận sự bứt phá khỏi biên độ dao động
  giá hiện tại:
   i  Trong thị trường không rõ xu hướng và giá đang
     dao động trong một biên độ nhất định, một sự bứt
     phá của giá phải được đi kèm với một khối lượng
     giao dịch lớn.
   n  Ngược lại, một sự biến động mạnh về giá
     nhưng với khối lượng giao dịch nhỏ có thể xem là
     một xu hướng không bền vững và cần phải được
     xem xét thêm.
Phân tích đồ thị khối lượng
                 ợ   Điểm A thể hiện sự nỗ lực để
                     đạt đến đỉnh mới với khối
                     lượng nhỏ (nằm dưới đường
                     trung bình khối lượng) Æ  kết
                     quả là xu hướng mới đã thất
                     bại và giá còn chạm đáy mới.
                 ớ   Điểm B thể hiện sự tăng giá
                     với một khối lượng gia tăng
                     theo Æ  đây được xem là một
                     sự tăng giá khá vững chắc.
                 c   Điểm C cho thấy một khối
                     lượng giao dịch rất lớn kèm
                     theo sự tăng giá mạnh Æ điều
                     này cho thấy thị trường có rất
                     nhiều khả năng để đạt đến
                     đỉnh cao mới.
Minh họa phân tích khối lượng
l




Tài liệu phân tích kỹ       4
                            45
thuật
Nội dung chính phần 2
 1. Tìm hiểu 4 chỉ dẫn sau:
 s Đường trung bình (MA)
 ( Đường MACD
 M Đường Stochatic
 S Đường Bollinger Band
 ⇒  Dùng các chỉ dẫn này để có thể xác định:
        ⇒  Mức hỗ trợ và kháng cự
        ⇒  Các vùng mua quá nhiều hay bán quá nhiều
        ⇒  Xác định các tín hiệu để mua, bán.


 2. Cách sử dụng các chỉ dẫn trên trong phân tích
 kỹ
    thuật.

Tài liệu phân tích kỹ                                 46
                                                      4
thuật
Các chỉ dẫn kỹ thuật là gì?
T  Một chỉ dẫn kỹ thuật là một chuỗi các dữ liệu
được
   thiếp lập từ các mức giá trong quá khứ.
ứ  Sử dụng các chỉ dẫn kỹ thuật để:
        1.   Báo động xu hướng
        2.   Xác định lại xu hướng giá
        3.   Dự đoán xu hướng giá
      Dữ liệu về giá
     (bao gồm giá mở cửa,                       Các chỉ dẫn
       đóng cửa, cao, thấp          Tính toán
     khối lượng giao dịch…)                       kỹ thuật


     t



Tài liệu phân tích kỹ                                         47
thuật
Các chỉ dẫn kỹ thuật là gì?
                Giá lịch sử   Xu hướng




                                 t




Tài liệu phân tích kỹ                    48
thuật
Các loại chỉ dẫn phân tích kỹ thuật
                                                    n
                   Các chỉ dẫn phân tích kỹ thuật



           Các chỉ dẫn nhanh
                                        Các chỉ dẫn chậm


ậ   Cho biết xu hướng của        n   Báo hiệu xu hướng dài
    giá trong ngắn hạn.              hạn của giá.
n   Thường được sử dụng          .   Thường dùng để xác
    trong thị trường không           nhận lại xu hướng giá
    xác định rõ xu hướng.            một cách chắc chắn hơn.
Ví dụ về các loại chỉ dẫn:

 CHỈ DẪN   N Đường RSI
 NHANH     R Đường Stochatic



 CHỈ DẪN   Ậ Đường trung bình
  CHẬM     b Đường MACD
                                n
Các lợi ích và hạn chế của
          các loại chỉ dẫn
                      Lợi ích                         Hạn chế
              -Giúp nhà đầu tư ra/vào thị      -Rủi ro về chỉ báo sai.
Các chỉ dẫn   trường sớm hơn.                  -Ra/vào thị trường giao dịch
nhanh         -Báo nhiều dấu hiệu của thị      nhiều đồng nghĩa với việc trả
              trường hơn.                      chi phí nhiều.
              -Cho biết trước những rủi
              ro/cơ hội tiềm năng
              -Giúp nhà đầu tư có khả          -Không phát huy tác dụng
Các chỉ dẫn   năng nắm bắt và định xu          trong thị trường dao động lên
chậm          hướng tốt.                       xuống (khônghướng
                                               định)
                                                                        nhất
              -Giao dịch ít – trả ít chi phí
              hơn.                             -Ra/vào thị trường chậm hơn.
Đường trung bình
 Đường trung bình đơn giản là mẫu
 đường trung bình được sử dụng phổ biến
 nhất trong các dạng đườngtrung bình.
 Đường trung bìnhđơn giản được tính
 toán bằng cách cộng dồn dãy các giá trị
 trong một khoảng thời gian gồm một số
 ngày nhất định và sau đó lấy tổng số chia
 cho số ngày.
Đường trung bình (tt)
     Cách sử dụng đường trung bình:

1.   Để     xác định xu hướng: Thông thường, nhà
     đầu tư nhìn vào độ dốc của đường trung bình để xác
     định xu hướng giá. Ví dụ, nếu đường trung bình có
     độ dốc xuống, và giá hiện tại đang ở dưới đường
     trung bình thì xu hướng được xác định là xu hướng
     giảm. Ngược lại là xu hướng tăng. Nếu giá hiện tại
     đang di chuyển cả phíatrên,    dưới và đường
     trung bình khá      bằng phẳng thì thị trường đang
     được xem là không có xu hướng rõ ràng.
Đường trung bình (tt)




         Các điểm mua
         Các điểm bán


                        r
Đường trung bình (tt)
2. Đưa ra các tín hiệu mua và bán:
:     Có nhiều cách để xác định các tín hiệu mua/bán bằng
      đường trung bình. Đầu tiên, có thể nhìn vào mối quan hệ
      giữa giá đóng cửa và đường Trung bình đơn giản. Nếu thị
      trường đóng cửa ở giá nằm trên đường Trung bình thường
      cho thấy một tín hiệu mua, trong khi đó, nếu thị trường
      đóng cửa dưới đường trung bình cho thấy một tín hiệu bán.
ệ     Một cách khác là sử dụng 2 đường trung bình, một đường
      trung bình ngắn hạn bvà một đường khác dài hơn. Các tín
      hiệu bán và mua được chỉ ra tại các điểm cắt nhau của
      đường trung bình ngắn hạn và đường trung bình dài hạn.
      Ví dụ, nếu đườngtrung bình ngắn hạn cắt đường trung
      bình dài hạn từ dưới lên thường dự báo tín hiệu mua và
      ngược lại, nếu đường trung bình ngắn hạn cắt đường trung
      bình dài hạn từ trên xuống dự báo một tín hiệu bán.
Đường trung bình (tt)


           Đặt lệnh mua

           Thanh khoản lệnh mua




                                  Đường TB 15 ngày 

                                  Đường TB 30 ngày 

                                  Đường TB 100 ngày




Tài liệu phân tích kỹ                                 5
                                                      55
thuật
Đường Stochastic
   Đường Stochstic được George C. Lane sử
   dụng vào cuối những năm 1950, Chỉ dẫn
   Stochastic là một loại chỉ dẫn động lực xác
   định vị trí của giá đóng cửa           đang ở
      mức cao/thấp của khoảng dao động
      trong một khoảng thời gian xácđịnh.
      Giá đóng cửa ở gần mức cao của khoảng
   dao động cho thấy thị trường tích lũy nhiều
   lệnh mua và nếu mức giá này ở gần đáy sẽ
                                        n


   báo hiệu thị trường đang bán ra nhiều.

Tài liệu phân tích kỹ                          56
thuật
Đường Stochastic (tt)
Cách tính:
                                               Khoảng t/g   Cao   Thấp       Đóng cửa



               100 x (Đóng – Thấp nhất(n))
%K =
              (Cao nhất (n) – Thấp nhất (n))




%D = Đường TB 3 kỳ của %K

(n): Số kỳ tính toán




                                                                         u




Tài liệu phân tích kỹ                                                                   5
                                                                                        57
thuật
Cách sử dụng:

n   Đường Stochastic thể hiện chu kỳ dao động của giá với những yếu
    tố sau:
     s  Khi giá tăng, giá đóng cửa có xu hướng gần với phần trên của
        khoảng dao động giá.
     g Khi giá giảm, giá đóng cửa có xu hướng gần với phần đáy của
        khoảng dao động giá

g   Thông thường, đường Stochastic gồm 2 đường, %K và %D. Sự
    khác nhau giữa 2 đường Stochastic Nhanh và Chậm được tính toán
    dựa trên các đường %K và %D. Đường Stochastic chậm di chuyển
    chậm hơn và nhẵn hơn so với đường Stochastic nhanh.
Ứng dụng:

1.   Xác định các vùng mua nhiều/bán nhiều

     ề  Nếu đường Stochastic vượt trên đường 80 – giá đang ở trong vùng
        mua nhiều
     ề  Nếu đường Stochastic nằm dưới đường 20 – giá đang ở trong vùng
        bán nhiều

2. Phát hiện các tín hiệu mua/bán

     ệ  Đường%K và % D di chuyển trên đường 80 và dưới đường 20
     2 2 đường %K và %D cắt nhau
     ắ Đường %K và %D di chuyển dưới đường 80 và trên đường 20.


3. Xác định xu hướng tăng/giảm dựa vào sự phân kỳ của xu hướng giá và
    đường Stochastic
Biểu đồ bên cạnh là
một ví dụ về xác định
xu hướng dựa vào sự
                        Phân kỳ giảm
phân kỳ của đường xu                   Phân kỳ tăng
hướng giá và đường
xu     hướng     của
Stochastic.


đ
Dải băng Bolinger
B   Dải băng Bolinger được dùng và phát triển bởi John Bollinger, dài
    băng Bollinger là một chỉ dẫn thường được sử dụng để so sánh
    mức độ biến động của các mức giá liên quan trong một khoảng
    thời gian nhất định. Chỉ dẫn này bao gồm 3 đường giá bao quanh
    vùng dao động chủ yếu của giá, 3 đường này gồm:
    1.   Đường trung bình đơn giản ở giữa,
    2.   Dải băng ở trên (đường trung bình đơn giản cộng với 2 đơn vị lệch
         chuẩn);
    3.   Dải băng ở dưới (đường trung bình trừ đi 2 đơn vị lệch chuẩn). ă


ẩ   Độ lệch chuẩn (một chỉ số thống kê) thường được dùng như một
    chỉ dẫn tốt trong quan sát dao động. Lý thuyết về độ lệch chuẩn
    cho rằng các dải băng sẽ phản ứng một cách nhanh chóng đối
    với sự thay đổi của giá và phản ánh những chu kỳ dao động cao
    hay thấp. Một sự tăng giá đột ngột (hoặc giảm giá) hay nói một
    cách khác là sự dao động lớn, sẽ dẫn đến sự mở rộng của dải
    băng.
Dải băng Bollinger
Cách sử dụng dải băng Bollinger

B       Xác định vùng mua nhiều và bán nhiều của thị
        trường.
n       Kết hợp với các đường giao động như Stochastic để
        xác định các tín hiệu mua và bán.
v       Xác định vùng giao động của giá.
.       Báo hiệu các mức đỉnh tiềm năng và đáy tiềm năng.

    b
Dải băng Bollinger
    Hình bên cạnh là một ví dụ
    về đường trung bình đơn        Vùng mua nhiều
                                                         Dải băng thu hẹp
    giản và dải băng Bollinger
    (hình trên) và đường RSI
    (phía dưới). Những chỉ dẫn
    đã cùng báo hiệu một xu
    hướng giảm:
ả   Giá đã đi vào vùng mua
    nhiều (giá đã vượt qua mức              Sự phân kỳ
    trung bình phía trên của dải
    Bollinger)
B   Sự phân kỳ giữa đường xu
    hướng giá và đường RSI
    (cho thấy xu hướng tăng đã
    yếu đi).                                                   n

đ   Sự thu hẹp của dải băng.
Đường MACD
M Đường Trung bình hội tụ và phân kỳ (MACD) được sử
  dụng và phát triển bởi Gerald Appel, MACD là một
  trong những công cụ đơn giản nhất và được sử dụng
  tốt.
ố MACD dùng đường trung bình – vốn là một chỉ dẫn
  chậm, kết hợp với các yếu tố theo đường kxu hướng.
  Những chỉ dẫn chẫm này được chuyển đổi thành các
  đường đo động lượng bằng cách lấy hiệu 2 đường
  trung bình dài và trung bình ngắn. Kết quả này sẽ
  được vẽ thành một đường mà dao động lên xuống
  xung quanh giá trị 0, không có bất kì giới hạn trên hay
  dưới.
Đường MACD (tt)

Cách sử dụng đường MACD:

M Nhận biết các tín hiệu mua/bán
m Xác định xu hướng giá
g Xác định sự phân kỳ của xu hướng
  tăng/giảm.

    i
Đường MACD (tt)
Cách sử dụng đường MACD:
    Nhận biết các tín hiệu mua/bán: Các tín hiệu mua/bán được xác nhận khi 2 đường
    MACD và đường tín hiệu cắt nhau. Khi đường MACD cắt đường tín hiệu từ dưới lên
    báo hiệu một tín hiệu mua, và nếu tiếp tục cắt lên trên đường 0, xu hướng tăng càng
    được xác định rõ hơn. Ngược lại, nếu đường MACD cắt đường tín hiệu từ trên xuống
    thường báo hiệu một tín hiệu của xu hướng giảm, và nếu đường MACD cắt từ treên
    xuống vượt qua đường 0 thì tín hiệu này được xác nhận rõ hơn.

n   Xác định xu hướng giá:Xác định xu hướng giá: Nếu cả 2 đường MACD ở trên (hoặc
    dưới) đường 0 và đường MACD ở trên (dưới) đường tín hiệu, thì xu hướng được xác
    định là xu hướng tăng (giảm).

m   Xác định sự phân kỳ của xu hướng tăng/giảm: khi có sự phân kỳ của đường MACD
    và đường xu hướng giá xác định rằng xu hướng tăng hay giảm đang yếu đi. Khi giá
    đang tăng cao hơn nhưng các mức cao của MACD đang theo xu hướng giảm, điều này
    cho thấy xu hướng tăng đang yếu đi. Trong khi đó, xu hướng giảm đang yếu đi được
                    m
    báo hiệu khi xu hướng của giá đang thấp đi nhưng khi những mức thấp của đường
    MACD đang cao hơn.
    Điều quan trọng cần lưu ý là sự phân kỳ xác định xu hướng đang yếu đi chứ không
    có nghĩa là xu hướng đã thực sự đảo chiều. Sự đảo chiều của xu hướng phải được
    xác nhận bởi các biến động trực tiếp từ giá, chẳng hạn một sự bẻ gảy đường xu
    hướng.
Đường MACD (tt)



                                      Phân kỳ - xu hướng giảm




      Phân kỳ - xu hướng tăng   Mua


                                             Bán

  n
Đường MACD (tt)




                  B

More Related Content

What's hot

Thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoánThị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoánChien Le
 
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - PHÂN TÍCH KỸ THUẬTTHỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - PHÂN TÍCH KỸ THUẬTAM center
 
hướng dẫn giao dịch ngoại hối - vàng forex
hướng dẫn giao dịch ngoại hối - vàng forexhướng dẫn giao dịch ngoại hối - vàng forex
hướng dẫn giao dịch ngoại hối - vàng forexhung hoang
 
Forex vina.com đào tạo forex nâng cao phan 3
Forex vina.com   đào tạo forex nâng cao phan 3Forex vina.com   đào tạo forex nâng cao phan 3
Forex vina.com đào tạo forex nâng cao phan 3Dung Nguyen
 
Forex vina.com đào tạo forex nâng cao phan 4
Forex vina.com   đào tạo forex nâng cao phan 4Forex vina.com   đào tạo forex nâng cao phan 4
Forex vina.com đào tạo forex nâng cao phan 4Dung Nguyen
 
Phân tích kỹ thuật trong giao dịch thị trường tài chính, Forex, Stocks
Phân tích kỹ thuật trong giao dịch thị trường tài chính, Forex, StocksPhân tích kỹ thuật trong giao dịch thị trường tài chính, Forex, Stocks
Phân tích kỹ thuật trong giao dịch thị trường tài chính, Forex, StocksSIFAlpha
 
500dong.com 14 chi so phan tich ky thuat (1)
500dong.com  14 chi so phan tich ky thuat (1)500dong.com  14 chi so phan tich ky thuat (1)
500dong.com 14 chi so phan tich ky thuat (1)Yugi Mina Susu
 
Forex vina.com đào tạo forex nâng cao phan 1
Forex vina.com   đào tạo forex nâng cao phan 1Forex vina.com   đào tạo forex nâng cao phan 1
Forex vina.com đào tạo forex nâng cao phan 1Dung Nguyen
 
PhoChungKhoan.vn - Phân tích kĩ thuật
PhoChungKhoan.vn -  Phân tích kĩ thuậtPhoChungKhoan.vn -  Phân tích kĩ thuật
PhoChungKhoan.vn - Phân tích kĩ thuậtHuy Võ
 
TAI LIEU VỀ PHƯƠNG PHÁP BVE 1.0
TAI LIEU VỀ PHƯƠNG PHÁP BVE 1.0 TAI LIEU VỀ PHƯƠNG PHÁP BVE 1.0
TAI LIEU VỀ PHƯƠNG PHÁP BVE 1.0 STOCKTRENDY
 

What's hot (13)

Thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoánThị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán
 
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - PHÂN TÍCH KỸ THUẬTTHỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
 
hướng dẫn giao dịch ngoại hối - vàng forex
hướng dẫn giao dịch ngoại hối - vàng forexhướng dẫn giao dịch ngoại hối - vàng forex
hướng dẫn giao dịch ngoại hối - vàng forex
 
Dow
DowDow
Dow
 
Ly thuyet dow
Ly thuyet dowLy thuyet dow
Ly thuyet dow
 
Forex vina.com đào tạo forex nâng cao phan 3
Forex vina.com   đào tạo forex nâng cao phan 3Forex vina.com   đào tạo forex nâng cao phan 3
Forex vina.com đào tạo forex nâng cao phan 3
 
Forex vina.com đào tạo forex nâng cao phan 4
Forex vina.com   đào tạo forex nâng cao phan 4Forex vina.com   đào tạo forex nâng cao phan 4
Forex vina.com đào tạo forex nâng cao phan 4
 
Ly thuyet dow
Ly thuyet dowLy thuyet dow
Ly thuyet dow
 
Phân tích kỹ thuật trong giao dịch thị trường tài chính, Forex, Stocks
Phân tích kỹ thuật trong giao dịch thị trường tài chính, Forex, StocksPhân tích kỹ thuật trong giao dịch thị trường tài chính, Forex, Stocks
Phân tích kỹ thuật trong giao dịch thị trường tài chính, Forex, Stocks
 
500dong.com 14 chi so phan tich ky thuat (1)
500dong.com  14 chi so phan tich ky thuat (1)500dong.com  14 chi so phan tich ky thuat (1)
500dong.com 14 chi so phan tich ky thuat (1)
 
Forex vina.com đào tạo forex nâng cao phan 1
Forex vina.com   đào tạo forex nâng cao phan 1Forex vina.com   đào tạo forex nâng cao phan 1
Forex vina.com đào tạo forex nâng cao phan 1
 
PhoChungKhoan.vn - Phân tích kĩ thuật
PhoChungKhoan.vn -  Phân tích kĩ thuậtPhoChungKhoan.vn -  Phân tích kĩ thuật
PhoChungKhoan.vn - Phân tích kĩ thuật
 
TAI LIEU VỀ PHƯƠNG PHÁP BVE 1.0
TAI LIEU VỀ PHƯƠNG PHÁP BVE 1.0 TAI LIEU VỀ PHƯƠNG PHÁP BVE 1.0
TAI LIEU VỀ PHƯƠNG PHÁP BVE 1.0
 

Viewers also liked

Scentific Paper Editing
Scentific Paper EditingScentific Paper Editing
Scentific Paper Editingwiser pku
 
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóaTài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóaVu Thanh Van
 
Sách phân tích kỹ thuật từ A tới Z
Sách phân tích kỹ thuật từ A tới Z Sách phân tích kỹ thuật từ A tới Z
Sách phân tích kỹ thuật từ A tới Z VietStock
 
Tuệ ngữ của Đức Đạt Lai Lạt Ma
Tuệ ngữ của Đức Đạt Lai Lạt MaTuệ ngữ của Đức Đạt Lai Lạt Ma
Tuệ ngữ của Đức Đạt Lai Lạt MaHuu Nguyen Tat
 

Viewers also liked (6)

Scentific Paper Editing
Scentific Paper EditingScentific Paper Editing
Scentific Paper Editing
 
Cổ phần hóa
Cổ phần hóaCổ phần hóa
Cổ phần hóa
 
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóaTài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tài liệu hướng dẫn lộ trình thực hiện cho Doanh nghiệp sau cổ phần hóa
 
Sách phân tích kỹ thuật từ A tới Z
Sách phân tích kỹ thuật từ A tới Z Sách phân tích kỹ thuật từ A tới Z
Sách phân tích kỹ thuật từ A tới Z
 
Sáng tác slogan - Thiết kế slogan chuyên nghiệp bởi Sao Kim Branding
Sáng tác slogan - Thiết kế slogan chuyên nghiệp bởi Sao Kim BrandingSáng tác slogan - Thiết kế slogan chuyên nghiệp bởi Sao Kim Branding
Sáng tác slogan - Thiết kế slogan chuyên nghiệp bởi Sao Kim Branding
 
Tuệ ngữ của Đức Đạt Lai Lạt Ma
Tuệ ngữ của Đức Đạt Lai Lạt MaTuệ ngữ của Đức Đạt Lai Lạt Ma
Tuệ ngữ của Đức Đạt Lai Lạt Ma
 

Phan tich ky_thuat_4231

  • 1. Tài liệu tham khảo PHÂN TÍCH KỸ THUẬT Last updated on 2 October 2007 1
  • 2. Tài liệu phân tích kỹ 2 1 thuật
  • 3. Nội dung chính phần 1 1 Tổng quan về Phân tích kỹ thuật t Các dạng biểu đồ ồ Mức hỗ trợ và kháng cự ự Đường xu hướng n Fibonacci F Một số mẫu hình thường gặp ặ Phân tích khối lượng Tài liệu phân tích kỹ 3 thuật
  • 4. Tổng quan về Phân tích kỹ thuật (PTKT) (  PTKT là việc nghiên cứu hành vi của thị trường chủ yếu bằng việc sử dụng đồ thị nhằm mục đích dự báo xu hướng giá trong tương lai. ơ Charles H Dow được xem là cha đẻ của PTKT. Năm 1884, ông đã đưa ra chỉ số bình quân giá đóng cửa của 11 cổ phiếu quan trọng nhất thị trường Mỹ. Tài liệu phân tích kỹ 4 thuật
  • 5. Những giả định cơ sở của PTKT P  Biến động thị trường phản ánh tất cả ả Các nhà PTKT cho rằng tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến giá đều được phản ánh trong giá. g  Giá vận động theo xu thế ế Cho rằng một xu thế đang vận động sẽ tiếp tục theo xu thế của nó cho đến khi nó đảo chiều. u  Lịch sử sẽ lặp lại chính nó i  Chorằng xu thế giá trong tương lai chính là sự lặp lại của quá khứ. Tài liệu phân tích kỹ 5 thuật
  • 6. Lý thuyết Dow (Dow theory) t Đây được xem là nền tảng của PTKT. ủ Charles Dow đã phát triển Lý thuyết Dow từ những phân tích hành vi của thị trường vào cuối thế kỷ 19. 1 Ông cho rằng dao động thị trường sẽ tạo thành các xu thế giá. Ông phân chia xu thế giá thành xu thế giá cấp 1 (chính) và xu thế giá cấp 2 (phụ). ụ Sau khi Dow mất, Wiliiam P Hamilton đã tiếp tục nghiên cứu lý thuyết này và cấu trúc lại thành Lý thuyết Dow như ngày nay. Tài liệu phân tích kỹ 6 thuật
  • 7. Hai xu thế giá chính của Dow D  Xu thế giá cấp 1 p Thể hiện xu hướng giá chính của thị trường và có thể kéo dài từ vài tháng cho đến vài năm. i   Xu thế giá cấp 2 p Là những điều chỉnh có tác động làm gián đoạn xu thế giá cấp 1. .  Trong thị trường giá tăng, chúng được xem là những đợt suy giảm tạm thời (điều chỉnh). ỉ  Trong thị trường giá giảm, chúng được xem là những hồi phục trung gian (tăng giá tạm thời). Tài liệu phân tích kỹ 7 thuật
  • 8. Ba giai đoạn chính của thị trường Thị trường tăng giá Thị trường giảm giá Phân phối Kéo dài Xu thế tăng Xu thế giảm chính chính Tuyệt vọng Tích lũy Tài liệu phân tích kỹ 8 thuật
  • 9. Các dạng biểu đồ thường gặp p Biểu đồ dạng đường (line chart) c Biểu đồ dạng thanh (bar chart) c Biểu đồ nến (candle chart)
  • 10. Biểu đồ dạng đường (line chart)
  • 11. Biểu đồ dạng thanh (bar chart) Cao Đóng Mở Thấp
  • 12. Biểu đồ nến (candle chart) Cao Đóng Mở Thấp Mở Đóng
  • 13. Mức hỗ trợ và mức kháng cự ự Mức hỗ trợ (Support) ợ Là mức giá mà tại đó nhu cầu được xem là đủ mạnh để ngăn cản sự giảm giá thấp hơn. n Mức kháng cự (Resistance) ( Là mức giá mà tại đó lượng cung được xem là đủ mạnh để ngăn cản sự tăng giá cao hơn.
  • 14. Các phương pháp xác định mức hỗ trợ và mức kháng cự ự  Các mức giá cao và thấp p Mức hỗ trợ được xác định bởi tập hợp các mức giá thấp. p Mức kháng cự được xác định bởi tập hợp các mức giá cao. Kháng cự Các mức cao Các mức thấp
  • 16.   Các số chẵn ẵ Mức hỗ trợ và kháng cự có thể xuất hiện ở các mức giá chẵn, như 10, 20, 25, 50, 100,...Æ Nên tránh đặt lệnh tại các mức giá này. n  Vùng hỗ trợ và kháng cự ự Đôi khi một vùng xung quanh một mức giá sẽ tạo thành mức hỗ trợ và kháng cự.
  • 17. Đường xu hướng (Trend lines) l  Đường xu hướng thể hiện hướng di chuyển của thị trường và được xem là yếu tố quan trọng nhất trong tất cả các phân tích. Đường xu hướng tăng Mức kháng cự Điểm hỗ trợ Mức hỗ trợ thành mức kháng cự Tài liệu phân tích kỹ 1 16 thuật
  • 18. Các đặc điểm của đường xu hướng n  Số lượng điểm m Cầ n   phải có 2 điểm trở lên để vẽ. Số điểm càng nhiều thì tính chuẩn xác của đường xu hướng càng cao. c   Khoảng cách các điểm m Các   điểm phải có khoảng cách tương đối như nhau. n  Góc G Khiđộ dốc của đường xu hướngcàng tăng thì tính chuẩn xác của các mức hỗ trợ và kháng cự càng
  • 20. Minh họa về góc Dễ Dốc gãy Dốc vừa phải Æ mức hỗ trợ tốt Tài liệu phân tích kỹ 18 thuật
  • 21. Kênh xu hướng h ộ Kênhxu hướng được thiết lập bởi 2 đường xu hướng song song nhau. Kênh xu hướng tăng Kênh xu hướng giảm t
  • 22. Fibonacci (1170 – 1250) 1  Ông tên thật là Leonardo Pisano, là một nhà toán học sống vào khoảng thế kỷ 12 tại Pisa (Italy). (   Ông đã khám phá ra dãy số Fibonacci (1,1,2,3,5,8,13,21,34,…) dựa trên n những quan sát về Kim tự tháp Gizeh ở Ai Cập. ậ  Dãy Fibonacci có tỷ lệ 2 số liền kề nhau xấp xỉ 1,618 (hoặc nghịch đảo là 0,618). Tỷ lệ này được gọi là Tỷ lệ vàng (The golden ratio) hay PHI.
  • 23. Fibonacci trong PTKT P Khi dùng trong PTKT, Tỷ lệ vàng thường được chuyển đổi thành 3 mức tỷ lệ: 38.2%, 50% và 61.8%. 6  Tuy nhiên, các bội số khác cũng có thể được dùng, như 23.6%, 161.8%, 423%,… 2  Dãy Fibonacci thường được ứng dụng trong PTKT dưới nhiều dạng: sự hồi lại, dạng cung, dạng quạt, dạng mở rộng và vùng thời gian. h
  • 24. Fibonacci Retracements R Fibonacci Retracements được xây dựng bởi một đường xu thế được vẽ giữa 2 điểm cực trị, từ một đáy đến một đỉnh hoặc ngược lại. Sau đó 7 đườngngang cắt đường xu hướng sẽ được thiết lập ở các mức: 0.0, 23.6, 38.2, 50, 61.8, 78.6 và 100%. 1 Giá thường chạm tiệm cận trên/tiệm cận dưới tại hoặc gần các mứchồi lại của Fibonacci trong quá trình biến i động.
  • 25. Fibonacci Arcs A Fibonacci Arcs được thiết lập từ một đường xu hướng được vẽ từ 2 điểm cực trị, từ điểm cực tiểu đến cực đại đối diện.3 đường hình cung sẽ được xây dựng với tâm là điểm cực trị thứ 1 và cắt đường xu hướng tại các mức 38.2, 50 và 61.8%. 3 Fibonacci Arcs thường được xem là các mức hỗ trợ và kháng cự tiềm năng. đ
  • 26. Fibonacci Fans F Fibonacci Fans được thiết lập từ một đường xu hướng được vẽ từ 2 điểm cực trị. Sau đó, một trục dọc “vô hình” được vẽ qua điểm cực trị thứ 2. 3 đường xu hướng sẽ được vẽ từ điểm cực trị thứ nhất cắt trục dọc tạo thành các góc ở các mức 38.2, 50, 61.8%. 6 Các đường này có thể xem là các đường hỗ trợ và
  • 28. Fibonacci Time Zones Z  Fibonacci Time Zones được thiết lập bởi việc chia đồ thị bằng các trục dọc với khoảng cách tuân theo dãy Fibonacci (1,1,2,3,5,8,…). (   Các thay đổi giá mạnh thường nằm gần các trục dọc này.
  • 29. Fibonacci Extensions E Fibonacci Extensions thường được dùng để dự báo các mức hỗ trợ và kháng cự trong tương lai và được vẽ vượt khỏi biên độ 100%. 1 161.8, 261.8 và 423.6% là các mức Fibonacci Extensions thường d ược đ sử dụng trong PTKT.
  • 30. Một số mẫu hình thường gặp p  Các mẫu hình tiếp diễn ễ Tam giác T Chữ nhật ậ Cờ chữ nhật và cờ đuôi nheo n  Các mẫu hình đảo chiều u Đầu và vai ầ Hai và ba đáy/đỉnh n Mẫu hình cái nêm ẫ Đỉnh vòm và đáy chén P
  • 31. Các mẫu hình tam giác Tam giác y y hướng xuống x x x Tam giác Tam giác hướng lên y cân bằng ằ Mức giá kỳ vọng được định ra trên cơ sở khoảng cách giá x=y. g Các nhà đầu tư dài hạn dùng các mẫu hình này để xác nhận xu hướng, trong khi các nhà đầu tư ngắn hạn
  • 32. dùng chúng như các dấu hiệu để mua/bán.
  • 33. Minh hoạ về mẫu hình tam giác
  • 34. Mẫu hình chữ nhật y x Tín hiệu tiếp tục xu hướng lên ớ Tương tự như các mẫu hình tam giác, mức giá kỳ vọng trong mẫu hình chữ nhật được xác định trên cơ sở khoảng cách giá x=y.
  • 35. Cờ chữ nhật và cờ đuôi nheo Cờ chữ nhật Cờ đuôi nheo Cột cờ x x x Mức giá kỳ vọng của các mẫu hình này được định ra khi khoảng cách giá của cột cờ (x) được lặp lại kể từ khi giá thoát ra khỏi vùng điều chỉnh và tiếp tục xu hướng
  • 36. cũ.
  • 37. Minh họa về mẫu hình cờ
  • 38. Mẫu hình đầu và vai Đầu vai ngược Đường cổ x y y  Một khi giá vượt khỏi đường cổ thì nhà đầu tư có thể đặt kỳ vọng ở mức giá thoả điều kiện x=y. Các nhà PTKT cho rằng giá sẽ biến động một khoảng ít nhất bằng y trước khi mẫu hình này hình thành. t   Đường cổ có thể cân bằng, dốc lên hay dốc xuống. Một đường cổ dốc xuống được xem là một dấu hiệu mạnh và phản ánh chuẩn xác hơn so với một đường cổ dốc lên.
  • 39. Minh hoạ mẫu hình đầu và vai
  • 40. Mẫu hình hai và ba đáy/đỉnh Hai đỉnh Ba đỉnh đ  Tương tự x như các mẫu hình kể trên, y mức giá kỳ vọng được Hai đáy Ba đáy định ra trên x cơ sở y khoảng cách x=y.
  • 41. Minh họa mẫu hình hai đỉnh
  • 42. Minh họa mẫu hình hai đáy
  • 43. Mẫu hình cái nêm Nêm hướng xuống Nêm hướng lên l   Giống như mẫu hình tam giác, mẫu hình nêm thể hiện một sự hội tụ giá trước khi đảo chiều. u  Mẫu hình nêm có thể dốc lên hoặc dốc xuống. Trong mẫu hình này, giá sẽ vượt khỏi 2 đường giới hạn trước khi đỉnh nêm hình thành.
  • 44. Mẫu hình đỉnh vòm và đáy chén Đỉnh vòm Mái vòm v  Các mẫu hình này thường được dùng như những dấu hiệu mua/ bán trong Đáy chén PTKT. Đáy chén
  • 45. Phân tích khối lượng giao dịch c Mục tiêu của việc phân tích khối lượng giao dịch: c Xác nhận xu hướng hiện tại: i  Nếu thị trường đang có xu hướng lên hoặc xuống thì xu hướng này phải được xác nhận bởi sự gia tăng khối lượng giao dịch. Sự hồi lại của một xu hướng thường đi kèm với sự suy giảm khối lượng.
  • 46. Phân tích khối lượng giao dịch c Cảnh báo sự suy yếu của xu hướng hiện tại: i Nếu xu hướng hiện tại được tiếp diễn với sự giảm gần về khối lượng thì đây được xem là sự cảnh báo xu hướng này đang yếu dần. n Điều này đặc biệt đúng khi thị trường đạt đến đỉnh cao mới hay chạm đáy mới với một khối lượng nhỏ. Trong trườnghợp này, việc chạm đỉnh/đáy mới của thị trường thường được xem là một xu hướng không đáng tin cậy.
  • 47. Phân tích khối lượng giao dịch c Xácnhận sự bứt phá khỏi biên độ dao động giá hiện tại: i  Trong thị trường không rõ xu hướng và giá đang dao động trong một biên độ nhất định, một sự bứt phá của giá phải được đi kèm với một khối lượng giao dịch lớn. n  Ngược lại, một sự biến động mạnh về giá nhưng với khối lượng giao dịch nhỏ có thể xem là một xu hướng không bền vững và cần phải được xem xét thêm.
  • 48. Phân tích đồ thị khối lượng ợ Điểm A thể hiện sự nỗ lực để đạt đến đỉnh mới với khối lượng nhỏ (nằm dưới đường trung bình khối lượng) Æ  kết quả là xu hướng mới đã thất bại và giá còn chạm đáy mới. ớ Điểm B thể hiện sự tăng giá với một khối lượng gia tăng theo Æ  đây được xem là một sự tăng giá khá vững chắc. c Điểm C cho thấy một khối lượng giao dịch rất lớn kèm theo sự tăng giá mạnh Æ điều này cho thấy thị trường có rất nhiều khả năng để đạt đến đỉnh cao mới.
  • 49. Minh họa phân tích khối lượng
  • 50. l Tài liệu phân tích kỹ 4 45 thuật
  • 51. Nội dung chính phần 2 1. Tìm hiểu 4 chỉ dẫn sau: s Đường trung bình (MA) ( Đường MACD M Đường Stochatic S Đường Bollinger Band ⇒  Dùng các chỉ dẫn này để có thể xác định: ⇒  Mức hỗ trợ và kháng cự ⇒  Các vùng mua quá nhiều hay bán quá nhiều ⇒  Xác định các tín hiệu để mua, bán. 2. Cách sử dụng các chỉ dẫn trên trong phân tích kỹ thuật. Tài liệu phân tích kỹ 46 4 thuật
  • 52. Các chỉ dẫn kỹ thuật là gì? T Một chỉ dẫn kỹ thuật là một chuỗi các dữ liệu được thiếp lập từ các mức giá trong quá khứ. ứ Sử dụng các chỉ dẫn kỹ thuật để: 1. Báo động xu hướng 2. Xác định lại xu hướng giá 3. Dự đoán xu hướng giá Dữ liệu về giá (bao gồm giá mở cửa, Các chỉ dẫn đóng cửa, cao, thấp Tính toán khối lượng giao dịch…) kỹ thuật t Tài liệu phân tích kỹ 47 thuật
  • 53. Các chỉ dẫn kỹ thuật là gì? Giá lịch sử Xu hướng t Tài liệu phân tích kỹ 48 thuật
  • 54. Các loại chỉ dẫn phân tích kỹ thuật n Các chỉ dẫn phân tích kỹ thuật Các chỉ dẫn nhanh Các chỉ dẫn chậm ậ Cho biết xu hướng của n Báo hiệu xu hướng dài giá trong ngắn hạn. hạn của giá. n Thường được sử dụng . Thường dùng để xác trong thị trường không nhận lại xu hướng giá xác định rõ xu hướng. một cách chắc chắn hơn.
  • 55. Ví dụ về các loại chỉ dẫn: CHỈ DẪN N Đường RSI NHANH R Đường Stochatic CHỈ DẪN Ậ Đường trung bình CHẬM b Đường MACD n
  • 56. Các lợi ích và hạn chế của các loại chỉ dẫn Lợi ích Hạn chế -Giúp nhà đầu tư ra/vào thị -Rủi ro về chỉ báo sai. Các chỉ dẫn trường sớm hơn. -Ra/vào thị trường giao dịch nhanh -Báo nhiều dấu hiệu của thị nhiều đồng nghĩa với việc trả trường hơn. chi phí nhiều. -Cho biết trước những rủi ro/cơ hội tiềm năng -Giúp nhà đầu tư có khả -Không phát huy tác dụng Các chỉ dẫn năng nắm bắt và định xu trong thị trường dao động lên chậm hướng tốt. xuống (khônghướng định) nhất -Giao dịch ít – trả ít chi phí hơn. -Ra/vào thị trường chậm hơn.
  • 57. Đường trung bình Đường trung bình đơn giản là mẫu đường trung bình được sử dụng phổ biến nhất trong các dạng đườngtrung bình. Đường trung bìnhđơn giản được tính toán bằng cách cộng dồn dãy các giá trị trong một khoảng thời gian gồm một số ngày nhất định và sau đó lấy tổng số chia cho số ngày.
  • 58. Đường trung bình (tt) Cách sử dụng đường trung bình: 1. Để xác định xu hướng: Thông thường, nhà đầu tư nhìn vào độ dốc của đường trung bình để xác định xu hướng giá. Ví dụ, nếu đường trung bình có độ dốc xuống, và giá hiện tại đang ở dưới đường trung bình thì xu hướng được xác định là xu hướng giảm. Ngược lại là xu hướng tăng. Nếu giá hiện tại đang di chuyển cả phíatrên, dưới và đường trung bình khá bằng phẳng thì thị trường đang được xem là không có xu hướng rõ ràng.
  • 59. Đường trung bình (tt) Các điểm mua Các điểm bán r
  • 60. Đường trung bình (tt) 2. Đưa ra các tín hiệu mua và bán: : Có nhiều cách để xác định các tín hiệu mua/bán bằng đường trung bình. Đầu tiên, có thể nhìn vào mối quan hệ giữa giá đóng cửa và đường Trung bình đơn giản. Nếu thị trường đóng cửa ở giá nằm trên đường Trung bình thường cho thấy một tín hiệu mua, trong khi đó, nếu thị trường đóng cửa dưới đường trung bình cho thấy một tín hiệu bán. ệ Một cách khác là sử dụng 2 đường trung bình, một đường trung bình ngắn hạn bvà một đường khác dài hơn. Các tín hiệu bán và mua được chỉ ra tại các điểm cắt nhau của đường trung bình ngắn hạn và đường trung bình dài hạn. Ví dụ, nếu đườngtrung bình ngắn hạn cắt đường trung bình dài hạn từ dưới lên thường dự báo tín hiệu mua và ngược lại, nếu đường trung bình ngắn hạn cắt đường trung bình dài hạn từ trên xuống dự báo một tín hiệu bán.
  • 61. Đường trung bình (tt) Đặt lệnh mua Thanh khoản lệnh mua Đường TB 15 ngày  Đường TB 30 ngày  Đường TB 100 ngày Tài liệu phân tích kỹ 5 55 thuật
  • 62. Đường Stochastic Đường Stochstic được George C. Lane sử dụng vào cuối những năm 1950, Chỉ dẫn Stochastic là một loại chỉ dẫn động lực xác định vị trí của giá đóng cửa đang ở mức cao/thấp của khoảng dao động trong một khoảng thời gian xácđịnh. Giá đóng cửa ở gần mức cao của khoảng dao động cho thấy thị trường tích lũy nhiều lệnh mua và nếu mức giá này ở gần đáy sẽ n báo hiệu thị trường đang bán ra nhiều. Tài liệu phân tích kỹ 56 thuật
  • 63. Đường Stochastic (tt) Cách tính: Khoảng t/g Cao Thấp Đóng cửa 100 x (Đóng – Thấp nhất(n)) %K = (Cao nhất (n) – Thấp nhất (n)) %D = Đường TB 3 kỳ của %K (n): Số kỳ tính toán u Tài liệu phân tích kỹ 5 57 thuật
  • 64. Cách sử dụng: n Đường Stochastic thể hiện chu kỳ dao động của giá với những yếu tố sau: s  Khi giá tăng, giá đóng cửa có xu hướng gần với phần trên của khoảng dao động giá. g Khi giá giảm, giá đóng cửa có xu hướng gần với phần đáy của khoảng dao động giá g Thông thường, đường Stochastic gồm 2 đường, %K và %D. Sự khác nhau giữa 2 đường Stochastic Nhanh và Chậm được tính toán dựa trên các đường %K và %D. Đường Stochastic chậm di chuyển chậm hơn và nhẵn hơn so với đường Stochastic nhanh.
  • 65. Ứng dụng: 1. Xác định các vùng mua nhiều/bán nhiều ề  Nếu đường Stochastic vượt trên đường 80 – giá đang ở trong vùng mua nhiều ề  Nếu đường Stochastic nằm dưới đường 20 – giá đang ở trong vùng bán nhiều 2. Phát hiện các tín hiệu mua/bán ệ  Đường%K và % D di chuyển trên đường 80 và dưới đường 20 2 2 đường %K và %D cắt nhau ắ Đường %K và %D di chuyển dưới đường 80 và trên đường 20. 3. Xác định xu hướng tăng/giảm dựa vào sự phân kỳ của xu hướng giá và đường Stochastic
  • 66. Biểu đồ bên cạnh là một ví dụ về xác định xu hướng dựa vào sự Phân kỳ giảm phân kỳ của đường xu Phân kỳ tăng hướng giá và đường xu hướng của Stochastic. đ
  • 67. Dải băng Bolinger B Dải băng Bolinger được dùng và phát triển bởi John Bollinger, dài băng Bollinger là một chỉ dẫn thường được sử dụng để so sánh mức độ biến động của các mức giá liên quan trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ dẫn này bao gồm 3 đường giá bao quanh vùng dao động chủ yếu của giá, 3 đường này gồm: 1. Đường trung bình đơn giản ở giữa, 2. Dải băng ở trên (đường trung bình đơn giản cộng với 2 đơn vị lệch chuẩn); 3. Dải băng ở dưới (đường trung bình trừ đi 2 đơn vị lệch chuẩn). ă ẩ Độ lệch chuẩn (một chỉ số thống kê) thường được dùng như một chỉ dẫn tốt trong quan sát dao động. Lý thuyết về độ lệch chuẩn cho rằng các dải băng sẽ phản ứng một cách nhanh chóng đối với sự thay đổi của giá và phản ánh những chu kỳ dao động cao hay thấp. Một sự tăng giá đột ngột (hoặc giảm giá) hay nói một cách khác là sự dao động lớn, sẽ dẫn đến sự mở rộng của dải băng.
  • 68. Dải băng Bollinger Cách sử dụng dải băng Bollinger B Xác định vùng mua nhiều và bán nhiều của thị trường. n Kết hợp với các đường giao động như Stochastic để xác định các tín hiệu mua và bán. v Xác định vùng giao động của giá. . Báo hiệu các mức đỉnh tiềm năng và đáy tiềm năng. b
  • 69. Dải băng Bollinger Hình bên cạnh là một ví dụ về đường trung bình đơn Vùng mua nhiều Dải băng thu hẹp giản và dải băng Bollinger (hình trên) và đường RSI (phía dưới). Những chỉ dẫn đã cùng báo hiệu một xu hướng giảm: ả Giá đã đi vào vùng mua nhiều (giá đã vượt qua mức Sự phân kỳ trung bình phía trên của dải Bollinger) B Sự phân kỳ giữa đường xu hướng giá và đường RSI (cho thấy xu hướng tăng đã yếu đi). n đ Sự thu hẹp của dải băng.
  • 70. Đường MACD M Đường Trung bình hội tụ và phân kỳ (MACD) được sử dụng và phát triển bởi Gerald Appel, MACD là một trong những công cụ đơn giản nhất và được sử dụng tốt. ố MACD dùng đường trung bình – vốn là một chỉ dẫn chậm, kết hợp với các yếu tố theo đường kxu hướng. Những chỉ dẫn chẫm này được chuyển đổi thành các đường đo động lượng bằng cách lấy hiệu 2 đường trung bình dài và trung bình ngắn. Kết quả này sẽ được vẽ thành một đường mà dao động lên xuống xung quanh giá trị 0, không có bất kì giới hạn trên hay dưới.
  • 71. Đường MACD (tt) Cách sử dụng đường MACD: M Nhận biết các tín hiệu mua/bán m Xác định xu hướng giá g Xác định sự phân kỳ của xu hướng tăng/giảm. i
  • 72. Đường MACD (tt) Cách sử dụng đường MACD: Nhận biết các tín hiệu mua/bán: Các tín hiệu mua/bán được xác nhận khi 2 đường MACD và đường tín hiệu cắt nhau. Khi đường MACD cắt đường tín hiệu từ dưới lên báo hiệu một tín hiệu mua, và nếu tiếp tục cắt lên trên đường 0, xu hướng tăng càng được xác định rõ hơn. Ngược lại, nếu đường MACD cắt đường tín hiệu từ trên xuống thường báo hiệu một tín hiệu của xu hướng giảm, và nếu đường MACD cắt từ treên xuống vượt qua đường 0 thì tín hiệu này được xác nhận rõ hơn. n Xác định xu hướng giá:Xác định xu hướng giá: Nếu cả 2 đường MACD ở trên (hoặc dưới) đường 0 và đường MACD ở trên (dưới) đường tín hiệu, thì xu hướng được xác định là xu hướng tăng (giảm). m Xác định sự phân kỳ của xu hướng tăng/giảm: khi có sự phân kỳ của đường MACD và đường xu hướng giá xác định rằng xu hướng tăng hay giảm đang yếu đi. Khi giá đang tăng cao hơn nhưng các mức cao của MACD đang theo xu hướng giảm, điều này cho thấy xu hướng tăng đang yếu đi. Trong khi đó, xu hướng giảm đang yếu đi được m báo hiệu khi xu hướng của giá đang thấp đi nhưng khi những mức thấp của đường MACD đang cao hơn. Điều quan trọng cần lưu ý là sự phân kỳ xác định xu hướng đang yếu đi chứ không có nghĩa là xu hướng đã thực sự đảo chiều. Sự đảo chiều của xu hướng phải được xác nhận bởi các biến động trực tiếp từ giá, chẳng hạn một sự bẻ gảy đường xu hướng.
  • 73. Đường MACD (tt) Phân kỳ - xu hướng giảm Phân kỳ - xu hướng tăng Mua Bán n