SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  54
Télécharger pour lire hors ligne
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
1. Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến
hành hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, mà hiệu quả cuối cùng phải được phản ánh
g có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết,
quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến
hành tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về tạo nên
doanh thu cho mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh
nghiệp.
“Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Xây dựng Tổng Hợp Phú Gia Hưng”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu nhằm các mục tiêu sau:
 Hệ thống lại các lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh .
 Phản ánh tình hình chung của Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng Hợp Phú Gia
Hưng.
 Phản ánh công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quản kinh
doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng Hợp Phú Gia Hưng.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 1
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
 Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng Hợp Phú
Gia Hưng để từ đó đưa ra một số nhận xét và kiến nghị nhằm giúp công tác kế toán
tại công ty đầy đủ và hợp lý hơn.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Trong thời gian ba tháng thực tập với sự tiếp cận, thu thập từ thực tế như
quan sát, phỏng vấn những người làm công tác kế toán và nghiên cứu các tài
liệu kế toán của công ty đã giúp em mô tả cụ thề công tác kế toán của công ty,
từ đó rút ra những nội dung cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài: “Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng Hợp Phú Gia Hưng” được thực hiện chủ
yếu tại phòng kế toán của công ty với số liệu minh họa của tháng 1 năm 2014.
5. Giới thiệu kết cấu của đề tài:
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn được chia thành 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
 Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng Hợp Phú Gia Hưng.
 Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KẾ TOÁN DOANH THU:
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 2
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
 Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu
được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa dơn GTGT
- Sổ chi tiết theo dõi
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 511 “doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
• Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
• Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
• Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
• Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
• Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
• Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”
Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu hoặc
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải
nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cấp cho khách hàng
được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán
Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp đã thực
hiện trong kỳ kế toán
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 3
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Trị giá khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ kết
quả doanh thu thuần vảo tài khoản 911 “ xác định
kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh bên nợ Tổng số phát sinh bên có
1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
 Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Phiếu thu, phiếu chi
- Các chứng từ gốc khác có liên quan…
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động
tài chính” dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ”
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp (nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 4
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
1.1.3. Kế toán thu nhập khác
 Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn.
- Biên bản thanh lý.
- Phiếu thu và các chứng từ gốc khác.
- Hợp đồng kinh tế.
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác ”
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo
phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác.
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác trong kỳ
sang TK 911 để xác đinh KQKD.
Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
1.1.4. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được có thể hơn doanh thu
bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các
khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 5
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối
lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy
thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm
giá hàng bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau đều là giảm giá
cho người mua, song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn.
Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết; vi
phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại, quy
cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm
tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Chứng từ sử dụng:
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ.
- Các chứng từ gốc khác…
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản
- Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm
giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch
toán.
Tài khoản 521,531,532
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 6
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Khoản CKTM đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền lại
cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu
khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho
khách hàng được hưởng.
Kết chuyển toàn bộ Tài khoản
521, 531,532 vào TK 511 để
tính doanh thu thuần.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG:
Chế độ kế toán doanh nghiệp (QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
Chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm:
(a) Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng, bao gồm:
• Chi phí nhân công tại công trường, bao gồm cả chi phí giám sát công trình.
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu, bao gồm cả thiết bị cho công trình.
• Khấu hao máy móc, thiết bị và các TSCĐ khác sử dụng để thực hiện hợp
đồng.
• Chi phí vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc, thiết bị và nguyên liệu, vật
liệu đến và đi khỏi công trình.
• Chi phí thuê nhà xưởng, máy móc, thiết bị để thực hiện hợp đồng.
• Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật liên quan trực tiếp đến hợp đồng.
• Chi phí dự tính để sửa chữa và bảo hành công trình.
• Các chi phí liên quan trực tiếp khác.
(b) Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và có thể phân bổ
cho từng hợp đồng cụ thể, bao gồm:
• Chi phí bảo hiểm.
• Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật không liên quan trực tiếp đến một hợp
đồng cụ thể.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 7
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
• Chi phí quản lý chung trong xây dựng.
(c) Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp
đồng.
Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp đồng
như chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí triển khai mà khách hàng phải trả lại cho
nhà thầu đã được quy định trong hợp đồng.
1.2.1. Kế tóan xác định giá vốn hàng bán:
 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá trị hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Hàng hóa
tiêu thụ trong kỳ được xác định căn cứ vào hàng tồn kho đầu kỳ cộng với tri giá
hàng mua vào trong kỳ bằng giá trị hàng chờ bán sau đó trừ vào hàng hóa tồn kho
cuối kỳ.
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ
được xác định đã tiêu thụ trong kỳ
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí sản xuất chung vượt trên
mức công suất tính vào giá vốn hàng bán
tiêu thụ trong kỳ
Phản ánh khoản chênh lệch giữ số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn khoản đã lập dự phòng năm trước
Phản ánh hoàn nhập giảm giá dự phòng hàng
tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh
lệch giữa số dự phòng năm nay nhỏ hơn
khoản thu nhập dự phòng năm trước) Kết
chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa và
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Tổng số phát sinh bên nợ Tổng số phát sinh bên có
1.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
 Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ những khỏan chi phí chi
ra cho việc tổ chức và quản lý chung trong tòan doanh nghiệp. Đó là những chi phí
như: chi phí nguyên vật liệu, công cụ. đồ dung quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ
dung chung trong toàn doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước,
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 8
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
điện thoại, sữa chữa tài sản, các chi phí về văn phòng phẩm, tiếp tân, hội nghị, đào
tạo các bộ… Tất cả loại hình doanh nghiệp đều có phát sinh loại chi phí này.
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng kê thanh tóan tạm ứng
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh
nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh
trong một kỳ hạch toán.
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
• TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
• TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
• TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
• TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
• TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
• TK 6426: Chi phí dự phòng.
• TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
• TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản 642 “ chi phí quản lí doanh nghiệp”
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 9
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Tập hợp các chi phí quản lí doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Các khoản giảm trừ chi phí quản lí doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán
Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp vào
tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc kết
chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp vào tài
khoản 142 “ chi phí trả trước” để chờ phân
bổ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phầm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa ( trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyện…
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 như sau:
• TK 6411 – Chi phí nhân viên
• TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì.
• TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
• TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
• TK 6415 – Chi phí bảo hành.
• TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 10
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
• TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ.
Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí bán
hàng (nếu có).
Kết chuyển CPBH vào TK 911 để xác định
KQKD.
Kết chuyển CPBH vào TK 142, 242 chờ
kỳ sau xác định KQKD (chu kỳ KD dài,
chưa có DT hoặc có DT nhưng DT chưa
tương xứng).
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
1.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
 Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay
vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn,
chi phí giao dịch bán chứng khoán…;dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản
lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Các chứng từ gốc có liên quan.
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 11
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Các khoản chi phí của HĐTC.
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn
hạn.
Các khoản lỗ về CL tỷ giá ngoại tệ phát sinh
thực tế trong kỳ.
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
Dự phòng giảm giá đầu tư CK.
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ
tầng được xác định là tiêu thụ.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư CK.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
CPTC và các khoản lỗ phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
1.2.5. Kế toán chi phí khác
 Khái niệm: Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của
doanh nghiệp gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ
thanh lý nhượng bán TSCĐ (nếu có); chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa,
TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; tiền phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi
phí khác.
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi.
- Ủy nhiêm chi, giấy báo nợ…
- Hợp đồng kinh tế.
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 12
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác trong kỳ
sang TK 911 để “xác định
KQKD”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
 Khái niệm:
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế doanh nghiệp phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế phát sinh trong năm.
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi.
- Tờ khai quết toán thuế.
- Biên lai thuế.
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 821.1 “ Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành” dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành
làm căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm
tài chính.
Tài khoản 821.1 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
CP thuế TNDN hiện hành phát
sinh trong năm.
Thuế TNDN hiện hành của các
năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi
tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm hiện tại.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp được miễn giảm trừ
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi
trong năm.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi giảm do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 13
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
 Khái niệm: Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các
khoản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang
năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng, giá trị được khấu trừ chuyển
sang năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi.
- Tờ khai quết toán thuế.
- Biên lai thuế.
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 821.2 “chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại”
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 14
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Tài khoản 821.2 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận
thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh
lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong
năm);
-Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm
trước (Là số chênh lệch giữa tài sản thuế
thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong
năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh trong năm);
-Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh
bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh
trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 – “Xác
định kết quả kinh doanh”.
-Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch
giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh trong năm lớn hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được hoàn
nhập trong năm);
-Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch
giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm lớn hơn
thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát
sinh trong năm);
-Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ
hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 -
“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên
Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 15
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
1.3.1. Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh: để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận khác.
Nhiệm vụ kế toán :
Tập hợp đầy đủ chính xác thu nhập thuần và chi phí các hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường trên cơ sở xác định kết quả
của các hoạt động trên.
Phản ánh lợi nhuận thực hiện được theo đúng chế độ Nhà nước quy định.
Xác định KQKD là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán
(gồm cà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp,…
Chứng từ sử dụng :
Là các chứng từ lập đề xác định KQKD, kết chuyển doanh thu và chi phí.
Gồm: sổ chi tiết các tài khoản 511, 515, 632, 641, 642, 711, 811…
Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kì
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Chi phí khác
Số lãi trước thuế của hoạt động kinh
doanh trong kỳ
Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác
Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
1.3.2. Phương pháp hạch toán:
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 16
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
632, 635, 641, 642, 811 911 511, 512, 515, 711
8211, 8212 8212
421 421
CHƯƠNG 2:
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 17
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP
XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỀN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG:
2.1.1. Quá trình hình thành:
Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng hợp Phú Gia Hưng ( PHU GIA HUNG
GENERATION CONSTRUCTION SHAREHOLDING COMPANY ) được thành
lập theo quyết định số 92/QĐ-BXD của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng dưới sự lãnh đạo
của chủ tịch Hội Đồng Quản Trị kiêm Giám Đốc là ông: Vòng Hồ Ngọc Cường.
 Giấy phép kinh doanh số: 4 7 0 3 0 0 0 5 9 8 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp
vào năm 2008.
 Mã số thuế: 3 6 0 1 1 6 8 7 3 2
 Trụ sở chính đặt tại: số 39 tổ 39A, khu phố 4, phường Bình Đa, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
 Điện thoại: 0612. 614426
 Fax: 0613. 837465
 Địa chỉ emal: lasxd747@yahoo.com
 Ngân hàng giao dịch: Ngân Hàng Thương mại Cổ phần Đại Á.
 Tài khoản số: 0 4 0 1 0 5 0 0 0 0 0 0 2
2.1.2. Quá trình phát triển:
Ban đầu khi mới thành lập, công ty chỉ có một phòng thí nghiệm ở Mỹ Xuân.
Nhưng dưới sự lãnh đạo tài tình và đầy nhiệt quyết của Ban Giám đốc đã tạo được
uy tín và sự tính nhiệm với nhiều khách hàng. Vì vậy, chỉ sau khi thành lập được
một năm hiện nay công ty đã có ba phòng thí nghiệm:
- Phòng thí nghiệm chính ở Mỹ Xuân.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 18
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
- Phòng thí nghiệm hiện trường đặt tại Vũng Tàu.
- Phòng thí nghiệm hiện trường ở Nhơn Trạch.
 Trong tương lai công ty sẽ còn mở nhiều phòng thí nghiệm trên khắp cả nước.
Và cũng không dừng ở lĩnh vực thí nghiệm mà còn kinh doanh mua bán vật liệu xây
dựng như đã đăng ký trên giấy kinh doanh phép.
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh:
Được phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đã đăng ký như:
 Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi.
 Tư vấn xây dựng ( trừ tư vấn thiết kế, giám sát và khảo sát xây dựng công
trình)
 Thí nghiệm tính chất cơ lý bê tông và vật liệu xây dựng.
 Mua bán vật liệu xây dựng ( không chứa hàng tại trụ sở ).
2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SƠ ĐỒ TỔ
CHỨC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA
HƯNG:
2.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất:
Thí nghiệm và kiểm tra các tính chất cơ lý của vật liệu xây dựng
 Thí nghiệm kéo và uốn thép
 Thí nghiệm nén mẫu bê tông và xi măng
 Thí nghiệm vật liệu xây dựng
 Gia công thép…
2.2.2. Sơ đồ tổ chức:
Bộ máy điều hành và quản lý tại công ty theo chức năng trực tuyến chức năng. Hiện
nay công ty có: Hội Đồng Quản Trị, Giám Đốc, Phó Giám Đốc và các phòng ban
trực thuộc như sau:
 Các phòng ban quản lý về hành chính:
- Phòng kỹ thuật.
- Trưởng phòng thí nghiệm.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 19
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
- Phòng kế toán.
 Các phòng thí nghiệm hiện trường:
- Phòng thí nghiệm hiện trường Mỹ Xuân.
- Phòng thí nghiệm hiện trường Vũng Tàu.
- Phòng thí nghiệm hiện trường Nhơn Trạch.
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Phú Gia Hưng
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 20
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KỸ THUẬT
PHÒNG
KẾ TOÁN
TRƯỞNG PHÒNG
THÍ NGHIỆM
PHÒNG
THÍ NGHIỆM
HIỆN
TRƯỜNG
PHÒNG
THÍ NGHIỆM
HIỆN
TRƯỜNG
PHÒNG
THÍ NGHIỆM
HIỆN
TRƯỜNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÓ GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
2.3. SƠ LƯỢC VỀ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC PHÒNG BAN:
2.3.1. Hội đồng quản trị:
Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ
đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền
hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc
về Đại hội đồng cổ đông.
 Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và các cán bộ
quản lý khác.
 Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật pháp, Điều lệ, các Quy chế
nội bộ của Công ty và Quyết định của Đại hội đồng cổ đông quy định. Cụ thể, Hội
đồng quản trị có những quyền hạn và nhiệm vụ sau:
- Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng
năm.
- Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được
Đại hội đồng cổ đông thông qua.
- Lựa chọn công ty kiểm toán.
- Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty.
- Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với cán bộ quản lý cũng như
quyết định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các
thủ tục pháp lý chống lại cán bộ quản lý đó.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc điều hành.
- Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.
 Những vấn đề sau đây phải được Hội đồng quản trị phê chuẩn:
- Thành lập Chi nhánh hoặc các Văn phòng đại diện của Công ty.
- Thành lập các công ty con của Công ty.
- Việc vay nợ và việc thực hiện các khoản thế chấp, bảo đảm, bảo lãnh và bồi
thường của Công ty.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 21
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
- Các vấn đề kinh doanh hoặc giao dịch mà Hội đồng quyết định cần phải có
sự chấp thuận trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình.
 Hội đồng quản trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông về hoạt động của mình,
cụ thể là về việc giám sát của Hội đồng quản trị đối với Giám đốc điều hành và
những cán bộ quản lý khác trong năm tài chính. Trường hợp Hội đồng quản trị
không trình báo cáo cho Đại hội đồng cổ đông, báo cáo tài chính hàng năm của
Công ty sẽ bị coi là không có giá trị và chưa được Hội đồng quản trị thông qua.
 Thành viên Hội đồng quản trị (không tính các đại diện được uỷ quyền thay
thế) được nhận thù lao cho công việc của mình dưới tư cách là thành viên Hội đồng
quản trị. Tổng mức thù lao cho Hội đồng quản trị sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết
định. Khoản thù lao này sẽ được chia cho các thành viên Hội đồng quản trị theo
thoả thuận trong Hội đồng quản trị hoặc chia đều trong trường hợp không thoả
thuận được.
 Tổng số tiền trả thù lao cho các thành viên Hội đồng quản trị phải được ghi
chi tiết trong báo cáo thường niên của Công ty.
 Thành viên Hội đồng quản trị nắm giữ chức vụ điều hành (bao gồm cả chức
vụ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch), hoặc thành viên Hội đồng quản trị làm việc tại các
tiểu ban của Hội đồng quản trị, hoặc thực hiện những công việc khác mà theo quan
điểm của Hội đồng quản trị là nằm ngoài phạm vi nhiệm vụ thông thường của một
thành viên Hội đồng quản trị, có thể được trả thêm tiền thù lao dưới dạng một khoản
tiền công trọn gói theo từng lần, lương, hoa hồng, phần trăm lợi nhuận, hoặc dưới
hình thức khác theo quyết định của Hội đồng quản trị.
 Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh toán tất cả các chi phí đi
lại, ăn, ở và các khoản chi phí hợp lý khác mà họ đã phải chi trả khi thực hiện trách
nhiệm thành viên Hội đồng quản trị của mình, bao gồm cả các chi phí phát sinh
trong việc tới tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị, hoặc các tiểu ban của
Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 22
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
2.3.2. Giám đốc:
 Chức năng, nhiệm vụ:
- Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
ật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty.
 Quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc theo Điều lệ tổ chức và hoạt công ty:
- Thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông,
kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và
Đại hội đồng cổ đông thông qua.
t.
- Soạn thảo các quy chế hoạt động, quy chế quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ
của Công ty trình Hội đồng quản trị phê duyệt. Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm
hoặc miễn nhiệm các chức danh quản lý Công ty từ Phó Giám đốc trở xuống.
- Thực thi kế hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ đông và Hội
đồng quản trị thông qua.
- Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty.
- Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty
(sau đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng
tháng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cả
bản cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và báo cáo lưu chuyển
tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính sẽ phải được trình để Hội đồng quản trị
thông qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại các quy chế của Công ty.
- Báo cáo lên Hội đồng quản trị và các cổ đông. Giám đốc chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn được giao và phải báo cáo các cơ quan này khi được yêu cầu.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 23
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
2.3.3. Phó giám đốc:
 Giúp Giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh, hoạt động khoa học kỹ thuật, thiết
kế và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ phần việc được phân công.
 Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động
 Theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và
phân cấp công việc
 Thay mặt Giám đốc quản lý và điều hành công ty nếu được Giám đốc ủy
nhiệm.
2.3.4. Phòng kỹ thuật:
 Chịu trách nhiệm nghiên cứu những chỉ tiêu, tiêu chuẩn về các phương pháp
thử nghiệm trên vật liệu xây dựng.

 Tính toán và tạo phong kết quả cho các chỉ tiêu thí nghiệm.
 Kiểm tra các phòng thí nghiệm thực hiện các thao tác thí nghiệm có đúng
từng bước theo quy trình đã đề ra.
2.3.5. Trưởng phòng thí nghiệm:

 Chọn địa điểm để phòng thí nghiệm không xa hiện trường.
2.3.6. Phòng thí nghiệm hiện trường:
 Tổ chức nhân lực cho phòng thí nghiệm:
- Phân công cho thí nghiệm viên lấy mẫu, thử nghiệm
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện thí nghiệm.
 Quản lý thiết bị:
- Chuẩn bị đủ thiết bị cho lĩnh vực thí nghiệm.
- Thiết bị phải được hiệu chuẩn và bố trí đầy đủ.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 24
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
- Chuẩn bị tài liệu cho công tác thí nghiệm: Phải có đầy đủ sổ sách ghi chép
số liệu thí nghiệm, quản lý hồ sơ và tài liệu theo quy định.
 Tổ chức thực hiện:
- Thực hiện các thí nghiệm và viết báo cáo.
2.3.7. Phòng kế toán:
Chế độ kế toán doanh nghiệp (QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
2.3.7.1 Chức năng, nhiệm vụ:
 Tham mưu cho giám đốc công ty về lĩnh vực tài chính, tổ chức công tác kế
toán và nghiệp vụ kế toán của công ty
 Giúp giám đốc công ty điều hành công tác tài chính kế toán ở công ty và các
đơn vị trực thuộc
 Phổ biến hướng dẫn các dơn vị trực thuộc vá các cá nhân trong cọng ty thực
hiện chế độ chính sách tài chính, kế toán do nhà nước ban hành, hướng dẫn việc thu
thập chứng từ, hóa đơn theo quy định của nhà nước
 Tính toán, lập chứng từ kế toán, định khoản kế toán và hạch toán toàn bộ tài
sản, vật tư, tiền vốn luân chuyển trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty và các đơn vị trực thuộc váo sổ sách kế toán theo đúng quy định của nhà nước
 Chủ động tính toán, cân đồi các khoản vay và huy động các nguồn vốn vào
sản xuất kinh doanh có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn
 Lập kế hoạch tài chính hàng năm
 Thực hiện việc nộp ngân sách, theo dõi báo cáo và thanh quyết toán các
khoản nộp ngân sách với cơ quan thuế theo đúng quy định của nhà nước
 Thanh toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền ăn, tiền công tác phí, chi
phí văn phòng, mua sắm vật tư, tài sản, thiết bị, máy móc, chi phí thuê ngoài, các
khoản chi BHXH, BHYT, BHTN và các khoản theo quy định của nhà nước và quy
chế của công ty
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 25
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Theo dõi và phản ứng kịp thời các khoản công nợ phải thu, phải trả theo đối
từng tượng thu nợ
 Quản lí quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lí về mặt giá trị toàn bộ tài sản,
vật tư, tiền vốn và các loại tài sản khác thuộc quyền quản lí sử dụng của công ty
 Chủ trì phối hợp với các phòng ban chức năng, các đơn vị liên quan thực hiện
kiểm kê tài sản định kì
 Tính toán xác định lỗ, lãi trong công ty
 Tổng hợp các số liệu, phân tích hoạt động tài chính để công ty có biện pháp
điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
 Quản lí lưu trữ chứng từ, tài liệu sổ sách kế toán, báo cáo tài chính hàng
tháng, quý, năm của công ty và các đơn vị.
 Các công việc khác do giám đốc giao.
 Quyền hạn:
- Có quyền đề nghị các phòng của công ty cung cấp các tài liệu, số liệu có
liên quan đến công tác báo cáo cho Giám đốc và các cơ quan hữu quan theo quy
định.
- Được quyền yêu cầu các phòng của công ty tổ chức các biện pháp nhằm sử
dụng tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ an toàn tài sản của công ty.
- Có quyền yêu cầu các phòng cung cấp đầy đủ kịp thời các chứng từ số liệu
liên quan đến công tác lập kế hoạch, kế toán, kiểm tra kế toán và kiểm kê tài sản của
đơn vị.
- Được chủ động giao dịch với các cơ quan quản lý Nhà nước, các cơ quan
hữu quan để tổ chức thực hiện tốt các nhiệm nêu trên.
2.3.7.2. Sơ đồ tổ chức của bộ phận kế toán:
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 26
Kế toán trưởng
Kiêm
Kế toán tổng hợp
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.3.7.3 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:
 Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh
của công ty.
 Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty về các công việc thuộc
phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng.
 Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế
toán.
 Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán và phù
hợp với hoạt động của công ty.
 Lập Báo cáo tài chính.
 Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
 Có ý kiến bằng văn bản với Giám đốc công ty về việc tuyển dụng, thuyên
chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
 Yêu cầu các bộ phận liên quan trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu
liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của Kế toán trưởng.
 Báo cáo bằng văn bản cho Giám đốc khi phát hiện các vi phạm pháp luật về
tài chính, kế toán trong công ty.
 Phụ trách chung tất cả cán bộ ở bộ phận kế toán của công ty. Tham mưu cho
Giám đốc về tài chính công ty. Thực hiện các quy định của nhà nước về công tác kế
toán.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 27
Kế toán
Thanh toán
Thủ quỹ kiêm
Kế toán
Vật tư – công cụ dụng cụ
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
 Tổng hợp kế toán theo chế độ hiện hành của nhà nước: từ số liệu kinh tế phát
sinh tổng hợp lên bảng kê chứng từ có liên quan, từ đó tập hợp chi phí phát sinh
trong kỳ, tổng hợp lên sổ cái, sổ chi tiết, báo cáo tháng, quý, năm.
2.3.7.4. Thủ quỹ kiêm kế toán vật tư – công cụ dụng cụ:

 Vào sổ chi tiết kịp thời, đầy đủ, chính xác. Lập bảng kê xuất nhập tồn, đối
chiếu số liệu vật tư thủ kho để kịp thời phát hiện ra thất thoát, hư hỏng lãng phí vật
tư.
2.3.7.5. Kế toán thanh toán:
Căn cứ chứng từ gốc, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị duyệt chi, các hóa đơn
mua hàng. Các giấy đã được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị duyệt từ đó viết
phiếu thu - chi và lập chứng từ thanh toán. Đồng thời căn cứ chứng từ gốc để vào sổ
chi tiết theo dõi công nợ. Định kỳ đối chiếu với khách hàng, người phải trả - phải
thu.
 Tổ chức công tác kế toán
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp kế toán tài sản cố định: nguyên tắc giá phí, phương pháp khấu
hao đường thẳng.
 Hình thức kế toán: Hình thức chứng từ ghi sổ là hình thức áp dụng trong các
doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh, sử dụng nhiều tài khoản và có nhiều
nhân viên kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán
sau:
- Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh theo các tài khoản tổng hợp.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 28
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
- Số đăng ký chứng từ ghi sổ: Là loại sổ sách kế toán tổng hợp dùng để ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Ngoài ra còn dùng để
quản lý các chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu số liệu với sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, tài sản
cố định, Khấu hao tài sản cố định và nguồn vốn kinh doanh, vốn bằng tiền, phải trả
người bán, phải thu khách hàng, chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, quản lí doanh
nghiệp.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao
gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
- Trình tự ghi sổ: hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ. Sau đó, dùng chứng từ ghi sổ này ghi vào sổ cái. Đồng thời căn cứ
vào chứng từ gốc ghi vào các sổ chi tiết liên quan. Cuối tháng, khóa sổ, căn cứ vào
sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu với các tải khoản trong sổ cái.
Căn cứ sổ cái lập bảng cân đối phát sinh. Đối chiếu bảng cân đối số phát sinh với số
đăng kí chứng từ ghi sổ, số liệu giữa các sổ đối chiếu phải khớp đúng với nhau
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 29
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
2.3.7.6. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán:
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 30
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
SỔ, THẺ KẾ
TOÁN CHI
TIẾT
SỔ QUỸ BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.4. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG:
2.4.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
 Ngày 06/0182 thuế GTGT 10%
Nợ TK 131111: 25.641.000 đ
Có TK 5113: 23.310.000 đ
Có TK 3331: 2.331.000 đ
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 31
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
SỔ ĐĂNG KÍ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
SỔ CÁI
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
 Ngày 10/01/2014, nén mẫu bê tông, gia công mẫu trụ…, theo hóa đơn số
0000383, thuế GTGT 10%
Nợ TK 13117: 10.624.900 đ
Có TK 5113: 9.659.000 đ
Có TK 3331: 965.900 đ
 Ngày 14/01/2014, thu tiền thí nghiệm vật liệu xây dựng, thuế GTGT 10%
Nợ TK 1311: 6.105.000 đ
Có TK 5113: 5.550.000 đ
Có TK 3331: 555.000 đ
 Ngày 16/01/2014, thanh toán khối lượng thực hiện đợt 5: từ ngày 03/12/2013
đến ngày 3/1/2014- hạng TNVLXD theo hợp đồng số 04/COF/2013/PTN/VKS2 ký
ngày 4/4/2013, thuế GTGT 10%
Nợ TK 1311: 60.918.000 đ
Có TK 5113: 55.380.000 đ
Có TK 3331: 5.538.000 đ
 Ngày 17/01/2014 thu tiền nén mẫu bê tông, hóa đơn số 0000386, thuế GTGT
10%
Nợ TK 1311: 739.200 đ
Có TK 5113: 672.000 đ
Có TK 3331: 67.200 đ
 Ngày 28/01/2014, kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ
Nợ TK 5113: 94.571.000 đ
Có TK 9111: 94.571.000 đ
 Sổ cái tài khoản 5113 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG
39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai
Mã số thuế: 3601168732
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 32
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
SỔ CÁI THÁNG 1/2014
TÀI KHOẢN 5113 – DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
ĐVT: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
06/01 0000382 06/01 Thu tiền nén mẫu bê tông 131111 23.310.000
10/01 0000383 10/01
Thu tiền nén mẫu bê tông,
gia công trụ,…
13117 9.659.000
14/01 PT/01 14/01
Thu tiền thì nghiệm vật liệu
xây dựng theo hóa đơn số
0000384
1111 5.550.000
16/01 0000385 16/01
Thanh toán khối lượng
thực hiện đợt 5: từ ngày
3/12/2013 đến ngày
3/01/2014- hạng TNVLXD
theo hợp đồng số
04/COF/2013/PTN/VKS2
ký ngày 4/4/2013
1311 55.380.000
17/01 PT/02 17/01
Thu tiền nén mẫu bê tông
theo hóa đơn số 0000386
1111 672.000
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển doanh thu cung
cấp dịch vụ
9111 94.571.000
Cộng số phát sinh 94.571.000 94.571.000
2.4.2. Doanh thu hoạt động tài chính:
 Ngày 25/01/2014, lãi tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 1121: 19.367 đ
Có TK 5151: 19.367 đ
 Ngày 28/01/2014, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 5151: 19.367 đ
Có TK 9111: 19.367 đ
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 33
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
 Sổ cái tài khoản 515 – doanh thu hoạt động tài chính
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG
39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai
Mã số thuế: 360116873
SỔ CÁI THÁNG 1/2014
TÀI KHOẢN 515 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
ĐVT: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
25/01 GBL 25/01 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 19.367
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
9111 19.367
Cộng số phát sinh 19.367 19.367
2.4.3. Xác định giá vốn hàng bán:
 Ngày 28/01/2014, kết chuyển sang chi phí sản xuất d dang
Nợ TK 1541: 53.461.844 đ
Có TK 6271: 51.386.000 đ
Có TK 6273 1.249.000 đ
Có TK 6274: 3.370.000 đ
Có TK 6277: 3.121.013 đ
Có TK 6278: 6.000.000 đ
 Ngày 31/07/2014, kết chuyển sang giá vốn hàng bán
Nợ TK 6321: 65.108.013 đ
Có TK 1541: 65.108.013 đ
 Ngày 31/07/2014, kết chuyển sang kết quả kinh doanh
Nợ TK 9111: 65.108.013 đ
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 34
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Có TK 6321: 65.108.013 đ
 Sổ cái tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG
39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai
Mã số thuế: 3601168732
SỔ CÁI THÁNG 1/2014
TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
ĐVT: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí sản xuất
dở dang
6271 51.386.000
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí sản xuất
dở dang
6273 1.249.000
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí sản xuất
dở dang
6274 3.370.000
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí sản xuất
dở dang
6277 3.121.013
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí sản xuất
dở dang
6278 6.000.000
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển sang giá vốn
hàng bán
6321 65.108.013
Cộng số phát sinh 65.108.013 65.108.013
 Sổ cái tài khoản 632 – giá vốn hàng bán
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG
39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai
Mã số thuế: 3601168732
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 35
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
SỔ CÁI THÁNG 1/2014
TÀI KHOẢN 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
ĐVT: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển sang
giá vốn hàng bán
1541 65.108.013
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển sang
kết quả kinh doanh
9111 65.108.013
Cộng số phát sinh 65.108.013 65.108.013
2.4.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
 Ngày 02/01/2014, thanh toán tiền cước điện thoại tháng 12/2013
Nợ TK 64271: 79.425 đ
Nợ TK 1331: 7.943 đ
Có TK 1111: 87.368 đ
 Ngày 03/01/2014, chi trả tiền nạp mực
Nợ TK 64233: 80.000 đ
Có TK 1111: 80.000 đ
 Ngày 07/01/2014, chi trả tiền cước điện thoại di động tháng 12/2013
Nợ TK 64271: 303.168 đ
Có TK 1111: 303.168 đ
 Ngày 10/01/2014, mua văn phòng phẩm tháng 1/2014
Nợ TK 64273: 468.721 đ
Có TK 1111: 468.721 đ
 Ngày 24/01/2014, thanh toán tiền cước điện thoại di động tháng 01/2014
Nợ TK 64271: 180.991 đ
Có TK 1111: 180.991 đ
 Ngày 26/01/2014, chi thanh toán tiền tiếp khách, thuế GTGT 10%
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 36
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Nợ TK 64281: 2.284.036 đ
Nợ TK 1331: 228.404 đ
Có TK 1111: 2.512.440 đ
 Ngày 27/01/2014, kết chuyển thuế môn bài năm 2014
Nợ TK 64251: 1.500.000 đ
Có TK 3338: 1.500.000 đ
 Ngày 27/01/2014, chi thanh toán tiền thuê xe đi công tác, thuế GTGT 10%
Nợ TK 64274: 4.500.000 đ
Nợ TK 1331: 450.000 đ
Có TK 1111: 4.950.000 đ
 Ngày 27/01/2014, dịch vụ phí ngân hàng
Nợ TK 64272: 5.500 đ
Có TK 1121: 5.500 đ
 Ngày 28/01/2014, phân bổ lương
Nợ TK 6421: 42.597.000 đ
Có TK 3341: 42.597.000 đ
 Ngày 28/01/2014 trích bảo hiểm xã hội
Nợ TK 6421: 2.250.000 đ
Có TK 3383: 2.250.000 đ
 Ngày 28/01/2014, trích bảo hiểm y tế
Nợ TK 6421: 374.500 đ
Có TK 3384: 374.500 đ
 Ngày 28/01/2014, trích bảo hiểm thất nghiệp
Nợ TK 6421: 125.000 đ
Có TK 3389: 125.000 đ
 Ngày kết chuyển sang chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 9111: 54.748.341 đ
Có TK 6421: 45.346.500 đ
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 37
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Có TK 6423: 80.000 đ
Có TK 6425: 1.500.000 đ
Có TK 6427: 5.537.805 đ
Có TK 6428: 2.284.036 đ
 Sổ cái tài khoản 6421 – chi phí nhân viên quản lí
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG
39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai
Mã số thuế: 3601168732
SỔ CÁI THÁNG 1/2014
TÀI KHOẢN 6421 – CHI PHÍ NHÂN VIÊN QUẢN LÍ
ĐVT: Đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
28/01 BPBL 28/01 Phân bổ lương 3341 42.597.000
28/01 BPBL 28/01
Trích bảo hiểm xã
hội
3383 2.250.000
28/01 BPBL 28/01 Trích bảo hiểm y tế 3384 374.500
28/01 BPBL 28/01
Trích bảo hiểm thất
nghiệp
3389 125.000
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí
quản lí doanh
nghiệp
9111 45.346.500
Cộng số phát sinh 45.346.500 45.346.500
 Sổ cái tài khoản 6423 – chi phí đồ dùng văn phòng
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 38
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai
Mã số thuế: 3601168732
SỔ CÁI THÁNG 1/2014
TÀI KHOẢN 6423 – CHI PHÍ ĐỒ DÙNG VĂN PHÒNG
ĐVT: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
03/01 PC/02 03/01
Chi trả tiền nạp mực
in
1111 80.000
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí
quản lí doanh nghiệp
9111 80.000
Cộng số phát sinh 80.000 80.000
 Sổ cái tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG
39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai
Mã số thuế: 3601168732
SỔ CÁI THÁNG 1/2014
TÀI KHOẢN 6425 – CHI PHÍ THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
ĐVT: Đồng
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 39
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
ghi sổ đối ứngSố Ngày Nợ Có
27/01 K/C 27/01
Chi phí thuế môn
bài 2014
3338 1.500.000
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh
nghiệp
9111 1.500.000
Cộng số phát sinh 1.500.000 1.500.000
 Sổ cái tài khoản 6427 – chi phí dịch vụ mua ngoài
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG
39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai
Mã số thuế: 3601168732
SỔ CÁI THÁNG 1/2014
TÀI KHOẢN 6427 – CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
ĐVT: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
02/01 PC/01 02/01
Chi trả tiền điện thoại
tháng 12/2013(văn phòng)
1111 79.425
07/01 PC/03 07/01
Chi trả tiền cước điện
thoại di động tháng
12/2013
1111 303.168
10/01 PC/05 10/01
Chi trả tiền điện tháng
01/2014
1111 468.721
24/01 PC/11 24/01
Chi trả tiền cước điện
thoại di động tháng
01/2014
1111 180.991
27/01 PC/14 27/01
Chi thanh toán tiền thuê
xe đi công tác
1111 4.500.000
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 40
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
27/01 SPNH 27/01 Dịch vụ phí ngân hàng 1121 5.500
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp
9111 5.537.805
Cộng số phát sinh 5.537.805 5.537.805
 Sổ cái tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG
39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai
Mã số thuế: 3601168732
SỔ CÁI THÁNG 1/2014
TÀI KHOẢN 6428 – CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
ĐVT: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
26/01 PC/12 26/01
Chi thanh toán tiền tiếp
khách
1111 2.284.036
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
9111 2.284.036
Cộng số phát sinh 2.284.036 2.284.036
2.4.5. Xác định kết quả kinh doanh:
 Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 5113: 94.571.000 đ
Nợ TK 5151: 19.367 đ
Có TK 9111: 94.590.367 đ
 Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 41
632
642
4211
911
511
515
65.108.013 đ
54.748.341 đ
25.265.987 đ
94.571.000 đ
19.367 đ
119.856.354 đ 119.856.354 đ
65.108.013 đ 94.571.000đ
54.748.341 đ
25.265.987 đ
19.367 đ
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Nợ TK 9111: 119.856.354 đ
Có TK 6321: 65.108.013 đ
Có TK 6421: 45.346.500 đ
Có TK 6423: 80.000 đ
Có TK 6425: 1.500.000 đ
Có TK 6427: 5.537.805 đ
Có TK 6428: 2.284.036 đ
 Kết chuyển lỗ
Nợ TK 4211: 25.265.987 đ
Có TK 9111: 25.265.987 đ
 Sơ đồ hạch toán TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 42
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
 Sổ cái tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG
39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai
Mã số thuế: 3601168732
SỔ CÁI THÁNG 1/2014
TÀI KHOẢN 911 – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển doanh thu
cung cấp dịch vụ
5113 94.571.000
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
5151 19.367
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển sang kết
quả kinh doanh
6321 65.108.013
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí
quản lí doanh nghiệp
6421 45.346.500
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí
quản lí doanh nghiệp
6423 80.000
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí
quản lí doanh nghiệp
6425 1.500.000
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí
quản lí doanh nghiệp
6427 5.537.805
28/01 K/C 28/01
Kết chuyển chi phí
quản lí doanh nghiệp
6428 2.284.036
28/01 K/C 28/01 Kết chuyển lỗ 4211 25.265.987
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 43
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Cộng số phát sinh 119.856.354 119.856.354
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG
39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai
Mã số thuế: 3601168732
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THÁNG 01/2012
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước
1 2 3 4
1. Doanh thu bán hàng và cấp dịch vụ 01 94.571.000
2. Các khoản giảm trừ 02 -
3. Doanh thu thuần vế bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 - 02)
10 94.571.000
4. Gía vốn hàng bán 11 65.108.013
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
20 29.462.987
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 19.367
7. Chi phí tài chính 22 -
8. Chi phí bán hàng 24 -
9.Chi phí quản lí doanh nghiệp 25 54.748.341
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 – 22 – 24 - 25)
30 (25.265.987)
11. Thu nhập khác 31 -
12. Chi phí khác 32 -
13.Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 -
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 =
30 + 40)
50 (25.265.987)
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 44
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
15. Chi phí thuế thu nhập hiện hành 51 -
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51 – 52)
60 (25.265.987)
18. Lãi cơ bãn trên cổ phiếu 70 -
2.5 Nhận xét ưu - nhược điểm: Trong thời gian thực tập ở công ty cổ phần xây
dựng tổng hợp Phú Gia Hưng em đã tìm hiểu công việc của phòng kế toán như sau:
 Ưu điểm:
- Công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Phú Gia Hưng là một công ty có uy tín
và trách nhiệm đối với khách hàng của công ty. Công ty đã áp dụng hình thức kế
toán và cơ cấu tổ chức phù hợp với đặc điểm của công ty.
- Bộ phận kế toán của công ty được phân bổ hợp lí phú hợp với chuyên môn
của mỗi người, luôn nắm bắt kịp thời những quy định mới để bộ máy hoạt động có
hiệu quả hơn trong công việc.
- Kế toán luôn phản ánh kịp thời những nghiệp vụ phát sinh và cập nhật số
liệu chính xác
- Về phần hạch toán của công ty, công ty luôn luôn chấp hành đúng nguyên
tắc kế toán mà Nhà nước đề ra.
- Công tác chứng từ dưới sự luân chuyển, giám sát chặt chẽ của các nhân
viên phòng kế toán có liên quan và sự kiểm tra cả kế toán trưởng có quy mô trách
nhiệm cụ thể.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung. Mọi công việc đều được tiến
hành tập trung tại phòng kế toán – tài vụ của công ty. Bao gồm các việc như phân
loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, tập hợp chứng từ gốc, định khoản kế toán,
ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp, lập cáo kế toán báo.
 Nhược điểm:
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 45
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
- Công ty còn thiếu nhân lực phục vụ cho công tác kế toán. Vì vậy tình trạng
một người phải kiêm nhiều việc.
- Công ty không xử dụng phần mền kế toán cũng như chưa trang bị đầy đủ
máy tính cho bộ phận kế toán.
CHƯƠNG 3:
NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP
3.1 NHẬN XÉT
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 46
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
3.1.1. Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3.1.1.1 Ưu điềm:
Là một công ty mới thành lập đang trên đà phát triển, công ty đang dần củng
cố và nậng cáo tính chuyên nghiệp cho đội ngũ cán bộ công nhân viên trả đầy năng
lực và nhiệt huyết.
Bên cạnh đó công ty cũng đang đầu tư thêm nhân lực mở rộng sản xuất không
những thực hiện những hợp đồng thí nghiệm và gia công vật liệu xây dựng trong
địa bàn phía Nam Mà còn mở rộng thực hiện những công trình xây lắp phía Bắc.
Ngoài ra công ty còn chú trọng chăm lo đến đời sống cán bộ công nhân viên
giúp cho họ có thu nhập ổn định, khen thưởng động viên nhân viên nhân dịp lễ tết
điều đó càng làm cho họ yên tâm công tác.
Tất cà những thành quả mà công ty đạt đến ngày hôm nay là do sự nỗ lực đồng
lòng nhất trí của Ban giám đốc cũng như các phòng ban cùng toàn thể cán bộ công
nhân viên trong công ty. Công ty có ban lãnh đạo quản lý năng động, sáng tạo, nhiệt
tình luôn đưa ra những chiến lược, kế hoạch sản xuất đúng đắn.
Các phòng ban trong công ty có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng; Cơ sở vật chất
được trang bị đầy đủ.
Về công tác quản lý và lưu giữ sổ sách, chứng từ cũng được thực hiện tốt. Sổ
sách, chứng từ của bộ phận nào thì được bộ phận đó lưu giữ và bảo quản trong một
tập tin riêng theo từng tháng, từng quý, từng năm.
3.1.1.2 Nhược điềm:
-Công ty mới thành lập nên số năm kinh nghiệm trong hồ sơ năng lực còn thấp
chưa tham gia đấu thầu được các công trình lớn, các dự án mag tính dài hạn.
-Công ty chưa có phòng Marketing là bộ phận giúp xúc tiến công tác tiếp thị
nhằm quảng bá, tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng thị phần trên thị trường.
-Công ty trả lương theo hình thức trả bằng tiền mặt tại phòng Kế toán, như vậy
sẽ làm gián đoạn công việc, tốn nhiều thời gian trong giờ làm việc của nhân viên,
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 47
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
phải dự trữ tiền mặt dễ gây thất thoát, không tận dụng hết được khả năng sinh lời
của nguồn vốn.
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty
3.1.2.1 Ưu điểm:
- Về bộ máy kế toán của công ty:
Tính gọn nhẹ, có sự phân công, bố trí công việc rõ ràng, phù hợp với yêu cầu
và trình độ chuyên môn của mỗi người. Bên cạnh đó mỗi nhân viên kế toán đều có
trình độ chuyên môn, tác phong làm việc nhanh nhẹn, nhiệt tình, năng động, sáng
tạo, sử dụng thành thạo máy vi tính và nắm bắt kịp thời những thay đồi về chính
sách kế toán của Bộ Tài Chính từ đó tạo nên sự thích ứng linh hoạt và hợp lý.
Cơ cấu tồ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung kế toán trưởng là
người quản lý chung nên thống nhất được sự chỉ đạo tập trung về các nghiẽp vụ kế
toán.
Kế toán trường có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm nên các kế toán
viên luôn nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn đúng đắn và chính xác trong việc hạch
toán, do đó tránh được những sai sót không đáng có.
Do đó mỗi cá nhân đều làm việc một cách chủ động và luôn đảm bảo cho việc
thực hiện các sổ sách, báo cáo tài chính đúng thời hạn giúp cho Ban lãnh đạo công
ty cập nhật số liệu một cách nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời và chính xác để họ đưa
ra những chiến lược kinh doanh hợp lý.
- Về hệ thống sổ sách kế toán:
Sổ sách kế toán được thực hiện theo hình thức Nhật ký chung và theo đúng
quy định của pháp luật, các mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đáp ứng kịp thời nhu cầu
cung cấp thông tin và giúp cho công việc kế toán. Hệ thống sổ sách được tổ chức và
luân chuyển hợp lý, khoa học dựa trên cơ sở vận dụng sáng tạo chế độ kế toán hiện
hành và phù hợp với đặc điềm kinh doanh của công ty.
- Về tổ chức chứng từ kế toán và lưu chuyển chứng từ:
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 48
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Hệ thống chứng từ của công ty được tổ chức hợp pháp, hợp lệ theo đúng quy
định của pháp luật.
Việc luân chuyển chứng từ được đảm bảo nhanh chóng và hợp lý, có khoa
học. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép theo thứ tự thời gian một cách
rõ ràng và hệ thống. Với các chứng từ bắt buộc như bảng thanh toán lương, hóa đơn
GTGT, phiếu thu, phiếu chi…công ty thực hiện đầy đủ đúng theo các quy định về
nội dung, trình tự và phương pháp lập.
- Về vận dụng hệ thống tài khoản:
Hệ thống tài khoản đáp ứng được yêu cầu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
và tuân theo các chuẩn mực của kế toán Việt Nam quy định.
Các tài khoản chi tiết của công ty cũng được thực hiện khá đầy đủ , giúp cho
việc hạch toán dễ dàng và khá chính xác.
3.1.2.2 Nhược điềm:
Tổ chức kế toán tại công ty chỉ có 3 người, trong khi đó khối lượng công việc
nhiều nên đã có sự kiêm nhiệm, mỗi nhân viên trong phòng kế toán phải đảm nhận
nhiều công việc khác nhau làm tăng khó khăn cho công việc kiểm soát nội bộ.
3.1.3 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty
3.1.3.1 Ưu điểm:
Mặc dù công ty mới được thành lâp còn gặp nhiều khó khăn xong đội ngũ kế
toán của công ty đã làm rất tốt công việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu, chi phí đều được phản ánh
chính xác và kịp thời.
Vì là công ty xây lắp nên công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu.
Công ty chỉ kí kết các hợp đồng thí nghiệm, gia công vật liệu xây dựng được
thực hiện theo từng khách hàng cụ thể, sau khi hoàn thành sẽ tiến hành nghiệm thu
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 49
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
và bàn giao trực tiếp cho khách hàng, do đó tại công ty không có bộ phận bán hàng
và kế toán công ty không sử dụng đến TK 641 – Chi phí bán hàng.
Các chi phí hoạt động kinh doanh cho đến thời điểm hiện tại kế toán chỉ hạch
toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp vì vậy công tác kế toán chi phí đơn giản hơn, đây cũng là thuận lợi của công
tác kế toán chi phí.
3.1.3.2 Nhược điểm:
- Về công tác kế toán doanh thu:
Hiện nay công ty sử dụng hình thức thanh toán theo khối lượng công việc
hoàn thành vì vậy doanh thu chỉ được ghi nhận khi có hồ sơ thanh toán khối lượng
từng đợt hoặc hồ sơ quyết toán vì thế đối với các công trình, dự án dài hạn thì doanh
thu phát sinh không đều làm cho kết quả kinh doanh có tình trạng lỗ giả.
- Về công tác kế toán chi phí:
Kế toán hạch toán một số khoản chi phí không chính xác:
Chưa mở tài khoản theo dõi chi phí hoạt động tài chính ví dụ chi phí ngân
hàng không được ghi nhận là chi phí hoạt động tài chính mà được kế toán ghi nhận
vào chi phí quản lý doanh nghiệp cụ thể là TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”.
Trong chuẩn mực kế toán quy định các chi phí liên quan trực tiếp đến hợp
đồng phát sinh trong quá trình đàm phán hợp đồng cũng được coi là một phần chi
phí của hợp đồng nếu chúng có thể xác định riêng rẽ, có thể ước tính một cách đáng
tin cậy và có nhiều khả năng là hợp đồng sẽ được ký kết. Nhưng tại công ty kế toán
lại hạch toán các chi phí tiếp khách thương thảo hợp đồng vào TK 642 “Chi phí
quản lý doanh nghiệp”.
Nguyên vật liệu sử dụng mua trong nước chủ yếu là chuyển thẳng đến xưởng
gia công chứ không tiến hành nhập kho. Khi thực hiện gia công vật liệu giá nguyên
vật liệu tăng lên dẫn đến tăng chi phí.
Tóm lại cách hạch toán như thực tế tại công ty thì các nghiệp vụ được xử lý
gọn nhẹ, đơn giản, không mất nhiều thời gian và cũng không ảnh hưởng gì đến kết
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 50
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
quả kinh doanh cuối năm, nhưng rõ ràng là không đúng với chế độ kế toán doanh
nghiệp và chưa đúng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định. Mặt khác các
khoản mục chi phí trên không được theo dõi sẽ không giúp chúng ta hình dung
được từng khoản chi phí một cách cụ thể, chúng ta không thể biết được trong từng
loại chi phí đó thì khoản mục nào chiếm tỷ lệ bao nhiêu, cao hay thấp và có thích
đáng hay không, có thể giảm bớt chi phí nào? Rất khó khăn và mất thời gian cho
việc tìm hiểu để đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh.
3.2 Một số kiến nghị
3.2.1 Kiến nghị về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Kiến nghị:
- Không ngừng duy trì mối quan hệ tốt và chính sách hợp lý với khách hàng
truyền thống, không ngừng tìm kiếm khách hàng mới.
- Để xây dựng uy tín công ty cần làm những việc sau:
+Cần đảm bảo chất lượng của những công trình mà công ty thực hiện và hoàn
thành đúng thời gian đã kí kết trong hợp đồng.
+Xây dựng Website riêng cho công ty. Qua website công ty có thể quảng bá
rộng rãi thương hiệu của mình.
+Lập bộ phận Marketing để xúc tiến tiếp thị, nghiên cứu thị trường.
- Công ty nên tổ chức lại nhân sự cho phù hợp. Một công ty thành công là
công ty biết phát huy sức mạnh của tập thể người lao động. Công ty tổ chức tốt
nguồn nhân lực thì mới hoạt động hiệu quả. Để tổ chức lại nhân sự công ty cần làm
như sau:
+Phân công, phân nhiệm và có mức khen thưởng, kỷ luật rõ ràng. Mạnh dạn
giảm biên chế hoặc đào tạo lại những nhân viên yếu kém, thiếu trách nhiệm. Tuyển
chọn bổ sung những người có năng lực đề đảm nhận những vị trí trọng yếu.
- Thay đổi hình thức trả lương bằng cách trả lương qua thẻ ATM.
3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán tại công ty
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 51
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
- Kế toán trưởng nên lập bảng mô tả công việc chi tiết và gắn trách nhiệm rõ
ràng cho nhân viên phòng kế toán để mỗi nhân viên hiểu rõ nhiệm vụ và trách
nhiệm phải làm. Để nếu có sai sót xảy ra sẽ không có hiện tượng đùn đẩy trách
nhiệm cho nhau dẫn đến khó kiểm soát.
- Công ty cần sử dụng hệ thống tài khoản đúng quy định nhằm phản ánh đúng
bản chất và nội dung kinh tế phát sinh.
3.2.3 Kiến nghị về công tác kế toán doanh thu, chi phí vá xác định kết quả
kinh doanh tại công ty
3.2.3.1 Kiến nghị về công tác kế toán doanh thu:
Công tác kế toán doanh thu hiện nay của công ty là tương đối tốt, cần phát
huy. Tuy nhiên:
Một số nghiệp vụ phát sinh cần ghi nhận kịp thời, đúng bản chất.
-Để vòng quay vốn nhanh hơn và tránh tình trạng lỗ giả thì doanh thu được ghi
nhận chi tiết hơn theo tiến độ kế hoạch hoặc chia nhỏ khối lượng hoàn thành để
thanh toán.
Bổ sung thêm hình thức thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Điều đó cần có sự
phối hợp giữa các phòng ban. Từ khi hợp đồng cần thương lượng với chủ đầu tư
chấp nhận hợp đồng với phương thức thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả
thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu và
chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ
thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi
trên hóa đơn là bao nhiêu. Nếu thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì kế toán cần mở
TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”. Khi kết quả thực
hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào
chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không
phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, kế toán ghi:
Nợ TK 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp động xây dựng
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 52
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khi lập hóa đơn để phản ánh số tiền phải thu theo tiến độ kế hoạch đã ghi
trong hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 131 Phải thu khách hàng
Có TK 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp động xây dựng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Khi nhà thầu nhận được tiền của khách hàng thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 131 Phải thu khách hàng
- Đẩy nhanh tiến độ thi công công trình cũng là một biện pháp giúp công ty
tăng doanh thu. Bàn giao công trình sớm sẽ được thanh quyết toán sớm. Điều này
cần có sự kết hợp giữa nhiều phòng ban.
3.2.3.2 Kiến nghị về công tác kế toán chi phí:
-Tháng 1/2014 doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ, do khoản chi phí quản lý doanh
nghiệp quá lớn. Vì thế doanh nghiệp nên có kế hoạch để giảm bớt chi phí quản lý
doanh nghiệp:
+ Các chi phí văn phòng phẩm, chi phí công chứng, chi phí mua ngoài cần có
kế hoạch hợp lý để giảm thiểu rủi ro và tiết kiệm chi phí.
+ Công ty nên tách phí ngân hàng từ tài khoản 6427 sang tài khoản 635 “Chi
phí tài chính” để việc hạch toán chi phí được rỏ ràng và chính xác.
+ Bộ phận kế toán có trách nhiệm hơn trong việc kiểm tra chặt chẽ hệ thống
chi phí phát sinh nhằm đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của từng khoản chi phí,
ngăn ngừa các hành vi tự ý chi tiêu , thất thoát tiền của doanh nghiệp.
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 53
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN
 g việc cần phải làm đối với một phần hành kế toán. Điều đó giúp
em hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống và khác nhau giữa lý
luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã được học trên ghế nhà trường.


 .
SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 54

Contenu connexe

Tendances

Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngHọc kế toán thực tế
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmHọc kế toán thực tế
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...Đinh Hạnh Nguyên
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 

Tendances (20)

Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại công...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 

Similaire à Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Chuyen de
Chuyen deChuyen de
Chuyen deMy Meo
 
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Tuấn Anh
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7trang1188
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG...KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG...OnTimeVitThu
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanphihoanhbmt
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanphihoanhbmt
 
Báo cáo thực tập thanh hương
Báo cáo thực tập  thanh hươngBáo cáo thực tập  thanh hương
Báo cáo thực tập thanh hươngthanhhuong_ui
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpguest3c41775
 
bctntlvn (35).pdf
bctntlvn (35).pdfbctntlvn (35).pdf
bctntlvn (35).pdfLuanvan84
 
bctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfbctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfLuanvan84
 

Similaire à Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh (20)

Chuyen de
Chuyen deChuyen de
Chuyen de
 
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
 
Tt1
Tt1Tt1
Tt1
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Nhom 9
Nhom 9Nhom 9
Nhom 9
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
 
Bctt thuong
Bctt thuongBctt thuong
Bctt thuong
 
Bài thực tập thúy.sua
Bài thực tập thúy.suaBài thực tập thúy.sua
Bài thực tập thúy.sua
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG...KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG...
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
Báo cáo thực tập thanh hương
Báo cáo thực tập  thanh hươngBáo cáo thực tập  thanh hương
Báo cáo thực tập thanh hương
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
 
bctntlvn (35).pdf
bctntlvn (35).pdfbctntlvn (35).pdf
bctntlvn (35).pdf
 
bctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfbctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdf
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
 

Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh

  • 1. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN 1. Lý do chọn đề tài: Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, mà hiệu quả cuối cùng phải được phản ánh g có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về tạo nên doanh thu cho mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. “Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng Hợp Phú Gia Hưng” 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu nhằm các mục tiêu sau:  Hệ thống lại các lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .  Phản ánh tình hình chung của Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng Hợp Phú Gia Hưng.  Phản ánh công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quản kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng Hợp Phú Gia Hưng. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 1
  • 2. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN  Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng Hợp Phú Gia Hưng để từ đó đưa ra một số nhận xét và kiến nghị nhằm giúp công tác kế toán tại công ty đầy đủ và hợp lý hơn. 3. Phương pháp nghiên cứu: Trong thời gian ba tháng thực tập với sự tiếp cận, thu thập từ thực tế như quan sát, phỏng vấn những người làm công tác kế toán và nghiên cứu các tài liệu kế toán của công ty đã giúp em mô tả cụ thề công tác kế toán của công ty, từ đó rút ra những nội dung cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu. 4. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài: “Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng Hợp Phú Gia Hưng” được thực hiện chủ yếu tại phòng kế toán của công ty với số liệu minh họa của tháng 1 năm 2014. 5. Giới thiệu kết cấu của đề tài: Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn được chia thành 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng Hợp Phú Gia Hưng.  Chương 3: Nhận xét và kiến nghị CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. KẾ TOÁN DOANH THU: 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 2
  • 3. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN  Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng  Chứng từ sử dụng: - Hóa dơn GTGT - Sổ chi tiết theo dõi - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2: • Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa. • Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. • Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. • Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. • Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. • Tài khoản 5118: Doanh thu khác. Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu hoặc thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cấp cho khách hàng được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 3
  • 4. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Trị giá khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ kết quả doanh thu thuần vảo tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh” Tổng số phát sinh bên nợ Tổng số phát sinh bên có 1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:  Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ, giấy báo có - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng từ gốc khác có liên quan…  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ” Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 4
  • 5. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN 1.1.3. Kế toán thu nhập khác  Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn. - Biên bản thanh lý. - Phiếu thu và các chứng từ gốc khác. - Hợp đồng kinh tế.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác” Tài khoản 711 “ Thu nhập khác ” Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác. Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác trong kỳ sang TK 911 để xác đinh KQKD. Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.1.4. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu  Khái niệm: Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được có thể hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm: Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 5
  • 6. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau đều là giảm giá cho người mua, song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn. Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.  Chứng từ sử dụng: - Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại. - Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán. - Phiếu chi. - Giấy báo nợ. - Các chứng từ gốc khác…  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản - Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại - Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Tài khoản 521,531,532 SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 6
  • 7. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Khoản CKTM đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền lại cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng. Kết chuyển toàn bộ Tài khoản 521, 531,532 vào TK 511 để tính doanh thu thuần. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG: Chế độ kế toán doanh nghiệp (QĐ 15/2006/QĐ-BTC) Chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm: (a) Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng, bao gồm: • Chi phí nhân công tại công trường, bao gồm cả chi phí giám sát công trình. • Chi phí nguyên liệu, vật liệu, bao gồm cả thiết bị cho công trình. • Khấu hao máy móc, thiết bị và các TSCĐ khác sử dụng để thực hiện hợp đồng. • Chi phí vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc, thiết bị và nguyên liệu, vật liệu đến và đi khỏi công trình. • Chi phí thuê nhà xưởng, máy móc, thiết bị để thực hiện hợp đồng. • Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật liên quan trực tiếp đến hợp đồng. • Chi phí dự tính để sửa chữa và bảo hành công trình. • Các chi phí liên quan trực tiếp khác. (b) Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và có thể phân bổ cho từng hợp đồng cụ thể, bao gồm: • Chi phí bảo hiểm. • Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật không liên quan trực tiếp đến một hợp đồng cụ thể. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 7
  • 8. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN • Chi phí quản lý chung trong xây dựng. (c) Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp đồng. Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp đồng như chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí triển khai mà khách hàng phải trả lại cho nhà thầu đã được quy định trong hợp đồng. 1.2.1. Kế tóan xác định giá vốn hàng bán:  Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá trị hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Hàng hóa tiêu thụ trong kỳ được xác định căn cứ vào hàng tồn kho đầu kỳ cộng với tri giá hàng mua vào trong kỳ bằng giá trị hàng chờ bán sau đó trừ vào hàng hóa tồn kho cuối kỳ.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ được xác định đã tiêu thụ trong kỳ Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung vượt trên mức công suất tính vào giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ Phản ánh khoản chênh lệch giữ số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước Phản ánh hoàn nhập giảm giá dự phòng hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữa số dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản thu nhập dự phòng năm trước) Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh bên nợ Tổng số phát sinh bên có 1.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:  Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ những khỏan chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý chung trong tòan doanh nghiệp. Đó là những chi phí như: chi phí nguyên vật liệu, công cụ. đồ dung quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ dung chung trong toàn doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 8
  • 9. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN điện thoại, sữa chữa tài sản, các chi phí về văn phòng phẩm, tiếp tân, hội nghị, đào tạo các bộ… Tất cả loại hình doanh nghiệp đều có phát sinh loại chi phí này.  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng kê thanh tóan tạm ứng  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 như sau: • TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. • TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. • TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. • TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. • TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. • TK 6426: Chi phí dự phòng. • TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. • TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác. Tài khoản 642 “ chi phí quản lí doanh nghiệp” SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 9
  • 10. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Tập hợp các chi phí quản lí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ Các khoản giảm trừ chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp vào tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp vào tài khoản 142 “ chi phí trả trước” để chờ phân bổ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng  Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phầm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa ( trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyện…  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi. - Bảng kê thanh toán tạm ứng. - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 như sau: • TK 6411 – Chi phí nhân viên • TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì. • TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng. • TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ • TK 6415 – Chi phí bảo hành. • TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 10
  • 11. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN • TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác. Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có). Kết chuyển CPBH vào TK 911 để xác định KQKD. Kết chuyển CPBH vào TK 142, 242 chờ kỳ sau xác định KQKD (chu kỳ KD dài, chưa có DT hoặc có DT nhưng DT chưa tương xứng). Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…;dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Các chứng từ gốc có liên quan.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính” Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 11
  • 12. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Các khoản chi phí của HĐTC. Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn. Các khoản lỗ về CL tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ. Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. Dự phòng giảm giá đầu tư CK. Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư CK. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ CPTC và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.2.5. Kế toán chi phí khác  Khái niệm: Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán TSCĐ (nếu có); chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; tiền phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí khác.  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi. - Ủy nhiêm chi, giấy báo nợ… - Hợp đồng kinh tế.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác” Tài khoản 811 “Chi phí khác” SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 12
  • 13. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác trong kỳ sang TK 911 để “xác định KQKD”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành  Khái niệm: Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế phát sinh trong năm.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Tờ khai quết toán thuế. - Biên lai thuế.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 821.1 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN hiện hành làm căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính. Tài khoản 821.1 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” CP thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được miễn giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi trong năm. Số thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 13
  • 14. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại  Khái niệm: Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng, giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Tờ khai quết toán thuế. - Biên lai thuế.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 821.2 “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 14
  • 15. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Tài khoản 821.2 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” -Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); -Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (Là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); -Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. -Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); -Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); -Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 15
  • 16. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN 1.3.1. Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh: để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Nhiệm vụ kế toán : Tập hợp đầy đủ chính xác thu nhập thuần và chi phí các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường trên cơ sở xác định kết quả của các hoạt động trên. Phản ánh lợi nhuận thực hiện được theo đúng chế độ Nhà nước quy định. Xác định KQKD là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp,… Chứng từ sử dụng : Là các chứng từ lập đề xác định KQKD, kết chuyển doanh thu và chi phí. Gồm: sổ chi tiết các tài khoản 511, 515, 632, 641, 642, 711, 811… Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh” Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì Chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí tài chính Chi phí khác Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1.3.2. Phương pháp hạch toán: SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 16
  • 17. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN 632, 635, 641, 642, 811 911 511, 512, 515, 711 8211, 8212 8212 421 421 CHƯƠNG 2: SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 17
  • 18. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG 2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỀN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG: 2.1.1. Quá trình hình thành: Công ty Cổ phần Xây dựng Tổng hợp Phú Gia Hưng ( PHU GIA HUNG GENERATION CONSTRUCTION SHAREHOLDING COMPANY ) được thành lập theo quyết định số 92/QĐ-BXD của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng dưới sự lãnh đạo của chủ tịch Hội Đồng Quản Trị kiêm Giám Đốc là ông: Vòng Hồ Ngọc Cường.  Giấy phép kinh doanh số: 4 7 0 3 0 0 0 5 9 8 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp vào năm 2008.  Mã số thuế: 3 6 0 1 1 6 8 7 3 2  Trụ sở chính đặt tại: số 39 tổ 39A, khu phố 4, phường Bình Đa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.  Điện thoại: 0612. 614426  Fax: 0613. 837465  Địa chỉ emal: lasxd747@yahoo.com  Ngân hàng giao dịch: Ngân Hàng Thương mại Cổ phần Đại Á.  Tài khoản số: 0 4 0 1 0 5 0 0 0 0 0 0 2 2.1.2. Quá trình phát triển: Ban đầu khi mới thành lập, công ty chỉ có một phòng thí nghiệm ở Mỹ Xuân. Nhưng dưới sự lãnh đạo tài tình và đầy nhiệt quyết của Ban Giám đốc đã tạo được uy tín và sự tính nhiệm với nhiều khách hàng. Vì vậy, chỉ sau khi thành lập được một năm hiện nay công ty đã có ba phòng thí nghiệm: - Phòng thí nghiệm chính ở Mỹ Xuân. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 18
  • 19. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN - Phòng thí nghiệm hiện trường đặt tại Vũng Tàu. - Phòng thí nghiệm hiện trường ở Nhơn Trạch.  Trong tương lai công ty sẽ còn mở nhiều phòng thí nghiệm trên khắp cả nước. Và cũng không dừng ở lĩnh vực thí nghiệm mà còn kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng như đã đăng ký trên giấy kinh doanh phép. 2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh: Được phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đã đăng ký như:  Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi.  Tư vấn xây dựng ( trừ tư vấn thiết kế, giám sát và khảo sát xây dựng công trình)  Thí nghiệm tính chất cơ lý bê tông và vật liệu xây dựng.  Mua bán vật liệu xây dựng ( không chứa hàng tại trụ sở ). 2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG: 2.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất: Thí nghiệm và kiểm tra các tính chất cơ lý của vật liệu xây dựng  Thí nghiệm kéo và uốn thép  Thí nghiệm nén mẫu bê tông và xi măng  Thí nghiệm vật liệu xây dựng  Gia công thép… 2.2.2. Sơ đồ tổ chức: Bộ máy điều hành và quản lý tại công ty theo chức năng trực tuyến chức năng. Hiện nay công ty có: Hội Đồng Quản Trị, Giám Đốc, Phó Giám Đốc và các phòng ban trực thuộc như sau:  Các phòng ban quản lý về hành chính: - Phòng kỹ thuật. - Trưởng phòng thí nghiệm. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 19
  • 20. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN - Phòng kế toán.  Các phòng thí nghiệm hiện trường: - Phòng thí nghiệm hiện trường Mỹ Xuân. - Phòng thí nghiệm hiện trường Vũng Tàu. - Phòng thí nghiệm hiện trường Nhơn Trạch. Hình 1: Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Phú Gia Hưng SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 20 GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÒNG THÍ NGHIỆM PHÒNG THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG PHÒNG THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG PHÒNG THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PHÓ GIÁM ĐỐC
  • 21. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN 2.3. SƠ LƯỢC VỀ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC PHÒNG BAN: 2.3.1. Hội đồng quản trị: Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.  Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý khác.  Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật pháp, Điều lệ, các Quy chế nội bộ của Công ty và Quyết định của Đại hội đồng cổ đông quy định. Cụ thể, Hội đồng quản trị có những quyền hạn và nhiệm vụ sau: - Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm. - Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại hội đồng cổ đông thông qua. - Lựa chọn công ty kiểm toán. - Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty. - Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với cán bộ quản lý cũng như quyết định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các thủ tục pháp lý chống lại cán bộ quản lý đó. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc điều hành. - Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.  Những vấn đề sau đây phải được Hội đồng quản trị phê chuẩn: - Thành lập Chi nhánh hoặc các Văn phòng đại diện của Công ty. - Thành lập các công ty con của Công ty. - Việc vay nợ và việc thực hiện các khoản thế chấp, bảo đảm, bảo lãnh và bồi thường của Công ty. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 21
  • 22. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN - Các vấn đề kinh doanh hoặc giao dịch mà Hội đồng quyết định cần phải có sự chấp thuận trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình.  Hội đồng quản trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông về hoạt động của mình, cụ thể là về việc giám sát của Hội đồng quản trị đối với Giám đốc điều hành và những cán bộ quản lý khác trong năm tài chính. Trường hợp Hội đồng quản trị không trình báo cáo cho Đại hội đồng cổ đông, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty sẽ bị coi là không có giá trị và chưa được Hội đồng quản trị thông qua.  Thành viên Hội đồng quản trị (không tính các đại diện được uỷ quyền thay thế) được nhận thù lao cho công việc của mình dưới tư cách là thành viên Hội đồng quản trị. Tổng mức thù lao cho Hội đồng quản trị sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Khoản thù lao này sẽ được chia cho các thành viên Hội đồng quản trị theo thoả thuận trong Hội đồng quản trị hoặc chia đều trong trường hợp không thoả thuận được.  Tổng số tiền trả thù lao cho các thành viên Hội đồng quản trị phải được ghi chi tiết trong báo cáo thường niên của Công ty.  Thành viên Hội đồng quản trị nắm giữ chức vụ điều hành (bao gồm cả chức vụ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch), hoặc thành viên Hội đồng quản trị làm việc tại các tiểu ban của Hội đồng quản trị, hoặc thực hiện những công việc khác mà theo quan điểm của Hội đồng quản trị là nằm ngoài phạm vi nhiệm vụ thông thường của một thành viên Hội đồng quản trị, có thể được trả thêm tiền thù lao dưới dạng một khoản tiền công trọn gói theo từng lần, lương, hoa hồng, phần trăm lợi nhuận, hoặc dưới hình thức khác theo quyết định của Hội đồng quản trị.  Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh toán tất cả các chi phí đi lại, ăn, ở và các khoản chi phí hợp lý khác mà họ đã phải chi trả khi thực hiện trách nhiệm thành viên Hội đồng quản trị của mình, bao gồm cả các chi phí phát sinh trong việc tới tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị, hoặc các tiểu ban của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 22
  • 23. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN 2.3.2. Giám đốc:  Chức năng, nhiệm vụ: - Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. ật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty.  Quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc theo Điều lệ tổ chức và hoạt công ty: - Thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua. t. - Soạn thảo các quy chế hoạt động, quy chế quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ của Công ty trình Hội đồng quản trị phê duyệt. Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các chức danh quản lý Công ty từ Phó Giám đốc trở xuống. - Thực thi kế hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua. - Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty. - Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty (sau đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cả bản cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính sẽ phải được trình để Hội đồng quản trị thông qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại các quy chế của Công ty. - Báo cáo lên Hội đồng quản trị và các cổ đông. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao và phải báo cáo các cơ quan này khi được yêu cầu. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 23
  • 24. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN 2.3.3. Phó giám đốc:  Giúp Giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh, hoạt động khoa học kỹ thuật, thiết kế và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ phần việc được phân công.  Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động  Theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp công việc  Thay mặt Giám đốc quản lý và điều hành công ty nếu được Giám đốc ủy nhiệm. 2.3.4. Phòng kỹ thuật:  Chịu trách nhiệm nghiên cứu những chỉ tiêu, tiêu chuẩn về các phương pháp thử nghiệm trên vật liệu xây dựng.   Tính toán và tạo phong kết quả cho các chỉ tiêu thí nghiệm.  Kiểm tra các phòng thí nghiệm thực hiện các thao tác thí nghiệm có đúng từng bước theo quy trình đã đề ra. 2.3.5. Trưởng phòng thí nghiệm:   Chọn địa điểm để phòng thí nghiệm không xa hiện trường. 2.3.6. Phòng thí nghiệm hiện trường:  Tổ chức nhân lực cho phòng thí nghiệm: - Phân công cho thí nghiệm viên lấy mẫu, thử nghiệm - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện thí nghiệm.  Quản lý thiết bị: - Chuẩn bị đủ thiết bị cho lĩnh vực thí nghiệm. - Thiết bị phải được hiệu chuẩn và bố trí đầy đủ. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 24
  • 25. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN - Chuẩn bị tài liệu cho công tác thí nghiệm: Phải có đầy đủ sổ sách ghi chép số liệu thí nghiệm, quản lý hồ sơ và tài liệu theo quy định.  Tổ chức thực hiện: - Thực hiện các thí nghiệm và viết báo cáo. 2.3.7. Phòng kế toán: Chế độ kế toán doanh nghiệp (QĐ 15/2006/QĐ-BTC) 2.3.7.1 Chức năng, nhiệm vụ:  Tham mưu cho giám đốc công ty về lĩnh vực tài chính, tổ chức công tác kế toán và nghiệp vụ kế toán của công ty  Giúp giám đốc công ty điều hành công tác tài chính kế toán ở công ty và các đơn vị trực thuộc  Phổ biến hướng dẫn các dơn vị trực thuộc vá các cá nhân trong cọng ty thực hiện chế độ chính sách tài chính, kế toán do nhà nước ban hành, hướng dẫn việc thu thập chứng từ, hóa đơn theo quy định của nhà nước  Tính toán, lập chứng từ kế toán, định khoản kế toán và hạch toán toàn bộ tài sản, vật tư, tiền vốn luân chuyển trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các đơn vị trực thuộc váo sổ sách kế toán theo đúng quy định của nhà nước  Chủ động tính toán, cân đồi các khoản vay và huy động các nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn  Lập kế hoạch tài chính hàng năm  Thực hiện việc nộp ngân sách, theo dõi báo cáo và thanh quyết toán các khoản nộp ngân sách với cơ quan thuế theo đúng quy định của nhà nước  Thanh toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền ăn, tiền công tác phí, chi phí văn phòng, mua sắm vật tư, tài sản, thiết bị, máy móc, chi phí thuê ngoài, các khoản chi BHXH, BHYT, BHTN và các khoản theo quy định của nhà nước và quy chế của công ty SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 25
  • 26. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Theo dõi và phản ứng kịp thời các khoản công nợ phải thu, phải trả theo đối từng tượng thu nợ  Quản lí quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lí về mặt giá trị toàn bộ tài sản, vật tư, tiền vốn và các loại tài sản khác thuộc quyền quản lí sử dụng của công ty  Chủ trì phối hợp với các phòng ban chức năng, các đơn vị liên quan thực hiện kiểm kê tài sản định kì  Tính toán xác định lỗ, lãi trong công ty  Tổng hợp các số liệu, phân tích hoạt động tài chính để công ty có biện pháp điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả.  Quản lí lưu trữ chứng từ, tài liệu sổ sách kế toán, báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của công ty và các đơn vị.  Các công việc khác do giám đốc giao.  Quyền hạn: - Có quyền đề nghị các phòng của công ty cung cấp các tài liệu, số liệu có liên quan đến công tác báo cáo cho Giám đốc và các cơ quan hữu quan theo quy định. - Được quyền yêu cầu các phòng của công ty tổ chức các biện pháp nhằm sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ an toàn tài sản của công ty. - Có quyền yêu cầu các phòng cung cấp đầy đủ kịp thời các chứng từ số liệu liên quan đến công tác lập kế hoạch, kế toán, kiểm tra kế toán và kiểm kê tài sản của đơn vị. - Được chủ động giao dịch với các cơ quan quản lý Nhà nước, các cơ quan hữu quan để tổ chức thực hiện tốt các nhiệm nêu trên. 2.3.7.2. Sơ đồ tổ chức của bộ phận kế toán: SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 26 Kế toán trưởng Kiêm Kế toán tổng hợp
  • 27. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 2.3.7.3 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:  Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty.  Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng.  Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán.  Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán và phù hợp với hoạt động của công ty.  Lập Báo cáo tài chính.  Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.  Có ý kiến bằng văn bản với Giám đốc công ty về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ.  Yêu cầu các bộ phận liên quan trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của Kế toán trưởng.  Báo cáo bằng văn bản cho Giám đốc khi phát hiện các vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong công ty.  Phụ trách chung tất cả cán bộ ở bộ phận kế toán của công ty. Tham mưu cho Giám đốc về tài chính công ty. Thực hiện các quy định của nhà nước về công tác kế toán. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 27 Kế toán Thanh toán Thủ quỹ kiêm Kế toán Vật tư – công cụ dụng cụ
  • 28. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN  Tổng hợp kế toán theo chế độ hiện hành của nhà nước: từ số liệu kinh tế phát sinh tổng hợp lên bảng kê chứng từ có liên quan, từ đó tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ, tổng hợp lên sổ cái, sổ chi tiết, báo cáo tháng, quý, năm. 2.3.7.4. Thủ quỹ kiêm kế toán vật tư – công cụ dụng cụ:   Vào sổ chi tiết kịp thời, đầy đủ, chính xác. Lập bảng kê xuất nhập tồn, đối chiếu số liệu vật tư thủ kho để kịp thời phát hiện ra thất thoát, hư hỏng lãng phí vật tư. 2.3.7.5. Kế toán thanh toán: Căn cứ chứng từ gốc, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị duyệt chi, các hóa đơn mua hàng. Các giấy đã được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị duyệt từ đó viết phiếu thu - chi và lập chứng từ thanh toán. Đồng thời căn cứ chứng từ gốc để vào sổ chi tiết theo dõi công nợ. Định kỳ đối chiếu với khách hàng, người phải trả - phải thu.  Tổ chức công tác kế toán - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ. - Phương pháp kế toán tài sản cố định: nguyên tắc giá phí, phương pháp khấu hao đường thẳng.  Hình thức kế toán: Hình thức chứng từ ghi sổ là hình thức áp dụng trong các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh, sử dụng nhiều tài khoản và có nhiều nhân viên kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo các tài khoản tổng hợp. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 28
  • 29. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN - Số đăng ký chứng từ ghi sổ: Là loại sổ sách kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Ngoài ra còn dùng để quản lý các chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu số liệu với sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, tài sản cố định, Khấu hao tài sản cố định và nguồn vốn kinh doanh, vốn bằng tiền, phải trả người bán, phải thu khách hàng, chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, quản lí doanh nghiệp. - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. - Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. - Trình tự ghi sổ: hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Sau đó, dùng chứng từ ghi sổ này ghi vào sổ cái. Đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ chi tiết liên quan. Cuối tháng, khóa sổ, căn cứ vào sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu với các tải khoản trong sổ cái. Căn cứ sổ cái lập bảng cân đối phát sinh. Đối chiếu bảng cân đối số phát sinh với số đăng kí chứng từ ghi sổ, số liệu giữa các sổ đối chiếu phải khớp đúng với nhau SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 29
  • 30. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN 2.3.7.6. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán: SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 30 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ QUỸ BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
  • 31. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.4. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG: 2.4.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:  Ngày 06/0182 thuế GTGT 10% Nợ TK 131111: 25.641.000 đ Có TK 5113: 23.310.000 đ Có TK 3331: 2.331.000 đ SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 31 CHỨNG TỪ GHI SỔ BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI
  • 32. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN  Ngày 10/01/2014, nén mẫu bê tông, gia công mẫu trụ…, theo hóa đơn số 0000383, thuế GTGT 10% Nợ TK 13117: 10.624.900 đ Có TK 5113: 9.659.000 đ Có TK 3331: 965.900 đ  Ngày 14/01/2014, thu tiền thí nghiệm vật liệu xây dựng, thuế GTGT 10% Nợ TK 1311: 6.105.000 đ Có TK 5113: 5.550.000 đ Có TK 3331: 555.000 đ  Ngày 16/01/2014, thanh toán khối lượng thực hiện đợt 5: từ ngày 03/12/2013 đến ngày 3/1/2014- hạng TNVLXD theo hợp đồng số 04/COF/2013/PTN/VKS2 ký ngày 4/4/2013, thuế GTGT 10% Nợ TK 1311: 60.918.000 đ Có TK 5113: 55.380.000 đ Có TK 3331: 5.538.000 đ  Ngày 17/01/2014 thu tiền nén mẫu bê tông, hóa đơn số 0000386, thuế GTGT 10% Nợ TK 1311: 739.200 đ Có TK 5113: 672.000 đ Có TK 3331: 67.200 đ  Ngày 28/01/2014, kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ Nợ TK 5113: 94.571.000 đ Có TK 9111: 94.571.000 đ  Sổ cái tài khoản 5113 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG 39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai Mã số thuế: 3601168732 SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 32
  • 33. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN SỔ CÁI THÁNG 1/2014 TÀI KHOẢN 5113 – DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 06/01 0000382 06/01 Thu tiền nén mẫu bê tông 131111 23.310.000 10/01 0000383 10/01 Thu tiền nén mẫu bê tông, gia công trụ,… 13117 9.659.000 14/01 PT/01 14/01 Thu tiền thì nghiệm vật liệu xây dựng theo hóa đơn số 0000384 1111 5.550.000 16/01 0000385 16/01 Thanh toán khối lượng thực hiện đợt 5: từ ngày 3/12/2013 đến ngày 3/01/2014- hạng TNVLXD theo hợp đồng số 04/COF/2013/PTN/VKS2 ký ngày 4/4/2013 1311 55.380.000 17/01 PT/02 17/01 Thu tiền nén mẫu bê tông theo hóa đơn số 0000386 1111 672.000 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 9111 94.571.000 Cộng số phát sinh 94.571.000 94.571.000 2.4.2. Doanh thu hoạt động tài chính:  Ngày 25/01/2014, lãi tiền gửi ngân hàng Nợ TK 1121: 19.367 đ Có TK 5151: 19.367 đ  Ngày 28/01/2014, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 5151: 19.367 đ Có TK 9111: 19.367 đ SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 33
  • 34. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN  Sổ cái tài khoản 515 – doanh thu hoạt động tài chính CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG 39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai Mã số thuế: 360116873 SỔ CÁI THÁNG 1/2014 TÀI KHOẢN 515 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 25/01 GBL 25/01 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 19.367 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 9111 19.367 Cộng số phát sinh 19.367 19.367 2.4.3. Xác định giá vốn hàng bán:  Ngày 28/01/2014, kết chuyển sang chi phí sản xuất d dang Nợ TK 1541: 53.461.844 đ Có TK 6271: 51.386.000 đ Có TK 6273 1.249.000 đ Có TK 6274: 3.370.000 đ Có TK 6277: 3.121.013 đ Có TK 6278: 6.000.000 đ  Ngày 31/07/2014, kết chuyển sang giá vốn hàng bán Nợ TK 6321: 65.108.013 đ Có TK 1541: 65.108.013 đ  Ngày 31/07/2014, kết chuyển sang kết quả kinh doanh Nợ TK 9111: 65.108.013 đ SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 34
  • 35. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Có TK 6321: 65.108.013 đ  Sổ cái tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG 39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai Mã số thuế: 3601168732 SỔ CÁI THÁNG 1/2014 TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang 6271 51.386.000 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang 6273 1.249.000 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang 6274 3.370.000 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang 6277 3.121.013 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang 6278 6.000.000 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển sang giá vốn hàng bán 6321 65.108.013 Cộng số phát sinh 65.108.013 65.108.013  Sổ cái tài khoản 632 – giá vốn hàng bán CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG 39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai Mã số thuế: 3601168732 SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 35
  • 36. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN SỔ CÁI THÁNG 1/2014 TÀI KHOẢN 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển sang giá vốn hàng bán 1541 65.108.013 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển sang kết quả kinh doanh 9111 65.108.013 Cộng số phát sinh 65.108.013 65.108.013 2.4.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp:  Ngày 02/01/2014, thanh toán tiền cước điện thoại tháng 12/2013 Nợ TK 64271: 79.425 đ Nợ TK 1331: 7.943 đ Có TK 1111: 87.368 đ  Ngày 03/01/2014, chi trả tiền nạp mực Nợ TK 64233: 80.000 đ Có TK 1111: 80.000 đ  Ngày 07/01/2014, chi trả tiền cước điện thoại di động tháng 12/2013 Nợ TK 64271: 303.168 đ Có TK 1111: 303.168 đ  Ngày 10/01/2014, mua văn phòng phẩm tháng 1/2014 Nợ TK 64273: 468.721 đ Có TK 1111: 468.721 đ  Ngày 24/01/2014, thanh toán tiền cước điện thoại di động tháng 01/2014 Nợ TK 64271: 180.991 đ Có TK 1111: 180.991 đ  Ngày 26/01/2014, chi thanh toán tiền tiếp khách, thuế GTGT 10% SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 36
  • 37. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Nợ TK 64281: 2.284.036 đ Nợ TK 1331: 228.404 đ Có TK 1111: 2.512.440 đ  Ngày 27/01/2014, kết chuyển thuế môn bài năm 2014 Nợ TK 64251: 1.500.000 đ Có TK 3338: 1.500.000 đ  Ngày 27/01/2014, chi thanh toán tiền thuê xe đi công tác, thuế GTGT 10% Nợ TK 64274: 4.500.000 đ Nợ TK 1331: 450.000 đ Có TK 1111: 4.950.000 đ  Ngày 27/01/2014, dịch vụ phí ngân hàng Nợ TK 64272: 5.500 đ Có TK 1121: 5.500 đ  Ngày 28/01/2014, phân bổ lương Nợ TK 6421: 42.597.000 đ Có TK 3341: 42.597.000 đ  Ngày 28/01/2014 trích bảo hiểm xã hội Nợ TK 6421: 2.250.000 đ Có TK 3383: 2.250.000 đ  Ngày 28/01/2014, trích bảo hiểm y tế Nợ TK 6421: 374.500 đ Có TK 3384: 374.500 đ  Ngày 28/01/2014, trích bảo hiểm thất nghiệp Nợ TK 6421: 125.000 đ Có TK 3389: 125.000 đ  Ngày kết chuyển sang chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 9111: 54.748.341 đ Có TK 6421: 45.346.500 đ SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 37
  • 38. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Có TK 6423: 80.000 đ Có TK 6425: 1.500.000 đ Có TK 6427: 5.537.805 đ Có TK 6428: 2.284.036 đ  Sổ cái tài khoản 6421 – chi phí nhân viên quản lí CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG 39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai Mã số thuế: 3601168732 SỔ CÁI THÁNG 1/2014 TÀI KHOẢN 6421 – CHI PHÍ NHÂN VIÊN QUẢN LÍ ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 28/01 BPBL 28/01 Phân bổ lương 3341 42.597.000 28/01 BPBL 28/01 Trích bảo hiểm xã hội 3383 2.250.000 28/01 BPBL 28/01 Trích bảo hiểm y tế 3384 374.500 28/01 BPBL 28/01 Trích bảo hiểm thất nghiệp 3389 125.000 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp 9111 45.346.500 Cộng số phát sinh 45.346.500 45.346.500  Sổ cái tài khoản 6423 – chi phí đồ dùng văn phòng CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 38
  • 39. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN 39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai Mã số thuế: 3601168732 SỔ CÁI THÁNG 1/2014 TÀI KHOẢN 6423 – CHI PHÍ ĐỒ DÙNG VĂN PHÒNG ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 03/01 PC/02 03/01 Chi trả tiền nạp mực in 1111 80.000 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp 9111 80.000 Cộng số phát sinh 80.000 80.000  Sổ cái tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG 39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai Mã số thuế: 3601168732 SỔ CÁI THÁNG 1/2014 TÀI KHOẢN 6425 – CHI PHÍ THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ ĐVT: Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 39
  • 40. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN ghi sổ đối ứngSố Ngày Nợ Có 27/01 K/C 27/01 Chi phí thuế môn bài 2014 3338 1.500.000 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 9111 1.500.000 Cộng số phát sinh 1.500.000 1.500.000  Sổ cái tài khoản 6427 – chi phí dịch vụ mua ngoài CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG 39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai Mã số thuế: 3601168732 SỔ CÁI THÁNG 1/2014 TÀI KHOẢN 6427 – CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 02/01 PC/01 02/01 Chi trả tiền điện thoại tháng 12/2013(văn phòng) 1111 79.425 07/01 PC/03 07/01 Chi trả tiền cước điện thoại di động tháng 12/2013 1111 303.168 10/01 PC/05 10/01 Chi trả tiền điện tháng 01/2014 1111 468.721 24/01 PC/11 24/01 Chi trả tiền cước điện thoại di động tháng 01/2014 1111 180.991 27/01 PC/14 27/01 Chi thanh toán tiền thuê xe đi công tác 1111 4.500.000 SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 40
  • 41. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN 27/01 SPNH 27/01 Dịch vụ phí ngân hàng 1121 5.500 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 9111 5.537.805 Cộng số phát sinh 5.537.805 5.537.805  Sổ cái tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG 39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai Mã số thuế: 3601168732 SỔ CÁI THÁNG 1/2014 TÀI KHOẢN 6428 – CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 26/01 PC/12 26/01 Chi thanh toán tiền tiếp khách 1111 2.284.036 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 9111 2.284.036 Cộng số phát sinh 2.284.036 2.284.036 2.4.5. Xác định kết quả kinh doanh:  Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 5113: 94.571.000 đ Nợ TK 5151: 19.367 đ Có TK 9111: 94.590.367 đ  Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 41
  • 42. 632 642 4211 911 511 515 65.108.013 đ 54.748.341 đ 25.265.987 đ 94.571.000 đ 19.367 đ 119.856.354 đ 119.856.354 đ 65.108.013 đ 94.571.000đ 54.748.341 đ 25.265.987 đ 19.367 đ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Nợ TK 9111: 119.856.354 đ Có TK 6321: 65.108.013 đ Có TK 6421: 45.346.500 đ Có TK 6423: 80.000 đ Có TK 6425: 1.500.000 đ Có TK 6427: 5.537.805 đ Có TK 6428: 2.284.036 đ  Kết chuyển lỗ Nợ TK 4211: 25.265.987 đ Có TK 9111: 25.265.987 đ  Sơ đồ hạch toán TK 911 – xác định kết quả kinh doanh SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 42
  • 43. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN  Sổ cái tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG 39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai Mã số thuế: 3601168732 SỔ CÁI THÁNG 1/2014 TÀI KHOẢN 911 – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ĐVT: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 94.571.000 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 5151 19.367 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển sang kết quả kinh doanh 6321 65.108.013 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp 6421 45.346.500 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp 6423 80.000 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp 6425 1.500.000 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp 6427 5.537.805 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp 6428 2.284.036 28/01 K/C 28/01 Kết chuyển lỗ 4211 25.265.987 SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 43
  • 44. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Cộng số phát sinh 119.856.354 119.856.354  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP PHÚ GIA HƯNG 39 tổ 39 A - phường Bình Đa – Biên Hòa – Đồng Nai Mã số thuế: 3601168732 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÁNG 01/2012 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng và cấp dịch vụ 01 94.571.000 2. Các khoản giảm trừ 02 - 3. Doanh thu thuần vế bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 94.571.000 4. Gía vốn hàng bán 11 65.108.013 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 29.462.987 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 19.367 7. Chi phí tài chính 22 - 8. Chi phí bán hàng 24 - 9.Chi phí quản lí doanh nghiệp 25 54.748.341 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24 - 25) 30 (25.265.987) 11. Thu nhập khác 31 - 12. Chi phí khác 32 - 13.Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 - 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 (25.265.987) SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 44
  • 45. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN 15. Chi phí thuế thu nhập hiện hành 51 - 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 - 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52) 60 (25.265.987) 18. Lãi cơ bãn trên cổ phiếu 70 - 2.5 Nhận xét ưu - nhược điểm: Trong thời gian thực tập ở công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Phú Gia Hưng em đã tìm hiểu công việc của phòng kế toán như sau:  Ưu điểm: - Công ty cổ phần xây dựng tổng hợp Phú Gia Hưng là một công ty có uy tín và trách nhiệm đối với khách hàng của công ty. Công ty đã áp dụng hình thức kế toán và cơ cấu tổ chức phù hợp với đặc điểm của công ty. - Bộ phận kế toán của công ty được phân bổ hợp lí phú hợp với chuyên môn của mỗi người, luôn nắm bắt kịp thời những quy định mới để bộ máy hoạt động có hiệu quả hơn trong công việc. - Kế toán luôn phản ánh kịp thời những nghiệp vụ phát sinh và cập nhật số liệu chính xác - Về phần hạch toán của công ty, công ty luôn luôn chấp hành đúng nguyên tắc kế toán mà Nhà nước đề ra. - Công tác chứng từ dưới sự luân chuyển, giám sát chặt chẽ của các nhân viên phòng kế toán có liên quan và sự kiểm tra cả kế toán trưởng có quy mô trách nhiệm cụ thể. - Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung. Mọi công việc đều được tiến hành tập trung tại phòng kế toán – tài vụ của công ty. Bao gồm các việc như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, tập hợp chứng từ gốc, định khoản kế toán, ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp, lập cáo kế toán báo.  Nhược điểm: SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 45
  • 46. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN - Công ty còn thiếu nhân lực phục vụ cho công tác kế toán. Vì vậy tình trạng một người phải kiêm nhiều việc. - Công ty không xử dụng phần mền kế toán cũng như chưa trang bị đầy đủ máy tính cho bộ phận kế toán. CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP 3.1 NHẬN XÉT SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 46
  • 47. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN 3.1.1. Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý của công ty 3.1.1.1 Ưu điềm: Là một công ty mới thành lập đang trên đà phát triển, công ty đang dần củng cố và nậng cáo tính chuyên nghiệp cho đội ngũ cán bộ công nhân viên trả đầy năng lực và nhiệt huyết. Bên cạnh đó công ty cũng đang đầu tư thêm nhân lực mở rộng sản xuất không những thực hiện những hợp đồng thí nghiệm và gia công vật liệu xây dựng trong địa bàn phía Nam Mà còn mở rộng thực hiện những công trình xây lắp phía Bắc. Ngoài ra công ty còn chú trọng chăm lo đến đời sống cán bộ công nhân viên giúp cho họ có thu nhập ổn định, khen thưởng động viên nhân viên nhân dịp lễ tết điều đó càng làm cho họ yên tâm công tác. Tất cà những thành quả mà công ty đạt đến ngày hôm nay là do sự nỗ lực đồng lòng nhất trí của Ban giám đốc cũng như các phòng ban cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Công ty có ban lãnh đạo quản lý năng động, sáng tạo, nhiệt tình luôn đưa ra những chiến lược, kế hoạch sản xuất đúng đắn. Các phòng ban trong công ty có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng; Cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ. Về công tác quản lý và lưu giữ sổ sách, chứng từ cũng được thực hiện tốt. Sổ sách, chứng từ của bộ phận nào thì được bộ phận đó lưu giữ và bảo quản trong một tập tin riêng theo từng tháng, từng quý, từng năm. 3.1.1.2 Nhược điềm: -Công ty mới thành lập nên số năm kinh nghiệm trong hồ sơ năng lực còn thấp chưa tham gia đấu thầu được các công trình lớn, các dự án mag tính dài hạn. -Công ty chưa có phòng Marketing là bộ phận giúp xúc tiến công tác tiếp thị nhằm quảng bá, tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng thị phần trên thị trường. -Công ty trả lương theo hình thức trả bằng tiền mặt tại phòng Kế toán, như vậy sẽ làm gián đoạn công việc, tốn nhiều thời gian trong giờ làm việc của nhân viên, SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 47
  • 48. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN phải dự trữ tiền mặt dễ gây thất thoát, không tận dụng hết được khả năng sinh lời của nguồn vốn. 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 3.1.2.1 Ưu điểm: - Về bộ máy kế toán của công ty: Tính gọn nhẹ, có sự phân công, bố trí công việc rõ ràng, phù hợp với yêu cầu và trình độ chuyên môn của mỗi người. Bên cạnh đó mỗi nhân viên kế toán đều có trình độ chuyên môn, tác phong làm việc nhanh nhẹn, nhiệt tình, năng động, sáng tạo, sử dụng thành thạo máy vi tính và nắm bắt kịp thời những thay đồi về chính sách kế toán của Bộ Tài Chính từ đó tạo nên sự thích ứng linh hoạt và hợp lý. Cơ cấu tồ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung kế toán trưởng là người quản lý chung nên thống nhất được sự chỉ đạo tập trung về các nghiẽp vụ kế toán. Kế toán trường có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm nên các kế toán viên luôn nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn đúng đắn và chính xác trong việc hạch toán, do đó tránh được những sai sót không đáng có. Do đó mỗi cá nhân đều làm việc một cách chủ động và luôn đảm bảo cho việc thực hiện các sổ sách, báo cáo tài chính đúng thời hạn giúp cho Ban lãnh đạo công ty cập nhật số liệu một cách nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời và chính xác để họ đưa ra những chiến lược kinh doanh hợp lý. - Về hệ thống sổ sách kế toán: Sổ sách kế toán được thực hiện theo hình thức Nhật ký chung và theo đúng quy định của pháp luật, các mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, đáp ứng kịp thời nhu cầu cung cấp thông tin và giúp cho công việc kế toán. Hệ thống sổ sách được tổ chức và luân chuyển hợp lý, khoa học dựa trên cơ sở vận dụng sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điềm kinh doanh của công ty. - Về tổ chức chứng từ kế toán và lưu chuyển chứng từ: SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 48
  • 49. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Hệ thống chứng từ của công ty được tổ chức hợp pháp, hợp lệ theo đúng quy định của pháp luật. Việc luân chuyển chứng từ được đảm bảo nhanh chóng và hợp lý, có khoa học. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép theo thứ tự thời gian một cách rõ ràng và hệ thống. Với các chứng từ bắt buộc như bảng thanh toán lương, hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi…công ty thực hiện đầy đủ đúng theo các quy định về nội dung, trình tự và phương pháp lập. - Về vận dụng hệ thống tài khoản: Hệ thống tài khoản đáp ứng được yêu cầu tổ chức bộ máy kế toán của công ty và tuân theo các chuẩn mực của kế toán Việt Nam quy định. Các tài khoản chi tiết của công ty cũng được thực hiện khá đầy đủ , giúp cho việc hạch toán dễ dàng và khá chính xác. 3.1.2.2 Nhược điềm: Tổ chức kế toán tại công ty chỉ có 3 người, trong khi đó khối lượng công việc nhiều nên đã có sự kiêm nhiệm, mỗi nhân viên trong phòng kế toán phải đảm nhận nhiều công việc khác nhau làm tăng khó khăn cho công việc kiểm soát nội bộ. 3.1.3 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 3.1.3.1 Ưu điểm: Mặc dù công ty mới được thành lâp còn gặp nhiều khó khăn xong đội ngũ kế toán của công ty đã làm rất tốt công việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu, chi phí đều được phản ánh chính xác và kịp thời. Vì là công ty xây lắp nên công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu. Công ty chỉ kí kết các hợp đồng thí nghiệm, gia công vật liệu xây dựng được thực hiện theo từng khách hàng cụ thể, sau khi hoàn thành sẽ tiến hành nghiệm thu SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 49
  • 50. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN và bàn giao trực tiếp cho khách hàng, do đó tại công ty không có bộ phận bán hàng và kế toán công ty không sử dụng đến TK 641 – Chi phí bán hàng. Các chi phí hoạt động kinh doanh cho đến thời điểm hiện tại kế toán chỉ hạch toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vì vậy công tác kế toán chi phí đơn giản hơn, đây cũng là thuận lợi của công tác kế toán chi phí. 3.1.3.2 Nhược điểm: - Về công tác kế toán doanh thu: Hiện nay công ty sử dụng hình thức thanh toán theo khối lượng công việc hoàn thành vì vậy doanh thu chỉ được ghi nhận khi có hồ sơ thanh toán khối lượng từng đợt hoặc hồ sơ quyết toán vì thế đối với các công trình, dự án dài hạn thì doanh thu phát sinh không đều làm cho kết quả kinh doanh có tình trạng lỗ giả. - Về công tác kế toán chi phí: Kế toán hạch toán một số khoản chi phí không chính xác: Chưa mở tài khoản theo dõi chi phí hoạt động tài chính ví dụ chi phí ngân hàng không được ghi nhận là chi phí hoạt động tài chính mà được kế toán ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp cụ thể là TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”. Trong chuẩn mực kế toán quy định các chi phí liên quan trực tiếp đến hợp đồng phát sinh trong quá trình đàm phán hợp đồng cũng được coi là một phần chi phí của hợp đồng nếu chúng có thể xác định riêng rẽ, có thể ước tính một cách đáng tin cậy và có nhiều khả năng là hợp đồng sẽ được ký kết. Nhưng tại công ty kế toán lại hạch toán các chi phí tiếp khách thương thảo hợp đồng vào TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Nguyên vật liệu sử dụng mua trong nước chủ yếu là chuyển thẳng đến xưởng gia công chứ không tiến hành nhập kho. Khi thực hiện gia công vật liệu giá nguyên vật liệu tăng lên dẫn đến tăng chi phí. Tóm lại cách hạch toán như thực tế tại công ty thì các nghiệp vụ được xử lý gọn nhẹ, đơn giản, không mất nhiều thời gian và cũng không ảnh hưởng gì đến kết SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 50
  • 51. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN quả kinh doanh cuối năm, nhưng rõ ràng là không đúng với chế độ kế toán doanh nghiệp và chưa đúng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định. Mặt khác các khoản mục chi phí trên không được theo dõi sẽ không giúp chúng ta hình dung được từng khoản chi phí một cách cụ thể, chúng ta không thể biết được trong từng loại chi phí đó thì khoản mục nào chiếm tỷ lệ bao nhiêu, cao hay thấp và có thích đáng hay không, có thể giảm bớt chi phí nào? Rất khó khăn và mất thời gian cho việc tìm hiểu để đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh. 3.2 Một số kiến nghị 3.2.1 Kiến nghị về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Kiến nghị: - Không ngừng duy trì mối quan hệ tốt và chính sách hợp lý với khách hàng truyền thống, không ngừng tìm kiếm khách hàng mới. - Để xây dựng uy tín công ty cần làm những việc sau: +Cần đảm bảo chất lượng của những công trình mà công ty thực hiện và hoàn thành đúng thời gian đã kí kết trong hợp đồng. +Xây dựng Website riêng cho công ty. Qua website công ty có thể quảng bá rộng rãi thương hiệu của mình. +Lập bộ phận Marketing để xúc tiến tiếp thị, nghiên cứu thị trường. - Công ty nên tổ chức lại nhân sự cho phù hợp. Một công ty thành công là công ty biết phát huy sức mạnh của tập thể người lao động. Công ty tổ chức tốt nguồn nhân lực thì mới hoạt động hiệu quả. Để tổ chức lại nhân sự công ty cần làm như sau: +Phân công, phân nhiệm và có mức khen thưởng, kỷ luật rõ ràng. Mạnh dạn giảm biên chế hoặc đào tạo lại những nhân viên yếu kém, thiếu trách nhiệm. Tuyển chọn bổ sung những người có năng lực đề đảm nhận những vị trí trọng yếu. - Thay đổi hình thức trả lương bằng cách trả lương qua thẻ ATM. 3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán tại công ty SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 51
  • 52. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN - Kế toán trưởng nên lập bảng mô tả công việc chi tiết và gắn trách nhiệm rõ ràng cho nhân viên phòng kế toán để mỗi nhân viên hiểu rõ nhiệm vụ và trách nhiệm phải làm. Để nếu có sai sót xảy ra sẽ không có hiện tượng đùn đẩy trách nhiệm cho nhau dẫn đến khó kiểm soát. - Công ty cần sử dụng hệ thống tài khoản đúng quy định nhằm phản ánh đúng bản chất và nội dung kinh tế phát sinh. 3.2.3 Kiến nghị về công tác kế toán doanh thu, chi phí vá xác định kết quả kinh doanh tại công ty 3.2.3.1 Kiến nghị về công tác kế toán doanh thu: Công tác kế toán doanh thu hiện nay của công ty là tương đối tốt, cần phát huy. Tuy nhiên: Một số nghiệp vụ phát sinh cần ghi nhận kịp thời, đúng bản chất. -Để vòng quay vốn nhanh hơn và tránh tình trạng lỗ giả thì doanh thu được ghi nhận chi tiết hơn theo tiến độ kế hoạch hoặc chia nhỏ khối lượng hoàn thành để thanh toán. Bổ sung thêm hình thức thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Điều đó cần có sự phối hợp giữa các phòng ban. Từ khi hợp đồng cần thương lượng với chủ đầu tư chấp nhận hợp đồng với phương thức thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu. Nếu thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì kế toán cần mở TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”. Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, kế toán ghi: Nợ TK 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp động xây dựng SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 52
  • 53. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khi lập hóa đơn để phản ánh số tiền phải thu theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, kế toán ghi: Nợ TK 131 Phải thu khách hàng Có TK 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp động xây dựng Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Khi nhà thầu nhận được tiền của khách hàng thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 111,112 Có TK 131 Phải thu khách hàng - Đẩy nhanh tiến độ thi công công trình cũng là một biện pháp giúp công ty tăng doanh thu. Bàn giao công trình sớm sẽ được thanh quyết toán sớm. Điều này cần có sự kết hợp giữa nhiều phòng ban. 3.2.3.2 Kiến nghị về công tác kế toán chi phí: -Tháng 1/2014 doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ, do khoản chi phí quản lý doanh nghiệp quá lớn. Vì thế doanh nghiệp nên có kế hoạch để giảm bớt chi phí quản lý doanh nghiệp: + Các chi phí văn phòng phẩm, chi phí công chứng, chi phí mua ngoài cần có kế hoạch hợp lý để giảm thiểu rủi ro và tiết kiệm chi phí. + Công ty nên tách phí ngân hàng từ tài khoản 6427 sang tài khoản 635 “Chi phí tài chính” để việc hạch toán chi phí được rỏ ràng và chính xác. + Bộ phận kế toán có trách nhiệm hơn trong việc kiểm tra chặt chẽ hệ thống chi phí phát sinh nhằm đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của từng khoản chi phí, ngăn ngừa các hành vi tự ý chi tiêu , thất thoát tiền của doanh nghiệp. SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 53
  • 54. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH GVHD: TH.S HÀ HUY HUYỀN  g việc cần phải làm đối với một phần hành kế toán. Điều đó giúp em hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống và khác nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã được học trên ghế nhà trường.    . SVTT: NGUYỄN HOÀNG VŨ 54