CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN XNK,- RỦI RO & GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA.
HAI PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN XNK
1. Tín dụng chứng từ (documenary credit):
- Chính thống, phổ biến, thông dụng,
- An toàn cho cả 2 bên.
- NH cung cấp dịch vụ, tài trợ TM.
2. Nhờ thu chứng từ (doc collection):
- Khá phổ biến, nhanh chóng, tiện lợi, chi phí thấp.
- Tương đối an toàn: không trả tiền/chấp nhận thì không nhận hàng.
- Quản lý tốt dòng tiền.
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Các phương thức thanh toán XNK, rủi ro và giải pháp phòng ngừa
1. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN XNK,
RỦI RO & GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA
Tp. Hồ Chí Minh | ngày ……….9/2017
2. HAI PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN XNK
1. Tín dụng chứng từ (documenary credit)
- Chính thống, phổ biến, thông dụng,
- An toàn cho cả 2 bên
- NH cung cấp dịch vụ, tài trợ TM.
2. Nhờ thu chứng từ (doc collection)
- Khá phổ biến, nhanh chóng, tiện lợi, chi phí thấp
- Tương đối an toàn: không trả tiền/chấp nhận thì
không nhận hàng.
- Quản lý tốt dòng tiền.
3. Hình 1: Quy trình cơ bản trong giao dịch Giao hàng - T.T.
Seller A Buyer B
Bank BBank A
Contract
Goods/Service
Payment
4. PHƯƠNG THỨC NHỜ THU CHỨNG TỪ
(Doc Collection) Hình 2
Hai loại hình nhờ thu
- Nhờ thu trả tiền ngay: Documens against
Payment (DP).
- Nhờ thu trả sau: Doc against Acceptance (DA).
Áp dụng: tùy theo đối tác; mức độ rủi ro; giá trị
hàng hóa, tính tiện lợi…
- Vai trò NH: dịch vụ theo yêu cầu, không bảo
đảm thanh toán.
5. Seller BBuyer A
Bank BBank A
Contract1
7
Ship
Aircraft
Train/Truck
2
1
6 5
8/
9
4
3
Hình 2: Quy trình nhờ thu DP/DA
1.Ký HĐ 4. Gửi Chứng từ đến NH A 7. Nhận hàng
2.Giao hàng cho A 5. Thông báo cho A 8. Chuyển tiền (hoặc gửi HP) cho NH B
3.Xuất trình c/từ 6. Thanh toán (hoặc chấp nhận) 9. Hoặc thanh toán ngày đáo hạn
c/từ cho NH A
6. PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
(Doc credit / Letter of credit: LC) Hình 3
• Cam kết TT của NH: không hủy ngang, vô điều
kiện;
• NH chỉ giao dịch TRÊN và BẰNG chứng từ,
không liên quan đến hàng hóa, giao dịch, sự
kiện ngoài NH;
• NH từ chối thanh toán nếu chứng từ không phù
hợp;
Thực chất, đây là một hình thức bảo lãnh của NH
7. Seller BBuyer A
Bank BBank A
Contract1
11
Sea
Air
Rail/Road
5
1
2
9
8
610
3
47
Hình 3 Quy trình Giao dịch LC
1. Hai bên ký HĐ 5. B giao hàng cho A 9. NH A hoàn trả cho NH B
2. A đề nghị mở LC tại NH A 6. B xuất trình c/từ tại NH B 10. NH A giao c/từ cho A
3. NH A phát hành LC cho B qua NH B 7. NH B trả tiền cho B 11. A nhận hàng tại cảng
4. NH B thông báo LC cho B 8. NH B đòi tiền NH A
8. LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC TT
• Mục tiêu: bảo đảm TT cho người bán (giao hàng
là có tiền) và chuyển hàng cho người mua (trả
tiền là có hàng).
• Đánh giá, xem xét chung:
- đối tác: uy tín, lớn? mức độ tin cậy, KH mới,…
- hàng hóa, giá trị, quan trọng…
- mức độ rủi ro: về trả tiền, về giao hàng?
- chi phí? thủ tục NH…?
• so sánh để lựa chọn phương thức TT.
9. VỊ TRÍ, VAI TRÒ LC TRONG HĐTM
• LC là điều khoản thanh toán của HĐTM = quyết
định sự thành công của thương vụ mua bán;
• LC thể hiện toàn bộ quyền & nghĩa vụ của hai
bên = là HĐ thứ 2 của thương vụ QT;
• LC là giao dịch cuối cùng để đạt kết quả mua
bán QT;
• LC kỹ thuật thanh toán;
• LC thể hiện sự tín nhiệm, tin cậy của DN với NH
10. VỊ TRÍ, VAI TRÒ LC… (cont)
• Về hình thức:
- Là giao dịch giữa NH – DN;
- Là dịch vụ NH cấp cho DN.
• Về bản chất:
là sự bảo đảm của NH:
- người bán giao hàng là được trả tiền;
- người mua được nhận hàng khi đã trả tiền.
bất kể thực trạng của đối tác (phá sản, mất khả
năng chi trả, gặp rủi ro bất khả kháng…)
11. HÌNH THỨC & NỘI DUNG LC
1. Hình thức:
là giao dịch giữa các NH, giữa NH và KH, bằng:
- Thư;Telex/điện tín = không sử dụng.
- SWIFT: giao dịch p.biến (Hiệp hội viễn thông Liên NH & tài
chính QT: “Society for Worldwide Interbank Financial Telecom”)
2. Nội dung:
• nội dung cơ bản (tối thiểu): ngày, số LC, số &
loại tiền, thời hạn LC, NH phát hành, quy tắc/luật
áp dụng, người hưởng, hàng/dịch vụ, cảng hàng
đến, chứng từ, chỉ thị thanh toán, phí NH.
12. HÌNH THỨC, NỘI DUNG…(cont)
• Nội dung thông thường của LC gồm:
NH phát hành, NH thông báo (nhận LC), loại hình
LC, ngày phát hành, quy tắc áp dụng, ngày và nơi
hết HL, người mở, người hưởng, số và loại tiền.
Các điều khoản chiết khấu, hối phiếu, đòi tiền.
Các đ.k về giao hàng; mô tả hàng hóa, đơn giá.
Các đ.k về chứng từ; các đ.k bổ sung, thời hạn
x.trình. Các đ.k về chiết khấu, gửi c.từ, phí NH.
Chỉ thị cho NH chiết khấu.
13. CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG LC
• trường hợp cơ bản: NH phát hành, NH chiết
khấu, người hưởng.
• trường hợp thông thường: người mở, NH phát
hành, NH thông báo, NH chiết khấu, người
hưởng.
• trường hợp đặc biệt: có thêm NH xác nhận (LC
xác nhận), NH chuyển nhượng, người hưởng
thứ nhất, thứ 2 (LC chuyển nhượng).
14. QUAN HỆ - VỊ THẾ CÁC BÊN
1. Người mở - Người hưởng:
- bên mua, bên bán: nhận hàng - trả tiền.
- chứng từ: HĐTM, luật áp dụng: luật quốc gia,
incoterms.
2. NH phát hành – Người mở
- người BL = xem xét, nhận rủi ro.
- người được BL = Giấy đề nghị mở LC.
- luật áp dụng: UCP, luật QG.
15. QUAN HỆ - VỊ THẾ…(cont)
- NH có nghĩa vụ: thực hiện theo đề nghị KH và
đúng UCP; tư vấn cho KH
- nếu sai về kỹ thuật: chịu hậu quả.
3. NH phát hành – người hưởng
- người BL - người nhận BL = con nợ - chủ nợ.
- chứng từ gồm: LC và chứng từ giao hàng.
- luật áp dụng: UCP và/hoặc luật quốc gia.
4. NH chiết khấu – người hưởng
- Dịch vụ đòi tiền (được ủy quyền đương nhiên);
- Cấp tín dụng: chiết khấu (bảo lưu)
16. QUAN HỆ - VỊ THẾ…(cont)
- chứng từ gồm: LC và chứng từ giao hàng.
- luật áp dụng: UCP và/hoặc luật quốc gia.
5. NH phát hành – NH chiết khấu: dịch vụ đại lý.
- con nợ - người được ủy quyền đòi tiền.
- chứng từ: LC và chứng từ giao hàng.
- luật áp dụng: UCP và/hoặc luật quốc gia.
6. NH xác nhận - NH phát hành:
- quan hệ của bên BL - bên được BL
7. NH xác nhận – người hưởng (như mục 3)
17. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LC ĐẶC BIỆT
• LC gắn với BL thực hiện HĐ của nhà XK (nghĩa
vụ đối ứng).
• Back-to-back LC: (Hình 4) mua bán tay ba, qua
trung gian, hai LC độc lập về nghĩa vụ TT
• Transfer LC: (Hình 5) mua bán tay ba, qua trung
gian: được quy định tại Điều 38 UCP600, chỉ
một LC và một nghĩa vụ TT.
• Receiprocal LC: (Hình 6) mua bán giữa 2 công ty
có quan hệ đặc biệt (nhà cung cấp ng.liệu – nhà
sản xuất).
18. Hình 4. Quy trình giao dịch LC Back - to – Back
1. C ký 2 HĐ với A(bán) và B(mua) 5. Theo yêu cầu của C, NH.C mở LC2 cho B 9. NH.B đòi tiền NH.C
2. A đề nghị NH mở LC cho C 6. NH.B t/báo LC2 cho B 10. NH.C t/toán và t/báo cho C
3. NH. A mở LC1 cho NHC. 7. B giao hàng cho A 11. C. lập c/từ t/toán theo LC1
4. NH.C t/báo LC 1 cho C 8. B trình c/từ TT 12. NH.C đòi tiền NH.A
13. NH.A t/toán và giao c/từ cho A.
NH C
Hong Kong
(LC1)
NH B(LC2)
Việt Nam
Cty A
Trung quốc
Cty B (LC2)
Việt Nam
Cty C. (KH)
Trung gian
NH A (LC1)
Trung Quốc
1 1
7
213
3
4
5
68
9
1011
19. Hình 5. Quy trình giao dịch Transfer LC
1. C ký 2 HĐ với A (bán) và B (mua) 5. NH.C transfer LC cho B theo 9. NH.B gửi c.từ đến NH.C
2. A đề nghị NH mở LC cho C yêu cầu của C 10. NH.C t/báo cho C
6. NH.B thông báo LC (CN) cho B 11. C. thay c/từ theo LC gốc
3. NH.A mở LC(gốc) cho NH.C. 7. B giao hàng cho A 12. NH.C đòi tiền NH.A
4. NH.C t/báo LC (gốc) cho C 8. B trình c/từ TT tại NH B 13. NH.A t/toán, giao c/từ cho A.
NH C
Hong Kong
(LCgốc)
NH B .VN
(LC đã dược CN)
Cty A
Trung quốc
Cty B
Việt Nam
Cty C. (KH)
Trung gian
NH A(LCgốc)
Trung Quốc
1 1
7
213
3
4
5
68
9
1011
20. Hình 6. Quy trình giao dịch LC đối ứng (Receiprocal)
1. A ký hợp đồng với B 4. B mở LC cho C (LC1) 8. C gửi c/từ thanh toán cho B.
2. B ký hợp đồng với C 5. C mở LC nhập nguyên liệu trả chậm từ B (LC2).
3. A mở LC cho B 6. B giao nguyên liệu cho C (LC2) 9. B hoàn trả phần còn lại.
(Master LC) 7. C giao sản phẩm cho A (LC1)
NH. A
Công ty A
(Đức)
NH.B MasterLC
Công ty B
(Hàn Quốc)
NH.C
Công ty C
(Việt Nam)
2
6
4
5
8
9
21. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA 2 PHƯƠNG THỨC TTQT
1. Vài nét về ICC (Int’l Chamber of Commerce)
- Tổ chức phi CP, phi lợi nhuận lớn nhất thế giới
- Mục đích: phát triển thương mại toàn cầu;
- Hướng dẫn thực hành giao dịch liên quan…(NH,
TM, vận tải, bảo hiểm, chuyển giao CN, sở hửu
trí tuệ…)
- Văn bản ICC mang tính thông lệ & tập quán,
nhưng ai trong cuộc thì phải chấp nhận.
- Các bên có thể thỏa thuận riêng.
22. CƠ SỞ PHÁP LÝ…(cont)
2. Các Văn bản của ICC: - Incoterms
- ICC short form Model Contract (hợp đồng mẫu)
- UCP600, URC522: áp dụng cho LC và nhờ thu.
3. Tính pháp lý: Các Văn bản của ICC không ràng
buộc Tòa án. Luật Quốc gia sẽ bác bỏ các văn
bản của ICC, nếu cần.
4. DOCDEX: doc instrumentary dispute resolution expertise nêu ý kiến khách
quan của ICC về thực trạng xuất trình chứng từ
theo LC và nhờ thu, là cơ sở để các NH xử lý và
Tòa ra phán quyết.
23. NGHIÊN CỨU CÁC TRANH CHẤP
TRONG GIAO DỊCH LC
(CASE’S STUDY)
24. CASE’S STUDY 1
Giao dịch LC và Bảo lãnh thực hiện HĐ (Bank’s
Guaranttee/Performance Bond):
- Việt Nam 1991, VCB – NH Singapore
- Cty A (Singapore) mở LC cho cty B (DN tại Tp
HCM) mua gạo 20.000 MT - 2,6 tr USD.
- A yêu cầu B phát hành Bank Gurantee (BG) bảo
đảm giao hàng, với điều kiện phạt 5%/giá trị HĐ.
- BG phải do NH Singapore của A phát hành.
25. CASE’S STUDY 1 (Cont)
- B phải thương lượng và ký quỹ để NH mình đề
nghị NH Singapore phát hành BG cho A, với điều
khoản: không hủy ngang, đòi tiền vô điều kiện.
- Sau 10 ngày B đang thu xếp giao hàng, A lập
văn bản đòi tiền theo BG, với lý do: B không giao
hàng theo HĐ.
- B mất tiền do bị phạt, không giao được hàng.
Kết luận: Đây là một sự lừa đảo có tính toán. Lợi
dụng quy tắc BG, lập cty, sau đó giải tán, bỏ trốn
26. CASE’S STUDY 2
(Hình 4: back-to-back LC)
- ba đối tác: nhà XK VN (cty B), nhà SX Trung
quốc (cty A), nhà trung gian (cty C) Hongkong.
- NH.A-LC1 (TQ), NH.C -LC2 (HK), NH.B (VN).
- back-to-back LC:
HĐ1: cty C và cty A === LC 1 (1,5 tr USD)
HĐ2: cty C và cty B === LC 2 (1,3 tr USD)
27. CASE’S STUDY 2 (cont)
• hàng: B – A, chứng từ: B - C
• bất hợp lệ - NH Hongkong (C) từ chối.
• cty A nhận hàng theo BL của NH A (TQ)
• hai bên thương lượng – không thành
• giá lên, Cty B nhận lại c.từ, bán cho KH mới
tăng 10% giá trị.
• nhưng hàng đã được nhận bằng BL của NH A.
28. CASE’S STUDY 2 (cont)
• cty B kiện hãng tàu.
• hãng tàu kiện NH A cấp bảo lãnh.
• NH A yêu cầu cty A nộp B/L theo cam kết.
• cty B – cty A: đàm phán về chuyển giao BL – trả
tiền.
• kết quả cuối cùng: cty A thanh toán cty B số tiền
gốc + lãi chậm trả + chi phí kiện tụng == do giá
tăng 25% - cty A vẫn lời.
kết luận: Rủi ro nghiệp vụ = bất cẩn trong lập c.từ.
29. CASE’S STUDY 3
• năm 1994, VN – Hàn quốc
• cty A nhập 2 máy dệt nhuộm cũ, 210.000$
• LC do NH Việt nam mở, trả chậm 6 tháng,
• trước khi nhận hàng, cty A đã ký chấp nhận HP,
NH mở xác nhận ngày TT.
• hàng kém chất lượng, máy không hoạt động
được.
30. CASE’S STUDY 3 (cont)
• đến hạn, NH mở yêu cầu cty A thanh toán
• công ty A từ chối
• NH mở thông báo phía XK tình trạng máy móc,
người NK chưa TT.
• người XK và Ngân hàng Hàn quốc phản ứng,
yêu cầu TT theo UCP500
• phía VN cương quyết trì hoãn
• hai bên thương lượng
31. CASE’S STUDY 3 (cont)
• bên bán sửa chữa, giảm giá
• bên mua không thỏa mãn
• bên bán kiếu nại NH mở ra NHNN
• bên mua trả lại máy, đề nghị NH chấm dứt nghĩa
vụ trả tiền = kiện bên bán tại Tòa Tp HCM, trên
cơ sở HĐ
• tòa xử bên mua thắng, yêu cầu NH ngưng TT.
32. CASE’S STUDY 3 (cont)
nhận xét:
về bản chất, logic: - không thể trả tiền vì máy kém
chất lượng, giao hàng không đúng HĐ.
về giao dịch NH: - Chứng từ bất hợp lệ và HP đã
được chấp nhận = đẩy NH đến sự vi phạm: mở LC
mà không TT (vì NH không liên quan đến HĐ,
hàng hóa, giao dịch ngoài NH);
Cách xử lý: Cty A kiện người bán theo HĐ. Tòa ra
quyết định không thanh toán, trả lại hàng = hợp lý.
33. CASE’S STUDY 4
• LC với đ.khoản TT tại NH chiết khấu:
– 90% giá trị xuất trình các c/từ, cùng Cert of Quality
(C/Q) do cơ quan nước XK cấp tại cảng đi.
– 10% còn lại TT tại NH phát hành, xuất trình
C/Q của SGS cấp tại cảng đến.
• C/Q của SGS có ghi khiếm khuyết hàng = NH
phát hành từ chối.
34. CASE’S STUDY 4 (cont)
• Tranh chấp:
- NH chiết khấu: LC không nêu nội dung C/Q.
- NH phát hành: Hàng không bảo đảm chất
lượng, theo SGS.
• NH phát hành đúng, vì C/Q là chứng từ chất
lượng, ghi rõ khiếm khuyết hàng.
Kết luận: Đ.kiện LC bất lợi cho người bán: vì hàng
bị giảm chất lượng trên đường đi
-cần thương lượng khi trước khi ký HĐ.
35. CASE’S STUDY 5
• NH phát hành LC: A tại Newzealand
• NH thông báo và chuyển c.từ: AnbìnhBank
• Hàng: Thủy sản, USD140.000-
• Người mở: Ecopack Inc, Canada
• Người hưởng: C.ty CP Gò đăng.
• Hàng từ VN – Canada.
• Điều khoản TT: 60 ngày from B/L date nếu hàng
được nước NK chấp nhận. Ngược lại, NH miễn
trách nhiệm TT.
36. CASE’S STUDY 5 (cont)
• Các Đ.K khác:
- cho phép NH chuyển B/L cho người mua nhận
hàng, nhưng không chụi TN thanh toán.
- hối phiếu ghi rõ: Việc TT phụ thuộc vào kết quả
kiểm tra hàng.
- chữ ký người mở LC trên chứng từ phải đúng
theo hồ sơ tại NH phát hành
37. CASE’S STUDY 5 (cont)
Diễn biến:
- NH thông báo: AnbinhBank và Eximbank
- chứng từ được BIDV tiền giang gửi đi NH phát
hành.
- hàng được chấp nhận, người mua đã nhận hàng
- vượt quá 60 ngày, nhưng NH vẫn không TT.
- sau100 ngày kể từ ngày B/L, NH gửi thông báo
bất hợp lệ: chữ ký không đúng, sau đó gửi trả
chứng từ cho NH BIDV Tiền giang, kết thúc GD.
38. CASE’S STUDY 5 (cont)
Nhận xét:
- Đây không phải LC, mà chỉ là cách thức trả tiền:
nhận hàng và thông quan – trả tiền = phụ thuộc
hoàn toàn vào thiện chí của người mua.
- Người mua lợi dụng sự non yếu về nghiệp vụ,
cả tin, chủ quan, mong bán được hàng của DN
để giật tiền, có sự tiếp tay của NH.
- Các NH ta không tư vấn, giải thích cho DN,
không hết mình bảo vệ lợi ích.
- ECHOPACK đã lừa 8 DN kiểu thế này.
39. CASE’S STUDY 6
- Hàng: trái cây xuất từ VN sang Úc, USD150.000
- Người hưởng/XK: Công ty tư nhân VN, người
nhận hàng: cty A tại Aust, NH phát hành:
Indonesia, người mở LC: cty tại Indonesia.
- LC trả ngay, người mở ứng trước 50% giá trị
sau khi mở LC, 50% còn lại được TT sau khi
nhà tiêu thụ nhận hàng và chấp nhận.
Rủi ro: 75.000 USD bị nhà tiêu thụ từ chối, mặc dù
chứng từ OK, kể kiểm nghiệm chất lượng QT. Cty
VN đành bỏ vì chi phí xử lý lớn, thủ tục phức tạp.
40. CASE’S STUDY 6…(cont)
Kết luận: có sự thông đồng giữa người mở LC và
nhà tiêu thụ, vì có những bất thường:
- số tiền ứng trước quá lớn; (thông thường không
quá 30%);
- chất lượng hàng bảo đảm vì đã được cơ quan
kiểm định QT nhưng vẫn bị từ chối;
- người hưởng bị đẩy vào thế nắm đầu lưỡi, (vì
cho phép nhận hàng, kiểm tra, lưu kho,trước khi
TT): chi phí lấy lại hàng quá lớn.
- DN yếu nghiệp vụ, thiếu KN, quá tin tưởng...
41. CASE’S STUDY 6…(cont)
Giải pháp:
- cần nghiên cứu quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn
chất lượng…hàng NK của Úc, trước khi giao
hàng;
- cảnh giác với việc cấp TD từ người mở;
- cần cử đại diện của mình theo dõi, giám sát
hàng (bên mở LC có đại diện giám sát tại VN)
- nếu cần, tìm đối tác bán lại nếu hàng bảo đảm
chất lượng.
42. RỦI RO, TỔN THẤT - GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA
Đặc điểm của phương thức thanh toán LC:
- là phương thức an toàn nhất trong TTQT, (giao
hàng – nhận TT và TT - nhận hàng).
- là cam kết không hủy ngang, vô đ.kiện của NH.
- các bên giao dịch bằng chứng từ, không liên
quan hàng hóa, dịch vụ bên ngoài NH.
- NH miễn trách nhiệm thanh toán nếu xuất trình
không phù hợp.
- nhưng dễ bị lợi dụng để gian lận, lừa đảo.
43. RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP…(cont)
Đối tượng của LC:
- LC chỉ là tờ giấy loại, nếu đối tác thiếu thiện chí,
không trung thực hay lừa đảo.
- là các DN chân thực, thiện chí.
Mục đích sâu xa và cơ bản:
LC chỉ ngăn ngừa rủi ro do bất khả kháng của đối
tác: gặp khó khăn trong SX-KD, mất khả năng chi
trả, người mua phá sản.
LC không ngăn ngừa rủi ro do gian lận, lừa đảo
44. RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP…(cont)
Các rủi ro mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ:
• Lợi dụng cơ hội: yếu kém về nghiệp vụ của đối
tác để giật nợ, không thanh toán (case 5, 6)
• Gian lận: giao hàng không đúng: thiếu, sai quy
cách, phẩm chất…vẫn đòi tiền (case 3)
• Lừa đảo: lập chứng từ khống đòi tiền (case 1),
không có hàng mà vẫn lập c.từ TT, bên ngoài là
hàng, bên trong là…rác.
45. CÁC GIẢI PHÁP CHUNG
• lựa chọn phương thức TT: LC? Nhờ thu.
• chọn điều kiện giao hàng, chuyên chở…
• xác định các rủi ro có thể kiểm soát: mua BH
phù hợp loại hàng hóa.
• xác định rõ nghĩa vụ các bên trong HĐTM,
• nắm rõ Đại lý của hãng tàu, hãng BH…
• nên mua giá FOB (cảng đi) chủ động thuê tàu,
mua BH…
46. GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. LC xuất khẩu:
- nắm vững nghiệp vụ TT XNK (e.g. chiết khấu chỉ
là ứng vốn của NH người bán).
- chọn loại LC nào phù hợp? (cẩn thận LC chuyển
nhượng, back-to-back, đ.k. ứng trước: case 6);
- đọc và hiểu rõ nội dung LC;
- khả năng đáp ứng các điều kiện LC.
- không được từ bỏ nghĩa vụ của NH phát hành
Case 5, 6).
47. GIẢI PHÁP CỤ THỂ…(cont)
- không có điều khoản ngoài NH (case 5);
- bằng chứng từ, trên cơ sở c.từ;
- các ĐK rõ ràng, không nước đôi, không mâu
thuẫn, trái ngược, trong tầm xử lý, kiểm soát;
- tất cả c.từ phải được NH kiểm soát, nắm giữ,
(chữ ký, xác nhận phía thứ 3) đặc biệt là B/L.
- chứng từ không quá khó để thiết lập.
- hàng hóa: xác định rõ tại cảng giao hàng (case4)
- gắn nghĩa vụ NH với các lần TT.
48. GIẢI PHÁP CỤ THỂ…(cont)
- không gửi 1 bản BL theo tàu cho người mua.
đề nghị sửa đổi LC trước khi giao hàng.
cần có ý kiến tư vấn NH về sự tín nhiệm của NH
phát hành, điều kiện TT, bất lợi của nhà XK.
- bằng văn bản = NH không chối bỏ trách nhiệm
và không thể thay đổi ý kiến tư vấn.
cùng NH chiết khấu giám sát việc TT cả từ NH và
từ nhà NK.
49. GIẢI PHÁP CỤ THỂ…(cont)
xử lý sự cố khi bị từ chối TT:
- cùng NH chiết khấu làm việc với NH phát hành.
- xác định thực trạng hàng hóa (tại cảng? hay đã
nhận, bằng cách nào?)
- xác định thực trạng chứng từ: NH đang kiểm
soát toàn bộ?
- thương lượng với nhà NK? bán hàng cho phía
thứ ba? chở hàng về…
- Phát hiện những hành vi bất hợp pháp: kiện tòa
50. GIẢI PHÁP CỤ THỂ…(cont)
2. LC nhập khẩu:
- nắm vững nghiệp vụ TT XNK;
- bất lợi tại LC XK chính là lợi thế tại LC NK.
- các ĐK phải đáp ứng mục tiêu: nhận hàng đúng
quy định, khộng có đ.k. bất lợi (cẩn thận điều
khoản ứng tiền, nếu có).
- thận trọng HĐ mua bán tay ba;
- nên mua FOB để chọn hãng tàu, cty BH và dễ
sửa đổi chứng từ, bồi thường tổn thất.
51. GIẢI PHÁP CỤ THỂ…(cont)
- đưa vào LC các đ.k thanh toán theo hàng hóa
đặc thù (thiết bị đồng bộ): nhà SX lắp ráp, vận
hành, bảo trì… (xuất trình bảo lãnh bảo hành
của NH / giữ lại tiền bảo hành 10%, xuất trình
kết quả nghiệm thu…).
- chứng từ xuất trình mang tính khách quan (c.từ
của nhà SX, phía thứ 3…)
- xác thực của đại diện cty tại nước XK;
- không chấp nhận yêu cầu quá mức (xuất trình
chứng từ copy, chấp nhận bất hợp…)
52. GIẢI PHÁP CỤ THỂ…(cont)
- không TT chứng từ bất hợp lệ (nếu có) cho đến
khi xác định tàu, hàng… và làm cơ sở thương
lượng với bên bán.
- chấp nhận TT nhưng trừ tiền, đền bù tổn thất (do
giao hành chậm, thị trường giảm giá…)
- kiểm tra lại chứng từ giao hàng từ NH chuyển
đến, kiểm tra hạch toán chi phí NH…
53. GIẢI PHÁP CỤ THỂ…(cont)
giải pháp ngăn ngừa tổn thất:
- Hàng có khiếm khuyết (số lượng, chất lượng,
quy cách…): kiện người bán tại tòa theo HĐTM:
lập chứng từ không đúng với hàng hóa.
- Gian lận, lừa đảo: nếu biết chính xác, nhanh
chóng tiếp cận Tòa yêu cầu áp dụng BP khẩn
cấp TT, tránh phải trả tiền…
- Nếu có ý kiến khác về bất hợp lệ: hỏi DOCDEX
để bảo vệ mình = kiện NH nếu bị tổn thất do NH.
- Chọn NH phục vụ có uy tín, giỏi nghiệp vụ.
54.
55.
56.
57. Sơ đồ giao dịch hai phương thức TTQT
• Hình 1, 2 và 3